Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần nước khoáng bang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.82 KB, 82 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24


25
26
27
28

Từ viết tắt
BCĐKT
BCKQHĐKD
ĐVT
DTT
DTT BH&CCDV
DTHĐTC
DTTHĐKD
ĐTTCNH
GVHB
SXKD
HTK
KPTKH
LN
LNGBH&CCDV
LNKTTT
LNST
LNTHĐKD
SXKD
QLDN
TS
TSCĐ
TSNH
Thuế GTGT
VCSH

VLĐ
UBND
PGĐ
XDCB

SVTH: Lê Thùy Linh

Diễn giải
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Giá vốn hàng bán
Sản xuất kinh doanh
Hàng tồn kho
Khoản phải thu khách hàng
Lợi nhuận
Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh
Sản xuất kinh doanh
Quản lý doanh nghiệp
Tài sản
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn

Thuế giá trị gia tăng
Vốn chủ sở hữu
Vốn lưu động
Ủy ban nhân dân
Phó Giám đốc
Xây dựng cơ bản


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương
DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản

33

Bảng 2.2

Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định

35


Bảng 2.3

Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn

37

Bảng 2.4

Bảng phân tích tình hình quản lý hàng tồn kho

42

Bảng 2.5

Bảng phân tích tình hình quản lý nợ phải thu khách hàng

43

Bảng 2.6

Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần

45

Bảng 2.7

Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần sản

46


Bảng 2.8

xuất kinh doanh
Bảng phân tích tỷ suất sinh lời tài sản (ROA)

48

Bảng 2.9

Bảng phân tích khả năng sinh lời kinh tế của tài sản (RE)

52

Bảng 2.10

Bảng phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu

53

Bảng 2.11

(ROE)
Bảng phân tích khả năng thanh toán lãi vay

57

Bảng 3.1

Bảng tổng hợp số liệu


58

SVTH: Lê Thùy Linh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP...................................................................................................1
1.1. Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp..........1
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động.......................................................................1
1.1.2. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.......................1
1.1.3. Mục đích của việc phân tích hiệu quả hoạt động..........................................2
1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động.............................................2
1.2. Nguồn thông tin sử dụng để phân tích hiệu quả hoạt động...........................3
1.2.1. Bảng cân đối kế toán (Mấu số B01-DN)........................................................3
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)...........................3
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN)..............................................4
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)........................................4
1.2.5. Nguồn thơng tin khác.....................................................................................5
1.2.5.1. Thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế.....................................................5
1.2.5.2. Thơng tin theo ngành....................................................................................5
1.2.5.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp..............................5
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp....................................................................................................................... 6

1.3.1. Các nhân tố bên trong....................................................................................6
1.3.1.1.Cơng tác tổ chức quản lý...............................................................................6
1.3.1.2. Trình độ tổ chức sản xuất.............................................................................6
1.3.1.3. Chính sách bán hàng....................................................................................6
1.3.1.4. Nguồn tài chính............................................................................................6
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài....................................................................................7
1.3.2.1. Nhà cung cấp................................................................................................7
1.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh........................................................................................7
1.3.2.3. Khách hàng và nhu cầu của khách hàng......................................................7
1.3.2.4. Các nhân tố khác..........................................................................................7
1.4. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp....................8
SVTH: Lê Thùy Linh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

1.4.1. Phương pháp so sánh.....................................................................................8
1.4.2. Phương pháp loại trừ.....................................................................................9
1.4.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn...................................................................9
1.4.2.2. Phương pháp chênh lệch............................................................................10
1.4.3. Phương pháp liên hệ cân đối

........................................................................11

1.5. Phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp...........................................12
1.5.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh....................................................................12
1.5.1.1. Phân tích hiệu quả cá biệt..........................................................................12
1.5.1.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp....................................................16

1.5.2. Phân tích hiệu quả tài chính........................................................................19
1.5.2.1. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE).......................................................19
1.5.2.2. Khả năng thanh toán lãi vay.......................................................................20
PHẦN II.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
NƯỚC KHOÁNG BANG.....................................................................................22
2.1. Giới thiệu khái quát chung về Cơng ty Cổ phần Nước Khống Bang........22
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Nước Khống
Bang........................................................................................................................ 22
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty............................................................24
2.1.2.1. Chức năng..................................................................................................24
2.1.2.2. Nhiệm vụ.....................................................................................................25
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..............................................................25
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................25
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban..................................................26
2.1.4. Đặc điểm sản phẩm của công ty...................................................................27
2.1.5. Tổ chức kế tốn tại cơng ty...........................................................................29
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty....................................................29
2.1.5.2. Chức năng từng bộ phân trong bộ máy kế tốn..........................................29
2.1.5.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty........................................................30
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp...........................................32
2.2.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh...................................................32
2.2.1.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cá biệt....................................32
SVTH: Lê Thùy Linh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

2.2.1.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh tổng hợp.......................................45

