Tải bản đầy đủ (.pdf) (294 trang)

(Luận án tiến sĩ) NGHIÊN cứu THÀNH PHẦN hóa học và một số tác DỤNG SINH học của cây ĐINH LĂNG (POLYSCIAS FRUTICOSA (l ) HARMS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.02 MB, 294 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỖ VĂN MÃI

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ
TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY ĐINH LĂNG
(POLYSCIAS FRUTICOSA (L.) HARMS)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2022

ho tro tai file :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỖ VĂN MÃI

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ
TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY ĐINH LĂNG
(POLYSCIAS FRUTICOSA (L.) HARMS)
`


NGÀNH: DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 62720406

LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN CƠNG LUẬN

TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2022

ho tro tai file :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
được công bố ở bất kỳ nơi nào.
Tác giả luận án

Đỗ Văn Mãi

ho tro tai file :


i

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... vi

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1.

TỔNG QUAN ....................................................................................3

1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI POLYSCIAS ............................................................3
1.2. TỔNG QUAN VỀ LỒI POLYSCIAS FRUTICOSA ................................24
1.3. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU IN VIVO GÂY TỔN THƯƠNG GAN, THẬN
...............................................................................................................................35
Chương 2.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................39

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ......................................................................39
2.2. NGUYÊN VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU........................................................41
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................43
2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................55
2.5. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............................................56
Chương 3.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................57

3.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC VÀ ĐỊNH DANH LOÀI .........................57
3.2. NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC .......................................69
3.3. NGHIÊN CỨU VỀ ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC .....108
Chương 4.

BÀN LUẬN ....................................................................................120

4.1. VỀ THỰC VẬT HỌC VÀ ĐỊNH DANH LỒI ......................................120

4.2. VỀ THÀNH PHẦN HĨA HỌC.................................................................124
4.3. VỀ ĐỘC TÍNH CẤP VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC ................................131
4.4. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................142
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................143
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐỀ TÀI .......145
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................146
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ..............................................................................167

ho tro tai file :


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

ABTS

2,2’-azinobis-3-ethylbenzothiazolin-

Acid 2,2’-azinobis-3-

6-sulfonic acid

ethylbenzothiazolin-6-sulfonic

ADN


Deoxyribonucleic acid

Acid deoxyribonucleic

Ara

α-L-Arabinopyranosyl

α- L-Arabinopyranosyl

BUN

Blood ure nitrogen

Định lượng nồng độ Urea Nitrogen
trong máu

n-Butanol

n-Butanol

COSY

Correlation spectroscopy

Phổ tương tác

cpDNA

Chloroplast deoxyribo nucleic acid


ADN lục lạp

CTAB

Cetyltrimethylammonium bromide

Cetyl trimethyl amonium Bromid

Doublet

Đỉnh đôi

Detortionless enhancement by

Phổ DEPT

n-BuOH

d
DEPT

Nghĩa Tiếng Việt

polarization transfer
dNTP

5,5’-Dithiobis-(2-nitrobenzoic acid)

Acid 5,5’-Dithiobis-(2nitrobenzoic)


DPPH

1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl

1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl

Dose maximum

Liều tối đa

Ethylenediaminetetracetic acid

Acid ethylendiamintetracetic

Et2O

Diethyl ether

Dietyl eter

EtOAc

Ethyl acetate

Ethyl acetat

Gal

β-D-Galactopyranosyl


β- D-Galactopyranosyl

Glc

β-D-Glucopyranosyl

β- D-Glucopyranosyl

GlcA

β-D-Glucuronopyranosyl

β- D-Glucuronopyranosyl

GGT

Gamma-glutamyl transpeptidase

Gamma-glutamyl transpeptidase

GSH

Glutathione

Glutathion

n-He

n-Hexane


n-Hexan

HMBC

Heteronuclear multiple bond
coherence

Phổ tương tác dị nhân qua nhiều nối

HPLC

High performance liquid
chromatography

Sắc ký lỏng hiệu năng cao

HR-ESI-MS

High resolution electrospray
ionisation mass spectrometry

Phổ khối lượng phun điện phân giải
cao

HSQC

Heteronuclear single quantum

Phổ tương tác dị nhân qua một nối


Dmax
EDTA

correlation

ho tro tai file :


iii

i.p.

Intraperitoneal inJection

Tiêm phúc mạc

IC50

Inhibition concentration 50%

Nồng độ ức chế 50%

IR

Infrared

Phổ hồng ngoại

J


Coupling constant

Hằng số ghép

Liquid chromatography/ mass
spectroscopy

Sắc ký lỏng ghép khối phổ

LC/MS
m

Multiplet

Đỉnh đa

MDA

Malondialdehyde

Malondialdehyd

MeOH

Methanol

Methanol

Me2CO


Acetone

Aceton

MIC

Minimum inhibitory concentrations

Nồng độ ức chế tối thiểu

MTT

3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5diphenyltetrazolium bromide

