Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại NH TMCP quân đội chi nhánh tây đô khoá luận tốt nghiệp 593

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 114 trang )

Lớp
Khoá

: K19TCG
: 2016 - 2020

Mã Sinh viên

: 19A4010186

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI
NHÁNH TÂY HỒ

Sinh viên thực hiện

: HOÀNG THỊ THU HIỀN


Sinh viên thực hiện
Lớp
Khố
Mã Sinh viên

: HỒNG THỊ THU
HIỀN


: K19TCG
: 2016 - 2020

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

: 19A4010186

KHOA TÀI CHÍNH

KHỐ LUẬN TĨT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH TÂY HÒ

Giảng viên hướng dẫn : TS. BÙI TÍN NGHỊ

HÀ NỘI, THÁNG 5 NĂM 2020


Giảng viên huớng dẫn : TS. BÙI TÍN NGHỊ

HÀ NỘI, THÁNG 5 NĂM 2020


Khố luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Tín Nghị


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan tồn bộ nội dung trong bài khóa luận là do bản thân thực hiện
và nghiên cứu dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn TS. Bùi Tín
Nghị. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực. Các dữ liệu
thông tin và số liệu báo cáo phục vụ cho việc phân tích trong đề tài được chính em
thu thập và thống kê từ các nguồn khác nhau và có ghi rõ trong phần TÀI LIỆU
THAM KHẢO. Ngồi ra, trong bài có sử dụng các nhận xét đánh giá, cũng như số
liệu của người khác, em đã đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu có phát hiện bất kỳ sự gian lận nào, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung bài Khóa Luận Tốt Nghiệp của mình.

Tác giả Khố Luận

Hồng Thị Thu Hiền

SVTH: Hồng Thị Thu Hiền

Trang: I


Khố luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được khóa luận này, ngồi sự cố gắng của bản thân, em đã nhận
được sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Bùi Tín Nghị, người thầy đã
ln tận tình hướng dẫn chỉ bảo và sửa chữa khóa luận trong suốt thời gian qua.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và các anh chị của NHTMCP
Quân Đội - CN Tây Hồ đã tạo điều kiện để em có thể thực tập cũng như cung cấp
đầy đủ số liệu giúp em hoàn thành xuất sắc ba tháng thực tập vừa qua.
Em xin tỏ rõ lòng biết ơn đến các thầy cô Học viện Ngân hàng đã luôn tận tâm
giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến t hức quý giá trong suốt thời gian em là
sinh viên tại trường.
Mặc dù đã cố gắng trong khi làm khóa luận nhưng bản thân cịn nhiều hạn chế
về kiến thức cũng như thời gian nghiên cứu là có hạn nên khóa luận tốt nghiệp vẫn
mắc phải những sai sót khó tránh khỏi. Em kính mong nhận được góp ý chân thành
của thầy cơ để giúp khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Thu Hiền

SVTH: Hoàng Thị Thu Hiền

Trang: II


Khố luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2

4. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................................... 2
5. Tổng quan đề tài nghiên cứu...................................................................................................... 3
7. Bố cục đề tài.................................................................................................................................. 3
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................5
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay..............................................................................................5
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................................5
1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay............................................................................................. 5
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động cho vay...................................................................................... 7
1.2. Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại........................................................................................................................................8
1.2.1. Khái niệm, vai trò và mục tiêu hoạt động phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
8
1.2.2. Thơng tin được sử dụng trong phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp..............10
1.2.3. Phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp..................13
1.2.4. Quy trình phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp...............................................16
1.2.5. Nội dung phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp................................................17
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong
hoạt động cho vay.......................................................................................................................... 23
1.3.1. Những nhân tố khách quan............................................................................................. 23
1.3.2. Những nhân tố chủ quan.................................................................................................25
1.4. Kinh nghiệm phân tích tài chính của một số ngân hàng trên thế giới và trong nước.........26
1.4.1.
Kinh nghiệm của các NHTM Nhật Bản.....................................................................26
1.4.2.
Kinh nghiệm của Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC .........................................26
1.4.3.
Kinh nghiệm của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng....................................................27
1.4.4.
Bài học kinh nghiệm cho NHTMCP Quân đội.............................................................28

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................................................30
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH TÂY
HỒ...........................................................................................................................................
31

