Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần du lịch dịch vụ hội an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.22 KB, 91 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

DANH MỤC VIẾT TẮT
BCKQKD

: Báo cáo kết quả kinh doanh.

BHXH

: Bảo hiểm xã hợi

CĐKT

: Cân đối kế tốn.

CP

: Cổ phần.

DV

: Dịch vụ.

ĐVT

: Đơn vị tính.

HĐKD


: Hoạt đợng kinh doanh

HĐQT

: Hợi đồng quản trị.



: Giám đốc.

GTGT

: Giá trị gia tăng.

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp.

TSCĐ

: Tài sản cố định.

TP

: Thành phố.

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt


ROA

: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.

ROS

: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

DANH MỤC SƠ ĐÔ
Sơ đồ 2.1. : Bộ máy khách sạn Hội An................................................................. 20
Sơ đồ 2.2 : Bộ máy kế toán.................................................................................... 23
Sơ đồ 2.3 : Hình thức nhật ký chứng từ tại khách sạn Hội An........................... 26
Sơ đồ 2.4 : Phần mềm kế toán Bravo 6.0............................................................. 27

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Phân tích báo cáo hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Hội

An trong năm 2012-2014....................................................................................... 36
Bảng 2. 2. Tình hình doanh thu của khách sạn Hội An (2012-2014)..................40
Bảng 2. 3. Tình hình chi phí của khách sạn Hội An (2012-2014).......................43
Bảng 2. 4 Tình hình lợi nhuận của khách sạn Hội An (2012-2014)...................46
Bảng 2. 5 Chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho của khách sạn Hội An (20122014)....................................................................................................................... 48
Bảng 2. 6 Chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải thu của khách sạn Hội An
(2012-2014)............................................................................................................. 48
Bảng 2.7 Phân tích hiệu suất sử dụng tồn bộ tài sản của khách sạn Hội An
(2012-2014)............................................................................................................. 49
Bảng 2. 8 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)............................................... 50
Bảng 2.9 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)............................................. 51

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................3
I.Khái quát chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh............................................3
1.Khái niệm và ý nghĩa về phân tích hoạt động kinh doanh...................................3
1.1.Khái niệm...........................................................................................................3
1.2.Ý nghĩa...............................................................................................................4
2.Sự cần thiết về phân tích hoạt động kinh doanh..................................................4
3.Các chỉ tiêu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh...................................5
II.Phương pháp và tài liệu sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp............................................................................................................ 6
1.Phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh............6
1.1.Phương pháp so sánh.........................................................................................6
1.1.1.Tiêu chuẩn so sánh.........................................................................................6
1.1.2.Điều kiện so sánh............................................................................................7
1.1.3.Kỹ thuật so sánh..............................................................................................7
1.2.Phương pháp chi tiết..........................................................................................8
1.3.Phương pháp loại trư.........................................................................................9
1.3.1.Phương pháp thay thế liên hoàn.....................................................................9
1.3.2.Phương pháp số chênh lệch..........................................................................10
1.4.Phương pháp liên hệ cân đối...........................................................................11
2.Tài liệu sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh....................11
2.1.Bảng cân đối kế toán........................................................................................11
2.2.Báo cáo hiệu quả hoạt động kinh doanh.........................................................11
2.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................................................12
2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính........................................................................12
2.5.Các nguồn thơng tin khác................................................................................12
2.5.1. Thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế...................................................12
SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

2.5.2. Thơng tin theo ngành...................................................................................13
2.5.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp...................................13
III.Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.......14
1.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.........................................................................14
1.1.Số vòng quay hàng tồn kho..............................................................................14

1.2.Số vòng quay các khoản phải thu....................................................................14
1.3.Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản...................................................................15
2.Phân tích khả năng sinh lời................................................................................16
2.1.Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS).............................................................16
2.2.Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)..........................................................16
PHẦN II.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI.........18
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH – DỊCH VỤ HỘI AN......................................18
I.Giới thiệu chung về cơng ty cổ phần DL-DV Hội An.......................................18
1.Quá trình hình thành và phát triển....................................................................18
1.1. Quá trình hình thành......................................................................................18
1.2. Quá trình phát triển.......................................................................................19
1.3. Khách sạn Hội An...........................................................................................20
2.Tổ chức bộ máy quản lý khách sạn Hội An thuộc Công ty CP DL-DV Hội An 20
2.1.Sơ đồ bộ máy quản lý.....................................................................................................................20
2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................22
3.Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................24
3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................................24
3.2.Chức năng, nhiệm vụ của tưng bợ phận.........................................................24
4.Hình thức kế toán áp dụng tại Cơng ty....................................................................................25
5.Chế độ kế toán áp dụng.......................................................................................28
6.Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh..........28
6.1.Môi trường vĩ mô..............................................................................................29
6.1.1. Môi trường kinh tế......................................................................................29
6.1.2. Môi trường công nghệ..................................................................................30

