Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tài liệu Đề tài : Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.17 KB, 22 trang )

Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Luận văn
Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu
cầu đi siêu thị của sinh viên
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 1
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Tất cả các sinh viên đều có những nhu cầu khác nhau cho cuộc sống của
mình ngoài vấn đề học tập. Những nhu cầu đó đều xuất phát dựa trên các suy nghĩ
khác nhau cũng như cách cảm nhận về các vấn đề hàng ngày của bản thân. Xuất
phát trên cơ sở đó mà các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày của sinh viên cũng đa
dạng và phong phú không kém.
Siêu thị là một nơi rất đáng chú ý đối với sinh viên với nhiều lí do khác
nhau; sản phẩm đa dạng, giá cả cũng phải chăng…
Chính vì để hiểu thêm về nhu cầu đi siêu thị của sinh viên mà Nhóm quyết định
nghiên cứu về: “ Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên”.
Và Nhóm đã phát 150 phiếu điều tra về vấn đề trên cho các sinh viên Duy Tân tại
209 Phan Thanh.
Vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp nên trong quá trình làm Nhóm cũng
mắc không ít thiếu sót mong thầy và các nhóm khác góp ý để đề tài của nhóm
hoàn thiện hơn. Nhóm xin chân thành cảm ơn!

Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 2
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
MỤC LỤC
A. LỜI MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH
1. Biến phụ thuộc
2. Biến độc lập
3. Mô hình tổng thể


4. Dự đoán kì vọng giữa các biến
5. Mô hình hồi quy mẫu
6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
II. KHOẢNG TIN CẬY
1. Khoảng tin cậy của β
1
2. Khoảng tin cậy của β
2
3. Khoảng tin cậy của β
3
4. Khoảng tin cậy của β
4
5. Khoảng tin cậy của β
5
6. Khoảng tin cậy của β
6
7. Khoảng tin cậy của β
7
8. Khoảng tin cậy của β
8
III. KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc
2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu
3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 3
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan
IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT
V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT

VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH
1. Ý nghĩa các hệ số hồi quy
2. Khoảng tin cậy
a. Khoảng tin cậy của β
1
b. Khoảng tin cậy của β
2
c. Khoảng tin cậy của β
3
d. Khoảng tin cậy của β
4
e. Khoảng tin cậy của β
5
f. Khoảng tin cậy của β
6
g. Khoảng tin cậy của β
7
3. Kiểm định
a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc
b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số của liệu mẫu
VII. THỐNG KÊ MÔ TẢ
BIẾN Y
BIẾN SL
BIẾN PT
BIẾN CT
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 4
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
VIII. HẠN CHẾ
C. LỜI CẢM ƠN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

a. Giáo trình Kinh tế lượng, Nguyễn Quang Cường, Khoa KHTN,
Trường ĐH Duy Tân
b. Tài liệu: Hướng dẫn làm tiểu luận Kinh tế lượng và các đề thi tham
khảo - Nguyễn Quang Cường.
c. Bài tiểu luận Nhóm Olalani – K13KNH9, ĐH Duy Tân.
d. Bài tiểu luận nhóm của lớp K13QTC1, ĐH Duy Tân.
e. Bài tiểu luận của SV Nguyễn Thế Hùng – KHDDT3, ĐH Ngoại
Thương.
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 5
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH:
1. Biến phụ thộc:
Y : nhu cầu đi siêu thị của sinh viên
2. Biến độc lập:
 GT: Giới tính
 SL: Số lần đi
 PT: Phương tiện
 CT: Chi tiêu
 MH: Mặt hàng
 VT: Vị trí
 SP: sản phẩm
3. Mô hình tổng thể:
Y
i
= β
1
+ β
2
GT + β
3