SVTH: Hoàng Thị Thu Hiền

Trang: III


Khố luận Tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

2.1. Giới.thiệu.chung.về Ngân hàng TMCP Quân Đội - CN Tây Hồ ..............................................31
2.1.1. Các dịch vụ của ngân hàng.............................................................................................32
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng............................................................36
2.2. Thực trạng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Tây Hồ.........................................................................................39
2.2.1.
Dữ liệu và phương pháp phân tích............................................................................. 39
2.2.2.
Quy trình phân tích..................................................................................................... 39
2.2.3.
Nội dung phân tích...................................................................................................... 41
2.3. Đánh giá..................................................................................................................................54
2.3.1.
Kết quả đạt được.........................................................................................................54
2.3.2.

Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.............................................................55
KẾT LUẬN CHƯƠNG II...................................................................................................................61
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI - CHI
NHÁNH TÂY HỒ.........’..........................................................
’...........................................
62
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - CN Tây Hồ .........62
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt
động cho vay................................................................................................................................... 63
3.2.1.
Nâng cao chất lượng thơng tin phục vụ cho phân tích tài chính khách hàng doanh
nghiệp 64
3.2.2.
Hồn thiện cơng tác phân tích và nội dung phân tích ...............................................65
3.2.3.
Đặt ra những tiêu chuẩn về chỉ tiêu cho từng ngành ................................................69
3.2.4.
Tiến hành phân tích tài chính khách hàng một cách thường xun...........................70
3.2.5.
Nâng cao trình độ cơng nghệ nhằm phục vụ cơng tác phân tích tài chính khách hàng
doanh nghiệp............................................................................................................................... 70
3.2.6.
Nâng cao trình độ, nănglực chun môn cho các bộ ngân hàng...............................71
3.3. Một số kiến nghị để hồn thiện cơng tác phân tích khách hàng doanh nghiệp trong hoạt
động cho vay....................................................................................................................................73
3.3.1.
Kiến nghị với cơ quan Nhà nước................................................................................73
3.3.2.
Kiến nghị với NHNN.................................................................................................. 74

3.3.3.
Kiến nghị với các DN................................................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG III..................................................................................................................78
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................... 81
PHỤ LỤC............................................................................................................................................ 83

DANH MỤC VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BCĐKT

Bảng cân đôi kê tốn

BCKQHĐKD

Báo cáo Kêt quả Hoạt động Kinh doanh

BCLCTT
SVTH: Hồng Thị Thu Hiền

Báo cáo Lưu chuyên tiên tệ

Trang: IV


BCTC


Báo cáo Tài chính

CTCP

Cơng ty cơ phân

CVQHKH

Chun viên Quan hệ Khách hàng

DN

Doanh nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

KPT

Khoản phải thu

KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước


NHTM

Ngân hàng Thưong mại

NHTMCP

Ngân hàng Thưong mại Cô phân

PTTC

Phân tích Tài chính

QHTD

Quan hệ tín dụng

TCTD

Tơ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cơ định

VLĐ


VƠn lưu động


Khố luận Tốt nghiệp
GVHD: TS. Bùi Tín Nghị
Trang
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tăng giảm vôn huy động
theo thời
gian 2017
DANH
MỤC
SƠ-2019.
ĐỒ BẢNG33BIỂU

1. Biểu đồ.

Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay theo đôi tượng khách hàng 2017 - 2019.
Bảng
Bảng 2.1: Tình hình huy động vơn theo kì hạn của NHTMCP Qn
Đội - CN Tây Hồ qua các năm 2017-2019.

35
Trang
32

Bảng 2.2: Tổng hợp tình hình dư nợ cho vay NHTMCP Quân Đội -

2. Bảng

biểu.
CN Tây Hồ qua các năm
2017-2019.
Bảng 2.3: Tình hình nợ xấu của chi nhánh qua các năm 2017 -2019.
Bảng 2.4: Kêt quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2017 2019.
Bảng 2.5: Tổng tài sản của chi nhánh qua các năm 2017 - 2019.

34
35
37
39

Bảng 2.6: Tình hình quan hệ tín dụng của CTCP Công Nghệ Và
Đầu Tư Intech.

42

Bảng 2.7: Bảng cân đôi kê tốn CTCP Cơng Nghệ Và Đầu Tư
Intech năm 2018.

43

Bảng 2.8: Báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh CTCP Công Nghệ
Và Đầu Tư Intech năm 2017 - 2018.