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

6.1.3. Mơi trường tự nhiên.....................................................................................30
6.1.4. Mơi trường văn hóa - xã hợi........................................................................30
6.1.5. Mơi trường chính trị và pháp luật...............................................................32
6.2.Môi trường vi mô..............................................................................................33
6.2.1. Nhà cung ứng...............................................................................................33
6.2.2. Khách hàng..................................................................................................34
II.Phân tích chung tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn Hội An
thuộc công ty cổ phần DL-DV Hội An..................................................................34
1.Phân tích báo cáo hiệu quả hoạt đợng kinh doanh tư năm 2012 - 2014................34
2.Phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận, chi phí............................................39
2.1.Phân tích tình hình doanh thu.................................................................................................39
2.2.Phân tích tình hình chi phí........................................................................................................42
2.3.Phân tích tình hình lợi nhuận..................................................................................................45
III.Phân tích các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của khách sạn Hội An............................................................................................47
1.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.........................................................................47
1.1.Số vòng quay hàng tồn kho........................................................................................................48
1.2.Số vòng quay các khoản phải thu....................................................................49
1.3.Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản...................................................................50
2.Phân tích khả năng sinh lời................................................................................50
2.1.Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS).............................................................51
2.2.Tỷ suất sinh lời trên tởng tài sản (ROA)..........................................................51
PHẦN III. MỢT SỚ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY DU LỊCH –..........................................53
DỊCH VỤ HỘI AN.................................................................................................53
I.Đánh giá chung về tình hình hoạt đợng kinh doanh của khách sạn Hợi An
thuộc công ty DL-DV Hội An.................................................................................53
II.Một số nhận xét và đánh giá về cơng tác kế tốn tại khách sạn Hội An thuộc

Công ty CP DL-DV Hội An...................................................................................54

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

1.Bợ máy kế toán....................................................................................................54
2.Hình thức kế toán...............................................................................................55
3.Hệ thống chứng tư và sở sách kế toán................................................................55
III.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.........................56
1.Nâng cao chất lượng nguồn lao động................................................................56
2.Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định.......................................................57
3.Quản lý hàng tồn kho..........................................................................................58
4.Quản lý các khoản phải thu................................................................................59
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã có nhiều biến đổi, tiếp tục
định hướng theo cơ chế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà nước. Quản lý kinh tế

nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng trong nền kinh tế thị trường với sự tồn
tại và điều tiết của những quy luật khách quan như: Quy luật cạnh tranh, quy luật
cung cầu, giá cả... đòi hỏi phải cung cấp những thông tin một cách kịp thời, chính
xác và tồn diện về doanh nghiệp. Để nâng cao khả năng cạnh tranh và phát huy các
thế mạnh kinh tế thì việc phân tích hiệu quả hoạt đợng là một việc cần thiết và thiết
thực, từ việc phân tích đó ta có thể thấy được những ưu khuyết điểm và những mặt
chưa đạt trong q trình hoạt đợng tại doanh nghiệp. Từ đó ta có thể nâng cao đươc
hiệu quả hoạt đợng mợt cách tốt nhất. Phân tích hiệu quả hoạt động là một công
việc thường xuyên và khơng thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý
nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài của mỗi doanh nghiệp, giúp các nhà quản trị
phát hiện những điểm khơng phù hợp để từ đó hồn thiện cơ chế tài chính, điều
chỉnh xu hướng kinh doanh, góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp tăng trưởng,
phát triển bền vững. Xuất phát từ vai trò của phân tích hiệu quả hoạt đợng, khi thực
tập tại Cơng ty, em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần du lịch-dịch vụ Hội An” làm đề tài viết bài khóa luận tốt nghiệp.
Bài khóa luận tốt nghiệp của em gồm có 3 phần:
-

Phần I: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt đợng trong doanh nghiệp.

-

Phần II: Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần du lịch-dịch vụ
Hội An

-

Phần III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần du lịch-dịch vụ Hội An.
Em chân thành cám ơn GVHD TS. Nguyễn Phi Sơn đã giúp đỡ em hoàn thiện


bài khóa luận của mình. Em xin cám ơn Ban lãnh đạo công ty Cổ phần du lịch dịch vụ Hội An và các anh chị trong phịng kế tốn, nhân sự đã tạo điều kiện và
giúp đỡ em trong quá trình thực tập.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

Tuy nhiên do thời gian và trình đợ chun mơn cịn hạn chế nên khóa luận
thực tập tốt nghiệp của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và các cán bộ nhân
viên của Công ty nhằm hồn thiện hơn nữa cho khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 10/2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Minh

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn


PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
I.