3-(4,5-Dimethylthiazol-2-yl)-2,5diphenyltetrazolium bromid

NCBI

National center for biotechnology

Trung tâm Thông tin Công nghệ

information

sinh học Quốc gia

NMR

Nuclear Magnetic Resonance


Cộng hưởng từ hạt nhân

OCT2

Organic cation transporter 2

Chất vận chuyển cation hữu cơ 2

P53

Tuner protein p53

Gen ức chế khối u

PCR

Polymerase chain reaction

Phản ứng chuỗi đa phân

Polyscias fruticosa

Đinh lăng

Ribulose-1,5-biphosphate carboxylate

Gen ribulose-1,5-biphosphat

PF

rbcL

carboxylat
Rha

α-L-Rhamnopyranosyl

α-L-Rhamnopyranosyl

ROS

Reactive oxygen species

Gốc oxy hóa tự do

Rt

Retention time

Thời gian lưu

s

Singlet

Đỉnh đơn

Standard error of the mean

Sai số chuẩn của giá trị trung bình


Sắc ký lớp mỏng

Sắc ký lớp mỏng

Triplet

Đỉnh ba

TBA

Thiobarbituric acid

Acid thiobarbituric

TCA

Tricloroacetic acid

Acid tricloroacetic

TLTK

Tài liệu tham khảo

Tài liệu tham khảo

TNF-ɑ

Tumor necrosis factor


Yếu tố hoại tử khối u

UV

Ultraviolet

Tử ngoại

VS

Vanillin sulfuric

Thuốc thử VS

Xyl

β-D-Xylopyranosyl

β-D-Xylopyranosyl

SEM
SKLM
t

ho tro tai file :


iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các loài thuộc chi Polyscias ở Việt Nam ...................................................4
Bảng 1.2. Thành phần triterpenoid và saponin triterpenoid trong chi Polyscias ........6
Bảng 1.3. Các polyacetylen được phân lập từ chi Polyscias ....................................10
Bảng 1.4. Thành phần chất bay hơi của chi Polyscias ..............................................11
Bảng 1.5. Các flavonoid của chi Polyscias ...............................................................15
Bảng 1.6. Các hợp chất phenol được phân lập từ chi Polyscias ...............................16
Bảng 1.7. Các sterol được phân lập từ chi Polyscias ................................................18
Bảng 1.8. Các ceramid, cerebrosid và hợp chất khác từ chi Polyscias .....................19
Bảng 1.9. Tổng hợp tác dụng sinh học của loài P. fruticosa ....................................30
Bảng 1.10. Một số mơ hình in vivo gây tổn thương thận .........................................36
Bảng 1.11. Một số mơ hình in vivo gây tổn thương gan ..........................................38
Bảng 2.1. Danh mục mã hóa các mẫu Đinh lăng ......................................................39
Bảng 2.2. Danh mục dung mơi, hóa chất đã sử dụng trong nghiên cứu ...................41
Bảng 2.3. Bố trí thử nghiệm tác dụng bảo vệ thận của các mẫu thử ........................52
Bảng 2.4. Bố trí thử nghiệm tác dụng bảo vệ gan của các mẫu thử ..........................54
Bảng 3.1. Trình tự cặp mồi rbcL sử dụng trong phản ứng PCR ...............................65
Bảng 3.2. Kết quả BLAST trên NCBI của trình tự đoạn gen rbcL ...........................68
Bảng 3.3. Ma trận khoảng cách di truyền của 10 mẫu Đinh lăng .............................68
Bảng 3.4. Kết quả thử tinh khiết của bột PFAG .......................................................69
Bảng 3.5. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật của PFAG ...................69
Bảng 3.6. Độ ẩm và hiệu suất của các cao thu được từ lá và rễ PFAG ....................70
Bảng 3.7. Kết quả định tính các hợp chất trong cao lá và cao rễ của PFAG ............72
Bảng 3.8. Thể tích chất bay hơi thu được trong lá cây Đinh lăng theo kích thước ..73
Bảng 3.9. Thành phần chất bay hơi của lá cây Đinh lăng ở các tỉnh/thành phố .......74
Bảng 3.10. Dữ liệu phổ 13C-NMR (δC, 125 MHz) hợp chất PF1, 2, 3, 4, 5, 6, 9, 1489
Bảng 3.11. Dữ liệu phổ 1H-NMR (δH, 500 MHz) hợp chất PF1, 2, 3, 4, 5, 6, 9, 14 90
Bảng 3.12. Dữ liệu phổ 13C-NMR (125 MHz) và 1H-NMR (500 MHz) của PF7, PF8
...................................................................................................................................93


ho tro tai file :