SL + β
4
PT + β
5
CT + β
6
MH + β
7
VT + β
8
SP + U
i
4. Dự đoán kì vọng giữa các biến
β
3
dương: Khi số lần đi siêu thị càng nhiều thì nhu cầu càng cao.
β
4
âm: Khi phương tiện ảnh hưởng càng nhiều thì nhu cầu càng giảm
β
5
âm: Khi chi tiêu 1 tuần cho việc đi siêu thị vượt mức thì nhu cầu tăng.
β
6
dương: Khi mặt hàng ưa thích trong siêu thị tăng thì nhu cầu càng cao.
β
7
dương: Khi vị trí càng thuận lợi thì nhu cầu càng cao.
β
8

dương: Khi sản phẩm trong siêu thị càng đa dạng thì nhu cầu càng cao.
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 6
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
5. Mô hình hồi quy mẫu
Y
i
= 0.519595 + 0.034669GT + 0.778062SL – 0.156217PT
– 0.026714CT – 0.017447MH + 0.094180VT + 1.225895SP + e
i
6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
β
1
^: Khi các yếu tố GT, SL, PT, CT, MH, VT, SP bằng 0 thì nhu cầu đi siêu thị
của sinh viên đạt giá trị nhỏ nhất là 0.519595.
β
2
^: Khi các yếu tố khác không đổi thì nhu cầu của nữ đi siêu thị nhiều hơn
nam 0.034669 lần.
β
3
^: Khi các yếu tố khác không đổi, số lần đi siêu thị tăng giảm 1 lần thì nhu
cầu đi siêu thị của sinh viên tăng giảm 0.778062 lần.
β
4
^: Khi phương tiện tăng giảm 1 mức độ và các yếu tố còn lại không đổi thì
nhu cầu đi siêu thị của sinh viên tăng giảm 0.778602 lần.
β
5
^: Khi các yếu tố khác không đổi, chi tiêu cho 1 tuần tăng giảm 1 mức độ thì
nhu cầu giảm tăng 0.026714 lần.

β
6
^: Khi mặt hàng tăng giảm 1 mặt hàng và các yếu tố khác không đổi thì nhu
cầu đi siêu thị của sinh viên giảm tăng 0.017447 lần.
β
7
^: Khi các yếu tố khác không đổi, nếu vị trí của siêu thị thích hợp thì nhu cầu
đi siêu thị của sinh viên lớn hơn 0.094180 lần so với vị trí không thích hợp.
β
8
^: Khi các yếu tố khác không đổi, sản phẩm trong siêu thị tăng giảm 1 sản
phẩm thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên tăng giảm 1.225895 lần.
II. KHOẢNG TIN CẬY:
Β
j
^ - t
α/2
(n-k)*Se(β
j
^)≤ β
j
≤ β
j
^ + t
α/2
(n-k)*Se(β
j
)
(với t
α/2

(n-k) = t
0.025
(142) = 1.976811)
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 7
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
1. Khoảng tin cậy của β
1
:
Với β
1
^ = 0.519595
Se(β
1
^) = 0.230367
Thì khoảng tin cậy của β
1
:
0.064203 ≤ β
1
≤ 0.974987
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên
chênh lệch trong khoảng từ 0.064203 đến 0.974987.
2. Khoảng tin cậy của β
2
:
Với β
2
^ = 0.034669
Se(β
2

^) = 0.046718
Thì khoảng tin cậy của β
2
là:
-0.057684 ≤ β
2
≤ 0.127022
Ý nghĩa: Khi các yếu tố khác không thay đổi thì nhu cầu đi siêu thị của sinh
viên nam nhận giá trị trong khoảng từ -0.057684 đến 0.127022
3. Khoảng tin cậy của β
3
:
Với β
3
^ = 0.778062
Se(β
3
^) = 0.046214
Thì khoảng tin cậy của β
3
là:
0.686706 ≤ β
3
≤ 0.869418
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi và số lần đến siêu thị của sinh viên
tăng giảm một mức độ thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong
khoảng từ 0.686706 đến 0.869418.
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 8
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
4. Khoảng tin cậy của β