Khái quát chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh

1. Khái niệm và ý nghĩa về phân tích hoạt động kinh doanh
1.1. Khái niệm
Phân tích hiệu quả của doanh nghiệp là việc đánh giá khả năng đạt được kết
quả, khả năng sinh lãi của doanh nghiệp bằng cách phân chia các đối tượng, quá
trình và các kết quả đạt được thành nhiều bợ phận, sau đó bằng các phương pháp so
sánh, loại trừ, đối chiếu tổng hợp lại nhằm đưa ra những kết luận, tìm ra nguyên
nhân của kết quả và xu hướng vận đợng…
Phân tích hiệu quả hoạt đợng của doanh nghiệp được đặc trưng bởi việc xem
xét hiệu quả sử dụng tồn bợ các phương tiện kinh doanh trong q trình sản xuất,
tiêu thụ cũng như các chính sách tài trợ. Q trình phân tích này thường cung cấp
cho các nhà lãnh đạo, nhà quản trị các chỉ tiêu nhằm làm rõ hiệu quả của đơn vị đạt
được là do tác đợng của q trình kinh doanh hay do tác đợng của chính sách tài
chính thơng qua việc phân tích hiệu quả của hai hoạt đợng kinh doanh và tài chính.
Trong các doanh nghiệp thì lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng nhưng nó phải ln đi
đơi với mục tiêu thị phần. Chính vì vậy mà việc xem xét hai yếu tố doanh thu và lợi
nhuận là rất quan trọng trong đánh giá hiệu quả.
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là xem xét một các tổng thể bao gồm
nhiều hoạt động. Hoạt động kinh doanh và hoạt đợng tài chính có mối quan hệ qua
lại với nhau, do đó phân tích hiệu quả hoạt đợng của doanh nghiệp cần phải xem xét
hiệu quả của hai hoạt động này, bởi lẽ mợt doanh nghiệp có thể có hiệu quả hoạt
động kinh doanh cao nhưng lại đạt hiệu quả tài chính thấp do các chính sách tài
chính khơng phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Khi các doanh nghiệp hoạt đợng trong cơ chế thị trường thì bản thân mỗi
doanh nghiệp có xu hướng phát triển riêng ở từng giai đoạn cụ thể. Mục tiêu cuối
cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận. Vì vậy khi đánh giá hiệu quả thì hai yếu tố
quan trọng cần phải xem xét là doanh thu và lợi nhuận. Theo quan điểm trên thì chỉ
tiêu phân tích về hiệu quả được xác định như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn
Kết quả đầu ra

Hiệu quả hoạt đợng =
Chi phí đầu vào
Trong đó:
Kết quả đầu ra là các yếu tố liên quan đến sản lượng, doanh thu và lợi
nhuận…
Chi phí đầu vào là các yếu tố giá thành sản xuất, giá vốn hàng bán, vốn chủ
sở hữu, tài sản.
1.2. Ý nghĩa
Việc phân tích hiệu quả hoạt đợng có tầm quan trọng rất lớn đối với doanh
nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt đợng giúp doanh nghiệp:
 Đánh giá những kết quả đạt được so với kế hoạch đã được đặt ra, doanh
nghiệp có hồn thành kế hoạch đặt ra hay khơng. Từ đó tìm ra các nguyên nhân, xu
hướng, có cơ sở để đưa ra các quyết định, phương hướng giải quyết hợp lý.
 Giúp doanh nghiệp nhận biết được những khả năng tiềm ẩn, những điểm

mạnh, điểm yếu từ đó củng cố phát huy mặt mạnh và hạn chế, khắc phục điểm yếu
để đạt được hiệu quả hoạt đợng tốt.
 Qua các phân tích hiệu quả hoạt đợng, doanh nghiệp có những dự báo, đề
phịng hay hạn chế những rủi ro có thể xảy đến trong tương lai.
Ngồi ra, phân tích hiệu quả hoạt đợng cịn giúp cho các đối tượng khác ngồi
doanh nghiệp như ngân hàng, các nhà đầu tư xem xét tình hình tài chính của doanh
nghiệp để đưa ra những quyết định tài trợ thích hợp.
2. Sự cần thiết về phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt đợng kinh doanh chiếm vị trí quan trọng trong q trình hoạt
đợng cuả doanh nghiêp. Đó là cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà các doanh
nghiệp đã sử dụng từ trước đến nay. Nền kinh tế nước ta đang dần chuyển qua nền
kinh tế thị trường, vấn đề được đặt lên hàng đầu của các doanh nghiệp là phải nâng
cao hiệu quả hoạt đợng kinh doanh. Có như vậy, doanh nghiệp mới đứng vững trên
thị trường và đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho phép doanh nghiệp đánh giá
được việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được
thực hiện đến đâu, tìm ra nguyên nhân khách quan và đề ra các biện pháp để tận
SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

