Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần hoàn kim phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.44 KB, 24 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU
I/ Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, Việt Nam đã có nhiều bước tiến trong việc thúc đẩy hợp
tác với các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới. Trong bối cảnh tồn cầu
hóa, các doanh nghiệp đều được đối xử bình đẳng. Nền kinh tế thị trường những năm
gần đây có nhiều biến động. Đến nay, tuy thị trường đã ổn định và vực dậy được phần
nào xong cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của không ít
doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Sự đào thải khắc nghiệt của nền kinh
tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn thận trọng trong từng bước đi, từng
chiến lược, định hướng của doanh nghiệp, để có thể xác định khả năng cạnh tranh của
mình so với các đối thủ. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải ln quan tâm
đến tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính bởi lẽ nó trực tiếp
gắn liền và phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh ở các đơn vị cơ sở, nơi trực tiếp tạo
ra sản phẩm quốc dân, mặt khác cịn có tác động quyết định đến thu nhập của các
khâu tài chính khác trong hệ thống tài chính.Việc Phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp
nhà quản lý doanh nghiệp nắm rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó nhận ra những
mặt mạnh, yếu của doanh nghiệp làm căn cứ hoạch định phương án chiến lược tương
lai, đồng thời đề xuất những giải pháp để ổn định, tăng cường chất lượng hoạt động
doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính là con đường ngắn nhất để tiếp cận bức tranh tồn
cảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt
động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh cũng nhưnhững rủi ro và triển vọng trong
tương lai của doanh nghiệp. Qua đó, doanh nghiệp 2 có thể đưa ra những giải pháp
hữu hiệu, ra quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng cơng tác quản lý tài
chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính cơng ty
thơng qua các báo cáo tài chính, và qua q trình tìm hiểu và thực tập tại Cơng ty cổ
phần Hồn Kim Phương, tơi quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính
của Cơng ty cổ phần Hoàn Kim Phương” để nghiên cứu.




2
II/ Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát một số lý thuyết về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp;
- Đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty cổ Hoàn Kim Phương;
- Từ thực trạng đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính cho
cơng ty.
III/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các chỉ số trên báo cáo tài chính: Bảng cân đối tài
khoản, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả kinh doanh.
3.2. Phạm vị nghiên cứu:
+ Thời gian nghiên cứu: Năm 2016 đến năm 2018
+ Không gian nghiên cứu: Tại Công ty cổ phần Hồn Kim Phương
IV/ Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập thơng tin, số liệu, các báo cáo tài chính của cơng ty
- Thu thập thông tin từ các tài liệu, sách báo, …
- Phương pháp phân tích số liệu: chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh, ngồi ra
cịn sử dụng các phương pháp khác như: phương pháp số chênh lệch, phương pháp
thay thế liên hoàn, và phương pháp liên hệ cân đối.
V/ Nội dung nghiêm cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài viết được chia làm 3 chương chính:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN HOÀN KIM PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2018
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HỒN KIM PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 20192021

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1. Phương pháp luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp


3
Phân tích tài chính doanh nghiệp là q trình vận dụng tổng thể các phương
pháp phân tích khoa học để đánh giá tài chính của doanh nghiệp, giúp cho các chủ thể
quản lý có lợi ích gắn với doanh nghiệp nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài
chính của doanh nghiệp, dự đốn được chính xác tài chính của doanh nghiệp trong
tương lai cũng như những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải; qua đó đề
ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ.
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng tác quản lý tài
chính doanh nghiệp. Có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp như: nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các
khách hàng, các nhà cho vay tín dụng, các cơ quan chính phủ, người lao động...... mỗi
đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác
nhau.
1.1.3. Phương pháp phân tích
1.1.3.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối.
1.1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính
trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lượng tài chính
Về nguyên tắc, phương pháp này đòi hỏi phải xác định được cá ngưỡng, các định mức
để từ đó nhận xét và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các
chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu.
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn

Khái niệm
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt
tồn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một
thời điểm xác định.
Vai trị
Thơng qua bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét và đánh giá khái qt tình hình
tài chính của doanh nghiệp thơng qua việc phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn, tình
hình sử dụng vốn, khả năng huy động vốn…vào tình hình sản xuất kinh doanh của


4
doanh nghiệp.
Nội dung
Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
1.2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một bảng báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại hoạt động
của doanh nghiệp. Ngồi ra, báo cáo này cịn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ
của doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước.
Vai trò
-

Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong

q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nó cho phép dự tính khả năng hoạt
động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh đồng
thời cũng giúp cho nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi bán
hàng hố, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh: lãi

hay lỗ trong năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thơng tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử
dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu,

lợi nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp.
Do đó, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng cho ta đánh giá khái qt
tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi
hay bị lỗ, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn là bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ
tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai.
- Ngoài ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước,
ta biết được doanh nghiệp có nộp thuế đủ và đúng thời hạn khơng. Nếu số thuế cịn


5
phải nộp lớn chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả
quan.
Nội dung
Những khoản mục chủ yếu được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh; doanh thu từ hoạt động tài chính;
doanh thu từ hoạt động bất thường, chi phí tương ứng với từng hoạt động đó, lợi
nhuận trước thuế và sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.3. Phân tích các chỉ số tài chính
1.2.3.1. Chỉ số khả năng thanh tốn
1.2.3.2. Thơng số hoạt động
a. Hàng tồn kho

b. Khoản phải thu
c. Khoản phải trả
1.2.3.3.

Phân tích khả năng quản lý nợ

a. Thơng số địn bẩy
b. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
c.Tỷ số tự tài trợ
1.2.3.4. Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp
a. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (ROS)
b. Tỷ suất doanh lợi trên tổng tài sản (ROA)
c. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
d. Phân tích theo mơ hình Dupont
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.3. Nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.3.4. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp


6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN HOÀN KIM PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2018
2.1. Giới thiệu về Cơng ty Cổ Phần Hồn Kim Phương
2.2. Thực trạng hoạt động tài chính của Cơng ty Cổ Phần HỒN KIM
PHƯƠNG giai đoạn 2016-2018
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn
Dưới đây là bảng tổng hợp tính tốn và so sánh tỷ trọng các khoản mục tài sản
của Công ty trong 03 năm 2016 và 2017 và 2018.



7
Bảng 2.1. Bảng phân tích cơ cấu tài sản Cơng ty Cổ Phần Hoàn Kim Phương giai đoạn 2016-2018
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ Tiêu
TÀI SẢN
I/ TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tổng Tài sản Ngắn Hạn
II/ TÀI SẢN DÀI HẠN
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
(Giá trị hao mòn lũy kế)
Bất động sản đầu tư
Các khoản ĐTTC dài hạn
Tổng tài sản dài hạn khác
Tổng Tài sản Dài hạn
TỔNG TÀI SẢN

2016

2017

2018

Số tiền


TT

Số tiền

TT

Số tiền

TT

981,847
0
130,850
471,820
0
1,584,517

38%
0%
5%
18%
0%
61%
0%
0%
44%
-5%
0%
0%
0%

39%
100%

1,077,328

39%
0%
2%
23%
1%
65%
0%
1%
41%
-6%
0%
0%
0%
35%
100%

876,542

26%
0%
6%
23%
2%
57%
0%

1%
48%
-6%
0%
0%
0%
43%
100%

0
1,134,084
-132,739
0
0
0
1,001,345
2,585,862

62,721
630,571
35,781
1,806,401
15,641
1,134,084
-168,140
0
0
0
981,585
2,787,986


184,622
756,461
74,286
1,891,911
42,787
1,598,084
-196,112
0
0
0
1,444,759
3,336,670

Chênh lệch
2017/2016
Số tiền
TB

Chênh lệch
2018/2017
Số tiền
TB

95,481

9.72%

-200,786


-18.64%

-68,129
158,751
35,781
221,884

-52.07%
33.65%
0.00%
14.00%

121,901
125,890
38,505
85,510

194.35%
19.96%
107.61%
4.73%

15,641
0
-35,401

0.00%
0.00%
26.67%


27,146
464,000
-27,972

173.56%
40.91%
16.64%

-19,760
202,124

-1.97%
7.82%

463,174
548,684

47.19%
19.68%

(Nguồn: Phòng kế tốn Cơng ty và tác giả xử lý dữ liệu)


8
-

Phân tích cơ cấu tài sản:

Ta có các biểu đồ thể hiện:


Trong giai đoạn nghiên cứu, quy mô tài sản của Hoàn Kim Phương năm 2017
tăng 202.124 tỷ đồng so với năm 2016, năm 2018 tăng 548.684 tỷ đồng so với năm
2017. 2.3.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn


9
Bảng 2.2. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn Hồn Kim Phương giai đoạn 2016-2018
ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu
NGUỒN VỐN
I.Nợ Phải Trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng Nợ Phải Trả
II.Nguồn Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Tổng Nguồn Vốn CSH
TỔNG NGUỒN VỐN