48

Bảng 2.9: Nhóm chỉ sơ khả năng thanh tốn.

50


Bảng 2.10: Nhóm chỉ tiêu năng lực hoạt động của tài sản.

5!

Bảng 2.11: Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời.

53

Bảng 2.12: Tình hình dư nợ và nợ quá hạn phân theo nhóm khác h
hàng qua các năm 2017 - 2019.

56

Bảng 2.13: Phân loại nợ khơi KHDN MB Bank - CN Tây Hồ.

SVTH: Hồng Thị Thu Hiền

57

Trang: V


SVTH: Hoàng Thị Thu Hiền

Trang: VI


Khố luận Tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

LỜI MỞ ĐÀU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước ta, các DN và các hộ sản xuất
kinh doanh chính là những chủ thể tạo ra chủ yếu tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Trong những năm gần đây, các DN có sự phát triển mạnh mẽ, đóng góp quyết định
vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế. Chính vì thế, việc phát triển và hỗ trợ các DN
luôn được được Đảng và nhà nước hết sức quan tâm, trở thành nhiệm vụ đi đầu trong
công cuộc đổi mới đất nước.
Trong việc hỗ trợ các DN, các ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong việc
đảm bảo nguồn vốn để DN thực hiện sản xuất. Tuy nhiên, việc các DN tiếp cận nguồn
vốn của ngân hàng vẫn còn tồn tại một số bất cập. Các DN có kết quả hoạt động kinh
doanh tốt, có triển vọng phát triển lại gặp phải những khó khăn trong việc tiếp cận
nguồn vốn ngân hàng. Cùng với đó, các NHTM vẫn phải đối mặt với các rủi ro khi
cấp tín dụng cho các DN tình hình tài chính kém, hoạt động kinh doanh sa sút. Dẫn
tới tình trạng này là do công tác PTTC khách hàng tại các NHTM chưa được chú
trọng đúng mức, thiếu tính chun nghiệp. Quy trình chưa được chuẩn hóa cùng với
những hạn chế trong phương pháp, nội dung phân tích đã khiến cho q trình PTTC
khách hàng chưa phát huy được tối đa hiệu quả khiến NHTM nhận định sai về tình
hình tài chính của khách hàng từ đó đưa ra những quyết định sai lầm trong hoạt động
tín dụng.
Tại NHTMCP Quân Đội, cho vay đối tượng KHDN luôn chiếm một tỷ trọng
cao trong dư nợ của ngân hàng trong 5 năm trở lại đây. Do đó, việc giám sát hoạt
động của nhóm DN này, đặc biệt trong hoạt động cho vay luôn được MB chú trọng.
Để đánh giá sức khỏe của khách hàng, công tác PTTC DN có vai trị rất quan trọng.
Vì vậy PTTC đối với đối tượng khách hàng này cần phải được chú trọng và nâng cao
hơn nữa.


SVTH: Hoàng Thị Thu Hiền

Trang: 1


Khố luận Tốt nghiệp GVHD: TS. Bùi Tín Nghị
GVHD: TS. Bùi Tín Nghị
1. Tổng quan đề tài nghiên cứu
Xuất phát từ những lí do trên, thơng qua việc nghiên cứu về thực trạng PTTC
KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Tây Hồ, em đã quyết định nghiên cứu
đề tài: “PTTC KHDN trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
(MB Bank) - Chi nhánh Tây Hồ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về PTTC KHDN trong hoạt động cho vay
tại các NHTM.
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác PTTC DN trong hoạt động cho vay của
NHTMCP Quân Đội - CN Tây Hồ.
Từ thực trạng đó, đưa ra những giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện PTTC KHDN
tại NHTMCP Quân đội - CN Tây Hồ
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác PTTC KHDN phục vụ hoạt động cho vay của
ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu:

- Về không gian: Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Tây Hồ
- Về thời gian: Sử dụng số liệu để nghiên cứu trong luận văn được thu thập
từ ngân hàng trong giai đoạn 2017-2019.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Phân tích TCDN tại NHTM gồm những nội dung cơ bản nào? Để
đánh giá công tác này cần những tiêu chí nào để đánh giá?