v

Bảng 3.13. So sánh dữ liệu phổ 13C-NMR (125 MHz) và 1H-NMR (500 MHz) của
hợp chất PF10 và kaempferol-3-O-rhamnosid ..........................................................95
Bảng 3.14. So sánh dữ liệu phổ 13C-NMR (100 MHz) và 1H-NMR (400 MHz) của
hợp chất PF12 và liquiritigenin .................................................................................97
Bảng 3.15. So sánh dữ liệu phổ 13C-NMR (100 MHz) và 1H-NMR (400 MHz) của
hợp chất PF15 và acid (E)-3,4-dihydroxycinnamic ..................................................98
Bảng 3.16. So sánh dữ liệu phổ 1H-NMR (400 MHz) của hợp chất PF16 và (E)isoferulaldehyd ..........................................................................................................99
Bảng 3.17. So sánh dữ liệu phổ 13C-NMR (100 MHz) và 1H-NMR (400 MHz) của
hợp chất PF11 và esculetin......................................................................................101
Bảng 3.18. So sánh dữ liệu phổ 13C-NMR (125 MHz) và 1H-NMR (500 MHz) của
hợp chất PF13 và 6,15α-epoxy-1β, 4β-dihydroxyeudesman ..................................103
Bảng 3.19. Tổng hợp các hợp chất phân lập được ..................................................103
Bảng 3.20. Kết quả khảo sát độc tính cấp đường uống của các cao chiết ..............108
Bảng 3.21. Liều thử nghiệm sinh học của các cao Đinh lăng .................................109
Bảng 3.22. Hàm lượng creatinin (mg/dl) của các lô thử .........................................109
Bảng 3.23. Hàm lượng BUN (mg/dl) của các lô thử ..............................................111
Bảng 3.24. Hàm lượng MDA trong thận của các lô thử .........................................112
Bảng 3.25. Phân tích mơ học thận chuột ở các lô ...................................................114
Bảng 3.26. Hàm lượng MDA trong gan chuột của các lô thử nghiệm ...................115
Bảng 3.27. Hàm lượng GSH trong gan chuột của các lơ thử..................................116
Bảng 3.28. Phân tích mơ học gan chuột ở các lô thử nghiệm .................................118

ho tro tai file :



vi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Khung cơ bản và phần đường phổ biến của các saponin thuộc chi
Polyscias......................................................................................................................6
Hình 1.2. Cấu trúc một số chất bay hơi chiếm hàm lượng cao trong chi Polyscias 14
Hình 1.3. Cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms) .....................................26
Hình 3.1. Đặc điểm hình thái của cây Đinh lăng .....................................................58
Hình 3.2. Cấu tạo giải phẫu rễ cây Đinh lăng ..........................................................59
Hình 3.3. Vi phẫu thân cây Đinh lăng......................................................................60
Hình 3.4. Vi phẫu cuống lá cây Đinh lăng ...............................................................61
Hình 3.5. Vi phẫu lá cây Đinh lăng..........................................................................63
Hình 3.6. Bột rễ, thân và lá cây Đinh lăng ...............................................................63
Hình 3.7. Các cấu tử trong bột rễ cây Đinh lăng......................................................63
Hình 3.8. Các cấu tử trong bột thân cây Đinh lăng ..................................................64
Hình 3.9. Các cấu tử trong bột lá cây Đinh lăng ......................................................64
Hình 3.10. Kết quả điện di ADN tổng số và sản phẩm PCR ...................................65
Hình 3.11. Kết quả trình tự nucleotid của đoạn gen rbcL ........................................66
Hình 3.12. Kết quả điện di ADN tổng số và sản phẩm PCR của 10 mẫu Đinh lăng
...................................................................................................................................67
Hình 3.13. Biểu đồ hàm lượng chất bay hơi của các mẫu lá Đinh lăng ..................73
Hình 3.14. Cấu trúc hóa học của PF9 và PF14 ........................................................82
Hình 3.15. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của PF1 ....................83
Hình 3.16. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của PF2 ....................84
Hình 3.17. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của PF3 ....................85
Hình 3.18. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của PF 4 ...................86
Hình 3.19. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của PF5 ....................87
Hình 3.20. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của PF6 ....................89
Hình 3.21. Cấu trúc hóa học của PF7 và PF8 ..........................................................92
Hình 3.22. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của PF10 ..................95

Hình 3.23. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc hóa học của PF12 ..................97
Hình 3.24. Cấu trúc hóa học của PF15 và PF16 ......................................................99
Hình 3.25. Cấu trúc của hợp chất PF11 ..................................................................100
Hình 3.26. Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của PF13 ..............................102
Hình 3.27. Đại thể thận chuột của các lơ thử .........................................................113
Hình 3.28. Đại thể gan chuột ở các lơ thử nghiệm ................................................117
Hình 3.29. Vi thể mô học gan chuột ở các lô thử nghiệm (HE, 200) ....................119

ho tro tai file :


vii

DANH MỤC CÁC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Vị trí phân loại thực vật của chi Polyscias theo Takhtajan A. ..................3
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ chiết xuất chất bay hơi trong lá cây Đinh lăng ..............................48
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ chiết xuất và tách phân đoạn lỏng-lỏng .........................................50
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ chiết xuất và thu cao phân đoạn từ lá PFAG .................................71
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ chiết xuất và thu cao phân đoạn từ rễ PFAG .................................72
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ phân lập các hợp chất PF7, 8, 9 từ cao diethyl ether .....................76
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ phân lập các hợp chất PF10-16 từ cao Et2O .................................77
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ phân lập hợp chất PF8 từ cao EtOAc ...........................................78
Sơ đồ 3.6. Sơ đồ phân lập các hợp chất PF1, 2, 3, 4, 5, 6 từ cao n-BuOH ...............80

ho tro tai file :