4
:
Với β
4
^ = -0.156217
Se(β
4
^ ) = 0.051104
Thì khoảng tin cậy của β
4
là:
-0.25724 ≤ β
4
≤ -0.05519
Ý nghĩa:
Khi các nhân tố khác không đổi và sự ảnh hưởng của phương tiện tăng
giảm 1 mức độ thì nhu cầu đi siêu thị chênh lệch trong khoảng từ -0.25724 đến
-0.05519.
5. Khoảng tin cậy của β
5
:
Với β
5
^ = -0.026714
Se(β
5
^) = 0.024923
Thì khoảng tin cậy của β
5
là:

-0.075982 ≤ β
5
≤ 0.022554
Ý nghĩa:
Với các yếu tố khác không đổi và chi tiêu cho 1 tuần tăng giảm 1 mức độ thì
nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.075982 đến
-0.022554
6. Khoảng tin cậy của β
6
:
Với β
6
^ = -0.017447
Se(β
6
^) = 0.014153
Thì khoảng tin cậy của β
6
là:
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 9
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
-0.045425 ≤ β
6
≤ 0.010531
Ý nghĩa:
Khi các yếu tố khác không đổi và mặt hàng trong siêu thị tăng giảm một mặt
hàng thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ
-0.045425 đến 0.010531.
7. Khoảng tin cậy của β
7

:
Với β
7
^ = 0.04918
Se(β
7
^) = 0.054157
Thì khoảng tin cậy của β
7
là :
-0.012878 ≤ β
7
≤ 0.201238
Ý nghĩa:
Với các yếu tố khác không đổi, khi vị trí của siêu thị thích hợp thì nhu cầu đi
siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.012878 đến 0.201238.
8. Khoảng tin cậy của β
8
:
Với β
8
^ = 1.225895
Se(β
8
^) = 0.060991
Thì khoảng tin cậy của β
8
là:
1.105273 ≤ β
8

≤ 1.346463
Ý nghĩa:
Với các yếu tố khác không đổi, khi sản phẩm siêu thị đáp ứng được nhu cầu
sinh viên thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ
1.105273 đến 1.346463.
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 10
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
III. KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ
thuộc:
• Prob(β
2
) = 0.4593 >
α
= 0.05  Giới tính không ảnh hưởng đến nhu
cầu đi siêu thị của sinh viên.
• Prob(β
3
) = 0.0000 <
α
= 0.05  số lần ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu
thị của sinh viên.
• Prob(β
4
) = 0.0027 <
α
= 0.05  Phương tiện ảnh hưởng đến nhu cầu đi
siêu thị của sinh viên.
• Prob(β
5

) = 0.2856 >
α
= 0.05  Chi tiêu không ảnh hưởng đến nhu cầu
đi siêu thị của sinh viên.
• Prob(β
6
) = 0.2197 >
α
= 0.05  Mặt hàng không ảnh hưởng đến nhu
cầu đi siêu thị của sinh viên.
• Prob(β
7
) = 0.0842 >
α
= 0.05  Vị trí không ảnh hưởng đến nhu cầu đi
siêu thị của sinh viên.
• Prob(β
8
) = 0.0000 <
α
= 0.05  Sản phẩm ảnh hưởng đến nhu cầu đi
siêu thị của sinh viên.
2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu:
Prob(F-statistic) = 0.000000 <
α
= 0.05
 Mô hình phù hợp.
3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
a. Phát hiện đa cộng tuyến:
Xem xét qua ma trận tương quan giữa các biến (Bảng 2 phần PHỤ