2016

2017

2018

Chênh lệch

Chênh lệch


2017/2016
Số tiền
TT

2018/2017
Số tiền
TT

Số tiền

TT

Số tiền

TT

Số tiền

TT

270,862

10%

287,986

10%

336,670


10%

17,124

6.32%

48,684 16.90%

270,862

10%

287,986

10%

336,670

10%

17,124

6.32%

48,684 16.90%

90% 3,000,000

90%


185,000

7.99%

500,000 20.00%

2,315,000 90% 2,500,000 90% 3,000,000 90%
2,585,862 100% 2,787,986 100% 3,336,670 100%

185,000
202,124

7.99%
7.82%

500,000 20.00%
548,684 19.68%

2,315,000

90% 2,500,000

(Nguồn: Phòng kế tốn Cơng ty và tác giả xử lý dữ liệu)


10
Từ bảng số liệu ta có biểu đồ sau:

Qua bảng phân tích và biểu đồ trên ta thấy:

Cả 3 năm 2016, 2017 và 2018 vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn (trên 89%), còn lại là từ nguồn vốn bên ngoài. Điều này thể hiện, mức độ
độc lập tài chính của Cơng ty trong các năm gần đây tương đối cao, các hoạt động của
công ty đều được tài trợ từ nguồn vốn chủ sở hữu, rủi ro tài chính thấp.
Có thể thấy rằng, nợ phải trả ngắn hạn của cơng ty qua 3 năm có xu hướng tăng
lên, tuy nhiên cùng với đó thì nguồn vốn chủ sỡ hữu của Công ty cũng tăng lên.
2.2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Với mục tiêu cơ bản của phân tích báo cáo tài chính đã được trình bày ở Chương
1 cơ sở lý luận, luận văn tiến hành triển khai các nội dung phân tích như đã đề cập.
Đầu tiên, qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018 của Cơng ty
CP Hồn Kim Phương, ta có thể tổng hợp được bảng tính tốn và so sánh tỷ trọng các
chỉ tiêu dưới đây:


11
Bảng 2.3: Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CTCP Hoàn Kim Phương giai đoạn 2016-2018
ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ Tiêu

2016

2017

2018

Mức biến động 2017/2016 Mức biến động 2018/2017

Số Tiền


Số Tiền

Số Tiền

Chênh lệch

%

Chênh lệch

%

Doanh Thu Thuần

3,069,464

3,455,090

5,654,778

385,626

13%

2,199,688

64%

Giá Vốn Hàng Bán


2,348,625

2,687,245

4,365,576

338,620

14%

1,678,331

62%

720,839

767,845

1,289,202

47,006

7%

521,357

68%

Chi phí tài chính


0

0

0

-

Chi phí bán hàng

423,930

453,623

774,978

29,693

7%

321,355

71%

Chi phí quản lý DN

177,548

183,281


287,936

5,733

3%

104,655

57%

Tổng Chi phí hoạt động

601,478

636,904

1,062,914

35,426

6%

426,010

67%

1,327

5,265


8,794

3,938

297%

3,529

67%

120,688

136,206

235,082

15,518

13%

98,876

73%

1,023

43,448

6,010


42,425

4147%

(37,438)

-86%

121,711

179,654

241,092

57,943

48%

61,438

34%

97,369

143,723

192,874

46,354


48%

49,150

34%

Lợi Nhuận Gộp
Chi phí hoạt động

Tổng doanh thu HĐTC
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

-

(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty và tác giả xử lý dữ liệu)


12
Ta có biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng các chỉ tiêu giai đoạn 2016-2018 của Cơng
Ty CP Hồn Kim Phương như sau:

Nhìn chung qua các năm, chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế đều tăng hơn so với năm
trước đó. Năm 2017 tăng hơn so với năm 2016 là 57.943 tỷ đồng tương ứng tăng
47.61% đồng thời tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu cũng tăng. Như vậy, lợi
nhuận trước thuế của Công ty qua 3 năm tăng cả về quy mơ lẫn hiệu quả.
2.2.3. Phân tích các chỉ số tài chính
2.2.3.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh tốn

Bảng 2.4. Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty CP Hoàn Kim Phương giai
đoạn 2016-2018
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

Chỉ tiêu

2016

2017

2018

2017/2016

2018/2017

Tổng TS ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tiền và tương
đương tiền
Chỉ số thanh toán

hiện hành = (1)/(2)
Chỉ số thanh toán
nhanh = (1)-(3)/(2)
Chỉ số thanh tốn
tức thời = (4)/(2)

1,584,517
270,862
471,820

1,806,401
287,986
630,571

1,891,911
336,670
756,461

221,884
17,124
158,751

85,510
48,684
125,890

981,847

1,077,328


876,542

95,481

(200,786)