1

MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, thế giới có xu hướng quay về với nguồn dược liệu
thiên nhiên do phát hiện nhiều tác dụng không mong muốn của nhiều loại thuốc được
sản xuất bằng con đường tổng hợp hóa học. Đặc biệt các dược liệu có tác dụng bổ,
tăng lực, chống stress được chú ý do đời sống người dân ngày càng được nâng cao
nên nhu cầu bảo vệ, nâng cao sức khỏe được xã hội quan tâm. Nhân sâm là vị thuốc
bổ đã được nhân dân tín nhiệm lâu đời. Hơn nữa, trong những năm gần đây tác dụng
bảo vệ gan, thận của Nhân sâm trước ảnh hưởng của thuốc hóa trị đang được các nhà
nghiên cứu quan tâm và chứng minh [105], [115], [180]. Tuy nhiên, Nhân sâm khó
trồng, hiếm, giá thành cao nên trong khoảng 50 năm qua các nhà khoa học trong và
ngồi nước ln tìm kiếm những loài dược liệu khác thuộc họ Nhân sâm để thay thế
một số tác dụng mang lại từ Nhân sâm, trong đó có những cây thuộc chi Polyscias.
Đây là chi lớn thứ 2 trong họ Nhân sâm. Đa số được sử dụng làm cây cảnh, chỉ có vài
lồi được sử dụng làm thuốc, trong đó Đinh lăng thuộc lồi Polyscias fruticosa (L.)
Harms được sử dụng làm thuốc phổ biến. Polyscias fruticosa được nghiên cứu bắt
đầu từ những năm 60, là một cây thuốc quý được đưa vào Dược điển Việt Nam [3]
như một vị thuốc bổ khí, lợi sữa, tăng lực và chống stress; còn gọi là “Nhâm sâm của
người nghèo”.
Nhiều nghiên cứu cho thấy lồi Polyscias fruticosa có thành phần saponin,
polyacetylen, tinh dầu, flavonoid có nhiều tác dụng sinh học mang lại như chống oxy
hóa [126], [135], cải thiện số lượng tinh trùng, cải thiện cơ trơn tử cung [58], [59],
cải thiện trí nhớ [11], hạ đường huyết [30], [125], chống hen suyễn, kháng histamin
[107], [108], chống hủy tế bào xương [174]. Bên cạnh đó, Đinh lăng là loại cây dễ
trồng, rẻ tiền do phù hợp với điều kiện mơi trường ở nước ta. Vì thế, hiện nay Đinh
lăng được Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt quy hoạch vùng trồng nhiều nơi trong cả
nước [41] với hy vọng tìm ra những cơng dụng thay thế cho Nhân sâm là vị thuốc
được nhân dân sử dụng từ lâu.
Mặc dù, Đinh lăng được nghiên cứu từ khá lâu ở nước ta, nhưng chỉ có rễ và
cao rễ Đinh lăng được đưa vào Dược điển Việt Nam 5 dùng làm thuốc và nghiên cứu.

ho tro tai file :



2

Trong khi đó, tình hình thực tế hiện nay ngồi việc sử dụng rễ thì người dân cịn sử
dụng lá Đinh lăng rất phổ biến trong thực phẩm hằng ngày, đồng thời để phịng và hỗ
trợ điều trị bệnh. Vì lá Đinh lăng hàng năm cho nguồn sinh khối phong phú, dễ thu
hái nhất trong tất cả các bộ phận của cây Đinh lăng. Từ đó hàng loạt chế phẩm trên
thị trường sử dụng lá là bộ phận dùng chính ra đời, cũng như dân gian dùng lá để làm
gỏi cá và gối nằm cho trẻ nhỏ. Do đó, để theo kịp với sự phát triển của khoa học hiện
đại và tiềm năng sẵn có thì cần các nghiên cứu mới theo hướng ứng dụng dựa trên
thành phần hóa học và tác dụng sinh học. Thêm vào đó, để tăng cường các nghiên
cứu mang tính thuyết phục hơn về mặt thực vật, hóa học cũng như sinh học, đề tài sẽ
kế thừa các nghiên cứu trước đây để mở rộng và phát triển sâu hơn cho dược liệu
Đinh lăng dễ trồng q giá này.
Chính vì những lý do trên, để tạo cơ sở khoa học cho việc khai thác, sử dụng
hiệu quả và khẳng định giá trị cây Đinh lăng thuộc họ Nhân sâm theo hướng kế thừa,
phát triển và ứng dụng các nghiên cứu mới về tác dụng sinh học để hỗ trợ điều trị
bệnh, bên cạnh tác dụng nổi trội của họ Nhân sâm như bồi bổ, tăng lực và tăng cường
miễn dịch thì đề tài: "Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học
của cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms)" được thực hiện với các mục tiêu
sau:
1. Phân tích được đặc điểm thực vật học và định danh loài Đinh lăng.
2. Xác định được thành phần hóa học có trong lá cây Đinh lăng.
3. Đánh giá được tác dụng bảo vệ gan, thận của cao toàn phần lá, rễ và cao phân
đoạn tiềm năng trước độc tính của thuốc hóa trị.

ho tro tai file :



3

Chương 1.