LỤC), ta thấy 2 biến SL và PT có mức tương quan cao: 0.840358 nên
tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến.
Để kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến nhóm đã xây dựng mô hình hồi
quy phụ trong đó lần lượt các biến độc lập sẽ trở thành biến phụ thuộc
và hồi quy chúng với các biến còn lại.
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 11
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Bảng hồi quy phụ theo biến PT và SL ( Bảng phụ lục 5 và 6 )
Mô hình hồi quy chính:
Y
i
= β
1
+ β
2
GT + β
3
SL + β
4
PT + β
5
CT + β
6
MH + β
7
VT + β
8
SP + U
i
Mô hình hồi quy phụ:

PT = α
1
+ α
2
GT + α
3
SL + α
4
CT + α
5
MH + α
6
VT + α
7
SP + U
i
Hồi quy mô hình hồi quy phụ theo biến PT (Bảng phụ lục 5 )
→ R
1
2
= 0.721614
Vì Prob(F-stactistic) = 0.000000 << α = 0.05
 Mô hình hồi quy phụ phù hợp.
Vậy mô hình ban đầu tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến.
b. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến
Loại bỏ biến PT hoặc SL ra khỏi mô hình ban đầu.
 Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến PT ( Bảng phụ lục 7)
Mô hình hồi quy đã bỏ PT:
Y
i

= - 0.126090 + 0.053443GT + 0.896041SL – 0.013772CT –
0.015944MH + 0.104884VT + 1.223553SP + e
i
.
 R
2
bỏ PT
= 0.921544
 Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến Sl ( Bảng phụ lục 8 )
Mô hình hồi quy đã bỏ SL:
Y
i
= 3.758749 – 0.004568GT – 0.874772PT – 0.046171CT –
0.030340MH – 0.027607VT + 1.256329SP + e
i
.
 R
2
bỏ SL
= 0.779446
So sánh R
2
ở hai mô hình ta thấy: R
2
bỏ PT
> R
2
bỏ SL
Vậy loại bỏ biến PT ra khỏi mô hình thì mô hình sẽ tốt hơn.
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 12

Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi.
TH1: Mô hình gốc.
.a Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi:
Theo bảng 9 phần PHỤ LỤC, ta thấy Probability = 0.000000 < α = 0.05
 Tồn tại hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
b. Khắc phục hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi.
Xét MHHQ:
Y
i
= β
1
+ β
2
GT + β
3
SL + β
4
PT + β
5
CT + β
6
MH + β
7
VT + β
8
SP + U
i
(1)
Ta có: Var(U

i
) = σ
i
2
PT
2
=
kn
e
i


2
PT
2
=
kn
RSS

PT
2
= 0.0505297PT
2
Chia 2 vế của (1) cho PT, ta được:
)2(
8765432
1
PT
U
PT

SP
PT
VT
PT
MH
PT
CT
PT
SL
PT
GT
PTPT
Y
ii
++++++++=
βββββββ
β
Đặt Y
i
*
=
PT
Y
i
; PT
*
=
PT
1
; GT

*
=
PT
GT
; SL
*
=
PT
SL
; CT
*
=
PT
CT
; MH
*
=
PT
MH
;
VT
*
=
PT
VT
; SP
*
=
PT
SP

; V
i
=
PT
U
i
8
*
87
*
76
*
65
*
51
*
43
*
32
*
24
*
1
;;;;;;;
ββββββββββββββββ
========
Mô hình (2) được viết lại như sau:
Y
i
*

= β
1
*
+ β
2
*
GT
*
+ β
3
*
SL
*
+ β
4
*
PT
*
+ β
5
*
CT
*
+ β
6
*
MH
*
+ β
7

*
VT
*
+ β
8
*
SP +
V
i
(3).
Vậy: MH(3) có phương sai sai số ngẫu nhiên không đổi. Vì Var(V
i
) = Var(
PT
U
i
) =
2
1
PT
Var(U
i
) =
22
2
1
σσ
=PT
PT
= CONST