dụng các khả năng tiềm tàng sãn có của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa rằng,
phân tích hoạt đợng kinh doanh khơng chỉ là điểm kết thúc của một chu kỳ sản xuất
kinh doanh mà còn là điểm bắt đầu của chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Kết quả
phân tích và các kế hoạch trong phân tích sẽ là những căn cứ quan trọng để doanh

nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và lựa chọn phương án kinh doanh
tối ưu.
Phân tích hoạt đợng kinh doanh gắn liền với q trình sản xuất của doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt đợng sản xuất của kinh doanh. Thơng
qua phân tích từng bợ phận, điều đó cũng giúp doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá
được sự liên kết phối hợp hoạt động của các bợ phận. Từ đó làm cho các hoạt động
chung của doanh nghiệp ăn khớp nhịp nhàng và đạt hiệu quả.
Phân tích hoạt đợng kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi
ro. Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp
phải tiến hành phân tích hoạt đợng kinh doanh đồng thời dự đoán các điều kiện kinh
tế trong thời gian tới để mà lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp. Ngồi việc
phân tích các điều kiện bên trong tác đợng đến hoạt đợng kinh doanh, doanh nghiệp
cịn phải quan tâm đến các nhân tố bên ngoài như đối thủ cạnh tranh, thị trường tiêu
thụ, khách hàng.. Trên cơ sở đó doanh nghiệp đưa ra các biện pháp nhằm phịng
ngừa các rủi ro.
Tài liệu về phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho nhà quản
trị doanh nghiệp mà còn cần thiết cho đối tượng bên ngồi khác. Bởi thơng qua
phân tích trên, họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc bỏ vốn đầu tư, cho vay
hay cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp…
3. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh
Có nhiều loại chỉ tiêu kinh doanh khác nhau, tùy theo mục đích và nợi dung
phân tích cụ thể để có sự lựa chọn những chỉ tiêu phân tích thích hợp.
-

Theo tính chất của chỉ tiêu thì có:

Chỉ tiêu số lượng: phản ánh quy mô kết quả hay điều kiện kinh doanh như
doanh thu, lượng vốn…
SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

Chỉ tiêu chất lượng: phản ánh hiệu suất kinh doanh hay hiệu suất sử dụng các
yếu tố sản xuất kinh doanh như giá thành mức lợi nhuận, hiệu suất sử dụng vốn…
-

Theo phương pháp tính tốn thì có:

Chỉ tiêu tuyệt đối: thường dùng để đánh giá quy mô sản xuất và kết quả kinh
doanh tại thời điểm cụ thể.
Chỉ tiêu tương đối: thường dùng trong phân tích các quan hệ kinh tế.
Chỉ tiêu bình quân: là dạng đặc biệt của chỉ tiêu tương đối, nhằm phản ánh
trình đợ phổ biến của hiện tượng nghiên cứu như giá trị sản lượng bình qn mợt
lao đợng, thu nhập bình qn mợt lao đợng.
II.

Phương pháp và tài liệu sử dụng trong phân tích hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp

1. Phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh
1.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với mợt chỉ tiêu gốc. Đây là phương pháp đơn giản
thường được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt đợng kinh doanh để xác định

xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
Để phương pháp này được phát huy hết tính chính xác và khoa học, trong
q trình phân tích cần thực hiện đầy đủ ba bước sau:
Bước 1: Lựa chọn các tiêu chuẩn để so sánh
Bước 2 : Điều kiện so sánh
Bước 3: Kỹ thuật so sánh
1.1.1. Tiêu chuẩn so sánh
Tiêu chuẩn so sánh: là chỉ tiêu kỳ gốc được chọn làm căn cứ để so sánh. Chỉ
tiêu gốc gọi là kỳ gốc. Mỗi loại chỉ tiêu gốc có tác dụng riêng khi phân tích các loại
kỳ gốc sau:

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

+ Kỳ gốc là kỳ trước: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ
biến động, khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều
kỳ phân tích.
+ Kỳ gốc là số kế hoạch (hay là định mức) : Tiêu chuẩn này có tác dụng
đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đề ra.
+Kỳ gốc là số trung bình ngành (hay khu vực hoặc quốc tế) : Tiêu chuẩn so
sánh này thường được sử dụng khi đánh giá kết quả của doanh nghiệp so với
kết quả trung bình của các doanh nghiệp có cùng quy mơ trong ngành.
+ Kỳ gốc là năm thực hiện : Là chỉ tiêu thực hiện trong kỳ hạch toán hay kỳ
báo cáo.