5.85

6.27

5.62

0.423

(0.653)

4.108

4.083

3.373

(0.025)

(0.710)

3.62

3.74


2.60
0.116
(1.137)
(Nguồn: Phịng KT-TC cơng ty)


13
Bảng tính tốn cho ta thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của công
ty qua 3 năm đề rất lớn. Cụ thể: hệ số thanh toán hiện hành của công ty cuối năm 2016
là 5,85 lần, đến cuối năm 2017 là 6,27 lần và cuối năm 2018 là 5,62 lần. Điều đó có
nghĩa là giá trị tài sản ngắn hạn của công ty lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn, hay nói cách
khác là tài sản ngắn hạn của cơng ty đủ đảm bảo thanh tốn cho các khoản nợ ngắn
hạn.
5Tuy nhiên, hệ số thanh toán hiện hành và hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh
toán tức thời quá lớn gây lãng phí nguồn vốn của công ty, làm giảm hiệu quả hoạt
động của công ty.
2.2.3.2. Nhóm chỉ số hoạt động
Bảng 2.5. Phân tích thơng số hoạt độn của Cơng ty Cổ Phần Hồn Kim Phương
giai đoạn 2016-2018
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12

Chỉ Tiêu
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho năm
trước
Hàng tồn kho năm
nay
Hàng tồn kho bình
quân

2016
2,348,625

2017
2,687,245

2018
4,365,576

2017/2016
338,620

2018/2017
1,678,331

368,251


471,820

630,571

103,569

158,751

471,820

630,571

756,461

158,751

125,890

420,036

551,196

693,516

131,160

142,321

Doanh thu thuần
Khoản phải thu năm

trước
Khoản phải thu năm
nay
Khoản phải thu bình
qn
Vịng quay hàng tồn
kho =(1)/(4)
Vịng quay khoản
phải thu = (5)/(8)
Số ngày bình qn
vịng quay hàng tồn
kho = 365/(9)
Số ngày bình qn
vịng quay khoản phải
thu =365/(10)

3,069,464

3,455,090

5,654,778

385,626

2,199,688

124,512

130,850


62,721

6,338

(68,129)

130,850

62,721

184,622

(68,129)

121,901

127,681

96,786

123,672

(30,896)

26,886

5.59

4.88


6.29

(0.72)

1.42

24.04

35.70

45.72

11.66

10.03

65.3

74.9

58.0

9.59

(16.88)

15.2

10.2
8.0

(4.96)
(Nguồn: Phịng KT-TC cơng ty)

(2.24)


14
+ Vịng quay hàng tồn kho: Bảng tính tốn trên cho ta thấy, cuối năm 2016
hàng tồn kho luân chuyển 5,59 vòng, đến cuối năm 2018 hàng tồn kho luân chuyển
6,29 vòng, tăng 1,509 vòng so với năm 2016.
+ Số ngày bình qn vịng quay hàng tồn kho: Năm 2016, số ngày của một
vòng quay hàng tồn kho là 65 ngày, năm 2017 tăng lên thành 75 ngày và giảm vào
năm 2018 với 58 ngày. Có thể thấy rằng, số ngày của một vịng quay hàng tồn kho của
cơng ty giai đoạn 2015-2018 tương đối cao, lượng hàng tồn kho của Cơng ty nhiều
dẫn đến phát sinh nhiều chi phí lưu kho, bảo quản…
+ Vòng quay các khoản phải thu: Qua tính tốn ta thấy số vịng ln chuyển các
khoản phải thu năm 2016 là 23.458 vòng, năm 2017, số vòng luân chuyển khoản phải
thu tăng đột biến lên 44.091 vòng và giảm xuống còn 24.866 vòng năm 2018. Năm
2017, vịng quay khoản phải thu cao nhất chứng tỏ cơng tác thu hồi nợ của công ty
năm 2017 rất tốt, do vậy thời gian thu hồi vốn ngày càng giảm xuống, vốn của công ty
bị chiếm dụng ngày một ngắn hơn, khả năng sinh lợi ngắn hạn cao hơn. Tuy nhiên,
năm 2018 có dấu hiệu giảm đi nhưng vẫn ở mức cao chứng tỏ tình hình cơng nợ của
cơng ty có xu hướng tốt, khả quan, tác động tích cực đến hoạt động tài chính của cơng
ty.
+ Số ngày bình qn vịng quay khoản phải thu: Qua tính tốn có thể thấy rằng,
số ngày của một vòng quay khoản phải thu của công ty giai đoạn 2016-2018 giảm dần
qua các năm, điều này cho thấy rằng, số vốn doanh nghiệp đang bị chiếm dụng giảm
dần.
2.2.3.3. Thơng số địn bẩy
Bảng 2.6. Phân tích thơng số địn bẩy của Cơng ty Cổ Phần Hoàn Kim Phương

giai đoạn 2016-2018
ST
T
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu
2016
Tổng nợ
270,862
Tổng tài sản
2,585,862
Tổng Vốn chủ
sở hữu
2,315,000
Tỷ số nợ/ tài sản
0.105
Tỷ số nợ/ VCSH
0.117