TH2: Mô hình đã khắc phục đa cộng tuyến
a. Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi:
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 13
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Theo bảng phụ lục 11, ta thấy Probability = 0.000003 < α = 0.05
 Tồn tại phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi.
b. Khắc phục hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi:
Xét MHHQ:
Y
i
= β
1
+ β
2
GT + β
3
SL + β
4
CT + β
5
MH + β
6
VT + β
7
SP + U
i
(1)
Ta có: Var(U
i
) = σ

i
2
SL =
=

=


SL
kn
RSS
SL
kn
e
i
2
0.153636SL
Chia 2 vế của (1) cho
SL
ta được:
SL
U
SL
SP
SL
VT
SL
MH
SL
CT

SL
SL
GT
SLSL
Y
ii
+++++++=
765432
1
ββββββ
β
(2)
Đặt: Y
i
*
=
SL
VT
VT
SL
MH
MH
SL
CT
CT
SL
GT
GT
SL
SL

SL
Y
i
=====
*****
;;;;
1
;

4
*
41
*
32
*
23
*
1
*
;;;;;
ββββββββ
====== SL
SL
U
V
SL
SP
SP
i
i


7
*
76
*
65
*
5
;;
ββββββ
===
MH(2) được viết lại như sau:
Y
i
*

1
*

2
*
GT
*

3
*
SL
*

4

*
CT
*

5
*
MH
*

6
*
VT
*

7
*
SP
*
+V
i
(3).
Vậy: MH (3) có phương sai sai số ngẫu nhiên không đổi
Vì Var(V
i
) = Var(
SL
U
i
) =
SL

1
Var(U
i
) =
SL
1
σ
i
2
SL = σ
i
2
= 0.153636.
5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan:
TH1: Đối với mô hình gốc.
a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 14
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Ta có k’= k – 1 = 8 – 1 = 7; n = 150
d = 2.019648 (Bảng 13 phần PHỤ LỤC)
d
U
= 1.722
d
L
= 1.53
Kiểm định giả thiết H
0
: Không có tự tương quan dương hoặc âm
 d

U
< d < 4 – d
U
= 2.278
 Không bác bỏ H
0
, tức là không tồn tại hiện tượng tự tương quan.
TH2: Mô hình đã khắc phục đa cộng tuyến
a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan:
d = 2.031137(Bảng 14 phần PHỤ LỤC)
k’ = k – 1 = 6; n = 150
d
U
= 1.708
d
L
= 1.543
Kiểm định giả thiết H
0
: Không có tự tương quan dương hoặc âm
 d
U
< d < 4 – d
U
= 2.292
 Không bác bỏ H
0
, tức là không tồn tại hiện tượng tự tương quan.
IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT:
Redundant Variables: VT

F-statistic 3.024199 Probability 0.084198
Log likelihood ratio 3.161034 Probability 0.075415
Dựa vào bảng ta thấy F = 3.024199 có xác suất Prob= 0.084198 > α = 0.05
Nên VT là biến không cần thiết trong mô hình hồi quy.
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 15
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT:
Omitted Variables: PT
F-statistic 9.344247 Probability 0.002673
Log likelihood ratio 9.559495 Probability 0.001989
Dựa vào bảng ta thấy F = 9.344247 có xác suất Prob= 0.002673 < α = 0.05
Nên PT là biến bị bỏ sót.
VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH:
Y
i
= - 0.126090 + 0.053443GT + 0.896041SL – 0.013772CT –
0.015944MH + 0.104884VT + 1.223553SP + e
i
.
1. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
β
1
^: Khi các yếu tố GT, SL, PT, CT, MH, VT, SP bằng 0 thì nhu cầu đi siêu thị
của sinh viên đạt giá trị lớn nhất là 0.126090.
β
2
^: Khi các yếu tố khác không đổi thì nhu cầu của nữ đi siêu thị nhiều hơn
nam 0.053443 lần.
β
3