1.1.2. Điều kiện so sánh
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện đầu tiên là các chỉ tiêu được sử
dụng phải đồng nhất với nhau.
 Về mặt thời gian: Các chỉ tiêu phải được tính trong mợt khoản thời gian và
phải thống nhất trên ba mặt sau


Phải cùng phản ánh nợi dung kinh tế



Phải cùng mợt phương pháp tính tốn



Phải cùng mợt đơn vị đo lường



Về mặt khơng gian: Các chỉ tiêu phân tích cần phải được xem

xét và quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
1.1.3. Kỹ thuật so sánh
+ So sánh bằng số tuyệt đối:
Mục đích của so sánh số tuyệt đối là để thấy được sự thay đổi hoặc sự khác
biệt về quy mô của một số chỉ tiêu kinh tế.
So sánh bằng số tuyệt đối : Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện
tượng kinh tế.


SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

+ So sánh bằng số tương đối.
So sánh bằng số tương đối : so sánh về mặt tỷ lệ giữa chỉ tiêu kỳ phân tích
với chỉ tiêu kỳ gốc.
Số kỳ phân tích - số kỳ gốc
t% =

*100%
Số kỳ gốc
Số kỳ phân tích

Hoặc

t%

=

*100%

Số kỳ gốc
+ So sánh bằng số bình quân.
Đây là dạng đặc biệt của so sánh tuyệt đối, biểu hiện tính đặc trưng chung về

mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị kinh tế, một bộ phận
hay tổng thể chung có cùng mợt tính chất. Có các dạng số bình quân sau:
Chỉ tiêu kinh tế là số liệu được xác định theo thời điểm, ví dụ như tồn kho, số
lượng lao động, tiền tồn quỹ.… Khi sử dụng các chỉ tiêu này để phân tích trong mợt
thời kỳ phải sử dụng số bình quân.
Các chỉ tiêu được xác định theo thời kỳ, để thể hiện giá trị đạt được trung
bình trong mợt thời kỳ, nếu thời gian nghiên cứu gồm nhiều thời kỳ liên tiếp nhau.
1.2. Phương pháp chi tiết
Là sự phân chia kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo nhiều hướng khác
nhau để phục vụ cho yêu cầu quản lý. Phương pháp này có các hướng chi tiết sau:
+ Chi tiết theo thời gian:
Là sự phân chia kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo các khoảng thời
gian khác nhau. Việc chi tiết theo thời gian giúp chúng ta phân phối nguồn lực đầu
vào theo từng khoảng thời gian cụ thể vì khơng phải lúc nào hoạt động kinh doanh
cũng đi lên.
+ Chi tiết theo địa điểm phát sinh:

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

Là việc phân chia kết quả kinh doanh theo địa điểm phát sinh kết quả như
phân chia doanh thu theo thị trường, doanh thu theo cửa hàng, phân chia giá thành
theo giai đoạn sản xuất.
+ Chi tiết theo các yếu tố cấu thành chỉ tiêu phản ánh kết quả:

Là việc phân chia chỉ tiêu phản ánh kết quả theo các yếu tố cấu thành nên chỉ
tiêu đó như chi tiết giá thành theo khoản mục, chi tiết doanh thu theo loại hình hoạt
đợng, chi tiết doanh thu theo từng mặt hàng.
1.3. Phương pháp loại trừ
Đây là phương pháp được sử dụng nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến chỉ tiêu tài chính với giả định các nhân tố cịn lại khơng thay đổi.
Phương pháp này cịn là mợt cơng cụ quan trọng để hỗ trợ cho các nhà quản trị
trong quá trình ra quyết định.
Phương pháp loại trừ bao gồm 2 phương pháp: phương pháp thay thế liên
hoàn và phương pháp số chênh lệch.
1.3.1. Phương pháp thay thế liên hồn
Phương pháp này được dùng để xác định mức đợ ảnh hưởng của từng nhân
tố đến chỉ tiêu phân tích khi các nhân tố này có quan hệ tích số, thương số, hoặc vừa
tích số vừa thương số với chỉ tiêu phân tích.
Nội dung và trình tự thực hiện phương pháp:
- Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích, theo
mợt trình tự nhất định. Nhân tố số lượng xếp trước, nhân tố chất lượng xếp sau và
trình tự này khơng được thay đổi.
- Để xác định ảnh hưởng của nhân tố nào, ta thay thế nhân tố ở kỳ phân tích đó
vào nhân tố kỳ gốc, cố định các nhân tố khác rồi tính lại kết quả của chỉ tiêu phân
tích. Sau đó đem kết quả này so sánh với kết quả của chỉ tiêu ở bước liền trước,
chênh lệch này là ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế.
- Lần lượt thay thế từng nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh hưởng
của chúng. Khi thay thế nhân tố số lượng thì phải cố định nhân tố chất lượng ở kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