2017
2018
287,986
336,670
2,787,986 3,336,670

2017/2016 2018/2017

17,124
48,684
202,124
548,684

2,500,000 3,000,000
185,000
500,000
0.103
0.101
(0.0015)
(0.0024)
0.115
0.112
(0.0018)
(0.0030)
(Nguồn: Phịng KT-TC cơng ty)


15
Có thể nhận thấy, tuy hệ số nợ thấp, rủi ro cho công ty sẽ thấp, khả năng tự chủ
của Công ty cao nhưng vốn chủ sở hữu là nguồn vốn không thường xuyên, do vậy
Công ty cần cân đối tỷ lệ giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để hiệu quả sử dụng vốn
được tốt hơn.
2.3.3.4. Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi
Bảng 2.7. Phân tích chỉ số khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2016-2018
STT
1
2
3

4
5
6
7

Chỉ tiêu
Lợi nhuận sau
thuế
Doanh thu thuần
Tài sản bình
quân
Vốn chủ sở hữu
bình qn
ROS = (1)/(2)
ROA = (1)/(3)
ROE = (1)/(4)

2016

2017

2018

2017/2016

2018/2017

121,711
3,069,464


179,654
3,455,090

241,092
5,654,778

57,943
385,626

61,438
2,199,688

2,618,455

2,686,924

3,062,328

68,469

375,404

2,407,500
0.040
0.046
0.051

2,407,500
0.052
0.067

0.075

2,750,000
342,500
0.043
0.0123
(0.0094)
0.079
0.0204
0.0119
0.088
0.0241
0.0130
(Nguồn: Phịng KT-TC cơng ty)

Có thể thấy rằng hai chỉ số của Cơng ty hiện đều thấp hơn so với trung bình
ngành rất nhiều thể hiện sự không hiệu quả của Công ty trong việc sử dụng các đồng
vốn. Lượng tiền và tương đương tiền còn nhàn rỗi quá nhiều, trong khi vốn chủ sở
hữu của công ty luôn tăng qua các năm chỉ để đầu tư vào TSCĐ. Trong năm tới, công
ty cần có những chính sách đầu tư phù hợp hơn để tạo ra lợi nhuận tốt hơn cho công
ty.
2.2.4. Phân tích ROE theo mơ hình Dupont
Khi phân tích hiệu qủa sử dụng vốn chủ sở hữu ta có thể phân tích chỉ tiêu sức
sinh lợi của vốn chủ sở hữu thơng qua mơ hình tài chính Dupont như sau:
ROE = Lợi nhuận trên doanh thu * Vòng quay tài sản * Tỉ số nợ
=
Có thể thấy rằng, ROE phụ thuộc vào 3 nhân tố cơ bản là lợi nhuận trên doanh
thu, vòng quay tài sản và tỉ số nợ.
Để đánh giá hiệu qủa sử dụng vốn chủ sở hữu, ta có thể lập Bảng 2.7 Phân tích
hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu - Theo mơ hình Dupont như sau:

Bảng 2.8. Phân tích hiệu quả sử dụng ROE theo mơ hình Dupont


16
ĐVT: tỷ đồng

Ch ỉ Ti êu

2017

2018

3,262,277
256,894
2,686,924
2,407,500

4,554,934
371,288
3,062,328
2,750,000

7.87%

8.15%

7. Vòng quay tài sản

1.21


1.49

8. Tỉ số TS/VCSH

1.12

1.11

9. ROA

9.52%

12.12%

10. ROE

11.52%

1. Doanh thu thuần
2. Lợi nhuận thuần
3. Tổng Tài sản bình quân
4. Vốn chủ sở hữu bình qn
6. Lợi nhuận trên doanh thu
ROS

Chênh lệch
+,1,292,657
114,394
375,404
342,500


%
39.62%
44.53%
13.97%
14.23%

13.5%
(Nguồn: Tính tốn của tác giả)