TỔNG QUAN

1.1. TỔNG QUAN VỀ CHI POLYSCIAS
1.1.1. Thực vật học chi Polyscias
Chi Polyscias được Forster J.R & Forster G. (1775) đặt tên đầu tiên từ hơn hai
thế kỷ trước, sau đó tiếp tục được nhiều nhà phân loại thực vật nghiên cứu trên thế
giới như Frodin & Govaerts (2003), Baker (1877), Viguier (1905), Hutchinson
(1967), Smith & Stone (1965), Bernardi (1971), (Plunkett & Lowry 2010)…[121]
nhiều lần mở rộng và thu hẹp các loài thuộc chi Polyscias và cuối cùng được sự đồng
thuận cao của các nhà thực vật học hoàn thiện đi đến thống nhất.
Hiện nay, Theo hệ thống phân loại thực vật có hoa của Takhtajan A. [172], lồi
Polyscias fruticosa (L.) Harms có vị trí phân loại như sau:
Giới thực vật (Plantae)
Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp Ngọc lan (Magnoliopsida)
Bộ Hoa tán (Apiales)
Họ Nhân sâm (Araliaceae)
Chi Đinh lăng (Polyscias)
Sơ đồ 1.1. Vị trí phân loại thực vật của chi Polyscias theo Takhtajan A.
Polyscias là chi lớn thứ 2 trong họ Araliaceae. Họ Araliaceae gồm 55 chi và
hơn 1500 loài, phân bố đa số ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, trong đó có nhiều lồi
được dùng làm thuốc đơng y và làm kiểng [103]. Chi Polyscias có nguồn gốc từ 2 từ
tiếng Hy Lạp: 'poly' có nghĩa là nhiều và 'skia' có nghĩa là bóng râm biểu thị tán lá
dày, đó là đặc điểm của chi Polyscias. Các lồi thuộc chi Polyscias thường là cây bụi
sống lâu năm, hiếm khi ra hoa, thường là những cây gỗ nhỏ hay nhỡ có dáng mảnh
và có tán lá đẹp. Lá kép chân vịt hay lá đơn có thùy chân vịt hoặc lá kép lơng chim

với các lá chét có hình dạng thay đổi; lá kèm khơng có hay hợp lại ở gốc thành một
phần phụ nhỏ. Có nguồn gốc ở Đơng Nam Á và các đảo Polynesia ở Thái Bình
Dương, khu vực các đảo nhiệt đới [51]. Ngoài ra, 1 số loài còn mọc và được trồng ở
Indonesia, Malaysia, Lào và Việt Nam [26].

ho tro tai file :


4

Hiện nay, trên thế giới theo tra cứu tại trang chuyên khảo về thực vật của "The
Plant list" [186] có tổng cộng 655 tên, trong đó có 176 lồi được chấp nhận, có 473
lồi đồng nghĩa, 6 lồi chưa giải quyết. Trong khi đó, hệ thống phân loại thực vật theo
"Catalogue of Life" [187] thì có 174 lồi, 4 dưới loài và 6 thứ thuộc chi Polyscias.
Theo Phạm Hoàng Hộ cho biết ở Việt Nam có 8 lồi thuộc chi Polyscias, trong đó
lồi Polyscias guilfoylei Bail. có 3 thứ [12]. Theo điều tra của Trung tâm Sâm Việt
Nam ở các tỉnh phía Nam chi Polyscias có 6 lồi [7]. Đa số các loài thuộc chi
Polyscias được làm cây cảnh, chỉ có một số lồi được nghiên cứu về thành phần hóa
học và tác dụng sinh học để sử dụng làm thuốc, trong đó lồi Polyscias fruticosa (L.)
Harms được sử dụng phổ biến nhất.
Bảng 1.1. Các loài thuộc chi Polyscias ở Việt Nam
STT

Tên khoa học các loài Polyscias ở Việt Nam

Tên Việt Nam

1

Polyscias fruticosa (L.) Harms


Đinh lăng lá xẻ

2

Polyscias scutellaria (Burm. F.) Fosberg

Đinh lăng lá đĩa

3

Polyscias filicifolia (C. Moore ex E. Fourn.) L. H. Bailey

4

Polyscias balfouriana (André) L. H. Bailey

Đinh lăng lá tròn

5

Polyscias guilfoylei (W. Bull) L. H. Bailey

Đinh lăng lá trổ

6

Polyscias grandifolia Volkens

Đinh lăng lá to


7

Polyscias sambucifolia (Sieber ex DC.) Harms

8

Polyscias serrata Balf.

Đinh lăng đuôi phụng

Đinh lăng lá cơm cháy
Đinh lăng lá răng

1.1.2. Thành phần hóa học của chi Polyscias
Việc nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Polyscias được nghiên cứu
chủ yếu bắt đầu vào những năm 80. Tuy nhiên, cho đến nay có khoảng hơn 200 hợp
chất đã được phân lập từ 12 loài thuộc chi (P. amplifolia, P. australiana, P.
balfouriana, P. dichroostachya, P. duplicata, P. fulva, P. fruticosa, P. guilfoylei, P.
murrayi, P. nodosa, P. scutellaria, P. serrata) trong 176 loài được chấp nhận [186].
Các hợp chất phân lập chủ yếu thuộc các nhóm triterpenoid và saponin triterpenoid.
Bên cạnh đó cịn có một số nhóm hợp chất khác như polyacetylen, tinh dầu, flavonoid,
hợp chất phenol, sterol, ceramid, cerebrosid, dẫn xuất acid propanoic, lignan, dẫn
xuất cyanogen khác.

ho tro tai file :