Câu hỏi 2: Phân tích TCDN tại MB Bank - Chi nhánh Tây Hồ đã được tổ chức
khoa học, đầy đủ, hợp lý chưa, có đáp ứng được yêu cầu cùa MB Bank trong việc ra
quyết định và hạn chế rủi ro tín dụng?
Câu hỏi 3: Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, cần áp dụng những giải pháp
nào để hồn thiện cơng tác PTTC KHDN tại MB Bank CN Tây Hồ?

Dưới đây là một số tóm lược một số nghiên cứu chính ở Việt Nam trong số rất
nhiều các nghiên c ứu về hoạt động tín dụng của NHTM mà liên quan trực tiếp đến
SVTH: Hoàng Thị Thu Hiền

Trang: 2


đề tài nghiên cứu.
Một số nghiên cứu có liên quan như: Nghiên cứu của Nguyễn Thị Bích Vuợng
(2015) với đề tài, “Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho
vay tại các NHTM Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận án đã đưa ra hai nhóm chỉ tiêu (định tính và định lượng) để đánh giá chất lượng
thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của NHTM. Nghiên cứu
của Ngô Thị Lan Hương (2015) với đề tài “Hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài
chính khách hàng tại NHTMCP ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nằng” đã
trình bày cơ sở lý luận cơ bản về PTTC DN tại NHTM, phân tích thực trạng cơng tác
PTTC KHDN tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. Dựa trên đánh giá về thực
trạng, tác giả chủ yếu đề ra những giải pháp và đề xuất một số kiến nghị để nâng cao
chất lượng PTTC. Luận án tiến sĩ “Hồn thiện phân tích tài chính trong giám sát tài
chính đối với tập đồn kinh tế nhà nước ở Việt Nam” (2017) của NCS Nguyễn Lê
Hoa, Học viện Tài chính. Theo nghiên cứu của tác giả thì các t ập đoàn kinh tế nhà
nước ở Việt Nam hầu như chưa có quy trình phân tích cụ thể. Tác giả đề xuất xây
dựng quy trình phân tích cụ thể như lập kế hoạch phâ n tích, tiến hành phân tích và
kết thúc phân tích.

Mặc dù đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về PTTC DN tại Việt Nam nhưng
các nghiên cứu trên chỉ khai thác tới một khía cạnh nào đó trong việc PTTC DN, mặt
khác, phạm vi nghiên cứu và nội dung nghiên khá c nhau nên đề tài PTTC KHDN
phục vụ cho vay tại một ngân hàng cụ thể vẫn là một vấn đề cần được quan tâm.
7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục, nội dung khoá luận được kết cấu 3
chương chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về PTTC KHDN trong hoạt động cho vay tại NHTM.


SVTH: Hoàng Thị Thu Hiền

Trang: 3


Khố luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

Chương 2: Thực trạng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt
động cho vay tại NHTMCP quân đội - chi nhánh Tây Hồ.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại NHTMCP quân đội - CN Tây Hồ.

SVTH: Hoàng Thị Thu Hiền

Trang: 4


Khố luận Tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1.

Khái quát về hoạt động cho vay

1.1.1. Khái niệm.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, tín dụng là hình thức chuyển nhượng tạm
thời một lượng giá trị giữa bên cho vay (ngân hàng, tổ chức tín dụng) và bên đi vay (cá
nhân, pháp nhân). Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một khoảng thời gian thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện
cả gốc và lãi cho bên cho vay khi hợp đồng tín dụng đến hạn thanh toán.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 của Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng
(Ban hành theo QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN)
thể hiện: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng
sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa
thuận
với ngun tắc có hồn trả gốc và lãi. ”
1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay.
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên một số
tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các
quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng.
a. Căn cứ theo hình thức cho vay:
- Cho vay trực tiếp: là loại hình cho vay mà người vay trực tiếp nhận tiền vay và trả
nợ cho ngân hàng.


- Cho vay gián tiếp: là loại hình cho vay được thực hiện thông qua các tổ chức trung
gian như cho vay theo tổ hội, nhóm sản xuất, cho vay thơng qua tổ chức tín dụng
khác dưới hình thức đồng tài trợ trực tiếp. Ngân hàng cũng có thể cho vay thông
qua
người bán lẻ các sản phẩm đầu vào của q trình sản xuất.
b. Căn cứ vào mục đích cho vay:

SVTH: Hoàng Thị Thu Hiền

Trang: 5


Khố luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thưong nghiệp: Khoản tín dụng cấp cho
-

các DN để trang trải các chi phí mua hàng hóa, ngun vật liệu, chế biến và sản xuất
thành phẩm.
Cho vay tiêu dùng cá nhân: Đây là khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm
hàng
hóa tiêu dùng và trang thiết bị phục vụ nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống.