2.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh Cơng ty Cổ Phần Hồn Kim Phương
giai đoạn 2016- 2018
2.3.1. Những kết quả đạt được
- Là công ty cổ phần đã đáp ứng nhanh với nền kinh tế thị trường sớm đảm bảo
ổn định sản xuất và làm ăn có lãi.
- Tổng vốn chủ sở hữu của cơng ty tăng lên qua các năm chứng tỏ khả năng tự
chủ của công ty tăng: năm 2018 tăng 20% so với năm 2017 tương đương với 500.000
tỷ đồng, năm 2017 tăng 7.99% so với năm 2016 tương đương với 185.000 tỷ đồng.
- Năm 2017, Cơng ty đã áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán siết chặt hơn
nên tỷ trọng khoản phải thu giảm, công ty không bị chiếm dụng vốn quá nhiều.
- Cán cân thanh toán của Cong ty giai đoạn 2016-2018 có xu hướng tốt, có đủ
khả năng thanh tốn các khoản nợ của Cơng ty.
- Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và hàng tồn kho có xu hướng tăng.
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân
- Tuy áp dụng chính sách tín dụng siết chặt hơn đối với khách hàng vào năm
2017, tuy nhiên đến năm 2018, khoản phải thu khách hàng của Cơng ty lại có xu
hướng tăng. Do đó, vốn của cơng ty bị vẫn bị chiếm dụng.


17

- Hàng tồn kho tăng nhanh và luôn ở mức cao do vậy công ty luôn phải gánh
chịu những chi phí phát sinh khơng cần thiết làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và trên tổng nguồn vốn của công ty thấp hơn
trung bình ngành, điều này cho thấy rằng, tuy cơng ty hoạt động kinh doanh có lãi
nhưng chưa thực sự hiệu quả.


18

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY HỒN KIM PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2019- 2021
3.1. Phương hướng và mục tiêu tài chính đến năm 2021 của Cơng Ty CP Hồn
Kim Phương
Các mục tiêu của Công ty:
+ Tiếp tục nghiên cứu để hợp lý hóa q trình sản xuất, giảm chi phí tiêu hao
ngun vật liệu và tăng năng suất lao động. Tập trung chỉ đạo triệt để tiết kiệm để tăng
cường khả năng cạnh tranh của Công ty, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
+ Đầu tư xây dựng hệ thống quản lý hiện đại dựa trên các ứng dụng công nghệ
thông tin để quản lý sản xuất kinh doanh hiệu quả, tiết kiệm lao động.
+ Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, sản phẩm để lựa chọn đầu tư phát
triển sản phẩm mới.
+ Xúc tiến hoạt động xây dựng thương hiệu và các nhãn hiệu sản phẩm để giữ
vững vị trí của doanh nghiệp trên thị trường: từ các bộ phận thiết kế sản phẩm, nghiên
cứu phát triển sản phẩm, sản xuất, bán hàng, tiếp thị sẽ phối hợp chặt chẽ và đồng bộ
trong vấn đề xây dựng thương hiệu.
+ Tiếp tục củng cố nhân lực cho bộ phận bán hàng nhằm từng bước chuyên
nghiệp hóa và nâng cao hiệu quả của bộ phận bán hàng, xây dựng và phát triển hệ
thống kênh phân phối sản phẩm nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty trên
thị trường.

Về mục tiêu tài chính của Cơng ty:
+ Tồn kho vật tư và sản phẩm thấp hơn năm ngối, vịng vốn được quay vịng tốt
hơn.
+ Cơng ty đề ra các chính sách hỗ trờ nhằm thúc đẩy các nhà phân phối, đại lý
mua hàng bằng tiền ngay nhằm hạn chế thấp nhất các rủi ro về tín dụng.


19
3.2. Dự báo tài chính của Cơng Ty Cổ Phần Hoàn Kim Phương giai đoạn 20192021
3.2.1. Dự báo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Từ báo cáo kết quả HĐKD của Công ty giai đoạn 2016-2018 ta xác định mối
quan hệ giữa các chỉ tiêu của báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh với doanh thu thuần
bán hàng và cung cấp dịch vụ theo bảng sau:
Bảng 3.1. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu BCKQKD với DTT bán hàng và CCDV
giai đoạn 2016-2018
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Doanh Thu
Thuần
Giá Vốn Hàng
Bán
Lợi Nhuận Gộp
Chi phí hoạt
động
Chi phí tài chính
Trong đó: CP lãi
vay
Chi phí bán
hàng
Chi phí quản lý

doanh nghiệp
Tổng Chi phí
hoạt động
Tổng doanh thu
hoạt động tài
chính
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận
kế tốn trước
thuế