5


1.1.2.1. Thành phần triterpenoid và saponin triterpenoid
Đa số các saponin hiện diện với phần aglycon là acid oleanolic, với phần
đường thường được gắn vào vị trí C3 và C28 của aglycon.
Về số lượng đường của các saponin triterpenoid thì rất đa dạng có từ 1 đến 5
đơn vị đường. Thành phần đa số là D-glucose và D-glucuronic; ít gặp hơn là Dgalactose, D-xylopyranosyl, L-rhamnose, L-arabinose. Các glycosid này có thể tổ
hợp gắn với nhau ở các vị trí khác nhau tạo nên sự phong phú về cấu trúc của các
triterpenoid. Ngồi ra, các glycosid: L-arabinose, L-rhamnose, D-glucose, Dgalactose có thể bị acetyl hóa ở một số vị trí; trong khi đó, D-glucuronic có thể gắn
thêm metyl tại C6 được bắt gặp ở loài P. balfouriana [171] và P. fulva [137].
Phần lớn các triterpenoid hiện diện trong chi Polyscias dưới dạng glycosid với
phần aglycon có khung oleanan (thường là acid oleanolic, cịn 1 số ít là hederagenin,
acid echynocystic, 3-hydroxyoleanan, collinsogenin), dammaran và cycloartan.

Acid oleanolic

Hederagenin

Acid echynocystic

3-Hydroxyoleanan

Collinsogenin

Khung dammaran

Khung cycloartan

ho tro tai file :


6


Ara: α-L-arabinopyranosyl

Gal: β-Dgalactopyranosyl

Glc: β-D-glucopyranosyl

Xyl: β-D-xylopyranosyl

Rha: α-LGlcA: β-Drhamnopyranosyl
glucuronopyranosyl
Hình 1.1. Khung cơ bản và phần đường phổ biến của các saponin thuộc chi Polyscias

Bảng 1.2. Thành phần triterpenoid và saponin triterpenoid trong chi Polyscias
Hợp
chất

R1

R2

TLTK

Aglycon khung oleanan: Acid oleanolic

(1)
(2)
(3)
(4)


GlcAGlc-(1→3)-GlcA
Glc-(1→3)-GlcAH

H
H
GlcH

(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)

Glc-(1→2)-GlcAGlc-(1→4)-Glc-(1→2)-GlcAGlc-(14)-Glc-(12)-GlcA Gal-(1→2)-GlcRha-(1→2)-GlcGlc-(1→4)-GlcAGlc-(1→2)
GlcAGlc-(1→4)
Ara-(1→2)
GlcAGlc-(1→4)
Gal-(1→2)
GlcAGlc-(1→3)
Glc-(1→4)-GlcA-

H
H
GlcH
GlcH
H

[43], [141]

[43], [141]
[141]
[43], [66],
[132], [142]
[179], [137]
[142]
[143]
[64]
[65]
[179]
[43], [179]

H

[43], [179]

H

[179]

Glc-

[43], [179]

(12)
(13)
(14)

ho tro tai file :



7

Hợp
chất
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
(24)
(25)
(26)
(27)
(28)
(29)
(30)
(31)
(32)
(33)
(34)
(35)
(36)
(37)
(38)
(39)

(40)
(41)
(42)
(43)

R1

R2

Glc-(1→2)
GlcAGlcGlc-(1→4)
Ara-(1→2)
GlcAGlcGlc-(1→4)
Gal-(1→2)
GlcAGlcGlc-(1→3)
Glc-(1→4) - GlcARha-(1→3)-GlcGlc-(1→2)
GlcARha-(1→3)-GlcGlc-(1→4)
Gal-(1→4)-XylH
Gal-(1→4)-AraH
GalH
Gal-(1→4)-GalH
Rha-(1→2)-AraH
H
Glc-(1→4)-Glc-(1→2)-RhaAraGlc-(1→4)-Glc-(1→2)-RhaRha-(1→4)-Glc-(1→2)-AraGlc-(1→6)-Glc
AraGlc-(1→6)-Glc
AraRha-(1→4)-Glc-(1→6)-GlcGlc-(1→2)-AraGlc-(1→6)-GlcRha-(1→2)-AraRha-(1→4)-Glc-(1→6)-GlcGlc-(1→3)-AraGlc-(1→6)-GlcGlc-(1→2)-Glc-(1→3)-GlcH
(1→4)-GlcAGlc-(1→3)-Me-GlcAH
Glc-(1→4)-Me-GlcAH
Glc-(1→3)-Glc-(1→4)-GlcAH
Me-GlcAGlcGlc-(1→2)

GlcAGlc-(1→2)-GalGlc-(1→4)
Glc-(1→2)
Me-GlcAGlcGlc-(1→4)
Glc-(1→2)-Me-GlcAH
Glc-(1→2)-Me-GlcAGlcGlc-(1→3)-Me-GlcAGlcRha-(1→2)-XylRha-(1→4)-Glc-(1→6)-GlcAglycon khung oleanan: Hederagenin

ho tro tai file :

TLTK
[179]
[179]
[179]
[179]
[179]
[66]
[66]
[66]
[66]
[137], [132]
[75]
[75]
[68]
[68]
[68]
[68]
[68]
[68]
[43]
[43]
[43]

[43]
[137]
[91]
[171]
[171]
[171]
[171]
[129]


8

Hợp
chất
(44)

R1

R2

TLTK

Ara-

H

(45)

Rha-(1→2)-Ara-


H

(46)
(47)
(48)
(49)
(50)
(51)