gốc, ngược lại khi thay thế nhân tố chất lượng thì phải cố định nhân tố số lượng ở
kỳ phân tích.
- Tổng đại số các nhân tố ảnh hưởng phải bằng chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân
tích và kỳ gốc ( đối tượng phân tích).
Cụ thể các nguyên tắc trên thành các bước như sau:
+ Bước 1:
Giả sử có 3 nhân tố x,y,z đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q. Mối quan hệ
đó có phương trình kinh tế như sau:
Q= x*y*z
Trong đó: Q là chỉ tiêu kinh tế cần phân tích.
x, y, z là các nhân tố ảnh hưởng.
Kỳ gốc: Q0 = x0*y0*z0
Kỳ phân tích: Q1 = x1*y1*z1
Các nhân tố được thay thế theo trình tự : x, y, z.
Đối tượng phân tích :  Q = x1*y1*z1 – x0*y0*z0
+ Bước 2 : Xác định ảnh hưởng của các nhân tố.
Ảnh hưởng của các nhân tố :
- Mức ảnh hưởng của nhân tố x :  Qx = x1*y0*z0 – x0*y0*z0
-Mức ảnh hưởng của nhân tố y :  Qy = x1*y1*z0 – x1*y0*z0
-Mức ảnh hưởng của nhân tố z :  Qz = x1*y1*z1 - x1*y1*z0
Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố :  Q =  Qx +  Qy +  Qz
1.3.2. Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên
hoàn.
Phương pháp này chỉ áp dụng cho các trường hợp các nhân tố có quan hệ với
chỉ tiêu bằng tích số và cũng có thể áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan

hệ với chỉ tiêu bằng thương số.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

1.4. Phương pháp liên hệ cân đối
Đây cũng là phương pháp dùng để phân tích mức đợ ảnh hưởng của các nhân
tố mà giữa chúng có sẵn mối liên hệ cân đối và chúng là các nhân tố độc lập. Một
lượng thay đổi trong mỗi nhân tố sẽ làm thay đổi trong chỉ tiêu phân tích đúng mợt
lượng tương ứng. Mợt số dạng cân đối như:
 Giữa tài sản và nguồn hình thành :
Tổng Tài sản = TSNH + TSDH
Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn
 Giữa các nguồn thu với các nguồn chi :
Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
2. Tài liệu sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1. Bảng cân đối kế toán
Đây là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại mợt thời điểm
nhất định.
Số liệu phần tài sản cho phép ta đánh giá một cách tổng quát quy mô và kết
cấu tài sản của doanh nghiệp, thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà doanh
nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời.
Số liệu phần nguồn vốn phản ánh các nguồn tài trợ cho tài sản của doanh

nghiệp qua đó đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời phản ánh
phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh với
chủ nợ và chủ sở hữu.
2.2. Báo cáo hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đây là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tình hình và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong mợt thời kỳ chi tiết cho các hoạt đợng, tình hình
thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp
khác. Thông qua báo cáo kết quả hoạt đợng kinh doanh có thể kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch thu nhập, chi phí và kết quả từng loại hoạt động của doanh
nghiệp trong nhiều năm liền, và dự báo hoạt động trong tương lai. Qua báo cáo kết
SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

quả hoạt đợng kinh doanh ta có thể đánh giá hiệu quả và khả năng sinh lời của
doanh nghiệp, đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các
khoản phải nộp khác.
2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Trong tài chính người ta thường quan tâm tới dịng tiền. Bởi các nhà quản lý
tài chính thường gặp tình trạng doanh nghiệp kinh doanh có lãi nhưng vẫn thiếu tiền
cho hoạt động kinh doanh. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ chúng ta có thể
đánh giá khả năng tạo ra các dịng tiền từ các loại hoạt đợng của doanh nghiệp để
đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, để có các biện pháp tài chính cần
thiết đáp ứng trách nhiệm thanh tốn của mình. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn là cơ
sở để dự đốn các dịng tiền, giúp các nhà quản lý trong cơng tác hoạch định, kiểm

sốt các hoạt đợng của doanh nghiệp và đánh giá thời cơ kinh doanh để đưa ra quyết
định kịp thời.
2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Đây là bảng báo cáo giải thích và chi tiết hóa thơng tin cung cấp trong Bảng
cân đối kế tốn và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, cung cấp
thơng tin khác để phục vụ cho nhu cầu vĩ mô, tăng giảm TSCĐ, các khoản phải nộp
nhà nước, chi phí SX theo các yếu tố… Đây là mợt nguồn thơng tin hữu ích giúp
cho việc đưa ra nhận xét đánh giá khi phân tích tài chính.
2.5. Các nguồn thơng tin khác
Ngồi thơng tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cịn sử
dụng nguồn thơng tin khác để các kết luận trong phân tích hoạt đợng kinh doanh có
tính thuyết phục. Các nguồn thơng tin khác được chia thành 3 nhóm chính như sau
2.5.1. Thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế
Việc phân tích cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong nước và các
nền kinh tế trong khu vực, bao gồm:
+ Thơng tin tăng trưởng, suy thối kinh tế.
+ Thơng tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỉ giá ngoại tệ.
+ Thông tin về tỉ lệ lạm phát.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