- Cho vay mua bán bất động sản: Loại tín dụng được đảm bảo bằng bất động sản. Bao
gồm, tín dụng ngắn hạn cho xây dựng, mở rộng đất đai và tín dụng dài hạn để mua
nhà cửa, căn hộ, đất đai, co sở dịch vụ và bất động sản ở nước ngoài.

- Cho vay khác: Các khoản cho vay như vay kinh doanh chứng khoán, cho thuê tài

chính,...

-

c. Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng.

- Cho vay trung hạn: Loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến dưới 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: Loại cho vay có thời hạn từ 60 tháng trở lên.
-

d. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Cho vay khơng có bảo đảm: Là loại cho vay mà người đi vay không cần có tài sản
thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng quyết định cho vay chỉ dựa
vào uy tín cá nhân của khách hàng vay.

- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay mà người đi vay cần phải có các tài sản đảm
bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba.

-

e. Căn cứ vào phương thức cho vay:
Cho vay từng lần (theo món): Mỗi lần vay khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận một
hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn bản
chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của khách

hàng.

SVTH: Hồng Thị Thu Hiền

Trang: 6


có đủ TSĐB để thế chấp cho khoản vay, nếu có thì cũng khơng đủ điều kiện theo tiêu
Khố luận Tốt nghiệp
GVHD: TS. Bùi Tín Nghị
chuẩn của ngân hàng, điều này tác động xấu đến khả năng tiếp cận vốn của đơng đảo

- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định thỏa thuận số lãi phải
trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho
vay.
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động cho vay
Cho vay là một hình thức cấp vốn thơng qua hợp đồng tín dụng. Hình thức cho
vay
này có những đặc điểm sau:
- Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng (cá nhân hay doanh nghiệp) rất đa dạng,
phụ thuộc vào nhu cầu phát sinh trong đời sống hay trong quá trình sản xuất kinh
doanh, chủ yếu là để tiêu dùng, hoặc để bổ sung VLĐ tài trợ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh trong thời gian ngắn, một số dự án đầu tư trung và dài hạn của các DN.

- Thời hạn, quy mơ của các khoản vay phụ thuộc vào mục đích sử dụng vốn vay của

-

-


từng khách hàng, nhưng đa số các khoản vay tập trung vào thời gian ngắn hạn hon

trung và dài hạn. Bởi lẽ, các khách hàng cá nhân cần tiền để trang trải cho những chi
phí phục vụ nhu cầu thường ngày của cuộc sống. KHDN lại cần vốn để chi trả các
hoạt động mua nguyên liệu, trả lưong cho công nhân viên, tăng VIJ),... Đây đều là
các nhu cầu tồn tại trong thời gian ngắn, phù hợp với thời hạn vay dưới 12 tháng.
Lợi nhuận hoạt động cho vay là một trong những nguồn thu lớn nhất cho ngân hàng
bên cạnh các hình thức kinh doanh khác. Với số lượng khách hàng lớn và nhu cầu
về
nguồn vốn luôn cao, hoạt động sản xuất kinh doanh của các NHTM đã t ạo nên một
lợi nhuận khổng lồ, đóng góp to lớn vào GDP cả nước, góp phần làm tăng trưởng
vốn nền kinh tế quốc gia.
Tài sản đảm bảo (TSĐB) cho khoản vay, đây là co sở để ngân hàng quyết định có
cho khách hàng vay vốn hay không và vay với mức là bao nhiều. Thực trạng khảo
sát cho thấy hiện nay, bộ phận khách hàng cá nhân thường sử dụng TSĐB là các
giấy
tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà đất, xe cộ, hay một số tài sản có giá trị khác để
cầm cố tại ngân hàng. Trên thực tế, điều kiện về tài sản đảm bảo của KHDN thường
nhiều và có giá trị lớn ràng buộc làm cho số vốn NHTM chấp thuận cho KHDN vay
thường cao hon các khoản cho vay KHCN. Tuy nhiên, đa số bộ phận KHDN khơng