^: Khi các yếu tố khác không đổi, số lần đi siêu thị tăng giảm 1 lần thì nhu
cầu đi siêu thị của sinh viên tăng giảm 0.896041 lần.
β
4
^: Khi các yếu tố khác không đổi, chi tiêu cho một tuần tăng giảm 1 mức độ
thì nhu cầu giảm tăng 0.013772 lần.
β
5
^: Khi mặt hàng tăng giảm 1 mặt hàng và các yếu tố khác không đổi thì nhu
cầu đi siêu thị của sinh viên giảm tăng 0.015944 lần.
β
6
^: Khi các yếu tố khác không đổi và vị trí của siêu thị thích hợp thì nhu cầu
đi siêu thị của sinh viên lớn hơn 0.104884 lần so với vị trí không thích hợp.
β
8
^: Khi các yếu tố khác không đổi, sản phẩm trong siêu thị tăng giảm 1 sản
phẩm thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên tăng giảm 1.223553 lần.
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 16
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
2. Khoảng tin cậy
Β
j
^ - t
α/2
(n-k)*Se(β
j
^)≤ β
j
≤ β

j
^ + t
α/2
(n-k)*Se(β
j
)
(với t
α/2
(n-k) = t
0.025
(143) = 1.976692)
a. Khoảng tin cậy của β
1
:
Với β
1
^ = -0.126090.
Se(β
1
^) = 0.094579.
Thì khoảng tin cậy của β
1
:
-0.313044 ≤ β
1
≤ 0.060864.
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên
chênh lệch trong khoảng từ -0.313044 đến 0.060864.
b. Khoảng tin cậy của β
2

:
Với β
2
^ = 0.053443.
Se(β
2
^) = 0.047645.
Thì khoảng tin cậy của β
2
là:
-0.040736 ≤ β
2
≤ 0.147623
Ý nghĩa: Khi các yếu tố khác không thay đổi thì nhu cầu đi siêu thị của sinh
viên nam nhận giá trị trong khoảng từ -0.040736 đến 0.147623.
c. Khoảng tin cậy của β
3
:
Với β
3
^ = 0.896041
Se(β
3
^) = 0.02615
Thì khoảng tin cậy của β
3
là:
0.844351 ≤ β
3
≤ 0.947732

Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 17
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không đổi và số lần đến siêu thị của sinh viên
tăng giảm một mức độ thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong
khoảng từ 0.844351 đến 0.947732.
d. Khoảng tin cậy của β
4
:
Với β
4
^ = -0.013772
Se(β
4
^ ) = 0.025267
Thì khoảng tin cậy của β
4
là:
-0.063717 ≤ β
4
≤ 0.036173
Ý nghĩa:
Khi các nhân tố khác không đổi và sự ảnh hưởng của chi tiêu tăng giảm 1
mức độ thì nhu cầu đi siêu thị chênh lệch trong khoảng từ -0.063717 đến
0.036173.
e. Khoảng tin cậy của β
5
:
Với β
5
^ = -0.015944

Se(β
5
^) = 0.014552
Thì khoảng tin cậy của β
5
là:
-0.044709 ≤ β
5
≤ 0.012821
Ý nghĩa:
Với các yếu tố khác không đổi và mặt hàng tăng giảm 1 mặt hàng thì nhu cầu
đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.044709 đến 0.012821.
f. Khoảng tin cậy của β
6
:
Với β
6
^ = 0.104885
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 18
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Se(β
6
^) = 0.055598
Thì khoảng tin cậy của β
6
là:
-0.005015 ≤ β
6
≤ 0.214785
Ý nghĩa:

Khi các yếu tố khác không đổi và khi vị trí của siêu thị thích hợp thì nhu cầu đi
siêu thị của sinh viên nhận giá trị trong khoảng từ -0.005015 đến 0.214785.
g. Khoảng tin cậy của β
7
:
Với β
7
^ = 1.223553
Se(β
7
^) = 0.06274
Thì khoảng tin cậy của β
7
là :
1.099535 ≤ β
7
≤ 1.347571
Ý nghĩa:
Với các yếu tố khác không đổi, khi sản phẩm của siêu thị đáp ứng được nhu
cầu sinh viên thì nhu cầu đi siêu thị của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong
khoảng từ 1.099535 đến 1.347571.
3. KIỂM ĐỊNH
a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc:
• Prob(β
2
) = 0.2639 >
α
= 0.05  Giới tính không ảnh hưởng đến nhu
cầu đi siêu thị của sinh viên.
• Prob(β

3
) = 0.0000 <
α
= 0.05  số lần ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu
thị của sinh viên.
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 19
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
• Prob(β
4
) = 0.5866 >
α
= 0.05  Chi tiêu không ảnh hưởng đến nhu cầu
đi siêu thị của sinh viên.
• Prob(β
5
) = 0.2751 >
α
= 0.05  Mặt hàng không ảnh hưởng đến nhu
cầu đi siêu thị của sinh viên.
• Prob(β
6
) = 0.0613 >
α
= 0.05  Vị trí không ảnh hưởng đến nhu cầu đi
siêu thị của sinh viên.
• Prob(β
7
) = 0.0000 <
α
= 0.05  Sản phẩm ảnh hưởng đến nhu cầu đi

siêu thị của sinh viên.
b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu:
Prob(F-statistic) = 0.000000 <
α
= 0.05
 Mô hình phù hợp.
VII. THỐNG KÊ MÔ TẢ
BIẾN Y:
BIẾN SL:
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 20
Tiêu chí Mức độ Giá trị
Trung bình 2.153333 Trung bình
Trung vị 2.000000
Lớn nhất 5.000000 Cao
Nhỏ nhất 1.000000 Thấp
Tiêu chí Số lần Giá trị
Trung bình 1.286667 1-2
Trung vị 1.000000
Lớn nhất 4.000000 >6
Nhỏ nhất 1.000000 0
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
BIẾN PT:
BIẾN CT:
VIII. HẠN CHẾ
- Vì nguồn lực của nhóm có hạn nên số lượng sinh viên được điều tra còn
thấp nên tính chính xác chưa cao.
- Vì hiểu biết của nhóm còn hạn chế nên trong quá trình làm nhóm chỉ đưa ra
các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến nhu cầu đi siêu thị của sinh viên, nhưng
vẫn còn các yếu tố khác mà nhóm vẫn chưa đề cập đến.
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 21

Tiêu chí Mức độ Giá trị
Trung bình 2.900000 Trung bình
Trung vị 3.000000
Lớn nhất 4.000000 Nhiều
Nhỏ nhất 1.000000 Ít
Tiêu chí Mức độ Giá trị
Trung bình 2.053333 Trung bình
Trung vị 2.000000
Lớn nhất 3.000000 Nhiều
Nhỏ nhất 1.000000 Ít
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
LỜI CẢM ƠN
Nhóm Sunflowers xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy Nguyễn
Quang Cường, người đã nhiệt tình giúp đỡ nhóm trong quá trình làm tiểu luận
cũng như đã giải đáp tất cả các thắc mắc của nhóm và cũng đã trang bị cho nhóm
những kiến thức cần thiết cho nhóm trong môn kinh tế lượng.
Bên cạnh đó, giúp cho nhóm chúng em có thêm nhiều hiểu biết về việc
thu thập, xử lí số liệu và cách sử dụng các phầm mềm như Eviews, Excel,…trong
môn Kinh tế lượng nói riêng và các môn học sau này nói chung.
Bài tiểu luận này chắc chắn còn có nhiều hạn chế và thiếu sót nhưng
nhóm Sunflowers hi vọng rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các bạn để
bài tiểu luận này hoàn thiện hơn. Nhóm xin chân thành cảm ơn!
Nhóm Sunflowers Lớp K14KKT3 22

×