2.2.2. Phân tích hiệu quả tài chính........................................................................53
2.2.2.1. Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE)....................................53
2.2.2.2. Phân tích khả năng thanh tốn lãi vay của cơng ty....................................57
PHẦN III.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG BANG...........................58
3.1. Đánh giá khái quát hoạt động của Công ty trong năm 2014 – 2016...........58
3.1.1. Tổng hợp số liệu phân tích...........................................................................58
3.1.2. Đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động tại Công ty....................................59
3.1.2.1. Những điểm mạnh.......................................................................................59
3.1.2.2. Những điểm yếu..........................................................................................59
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Cơng ty Cổ phần
Nước Khống Bang...............................................................................................61
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định................................61
3.2.2. Giải pháp về quản lý hàng tồn kho..............................................................62
3.2.3. Giải pháp về quản lý khoản phải thu khách hàng.......................................63
3.2.3.1. Thực hiện chính sách chiết khấu.................................................................63
3.2.3.2. Tích cực, chủ động thu hồi các khoản nợ...................................................64
3.2.4. Giải pháp tiết kiệm chi phí hạ thấp giá thành..............................................64
3.2.5. Giải pháp tăng doanh thu.............................................................................66
3.2.5.1. Đa dạng hóa sản phẩm...............................................................................66
3.2.5.2. Chính sách phân phối.................................................................................67
3.2.5.3. Chính sách Marketting, quảng cáo.............................................................68
3.2.5.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm..................................................................69
3.2.3.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ........................................................................69
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Lê Thùy Linh



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, đặc biệt là khi chúng ta chính thức trở
thành thành viên của WTO thì hoạt động của các cơng ty ở Việt Nam sẽ đứng trước
những cơ hội và thách thức rất lớn. Để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường,
doanh nghiệp cần phải hoạt động có hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải
tiến mẫu mã, giảm giá thành, tạo niềm tin cho khách hàng, đưa ra các chính sách
kinh doanh mới, để từ đó nâng cao lợi nhuận. Doanh nghiệp càng hoạt động hiệu
quả thì càng đứng vững trên thị trường. Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải nắm
được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến
kết quả hoạt động tại cơng ty mình.
Với ý nghĩa quan trọng như vậy, phân tích hiệu quả nhằm mục đích đánh giá
một cách đây đủ và chính xác mọi hoạt động của doanh nghiệp, tìm ra những mặt
mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục, đưa ra các nguyên nhân
cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của doanh nghiệp, ngồi ra cịn là căn
cứ quan trọng để phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển kinh doanh của
doanh nghiệp. Từ đó có thể đưa ra các giải pháp để tăng cường hoạt động kinh
doanh và quản lý của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Vì vậy phân tích hoạt động kinh doanh là rất cần thiết và quan trọng đối với các
doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích này, ban lãnh đạo cơng ty mới thấy được
tình hình doanh thu, lợi nhuận mà cơng ty đã đạt được, đồng thời xác định được
những nhân tố ảnh hưởng từ đó có thể đề ra những mục tiêu, phương hướng và kế
hoạch phát triển trong những năm tiếp theo. Chính vì tầm quan trọng của vấn đề đối
với sự phát triển của doanh nghiệp, em đã quyết định chọn đề tài “ Phân tích hiệu
quả hoạt động tại Cơng ty Cổ phần nước Khống Bang” để làm khóa luận tốt
nghiệp cho mình.
Nội dung đề tài gồm có ba phần chính:

Phần I. Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp.
Phần II. Phân tích hiệu quả hoạt động tại Cơng ty Cổ phần nước Khoáng Bang.
Phần III. Một số biện pháp đề ra nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ
phần nước Khoáng Bang.
SVTH: Lê Thùy Linh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức chun mơn và thực tiễn cịn hạn chế
nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy cơ và các bạn
đóng góp ý kiến để bài khóa luận được hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Thùy Linh

SVTH: Lê Thùy Linh


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động

Hiệu quả là một phạm trù thể hiện mối quan hệ giữa kết quả đầu ra với chi
phí hoặc giá trị của các yếu tố đầu vào và được xem xét một cách tổng thể bao gồm
nhiều hoạt động.
Theo quan điểm trên thì chỉ tiêu phân tích về hiệu quả cơ bản được tính như
sau:
Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào
Trong đó: “Đầu ra” bao gồm các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh
Hiệu quả

=

doanh của một kỳ như: Doanh thu, lợi nhuận….
“Đầu vào” sẽ bao gồm các yếu tố phản ánh các nguồn lực mà doanh nghiệp
đã huy động như vốn chủ sở hữu, các nguồn tài trợ khác, tài sản, các loại tài sản…
Hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả
cao nhất trong q trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất.
1.1.2. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có giá
trị và thích hợp cần thiết này thường khơng có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc
trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những thơng tin này phải
thơng qua q trình phân tích.
Như vậy, phân tích hiệu quả của doanh nghiệp là việc đánh giá khả năng đạt
được kết quả, khả năng sinh lãi của doanh nghiệp bằng cách phân chia các đối
tượng, quá trình và các kết quả đạt được thành nhiều bộ phận, sau đó bằng các
phương pháp so sánh, loại trừ, đối chiếu tổng hợp lại nhằm đưa ra những kết luận,
tìm ra nguyên nhân của kết quả và xu hướng vận động…
1.1.3. Mục đích của việc phân tích hiệu quả hoạt động

SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

Phân tích hiệu quả hoạt động chiếm một vị trí quan trọng trong q trình hoạt
động của doanh nghiệp. Đó là một trong những cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quả
mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay.
Mục đích của việc phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là nhằm
đánh giá chính xác kết quả, khả năng sinh lời và lượng hóa các yếu tố tác động đến
kết quả hoạt động. (Những yếu tố tác động là: Những yếu tố của quá trình cung cấp
đầu vào, sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất…Tình hình sử
dụng các luồn lực: vốn, vật tư, lao động, những yếu tố bên trong công ty và bên
ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của cơng ty).
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với q trình hoạt động của doanh
nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh. Thơng qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp như công tác chỉ
đạo sản xuất, công tác tổ chức lao động tiền lương, công tác mua bán, cơng tác quản
lý, cơng tác tài chính…giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thểvới
sự tham gia của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận trực thuộc của doanh
nghiệp.
1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động
Với quan điểm như trên thì ta thấy việc phân tích hiệu quả hoạt động có tầm
quan trọng rất lớn đối với doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt động giúp doanh
nghiệp:
- Đánh giá những kết quả đạt được so với kế hoạch đã được đưa ra, doanh

nghiệp có hồn thành kế hoạch đưa ra hay khơng. Từ đó tìm ra các ngun nhân, xu
hướng, có cơ sở để đưa ra các quyết định, phương hướng giải quyết hợp lý.
- Nhìn nhận các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động.
- Giúp doanh nghiệp nhận biết được những khả năng tiềm ẩn, những điểm
mạnh, điểm yếu từ đó củng cố phát huy mặt mạnh hay hạn chế, khắc phục điểm yếu
- Qua các phân tích hiệu quả hoạt động, doanh nghiệp có những dự báo, đề
phịng hay hạn chế những rủi ro có thể xảy đến trong tương lai.
- Ngồi ra, phân tích hiệu quả hoạt động cịn giúp cho các đối tượng khác
ngồi doanh nghiệp như ngân hàng, các nhà đầu tư xem xét tình hình tài chính của
doanh nghiệp để đưa ra những quyết định tài trợ thích hợp.
SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

1.2. Nguồn thơng tin sử dụng để phân tích hiệu quả hoạt động
1.2.1. Bảng cân đối kế toán (Mấu số B01-DN)
Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng qt tồn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần:
Phần tài sản: Chỉ tiêu phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp bao gồm tồn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và các
tài sản đi thuê được sử dụng lâu dài, giá trị các khoản nhận ký quỹ, ký cược…Tài
sản được phân chia như sau: Loại A: Tài sản ngắn hạn; Loại B: Tài sản dài hạn
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh

nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Nguồn vốn cũng được chia thành 2 loại A và B
như sau: A Nợ phải trả; B Vốn chủ sở hữu
Mỗi phần của bảng cân đối kế toán được phản ánh theo 4 cột: mã số, thuyết
minh, số đầu năm, số cuối năm ( kỳ, quý)
Bảng cân đối kế tốn có ý nghĩa rất quan trọng trong cơng tác quản lý doanh
nghiệp. Số liệu trên bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản. Nguồn vốn và cơ cấu hình thành các tài sản
đó. Thơng qua bảng cân đối kế tốn, có thể nhận xét nghiên cứu và đánh giá khái
qt tình hình tài chính doanh nghiệp. Trên cơ sở đó có thể phân tích tình hình sử
dụng vốn, khả năng huy động vốn vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài hính tổng hợp phản ánh
tình hình và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
Các chỉ tiêu thuộc phần này trình bày số liệu về tổng số phát sinh kỳ này, kỳ
trước và lũy kế từ đầu năm. Số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được
sử dụng để tính tốn các chỉ tiêu về khả năng sinh lời.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá
hiệu quả, công tác quản lý hoạt động kinh doanh và xét đến khả năng sinh lời của

SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

doanh nghiệp. Đây là nguồn thơng tin rất hữu ích đối với mọi đối tượng quan tâm

khi đưa ra quyết định đầu tư, kế hoạch trong tương lai của doanh nghiệp.
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết tình hình lưu chuyển tiền trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp. Báo cáo này cho biết dòng tiền tăng lên (đi vào) và
dòng tiền giảm xuống (đi ra) liên quan đến những hoạt động khác nhau như nhân tố
tác động đến sự tăng giảm của dòng lưu chuyển tiền.
Kết cấu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 3 phần sau:
+ Luồng tiền phát sinh từ họat động kinh doanh: là luồng tiền có liên quan
đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác
không phải là hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
+ Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư: là luồng tiền có liên quan đến
việc mua sắm , xây dựng ,nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn và các khoản đầu
tư khác không bao gồm các khoản tương đương tiền.
+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính: là luồng tiền có liên quan đến việc thay
đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có tác dụng quan trọng trong việc phân tích và
đánh giá khả năng thanh tốn, đầu tư và tạo ra tiền cũng như việc giải quyết các mối
quan hệ tài chính trong doanh nghiệp.
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
Là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp để
giải thích bổ sung thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình
sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác khơng
thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các phần mơ tả mang tính tường
thuật hoặc những phân tích chi tiết hơn các số liệu đã được thể hiện trong Bảng cân
đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
cũng như các thông tin bổ sung cần thiết khác.
Thuyết minh báo cáo tài chính giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn về doanh nghiệp
về các nội dung như:
+ Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.

SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

+ Hình thức sở hữu vốn.
+ Các thành viên tham gia góp vốn.
+ Cách ghi nhận doanh thu và chi phí.
+ Chi tiết đóng góp của hoạt động kinh doanh chính và phụ vào lợi nhuận.
+ Các thơng tin có khả năng ảnh hưởng đến đánh giá của người sử dụng khi
đọc các Báo cáo tài chính khác.
1.2.5. Nguồn thơng tin khác
1.2.5.1. Thơng tin liên quan đến tình hình kinh tế
+ Thơng tin về tăng trưởng, suy thối kinh tế
+ Thơng tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc.
+ Thông tin về tỉ lệ lạm phát
+ Các chính sách kinh tế của chính phủ, chính sách chính trị của nhà nước…
1.2.5.2. Thông tin theo ngành
+ Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành.
+ Mức độ cạnh tranh và quy mô thị trường.
+ Tính chất cạnh tranh của thị trường hay mối quan hệ giữa nhà cung cấp với
khách hàng.
+ Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn…những thông tin trên
sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu của từng ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá
rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.5.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp

+ Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lược tài
chính và chiến lược kinh doanh
+ Đặc điểm của quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng
loại hình doanh nghiệp.
+ Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh
+ Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng
và đối tượng khác.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
1.3.1. Các nhân tố bên trong
SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

1.3.1.1.Cơng tác tổ chức quản lý
Công tác tổ chức quản lý là việc sắp xếp, phân chia quyền hạn và trách
nhiệm cụ thể, riêng lẻ cho từng người cũng như cho tập thể trong một tổ chức. Công
tác tổ chức quản lý hợp lý sẽ giúp cho nhân viên làm việc một cách có hiệu quả do
tổ chức đã phân rõ nguồn lực cho từng công việc cụ thể, các nhân viên đã hiểu rõ
từng qui tắc cũng như quy trình làm việc để có thể xử lí thơng tin, ra quyết định và
giải quyết cơng việc có hiệu quả.
1.3.1.2. Trình độ tổ chức sản xuất
Việc khai thác và sử dụng triệt để các nguồn lực sản xuất như: máy móc
thiết bị, lao động, vốn…tại các doanh nghiệp là một việc làm rất khó đạt được. Do
đó, nếu doanh nghiệp khơng tổ chức sản xuất hợp lý thì có thể hạn chế sự lãng phí

về nguồn lực trong q trình sản xuất, từ đó sẽ tăng sản lượng sản xuất và giảm thấp
chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.3.1.3. Chính sách bán hàng
Để tăng doanh thu bán hàng thì mỗi doanh nghiệp phải quan tâm đến các
chính sách như: chính sách tiêu thụ, chính sách sản xuất, chính sách tài chính. Tuy
nhiên, mỗi chính sách đều cần phải có một khoản chi phí nhất định. Vì vậy, các
doanh nghiệp cần phải cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và lợi ích đạt được từ đó tìm mọi
biện pháp hữu hiệu nhất nhằm làm giảm chi phí đến mức có thể mà vẫn tăng lượng
hàng tiêu thụ, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3.1.4. Nguồn tài chính
Đây là nhân tố gắn liền với việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như có ý nghĩa sống cịn đối với sự tồn tại hay phát
triển của doanh nghiệp. Bởi vì điều kiện tiền đề để doanh nghiệp tổ chức sản xuất
kinh doanh là phải có một số vốn nhất định;ví dụ như nếu doanh nghiệp quyết định
đưa một sản phẩm mới, tiến hành đầu tư mới TSCĐ, thuê mướn thêm lao động,
thanh toán các khoản chi tiêu khác phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.Tất
cả các vấn đề này đều gián tiếp hay trực tiếp liên quan đến hoạt động tài chính.
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài
1.3.2.1. Nhà cung cấp
SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

Để q trình sản xuất kinh doanh liên tục và có hiệu quả thì cần phải có mối

quan hệ mật thiết với các nhà cung cấp. Vì họ là những người cung ứng các yếu tố
đầu vào của quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải lựa chọn những nhà sản xuất có
uy tín, đúng giá cả và thời hạn để cung ứng kịp thời cho q trình sản xuất, giúp
doanh nghiệp có nguồn lực đều đặn, rẻ nhất, hiệu quả nhất nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
1.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là những tổ chức, cá nhân có khả năng thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng về các mặt hàng giống với mặt hàng của doanh nghiệp hoặc các mặt
hàng có thể thay thế lẫn nhau. Vì vậy, để dành ưu thế thị phần, để cạnh tranh tốt thì
doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá bán,
khuyến mãi…Điều này tạo ra khả năng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.3.2.3. Khách hàng và nhu cầu của khách hàng
Nhân tố khách hàng và nhu cầu của khách hàng quyết định qui mô cũng như
cơ cấu nhu cầu trên thị trường của doanh nghiệp và là yếu tố quan trọng hàng đầu
khi xác định chiến lược kinh doanh. Do đó doanh nghiệp phải tập trung tất cả vào
khách hàng, phục vụ khách hàng với mục tiêu cung cấp cho họ những dịch vụ hàng
đầu như: gía cả phải chăng, lựa chọn hàng hóa tùy muốn, thuận tiện, phục vụ tận
tình…Đây là nhân tố quan trọng cũng như áp lực đối với doanh nghiệp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động.
1.3.2.4. Các nhân tố khác
Ngoài các nhân tố trên thì mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội có ảnh hưởng
rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: tỷ lệ lạm pháp, tỉ giá hối
đối, lãi vay ngân hàng, chính sách tiền tệ…

1.4. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1.4.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Đây là phương pháp được sử dụng
SVTH: Lê Thùy Linh


Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

phổ biến trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến
động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh, phải giải quyết những vấn
đề cơ bản như xác định tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để
so sánh. Chỉ tiêu gốc còn gọi là số gốc. Mỗi loại chỉ tiêu gốc có tác dụng riêng khi
phân tích các loại số gốc sau:
+ Số gốc là số kỳ trước: tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ biến
động, khuynh hướng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ.
+ Số gốc là số kế hoạch (dự toán hoặc định mức): nhằm đánh giá tình hình thực
hiện so với kế hoạch, dự tốn và định mức.
+ Số gốc là số trung bình ngành: tiêu chuẩn so sánh này thường sử dụng khi đánh
giá kết quả của doanh nghiệp so với trung bình tiên tiến của doanh nghiệp có cùng
quy mơ trong ngành.
Điều kiện so sánh.
* Phải tồn tại ít nhất 2 đại lượng (2 chỉ tiêu).
* Các đại lượng (các chỉ tiêu) phải đảm bảo tính chất so sánh được. Đó là:
+ Đảm bảo tính thống nhất về nội dung kinh tế
+ Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính
+ Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị tính tốn các chỉ tiêu cả về hiện vật, giá trị
và thời gian.
Ngoài ra, khi so sánh với các doanh nghiệp khác thì ngồi các điều kiện đã
nêu trên cần đảm bảo các điều kiện khác như: cùng phương hướng kinh doanh, cùng

điều kiện kinh doanh…
Kỹ thuật so sánh.
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ gốc
của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy biến động về quy mô, khối lượng của
chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ
gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
phát triển…của chỉ tiêu phân tích.
SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

+ So sánh bằng số bình quân: Số bình quân biểu thị dưới dạng số tuyệt đối (năng
suất lao động bình quân, tiền lương bình quân…) hoặc dưới dạng số tương đối (tỷ
suất doanh lợi bình qn, tỷ suất chi phí bình qn…). So sánh bằng số bình quân
nhằm phản ánh đặc điểm chung cho một đơn vị, một bộ phận hay là một tổng thể
chung có tính chất nhất định.
1.4.2. Phương pháp loại trừ
Là phương pháp được sử dụng nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến chỉ tiêu tài chính với giả định các nhân tố cịn lại không thay đổi, gồm
các phương pháp sau:
1.4.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp này đươc sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi các nhân tố này có quan hệ tích số, thương số,
hoặc vừa thương số vừa tích số với chỉ tiêu phân tích. Cách thay thế:

- Thay thế nhân tố số lượng trước, nhân tố chất lượng sau. Khi có nhiều nhân tố số
lượng và nhiều nhân tố chất lượng thì thay thế nhân tố chủ yếu trước, nhân tố thứ
yếu sau và không được đảo lộn trình tự này. Khi xuất hiện nhân tố kết cấu thì trật tự
thay thế như sau: thay thế nhân tố số lượng trước rồi đến nhân tố kết cấu và cuối
cùng là thay thế nhân tố chất lượng.
- Lần lượt thay thế từng nhân tố theo trình tự trên, nhân tố nào đã thay thế xong
thì lấy giá trị thực tế, từ đó nhân tố chưa được thay thế thì phải lấy số liệu ở kỳ gốc
hoặc kỳ kế hoạch.
- Thay thế xong một nhân tố phải tính ra kết quả, lấy kết quả đó trừ kết quả trước
nó liền kề thì ta được một số chênh lệch. Đó chính là mức độ ảnh hưởng của nhân tố
vừa thay thế đến chỉ tiêu phân tích.
- Sau đó tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng và đem so sánh với đối tượng phân tích.
Mơ hình minh họa:
Giả sử có mơ hình kinh tế như sau: A = a.b.c
Trong đó: A: Chỉ tiêu kinh tế cần phân tích
a, b, c: Các nhân tố ảnh hưởng.
Các nhân tố được thay thế theo trình tự a, b, c.
- Đối tượng phân tích:  a1b1c1  a0 b0 c0
SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

+ Thay thế nhân tố a: a1b0 c0
+ Thay thế nhân tố b: a1b1c0
+ Thay thế nhân tố c: a1b1c1

- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Ảnh hưởng nhân tố a đến chỉ tiêu phân tích:  a  a1b0 c0  a 0 b0 c0
+ Ảnh hưởng nhân tố b đến chỉ tiêu phân tích:  b  a1b1c0  a1b0 c0
+ Ảnh hưởng nhân tố c đến chỉ tiêu phân tích:  c  a1b1c1  a1b1c0
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:

 A(a)  A(b)  A(c)

1.4.2.2. Phương pháp chênh lệch
Phương pháp số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế
liên hoàn nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, luôn tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của
phương pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác nhau ở chỗ khi xác định các nhân tố ảnh
hưởng, chỉ việc nhóm các số hạng và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
Tổng quát của phương pháp chênh lệch:
Giả sử có 3 nhân tố a, b, c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu A. Gọi A 1 là chỉ
tiêu phân tích, A0 là chỉ tiêu kỳ gốc. Mối quan hệ các nhân tố với chỉ tiêu A được
thiết lập như sau:
- Chỉ tiêu:

A = a.b.c

+ Kỳ phân tích:

A1 = a1.b1.c1

+ Kỳ gốc:

A0 = a0.b0.c0


- Đối tượng phân tích:   A1  A0 a1b1c1  a 0 b0 c0
- Ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Ảnh hưởng nhân tố a đến chỉ tiêu phân tích:
 a  a1b0 c0  a 0 b0 c0 (a1  a0 )b0 c0

+ Ảnh hưởng nhân tố b đến chỉ tiêu phân tích:
 b  a1b1c0  a1b0 c0 a1 (b1  b0 )c0

+ Ảnh hưởng nhân tố c đến chỉ tiêu phân tích:
 c  a1b1c1  a1b1c0 a1b1 (c1  c0 )

SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
 (a )  (b)  (c)

1.4.3. Phương pháp liên hệ cân đối
Phương pháp cân đối là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố khi giữa chúng có mối quan hệ dạng tổng, hiệu số. Như vậy, để xác
định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích chỉ
cần xác định mức chênh lệch của từng nhân tố giữa hai kỳ (thực tế so với kế hoạch,
hoặc thực tế so với các kỳ kinh doanh trước), giữa các nhân tố mang tính chất độc

lập.
Giả sử chỉ tiêu cần phân tích là T chịu ảnh hưởng của các nhân tố x, y, z và
mối quan hệ giữa ba chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới
dạng tổng số kết hợp với hiệu số như sau:
T=x+y–z
Trong đó: T: là chỉ tiêu phân tích
x, y, z: là các nhân tố ảnh hưởng đến T.
Gọi Tk, T1 là chỉ tiêu ở kỳ kế hoạch, thực tế.
Ta có: Tk = xk + yk - zk
T1 = x1 + y1 – z1
- Đối tượng phân tích: T T1  Tk
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
+ Nhân tố x: T  x   x1  x k
+ Nhân tố y: T  y   y1  y k
+ Nhân tố z: T  z    z1  z k 
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: T T  x   T  y   T  z 
1.5. Phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp
Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp rất cần thiết đối với một
doanh nghiệp. Hoạt động trong cơ chế thị trường, mỗi doanh nghiệp có những
hướng chiến lược phát triển riêng trong từng giai đoạn. Lợi nhuận là mục tiêu cuối
cùng của doanh nghiệp nhưng mục tiêu đó ln gắn liền với mục tiêu thị phần. Do
SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương


vậy, doanh thu và lợi nhuận là hai yếu tố quan trọng khi đánh giá hiệu quả. Hiệu quả
của doanh nghiệp cần phải xem xét một cách tổng thể trong sự tác động giữa hoạt
động kinh doanh và hoạt động tài chính.
1.5.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh
1.5.1.1. Phân tích hiệu quả cá biệt
Hiệu quả kinh doanh nói chung là một phạm trù kinh tế tổng hợp, được tạo
thành bởi tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy, hiệu quả kinh
doanh của một doanh nghiệp không chỉ được xem xét một cách tổng hợp mà còn
được nghiên cứu trên cơ sở các yếu tố cấu thành của nó, đó là hiệu quả cá biệt.
a. Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Doanh thu thuần
x 100%
Tổng TS bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong một trăm đồng tài sản đầu tư vào hoạt
Hiệu suất sử dụng TS

=

động sản xuất kinh doanh của cơng ty thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Khi giá trị chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tài sản của cơng ty được sử dụng có
hiệu quả. Giá trị của chỉ tiêu này cao hay thấp phụ thuộc vào từng lĩnh vực kinh
doanh, phụ thuộc vào trình độ, khả năng quản lý và phương thức tổ chức sản xuất
của từng công ty.
Cách lấy số liệu: số liệu được lấy từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
+ DTT( 3 hoạt động)= DTT BH&CCDV (MS 10) + DTHĐTC ( MS 21)+ Thu
nhập khác (MS 31) trên bảng BCKQHĐKD
+TS bình quân: MS 270 trên bảng CĐKT, ta lấy số liệu bình quân.
b. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Hiệu suất sử dụng


Doanh thu thuần
x 100%
Tổng TSDH bình quân
TSDH
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong một trăm đồng tài sản dài hạn đầu tư vào
=

hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu thuần.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì tài sản cố định thường chiếm một giá
trị khá lớn, giá trị sản xuất hình thành chủ yếu từ năng lực sản xuất của tài sản cố

SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

định. Vì vậy trong phân tích hiệu quả ta cịn sử dụng chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài
sản cố định, chỉ tiêu này được tính như sau:
Hiệu suất sử

Doanh thu thuần
x 100%
Nguyên giá TSCĐ bình quân
dụng TSCĐ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng nguyên giá tài sản cố định
=

tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu
suất sử dụng TSCĐ tại doanh nghiệp càng tăng, nếu hiệu suất sử dụng tài sản cố
định thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản trị tài sản kém, cần phải phân loại các tài sản
cố định để đánh giá hiệu quả sử dụng của từng loại tài sản nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng chung.
Cách lấy số liệu:
+ DTT( 3 hoạt động)= DTT BH&CCDV (MS 10) + DTHĐTC ( MS 21)+
Thu nhập khác (MS 31) trên bảng BCKQHĐKD
+ Nguyên giá TSCĐ gồm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình: MS 222, ngun giá
TSCĐ th tài chính: MS 225, ngun giá TSCĐ vơ hình: MS 228 trên bảng
CĐKT.
c. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì TSNH là một bộ
phận tài sản có tốc độ luân chuyển nhanh so với TSDH. Hiệu suất sử dụng TSNH
càng cao thì sẽ nâng cao được khả năng tạo ra doanh thu, lợi nhuận cũng như tạo ra
tiền của doanh nghiệp.
DTT BH&CCDV
x 100%
Tổng TSNH bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết khi doanh nghiệp đầu tư 100 đồng TSNH trong
Hiệu suất sử dụng TSNH =

kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra, hiệu suất sử dụng TSNH còn được thể hiện qua chỉ tiêu số vòng quay
của TSNH:
Số vịng quay TSNH