+ Các chính sách kinh tế lớn của chính phủ, chính sách chính trị ngoại giao
của nhà nước…
2.5.2. Thông tin theo ngành

Mỗi ngành, mỗi lĩnh vực kinh doanh khác nhau thì khác nhau về mức độ
hoạt động cũng như hiệu quả hoạt động. Do đó, cần phân tích dựa trên thơng tin liên
quan đến ngành, lĩnh vực kinh doanh.
Đó là:
+ Mức đợ cạnh tranh và qui mô thị trường
+ Nhịp độ và xu hướng vận động ngành
+ Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng.
2.5.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng biệt trong tổ chức sản xuất kinh
doanh và trong phương hướng hoạt đợng, do đó, để phân tích chính xác cần các
thơng tin:
+ Mục tiêu, chiến lược hoạt đợng của doanh nghiệp
+ Đặc điểm q trình ln chủn vốn trong khâu kinh doanh
+ Tính thời vụ, tính chu kỳ của hoạt đợng kinh doanh
+ Các chính sách hoạt động khác.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

13


Khóa luận tốt nghiệp
III.

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp

1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn

1.1.

Số vịng quay hàng tồn kho

Số vịng quay HTK

=

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

360
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay của hàng tồn kho phản ánh khả năng luân chuyển hàng tồn kho
Số ngày 1 vòng quay HTK

=

của doanh nghiệp. Giá trị của chỉ tiêu này càng cao thì được đánh giá là tốt vì lúc
này khả năng chủn hố thành tiền của hàng tồn kho là cao .Khi phân tích chỉ tiêu
này cần quan tâm đến đặc điểm mặt hàng kinh doanh và ngành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2.

Số vòng quay các khoản phải thu

Các khoản phải thu là những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền về do công ty
thực hiện chính sách bán chịu và các khoản tạm ứng chưa thanh tốn, khoản trả
trước cho người bán.
Số vịng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc

thanh toán các khoản phải thu. Khi khách hàng thanh tốn tất cả các hóa đơn của
họ, lúc đó các khoản phải thu quay được mợt vịng
Vịng quay các khoản phải thu phản ánh tốc đợ chủn hóa thành tiền của
các khoản phải thu và được xác định qua cơng thức sau:
Số vịng quay khoản phải thu

Số ngày 1 vòng quay
khoản phải thu

DTT bán chịu + VAT đầu ra tương ứng
Khoản phải thu bình quân

=

=

Số ngày trong kỳ
Số vòng quay khoản phải thu

Số vòng quay của khoản phải thu phản ánh tốc đợ chủn hố thành tiền của
các khoản phải thu. Giá trị của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng thu hồi tiền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn


từ các khoản phải thu càng nhanh. Chỉ tiêu này cao hay thấp phụ tḥc rất lớn vào
chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Nếu số vịng quay thấp thì hiệu suất sử dụng
vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều và ngược lại khi số vịng quay cao thì được
đánh giá là sử dụng có hiệu quả nhưng khi số vịng quay q lớn thì sẽ giảm sức
cạnh tranh và có thể dẫn đến giảm doanh thu.
1.3.

Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản

=
Tổng tài sản bình quân

hoặc:

Giá trị sản xuất
Hiệu suất sử dụng tài sản

=
Tổng tài sản bình qn

Chỉ tiêu này cho biết mợt đồng tài sản đầu tư tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu thuần hay giá trị sản xuất . Giá trị của chỉ tiêu này càng cao
thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn.
Nếu xem xét hiệu quả sử dụng tài sản chỉ trong lĩnh vực kinh doanh thuần
túy thì mối quan hệ giữa tài sản và doanh thu thuần được tính như sau:
Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh
Số vòng quay của tài sản =
Tổng tài sản bình qn

Chỉ tiêu này phụ tḥc vào từng ngành nghề, từng lĩnh vực kinh doanh, phụ
thuộc vào trình đợ, khả năng quản lý và cách thức tổ chức sản xuất của mỗi doanh
nghiệp.
Doanh thu thuần theo công thức trên bao gồm doanh thu của 3 hoạt động bao
gồm doanh thu thuần sản xuất kinh doanh, doanh thu hoạt đợng tài chính và thu
nhập khác. Vì trên thực tế tài sản của doanh nghiệp không những được sử dụng cho
hoạt đợng kinh doanh mà cịn được sử dụng cho các hoạt đợng khác.
Tổng tài sản tính trong cơng thức trên bao gồm cả TSCĐ và TSLĐ. Giá trị
này phải lấy số liệu bình qn, có thể là bình quân đầu kỳ và cuối kỳ nếu sự biến
SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

đợng về tình hình tài sản là khơng lớn. Nếu trong doanh nghiệp có sự biến đợng liên
tục về tài sản thì để đảm bảo tính chính xác ta nên lấy giá trị trung bình của các
tháng hoặc các quý trong năm.
2. Phân tích khả năng sinh lời
2.1.

Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)

Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kết quả của doanh
nghiệp, một bên là lợi nhuận, một bên là doanh thu. Khi sử dụng số liệu từ báo cáo
tài chính thì chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất sinh lời trên

doanh thu (ROS)

=

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

x

100%

Giá trị của chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp càng cao.
Theo quan điểm trên thì lợi nhuận trong cơng thức trên có thể là lợi nhuận
trước thuế, lợi nhuận sau thuế hoặc lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Tuy nhiên do
nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng ngành nhưng kinh doanh những mặt hàng
khác nhau, mỗi mặt hàng có mợt mức thuế suất khác nhau chính vì vậy việc đánh
thuế thu nhập đối với mỗi doanh nghiệp và khác nhau.
Để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh thịnh vượng hay suy thối, ngồi
việc xem xét các chỉ tiêu doanh thu đạt được trong kỳ, các nhà phân tích cịn xác
định trong mợt đồng doanh thu có mấy đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản anh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói cách khác, tỷ số này cho chúng ta biết một
đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
2.2.

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản là chỉ tiêu biểu hiện mối quan hệ giữa lợi
nhuận so với tài sản của doanh nghiệp và nó được xác định như sau:


Tỷ suất sinh lời của
tài sản (ROA)

Lợi nhuân trước thuế
= Tổng tài sản bình quân

SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

x

100%

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng tài sản đầu tư tại doanh nghiệp thì sẽ tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả
năng sinh lời tài sản càng lớn.
Lợi nhuận trước thuế trong công thức trên bao gồm lợi nhuận trước thuế của
tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp, do vậy số liệu về tài sản xem xét ở đây
cũng chính là số liệu tài sản tổng cộng trên bảng cân đối kế tốn.
Tỷ suất lợi nhuận rịng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài
sản. Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ
số này càng cao chứng tỏ cách sắp xếp, phân bổ quản lý tài sản của doanh nghiệp
càng hợp lý và hiệu quả.


PHẦN II
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Phi Sơn

CƠNG TY CỞ PHẦN DU LỊCH – DỊCH VỤ HỘI AN
I.

Giới thiệu chung về cơng ty cổ phần DL-DV Hội An

1. Q trình hình thành và phát triển
1.1. Q trình hình thành
-Tên cơng ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH – DỊCH VỤ HỢI AN
-Tên cơng ty bằng tiếng anh: HOIAN TOURIST SERVICE JOINT
STOCK COMPANY.
-Tên giao dịch: HOIAN TOURIST
-Vốn điều lệ: 80.000.000.000
* Trụ sở hoạt động
Địa chỉ: 10 Trần Hưng Đạo, TP. Hội An- tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: (84) 510.3861522 – 510.3861248 -510.3910885
Fax

: (84)510.3911099


Email

:

* Các đơn vị trực thuộc
Khách sạn Hội An :số 10 Trần Hưng Đạo, TP Hội An-Tỉnh Quảng Nam
Khu du lịch biển Hội An: số 01 Cửa Đại-TP Hội An-Tỉnh Quảng Nam.
Trung tâm lữ hành Hội An :số 10 Trần Hưng Đạo, TP Hợi An-Tỉnh Quảng Nam
Xí nghiệp giặt Hội An :số 99A Cửa Đại-TP Hội An-Tỉnh Quảng Nam
* Ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh dịch vụ khách sạn- nhà hàng
Dịch vụ vui chơi, giải trí, thể thao dưới nước, dịch vụ lặn biển.
Kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế, ngoại hối, bất động sản
Vận tải khách bằng ô tô, vận tải khách bằng hợp đồng, đường biển.
Dịch vụ bán vé máy bay, dịch vụ giặt là.
Mua bán hàng mỹ nghệ.
1.2. Quá trình phát triển
Được thành lập vào tháng 04.1990 trên cơ sở hợp nhất hai Công ty Dịch vụ
Ăn uống và Cơng ty Du lịch; Cơng ty chính thức đi vào hoạt động từ tháng 08/1991
SVTH: Nguyễn Thị Kim Minh – B19KKT

18


×