DN.
SVTH: Hồng Thị Thu Hiền
1.1. Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại

Trang: 7


1.2.1. Khái niệm, vai trò và mục tiêu hoạt động phân tích tài chính khách hàng

doanh nghiệp
a. Khái niệm
PTTC DN là một khâu quan trọng không thể thiếu của ngân hàng khi xem xét cấp
tín dụng cho khách hàng. Có nhiều cách hiểu về PTTC DN, mỗi cách hiểu lại cho ta nhìn
nhận về PTTC DN ở những góc nhìn khác nhau, cụ thể như sau:
“Phân tích tài chính bao gồm việc đánh giá các điều kiện tài chính của DN trong cả
quá khứ, hiện tại và tương lai” (Quản trị tài chính cơ bản - TS Nguyễn Quang Thu, NXB
Thống Kê 2005). Như vậy theo khái niệm này, phân tích là cả một q trình, địi hỏi
người phân tích phải theo dõi tình hình tài chính của DN trong một lượng thời gian thích
hợp, tuy nhiên khái niệm này chưa cho ta thấy nguồn thơng tin phân tích được lấy từ đâu
mà mục tiêu của việc phân tích là gì.
Theo quan điểm của TS Nguyễn Minh Kiều trong “Nghiệp vụ Ngân hàng Thương
Mại” - NXB Thống Kê 2005, “Phân tích doanh nghiệp là việc sử dụng các báo cáo tài
chính của doanh nghiệp để phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp”.
Khái niệm này đã chỉ rõ nguồn thơng tin cần phân tích là các thơng tin kế tốn của DN
tuy nhiên trong thực tế, có thể dựa vào nhiều nguồn thơng tin khác phục vụ cho quản lý
để tiến hành PTTCDN.
Theo Giáo trình “Tài chính doanh nghiệp” - Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc
dân, “Phân tích báo cáo tài chính là việc ứng dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích đối
với các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa ra các dự báo
và các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động của doanh nghiệp.”


SVTH: Hoàng Thị Thu Hiền

Trang: 8


Khố luận Tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

Trên thực tế, hiện nay có nhiều định nghĩa và cách hiểu khác nhau về phân tích
BCTC. Các tác giả đều thống nhất cho rằng mục tiêu phân tích là cung cấp thơng tin
cho
các chủ thể quản lý quan tâm đến tài chính DN.
a. Vai trò của PTTC KHDN
Đối với hầu hết các NHTM Việt Nam, khoản mục cho vay KHDN chiếm tỷ trọng
khá cao giá trị tổng tài sản và tạo ra nguồn thu chủ yếu của ngân hàng. PTTC DN là
một
hoạt động vơ cùng quan trọng, nó được xem như là điều kiện cần trước khi thực hiện
nghiệp vụ cấp tín dụng.
Thứ nhất, PTTC KHDN giúp NHTM xác định khả năng thanh toán của DN, là

sở để NHTM đưa ra quyết định đúng đắn trong quan hệ tín dụng với DN.
Đối với NHTM, PTTC chủ yếu là phân tích hiện trạng và dự báo về tài chính của
khách hàng nhằm tìm ra và tiên lượng các trường hợp xấu làm ảnh hưởng tới khả năng
trả nợ của khách hàng.
Như vậy, việc PTTCDN, đặc biệt là các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn đặc
biệt quan trọng trong hoạt động tín dụng, nó hỗ trợ rất lớn cho ngân hàng trong việc đưa
ra quyết định đúng đắn trong việc cấp tín dụng cho DN.
Thứ hai, PTTC DN làm cơ sở cho việc đánh giá, xếp loại tín dụng giúp ngân
hàng
có biện pháp trích lập dự phịng hợp lý.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng là hoạt động đặc thù và luôn tiềm ẩn rủi ro,
đặc biệt là rủi ro tín dụng. Để đưa ra quyết định cấp tín dụng, ngân hàng đã thẩm định
rất kỹ về khách hàng nhưng điều đó cũng khơng thể triệt tiêu hồn tồn rủ i ro mà ngân
hàng có thể gặp phải. Sau khi quyết định cấp tín dụng, song song với cơng tác giải
ngân,
ngân hàng ln phải theo dõi, đánh giá, xếp loại để có biện pháp phòng ngừa, xử lý hợp

lý, kịp thời.
Thứ ba, PTTCDN giúp NHTM xác định triển vọng của ngân hàng với DN trong
tương lai.
Hiện nay quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng không chỉ dừng lại ở việc khách
hàng có nhu cầu vốn tìm đến ngân hàng để được cấp tín dụng. Trong bối cảnh cạnh
tranh