=

DTT BH&CCDV
Tổng TSNH bình qn

(vịng)

Cách lấy số liệu:
SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

+DTT BH&CCDV: MS 10 trên bảng BCKQHĐKD
+TSNH bình quân: MS 100 trên bảng BCKQHĐKD, ta lấy số bình qn.
- Số ngày một vịng quay TSNH
Số ngày một vòng

360
Số vòng quay TSNH

=

(ngày)
quay TSNH

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để TSNH quay được một
vòng. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ tốc độ luân chuyển TSNH càng lớn, hiệu suất sử
dụng TSNH càng cao và ngược lại.
Trong TSNH thì giá trị hàng tồn kho và các khoản phải thu chiếm tỉ trọng
đáng kể. Do đó khả năng chuyển hố thành tiền của TSNH nhanh hay chậm phụ
thuộc nhiều vào khả năng chuyển hoá thành tiền của hai khoản mục trên. Vì vậy để
đẩy mạnh tốc độ luân chuyển TSNH cần thiết phải đẩy nhanh tốc độ luân chuyển
hàng tồn kho và các khoản phải thu.
- Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Số vòng quay

Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho bình qn
HTK
Số vịng quay hàng tồn kho đánh giá khả năng luân chuyển hàng tồn kho của
=

doanh nghiệp, cho biết hàng tồn kho được luân chuyển bao nhiêu lần trong kỳ. Chỉ
tiêu này càng cao tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng lớn, khả năng chuyển đổi
tài sản này thành tiền cao, công việc kinh doanh được đánh giá tốt.
Số ngày 1 vòng quay

360
Số vòng quay hàng tồn kho
HTK
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để HTK quay được 1 vòng,
=

số ngày càng nhiều chứng tỏ hàng hóa ln chuyển chậm, cơng tác kinh doanh kém
hiệu quả.

- Tốc độ luân chuyển khoản phải thu
DTT bán chịu+ thuế GTGT đầu ra
KPTKH bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển hoá thành tiền của các khoản
Số vòng quay KPT

=

nợ phải thu. Số vòng quay càng nhiều chứng tỏ khả năng thu hồi tiền từ các khoản
phải thu này càng nhanh. Chỉ tiêu này cao hay thấp phụ thuộc rất lớn vào chính sách
bán chịu của doanh nghiệp. Nếu số vịng quay thấp thì hiệu suất sử dụng vốn kém
SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

do vốn bị chiếm dụng nhiều và ngược lại khi số vòng quay cao thì cơng tác thu hồi
nợ có hiệu quả nhưng khi số vịng quay q lớn thì sẽ giảm sức cạnh tranh và có thể
dẫn đến giảm doanh thu.
Số ngày một vòng

360
Số vòng quay KPTKH
quay KPT
Ý nghĩa: Tỉ số này cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách tín dụng mà doanh
=


nghiệp chấp nhận cho khách hàng nợ. Tuy nhiên khi chấp nhận chính sách tín dụng
này doanh nghiệp cần phải xem xét đến yếu tố chi phí và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Nếu chấp nhận tăng thời gian bán chịu cho khách hàng mà không tăng được
mức tiệu thụ đó là dấu hiệu xấu về tình hình kinh doanh. Doanh nghiệp cần thay đổi
chính sách tiêu thụ để vẫn đảm bảo được mức tiêu thụ khách hàng, nâng cao khả
năng cạnh tranh sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị trường.
Phương pháp phân tích hiệu suất sử dụng TSNH
Để phân tích tốc độ ln chuyển của TSNH thơng qua chỉ tiêu số vòng quay
TSNH, ta so sánh giữa số vịng quay TSNH của kỳ phân tích với kỳ gốc.
Gọi V: là số vòng quay TSNH
d: là doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
s: là TSNH bình qn
V 

- Chỉ tiêu phân tích:
V0 

Kỳ gốc:
Kỳ phân tích:

d
s

d0
(vịng)
s0

V1 


d1
(vịng)
s1
V V1  V0

- Đối tượng phân tích:
- Các nhân tố ảnh hưởng:

+ Ảnh hưởng của nhân tố DTTBH & CCDV:
V  d  

d1 d 0 d1

  V0
s0 s 0 s 0

+ Ảnh hưởng của nhân tố VLĐ bình quân:
V  s  V1 

SVTH: Lê Thùy Linh

d1 d1 d1
 
s 0 s1 s 0

Trang 15


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
V V  d   V  s 

Trong đó: d0,1: DTT BH&CCDV kỳ gốc, kỳ phân tích.
s0,1: TSNH bình qn kỳ gốc, kỳ phân tích.
V0,1: Số vịng ln chuyển bình qn của TSNH kỳ gốc, kỳ phân tích.
- Xác định số ngày 1 vịng quay VLĐ: N 