Glc-(1→2)-AraRha-(1→2)-AraRha-(1→2)-AraH
Glc-(1→3)-AraRha-(1→2)-Ara-

H
GlcRha-(1→4)-Glc-(1→6)-GlcH
H
Ac-Rha-(1→4)-Glc-(1→6)GlcAglycon khung oleanan: Acid echynocystic

[86], [129],
[132], [137]
[55], [86],
[132], [137]
[86]
[86]
[55], [132]
[132]
[77]
[137]

(52)
(53)

(54)
(55)
(56)

Rha-(1→2)-AraH
AraH
Glc-(1→3)-AraH
Rha-(1→3)-AraH
Glc-(1→2)-AraGlc-(1→6)-GlcAglycon khung oleanan: 3-Hydroxyoleanan

[132]
[77]
[77]
[77]
[68]

(57)

GlcAglycon khung oleanan: Collinsogenin

CH3

[140]

H

[132]

(58)


Ara-

ho tro tai file :


9

Hợp
chất

R1

R2

TLTK

Aglycon khung oleanan khác

(59)
(60)

H
AraAglycon khung dammaran

H
OH

[43]
[77]


(61)

Rha-(1→2)-GlcAglycon khung cycloartan

H

[55]

H

[43]
[69]

(62)
(63)

H
Squalen

ho tro tai file :


10

1.1.2.2. Thành phần polyacetylen
Các hợp chất polyacetylen trong chi Polyscias thường có cấu trúc mạch thẳng,
chứa nối ba nằm ở C4 và C6, nối đôi thường nằm ở C1, đôi khi xuất hiện ở C8 hoặc
C9 và nhóm hydroxyl đa số ở C3, đôi khi xuất hiện ở C8, C10.
Bảng 1.3. Các polyacetylen được phân lập từ chi Polyscias
Hợp chất

(64)

Tên hơp chất/cấu trúc
Heptadeca-1,8-(E)-dien-4,6-diyn-3,10-diol

Loài
P. fruticosa

TLTK
[123]

(65)

Heptadeca-1,8-(E)-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on

P. fruticosa

[123]

(66)

Heptadeca-1,8-(Z)-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on

P. fruticosa

[123]

(67)

Falcarinol (Panaxynol)


P. fruticosa
P. guilfoylei

[27]
[123]
[113]

(68)

Panaxydol

P. fruticosa

[123]

(69)

Falcarindiol

P. fruticosa

[9]

(70)

Panaxydiol

P. guilfoylei


[50]

ho tro tai file :


11

1.1.2.5. Thành phần chất bay hơi
Thành phần chất bay hơi ở các loài P. fruticosa, P. balfouriana và P. guilfoylei.
của chi Polyscias chủ yếu là các hợp chất thuộc loại sesquiterpen.
Bảng 1.4. Thành phần chất bay hơi của chi Polyscias
Hợp chất

Tên cấu tử

(71)

Acid acetic

(72)
(73)
(74)

Acid oleic
Anisyl methyl keton
Aristolen

(75)
(76)
(77)

(78)

4,5-di-epi- Aristolochen
Aristolochen
Aromadendren
Trans-α-Bergamoten

(79)
(80)

α-Bergamoten
β-Bisabolen

(81)
(82)
(83)
(84)

(E)-γ-Bisabolen
β-Bourbonen
α-Bulnesen
δ-Cadinen

(85)
(86)
(87)
(88)
(89)
(90)


α-Cadinen
Cadinen-G
Calacoren
α-Calacoren
Calamenen
Carotol

(91)
(92)
(93)
(94)
(95)
(96)
(97)
(98)

β-Caryophyllen
9-Epi-(E)-Caryophyllen
14-hydroxy-9-epi-(E)Caryophyllen
Caryophyllen oxid
5-Cedranon
β-Cedren
(3z)-Cembrene A
β-Chamigren

(99)

α-neo-Cloven

Loài


TLTK

P. balfouriana
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. fruticosa
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. fruticosa
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. fruticosa
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. balfouriana

P. guilfoylei
P. fruticosa
P. fruticosa
P. guilfoylei

[52]
[52]
[113]
[52]
[113]
[113]
[60]
[13], [52]
[60]
[52]
[60]
[60]
[113]
[60], [52]

P. fruticosa
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. guilfoylei

ho tro tai file :


[113]
[13]
[60]
[52]
[60]
[52]
[60]
[13]
[113]
[13]
[113]
[113]
[113]
[52]
[113]


12

Hợp chất

Tên cấu tử

(100)
(101)

α-Copaen
β-Copaen

(102)


α-Cubeben

(103)
(104)

β-Cubeben
α-Curcumen

(105)

2-Decenal

(106)
(107)

Cis-β-Elelmen
β-Elemen

(108)
(109)
(110)
(111)
(112)
(113)
(114)
(115)
(116)
(117)
(118)


-Elemen

(119)
(120)
(121)

δ-Elemen
Elemen-D
Eremophilon
Eremophylen
10-epi-γ-Eudesmol
α-Eudesmol
Falcarinol
(E)-β-Farnesen
Trans-Geranylaceton
Germacera-4(15),5,10(14)trien-1α-ol
Germacren-B
Germacren-D
Germacren-D-4-ol