SVTH: Hồng Thị Thu Hiền

Trang: 9


Khố luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

giữa các TCTD, tổ chức tài chính và phi tài chính ngày càng gay gắt, phương châm của
các ngân hàng luôn là “Bán một sản phẩm cho nhiều khách hàng và bán nhiều sản phẩm
cho một khách hàng”.
Việc PTTCDN có thể giúp ngân hàng xác định được năng lực tài chính của DN.
Tùy vào năng lực tài chính của từng DN mà ngân hàng có thể đưa ra những chính sách
ưu đãi về lãi suất, cơ cấu tài sản bảo đảm nhằm đạt được lợi ích tối đa cho cả hai bên
trong mối quan hệ giữa ngân hàng và DN.
b. Mục tiêu PTTC KHDN
Như vai trị đã nêu trên, cơng tác PTTC KHDN là khâu không thể thiếu trong việc
thẩm định hồ sơ khách hàng trước, trong và sau khi cho vay. PTTC KHDN của khách
hang nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Xác định được tình hình tài chính của DN, giá trị tài sản, tình hình cơng nợ,
nhu cầu tài trợ, mục đích vay vốn, khả năng thanh tốn.


- Dự báo về tài chính trong tương lai của DN: khả năng hoạt động kinh doanh,
khả năng sinh lời, khả năng hoàn trả nợ vay.

- Đảm bảo cho Ngân hang thu được cả gốc lẫn lãi đúng hạn, giảm thiểu rủi ro
tín dụng, tránh gây thất thốt vốn cho ngân hàng.
1.2.1. Thơng tin được sử dụng trong phân tích tài chính khách hàng doanh
nghiệp
Trong PTTC DN, việc xác định và thu thập được nguồn thơng tin tài liệu giúp cho
việc phân tích có ý nghĩa rất quan trọng bởi tồn bộ những đánh giá của ngân hàng về
DN đều dựa trên những thông tin, tài liệu này. Do vậy, nguồn tài liệu cần đầy đủ, kịp
thời và chính xác.
a. Hệ thống Báo cáo Tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết
quả kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ trong mỗi thời kỳ cụ thể của DN. Báo cáo
tài chính cung cấp những thông tin cho người sử dụng trong việc đánh giá, phân tích và

SVTH: Hồng Thị Thu Hiền

Trang: 10


Khố luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

dự đốn tình hình tài chính, kết quả hoạt động của DN. Vậy nên, BCTC được sử dụng
như nguồn dữ liệu chính khi PTTC của DN.
Hệ thống BCTC của DN bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán là một loại BCTC phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài

sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của DN tại một thời điểm nhất định.
BCĐKT được ví như một bức ảnh chụp nhanh cho thấy các khoản đ ầu tư (các tài sản)
và nguồn huy động vốn (nợ phải trả và vốn chủ sở hữu) để tài trợ cho các khoản đầu tư
này tại một thời điểm nhất định. Qua đó, người sử dụng có thể đánh giá một cách tổng
quát khả năng sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của DN.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
BCKQHĐKD là BCTC phản ánh một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh
doanh của DN trong một thời kỳ nhất định, chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh
chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin một cách đầy đủ cho người sử
dụng
về tình hình tài chính và kết quả tất cả các hoạt động của DN trong kỳ báo cáo, để từ đó
có thể đưa ra quyết định kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động
đầu tư tài chính và hoạt động khác của DN.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC tổng hợp phản ánh khái quát việc hình thành
và sử dụng tiền của DN trong kỳ báo cáo. Dựa vào BCLCTT, người sử dụng có thể thấy
được nguồn gốc hình th ành khối lượng tiền, việc chi tiêu của DN đồng thời đánh giá
khả
năng thanh toán cũng như dự báo được dòng tiền trong kỳ tiếp theo. Báo cáo lưu
chuyển
tiền tệ giúp ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của DN, hoạt động tạo ra tiền của DN
có thực sự bền vững khơng.
- Thuyết minh BCTC.