2018

TT

5,654,778
4,365,576

2017

TT

3,455,090
77.20%

2016


TT

Bình
qn

3,069,464

2,687,245

77.78%

2,348,625

76.52%

77.16%

1,289,202

767,845

22.22%

720,839

23.48%

15.24%


0

0

0

0

0

0

774,978

13.70%

453,623

13.13%

423,930

13.81%

13.55%

287,936

5.09%


183,281

5.30%

177,548

5.78%

5.39%

1,062,914

18.80%

636,904

18.43%

601,478

19.60%

18.94%

8,794

0.16%

5,265


0.15%

1,327

0.04%

0.12%

235,082

4.16%

136,206

3.94%

120,688

3.93%

4.01%

6,010

0.11%

43,448

1.26%


1,023

0.03%

0.47%

241,092

4.26%

179,654

5.20%

121,711

3.97%

4.48%

(Nguồn: Tác giả xử lý dữ liệu từ BCTC của Công ty giai đoạn 2016-2018)


20
Với mục tiêu của Công ty đặt ra giai đoạn 2019-2021 là tăng trưởng 10% doanh
thu thuần vào năm 2019, 12% doanh thu thuần vào năm 2020 và 15% doanh thu thuần
vào năm 2021 so với năm 2018. Ta có bảng dự báo doanh thu thuần của Công ty giai
đoạn 2019-2021 như sau:

Bảng 3.2. Dự báo doanh thu thuần của Cơng ty CP Hồn Kim Phương giai đoạn

2019-2021
ĐVT: Tỷ đồng
Năm
Doanh thu thuần từ

2019

2020

6,220,256

BH&CCDV

2021

6,333,351

6,502,995

(Nguồn: Tính tốn của tác giả theo mục tiêu của Cơng ty)
Ta có báo cáo kết quả kinh doanh dự báo như sau:
Bảng 3.3. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh dự báo giai đoạn 2019-2021
ĐVT: Tỷ đồng
Tỷ lệ

Chỉ tiêu

BQ/DTT

Năm 2019

6,220,256
77.16% 4,799,835
1,420,421
18.94% 1,178,242

Doanh Thu Thuần
Giá Vốn Hàng Bán
Lợi Nhuận Gộp
Tổng Chi phí hoạt động
Tổng doanh thu hoạt động tài

0.12%

chính
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước thuế

0.47%

Năm 2020
6,333,351
4,887,104
1,446,247
1,199,665

Năm 2021
6,502,995
5,018,009
1,484,986

1,231,799

7,413

7,611

7,280

249,459
253,995
260,798
28,968
29,495
30,285
278,427
283,490
291,083
(Nguồn: Dự báo của tác giả)

3.2.2. Dự báo bảng cân đối kế toán
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên BCĐKT với DTT BH&CCDV
giai đoạn 2016-2018
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

2018

Tỷ lệ
%/DTT


2017

Tỷ lệ
%/DTT

2016

Tỷ lệ
%/DTT

Bình
quân


21
Doanh thu thuần
Tài Sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản
tương đương tiền
Các khoản phải
thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
khác
TỔNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN
Các khoản phải
thu dài hạn
Tài sản cố định

(Giá trị hao mòn
lũy kế)
Bất động sản đầu

Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
Tổng tài sản dài
hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
Nợ Phải Trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng Nợ
Nguồn Vốn
Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí
và quỹ khác
Tổng Nguồn Vốn
TỔNG NV