(122)

Globulol

(123)
(124)

6,9-Guaiadien
Guaiazulen


(125)

α-Guaien

(126)

β-Gurjunen

(127)

γ-Gurjunen

(128)
(129)

Gurjunen-G
Heptanal

Loài

TLTK

P. fruticosa
P. fruticosa
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. balfouriana
P. guilfoylei

P. fruticosa
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. fruticosa
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. fruticosa
P. fruticosa
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei

[60]
[13], [52]

P. fruticosa
P. fruticosa
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei

P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. balfouriana
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. balfouriana

[155]
[60]
[52]

[60], [52]
[60]
[52]
[52]
[13]
[60], [52]
[60]
[60]
[13]
[113]
[52]
[113]
[113]
[113]

[113]
[52]
[113]

[52]
[113]
[52]
[52]
[60], [52]

ho tro tai file :

[52]
[13]
[52]


13

Hợp chất

Tên cấu tử

(130)
(131)
(132)
(133)
(134)
(135)
(136)

(137)
(138)

(Z)-Hex-3-en-1-yl acetat
(Z)-Hex-3-en-1-ol
1-Hexanol
α-Humulen
(2E,4E)-Hexadienol
Intermedeol
Junenol
Khusinol
D-Limonen

(139)
(140)
(141)
(142)
(143)

α-Lonon
Mesitylen
(3z)-hexenyl 3-Methyl
butanoat
Methyl-4(12)-en
Methyl-5-hepten-2-on

(144)
(145)

6-Methylhept-5-en-2-on

γ-Muurolen

(146)
(147)
(148)
(149)
(150)

Muurolen-G
n-Nonadecan
1-Octadecan
n-Octadecan
n-Octanal

(151)
(152)

2-Pentadecanon
Phytol

(153)
(154)
(155)
(156)
(157)

Salvial-4(14)-en-1-on
Selin-11-en-4α-ol
Selina 3,7(11)-dien
Selina-3,11-dien-6α-ol

α-Selinen

(158)

β-Selinen

(159)
(160)
(161)
(162)
(163)
(164)

7-epi-α-Selinen
Spathulenol
Squamuloson
3-iso-ThuJopsanon
Totaren
6,10,14-Trimethyl

Loài

TLTK

P. fruticosa
P. fruticosa
P. fruticosa
P. fruticosa
P. guilfoylei
P. guilfoylei

P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. guilfoylei

[60]
[60]
[60]
[60]
[113]
[113]
[113]
[113]
[52]

P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. balfouriana

P. guilfoylei
P. balfouriana
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. balfouriana
P. guilfoylei

[113]
[52]

[52]
[113]
[113]

[13]
[52]
[13]

[113]
[113]
[113]
[13], [52]

ho tro tai file :

[52]
[52]
[113]
[113]
[113]
[113]
[52]
[52]
[113]
[113]
[113]
[113]
[113]
[52]


14

Hợp chất
(165)
(166)
(167)
(168)


Tên cấu tử
β-Vetivenen
Widdrol
α-Ylangen
β-Ylangen

Lồi

TLTK

P. guilfoylei
P. guilfoylei
P. fruticosa
P. fruticosa

[113]
[52]
[60]
[60]

Các sesquiterpen có hàm lượng cao trong chất bay hơi của chi Polyscias chủ
yếu là β-elemen, -elemen, germacren-B, germacren-D, germacren-D-4-ol, αbergamoten, (E)-γ-bisabolen, β-bourbonen, β-chamigren, γ-muurolen, caryophyllen
oxid, guaiazulen, α-selinen, β-selinen, globulol.

β-Elemen

-Elemen

Germacren-B


E-γ-Bisabolen

α-Bergamoten

Germacren-D

Globulol

γ-Muurolen

Caryophyllen oxid

Guaiazulen

β-chamigren

Germacren-D-4-ol

α-Selinen

β-Selinen

β-Bourbonen

Hình 1.2. Cấu trúc một số chất bay hơi chiếm hàm lượng cao trong chi Polyscias

ho tro tai file :



15

1.1.2.4. Thành phần flavonoid
Đa số hợp chất flavonoid trong chi Polyscias đều có khung flavonol. Các
flavonol này thường tạo glycosid với đường glucose, galactose, rhamnose gắn vào
aglycon tại C3, C7.
Bảng 1.5. Các flavonoid của chi Polyscias
Hợp
Tên hợp chất
chất
(169) Quercetin 3-O-β-Dglucopyranosid

Loài

TLTK

P. fulva

[55]

P.
balfouriana

[43]

P.
fruticosa

[30]


P.
fruticosa

[30]

(173) Kaempferol-3-Orutinosid
(Kaempferol 3-O-(αL-rhamnopyranosyl
(1→6)-β-Dglucopyranosid)

P.
fruticosa

[30]

(174) Tamaraxetin 3,7-diO-a-Lrhamnopyranosid

P.
balfouriana

[171]

(170) 5,3'-dihydroxy-4'methoxy-3,7-di-(Oα-L-rhamnopyranosyl) flavon

(171)
Quercitrin
(Quercetin 3-O-α-Lrhamnosid)

(172)

Afzelin

(Kaempferol-3-O-αL-rhamnosid)

Cấu trúc

ho tro tai file :


×