SVTH: Hoàng Thị Thu Hiền

Trang:11



Khố luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

Thuyết minh BCTC là một bộ phận hợp thành BCTC của DN, dùng để mơ tả làm
rõ hoặc phân tích chi tiết các thơng tin số liệu đã được trình bày trong BCTC cũng như
các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của chuẩn mực kế toán.
Thuyế t minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau:
+ Đặc điểm hoạt động của DN.
+ Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
+ Chuẩn mực kế toán và chế độ kế tốn áp dụng.
+ Các chính sách kế tốn áp dụng.
+ Thơng tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bản cân đối kế tốn.
+ Thơng tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCKQHDKD.
+ Thơng tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong BCTC lưu chuyển tiền tệ.
+ Những thơng tin khác.
Tóm lại, trong quan hệ tín dụng với DN, hệ thống BCTC cung cấp thơng tin cho
NHTM về thực trạng tài chính, thực trạng sản xuất kinh doanh, triển vọng thu nhập
cũng
như khả năng thanh toán hay nhu cầu về vốn của DN, ... Qua đó giúp NHTM ra quyết
định cho vay hay thu hồi nợ cũng như quy mô và thời hạn cho vay, ...
b. Cơ sở dữ liệu khác
Bên cạnh nguồn thông tin từ hệ thống BCTC (thông tin từ bên trong DN), NHTM
cũng cần quan tâm đến các nguồn thông tin bên ngoài khác để đưa ra quyết định đúng
đắn. Mỗi ngân hàng đều có trung tâm thơng tin khách hàng - nơi lưu trữ những thông
tin cần thiết, cơ bản của những khách hàng đã có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Đó là
cơ sở để ngân hàng đánh giá sơ bộ về tình hình tài chính, uy tín thanh tốn và mức độ
tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng có thể thu thập thơng tin từ bên ng ồi DN bao gồm

nhiều nguồn khác nhau, thu thập từ nền kinh tế và từ ngành kinh doanh. Căn cứ vào
nguồn thông tin bên ngồi, DN có thể đánh giá khái qt tình hình của nền kinh tế nói
chung và tình hình của ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh nói riêng, phát hiện ra những
cơ hội kinh doanh hay những hạn chế của nền kinh tế, từ đó cùng với những kết quả

SVTH: Hồng Thị Thu Hiền

Trang:12


Khố luận Tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Tín Nghị

phân tích BCTC để bổ sung và hồn thiện cho q trình dự báo và ra quyết định của các
NHTM.
Ngồi ra, cịn có thể thu thập thông tin từ các NHTM khác - nơi có nhiều thơng tin
về tình hình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của các ngành, các lĩnh vực, các loại
hình
DN.
Tuy nhiên, kết quả của việc thu thập thơng tin tử bên ngồi DN phụ thuộc rất lớn
vào kinh nghiệm, trình độ của những người khảo sát, và mang tính ch ủ quan tương đối
cao. Để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của DN, thì BCTC vẫn là nguồn
thơng tin quan trọng bậc nhất.
1.2.2. Phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp
1.2.3.1. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong PTTC và thường được áp
dụng từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình phân tích. Khi sử dụng phương pháp so
sánh cần chú ý đến ba vấn đề chính: điều kiện so sánh, tiêu thức so sánh và kỹ thuật so
sánh.

- về điều kiện so sánh:
Để có thể tiến hành so sánh cần phải tồn tại ít nhất hai đại lượng hoặc hai chỉ tiêu.
Các đại lượng, chỉ tiêu này phải thống nhất về nội dung kinh tế và phương pháp tính
tốn, thời gian và đơn vị đo lường.
- về tiêu thức so sánh:
Tuỳ thuộc vào mục đích của cuộc phân tích, có thể lựa chọn một trong các tiêu
thức
sau đây:
+ Để đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra: tiến hành so sánh tài liệu thực tế
đạt được với các tài liệu kế hoạch, dự toán hoặc định mức.
+ Để xác định xu hướng và tốc độ phát triển: tiến hành so sánh giữa số liệu thực tế
kỳ này với thực tế kỳ trước hoặc một số kỳ gần nhất.
+ Để xác định vị trí của DN: tiến hành so sánh giữa số liệu của DN với các DN khác
cùng ngành nghề kinh doanh hoặc giá trị trung bình của ngành kinh doanh.

SVTH: Hoàng Thị Thu Hiền

Trang:13


×