5,654,7
78

3,455,0
90

3,
069,464

876,542


15.50%

1,077,328

31.18%

981,847

31.99%

26.22%

184,622

3.26%

62,721

1.82%

130,850

4.26%

3.11%

756,461

13.38%


630,571

18.25%

471,820

15.37%

15.67%

74,286

1.31%

35,781

1.04%

0

0.00%

0.78%

1,891,911

33.46%

1,806,401


52.28%

1,584,517

51.62%

45.79%

42,787

0.76%

15,641

0.45%

0

0.00%

0.40%

1,598,084

28.26%

1,134,084

32.82%


1,134,084

36.95%

32.68%

-196,112

-3.47%

-168,140

-4.87%

-132,739

-4.32%

-4.22%

0

0.00%

0

0.00%

0


0.00%

0.00%

0

0.00%

0

0.00%

0

0.00%

0.00%

0

0.00%

0

0.00%

0

0.00%


0.00%

3,336,670

59.01%
0.00%
5.95%
0.00%
5.95%
0.00%
53.05%

2,787,986

80.69%
0.00%
8.34%
0.00%
8.34%
0.00%
72.36%

2,585,862

84.24%
0.00%
8.82%
0.00%
8.82%

0.00%
75.42%

74.65%
0.00%
7.70%
0.00%
7.70%
0.00%
66.94%

0.00%

0.00%

75.42%
84.24%

66.94%
74.65%

336,670
0
336,670
3,000,000

287,986
0
287,986
2,500,000


0.00%
3,000,000
3,336,670

53.05%
59.01%

270,862
0
270,862
2,315,000

0.00%
2,500,000
2,787,986

72.36%
80.69%

2,315,000
2,585,862

(Nguồn: Tác giả xử lý dữ liệu từ BCTC của Công ty giai đoạn 2016-2018)
Từ đó, ta có bảng dự báo bảng cân đối kế tốn giai đoạn 2019-2021 của Cơng ty
như sau:


22
Bảng 3.4. Bảng dự báo bảng cân đối kế toán Cơng ty Hồn Kim Phương giai

đoạn 2019-2021
ĐVT: Tỷ đồng
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tỷ lệ % dự
báo

2019

2020

2021

6,220,256

6,333,351

6,502,995

26.22%

1,631,145

1,660,803

1,705,288

3.11%

193,723


197,245

202,529

15.67%

974,492

992,210

1,018,787

0.78%

48,711

49,596

50,925

45.79%

2,848,071

2,899,854

2,977,529

0.40%


25,075

25,531

26,215

Tài sản cố định

32.68%

2,032,606

2,069,563

2,124,998

(Giá trị hao mòn lũy kế)

-4.22%

(262,474)

(267,247)

(274,405)

Bất động sản đầu tư

0.00%


-

-

-

Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn

0.00%

-

-

-

1,795,207

1,827,847

1,876,807

74.65%

4,643,278

4,727,701


4,854,336

Nợ ngắn hạn

7.70%

479,235

487,948

501,018

Nợ dài hạn

0.00%

Tổng Nợ

7.70%

479,235

487,948

501,018

Nguồn Vốn

0.00%
66.94%


4,164,043

4,239,753

4,353,318

0.00%

-

-

-

66.94%

4,164,043

4,239,753

4,353,318

Doanh thu thuần
Tài Sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho

Tài sản ngắn hạn khác
TỔNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN
Các khoản phải thu dài hạn

TỔNG TÀI SẢN DÀI HẠN
TỔNG TÀI SẢN
Nợ Phải Trả

Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Tổng Nguồn Vốn


23

TỔNG NGUỒN VỐN

74.65%

4,643,278

4,727,701

4,854,336

(Nguồn: Dự báo của tác giả)
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính tại cơng ty
- Nâng cao doanh thu
- Phấn đấu giảm chi phí trong hoạt động

- Nâng cao sử dụng hiệu quả các tài sản ngắn hạn và dài hạn
- Tìm kiếm các nguồn vốn có chi phí hợp lý
- Giải pháp về quản lý và điều hành nguồn nhân lực
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư


24

KẾT LUẬN
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là vấn đề vô cùng quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp cũng như trong quản lý tài chính
nhằm đánh giá thực trạng hiện tại của doanh nghiệp để từ đó có những biện pháp thích
hợp để điều chỉnh những yếu tố tài chính theo mục đích và mục tiêu phát triển riêng
của mỗi doanh nghiệp.
Qua việc phân tích tình hinh tài chính tại Cơng ty Cổ Phần Hồn Kim Phương
có thể thấy rằng dù hoạt động về doanh thu tăng trưởng qua các năm, các chỉ tiêu
thanh toán cũng như tỷ suất sinh lời đều ở mức tốt, an tồn về thanh tốn và khơng
gặp rủi ro nhưng ta cũng nhận ra rằng vẫn còn nhiều điểm hạn chế trong tình hình tài
chính của doanh nghiệp cần được khắc phục như, doanh nghiệp còn bị chiếm dụng
vốn nhiều,…. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu áp dụng những giải pháp đã được nêu có
thể góp phần giúp doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả hoạt động. doanh nghiệp
cũng cần chú trọng hơn trong công tác phân tích tình hình tài chính hàng năm để nhận
biết sớm sự biến đổi.
Trong q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp, do cịn nhiều hạn chế về kiến
thức, thơng tin cũng như kinh nghiệm ứng dụng thực tế, những phân tích và đánh giá
được nêu trong khóa luận vẫn cịn nhiều điểm sai sót, chưa sát thực và tối ưu. Em rất
mong nhận được sự đóng góp, bổ sung từ phía thầy cơ để bài viết được hồn thiện
hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Thị Minh Hà trong suốt thời gian hồn thành

khóa luận tốt nghiệp này



×