360
(Ngày)
V

- Xác định số tiền tiết kiệm hay lãng phí: ST 
V  0 : TSNH sử dụng tiết kiệm. ST 
V  0 : TSNH sử dụng lãng phí. ST 

d1
( N 1  N 0 )
360

d1
( N 1  N 0 )  0
360

d1
( N 1  N 0 )  0
360


1.5.1.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp
a. Phân tích khả năng sinh lời từ các hoạt động của doanh nghiệp
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
Tỷ suất

=

LNKTTT

x 100%
LN trên DTT
DTT
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kết quả của công
ty, phản ánh chung về tất cả các mặt hoạt động của công ty và cho biết trong 100
đồng doanh thu tạo ra thì đạt được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Trị
giá của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời từ doanh thu càng lớn và
ngược lại.
Cách lấy số liệu:
+ LNKTTT: MS 50 trên bảng BCKQHĐKD
+ DTT( 3 hoạt động)= DTT BH&CCDV (MS 10) + DTHĐTC ( MS 21)+
Thu nhập khác (MS 31) trên bảng BCKQHĐKD.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần hoạt động kinh doanh
Tỷ suất LN trên
DTT HĐKD

SVTH: Lê Thùy Linh

=

LNTHĐKD

DTT HĐKD

X 100%

Trang 16


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lãi của 100 đồng doanh thu khi tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa và hoạt động đầu tư tài chính
Cách lấy số liệu:
+ LNTHĐKD: MS 30 trên bảng BCKQHĐKD
+DTT HĐKD = DTT BH&CCDV (MS 10) + DTHĐTC (MS21) trên bảng
BCKQHĐKD
b. Phân tích khả năng sinh lời tài sản
Phân tích khả năng sinh lời của tài sản sẽ được thực hiện thơng qua việc phân
tích 2 tỷ số: tỷ suất sinh lời của tài sản và tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản nhằm
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
LNKTTT
x 100%
Tổng TS bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng tài sản đầu tư tại doanh nghiệp thì sẽ
ROA =

tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
khả năng sinh lời tài sản càng lớn vì cơng ty đã kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng

đầu tư ít hơn. Lợi nhuận xem xét ở đây là lợi nhuận từ ba hoạt động, do vây số liệu
về tài sản xem xét ở đây cũng chính là số liệu tài sản tổng cộng trên BCĐKT.
Ta có thể phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROA qua phương trình
Dupont như sau:
ROA =

LNKTTT
Tổng tài sản bình quân

X 100%

LNKTTT
Doanh thu thuần
x
x 100%
Doanh thu thuần
Giá trị tài sản bình quân
= Tỷ suất LN trên DTT * Hiệu suất sử dụng TS * 100%
=

= HLN/DT * HDT/TS * 100%
Phương pháp phân tích ROA:
Để làm rõ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu ROA ta có thể sử dụng
phương pháp số chênh lệch. Cụ thể đó là sự chênh lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc
về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đó là kết quả tổng hợp ảnh hưởng của
tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tài sản.
Gọi: H0,1(LN/DT) là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ở kỳ gốc, kỳ phân tích.
SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 17



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: NCS Nguyễn Thu Phương

H0,1(DT/TS) là hiệu suất sử dụng tài sản ở kỳ gốc, kỳ phân tích.
- Chỉ tiêu phân tích: ROA = HDT/TS * HLN/DT
Kỳ phân tích: ROA1 = H1(DT/TS) * H1(LN/DT)
Kỳ gốc:

ROA0 = H0(DT/TS) * H0(LN/DT)

- Đối tượng phân tích: ∆ROA = ROA1 - ROA0
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng tài sản đến ROA:
∆ROA(HDT/TS) = [H1(DT/TS) – H0(DT/TS)] * H0(LN/DT)

+ Ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đến ROA:
∆ROA(HLN/DT) = H1(DT/TS) x [H1(LN/DT) – H0(LN/DT)]
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
∆ROA = ∆ROA(HDT/TS) + ∆ROA(HLN/DT)
Trên cơ sở đó ta có thể xác định được nhân tố nào chủ yếu làm tăng giảm
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đề ra các phương hướng biện
pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động ở doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE)
LNKTTT+Chi phí lãi vay
x 100%
Tổng tài sản bình quân
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng tài sản bình quân đầu tư tại

RE =

doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế nếu loại bỏ ảnh
hưởng của cấu trúc nguồn vốn. Chỉ tiêu này càng cao biểu hiện doanh nghiệp này
kinh doanh càng có lãi.
Cách lấy số liệu:
+LNKTTT: MS 50 trên bảng BCKQHĐKD
+Chi phí lãi vay: MS 23 trên bảng BCKQHĐKD
+Tổng tài sản bình quân: MS 270 trên bảng CĐKT, ta lấy số liệu bình quân.
Tỷ suất này đánh giá khả năng sinh lời của vốn đầu tư so với các chi phí cơ
hội khác. Về phía nhà đầu tư, chỉ tiêu này là căn cứ để xem xét đầu tư vào đâu là có
hiệu quả nhất, cịn đối với doanh nghiệp sẽ có quyết định nên huy động từ vốn chủ
sở hữu hay huy động vốn vay. Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của doanh nghiệp lớn hơn
lãi suất vay thì doanh nghiệp nên tiếp nhận các khoản vay và tạo ra phần tích lũy
cho người chủ sở hữu.
SVTH: Lê Thùy Linh

Trang 18


×