Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

KẾ TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ TIÊU THỤ tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn một THÀNH VIÊN nội THẤT TOÀN tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
*******

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN NỘI THẤT TOÀN TÀI

GVHD : ThS. DƯƠNG THỊ THANH HIỀN
SVTH : ĐẶNG BÍCH TRÂM
MSSV : 2320212803
LỚP

: K23KKT2

ĐÀ NẴNG – NĂM 2021


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
BTC
GVHB
BH&CCDV
TTĐB


XK
DTT
CKTM
GGHB
TSCĐ
CCDC
KC
QLDN
BHYT
BHXH
KPCĐ
BHTN

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Cụm từ đầy đủ
Bộ Tài Chính
Giá vốn hàng bán
Bán hàng và Cung cấp dịch vụ
Tiêu thụ đặc biệt
Xuất khẩu
Doanh thu thuần
Chiếu khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Tài sản số định
Công cụ dụng cụ
Kết chuyển
Quản lý doanh nghiệp
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội

Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm thất nghiệp


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................
7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................
9
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạchtoán giá vốn hàng......................................................................
11
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng...............................................................
14
Sơ đồ 1.5. hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................
17
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ..................................................
19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH MTV Thương mại tổng hợp
Bảo Hân.......................................................................................................................
21
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty............................................................
22
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức sổ Nhật kí chung............................
23

SVTH: Hà Thị Thanh Phương



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ...............................................................................................................2
1.1.KHÁI NIỆM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ................2
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ hàng hoá....................................................................2
1.1.2. Nhiệm vụ xác dịnh kết quả tiêu thụ.............................................................2
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ................................................................3
1.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp.....................................................................3
1.2.2. Phương thức chuyển hàng............................................................................3
1.2.3. Phương thức bán hàng trả góp.....................................................................3
1.2.4. Phương thức bán hàng thơng qua đại lý, ký gửi.........................................4
1.2.5. Các phương thức tiêu thụ khác....................................................................4
1.2.6. Thủ tục và chứng từ sử dụng........................................................................4
1.3. KẾ TỐN TIÊU THỤ......................................................................................5
1.3.1.Kế tốn tiêu thụ theo phương pháp KKTX..................................................5
1.3.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................5
1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................8
1.3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................9
1.3.2.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp......................12
1.3.2.1.Kế tốn chi phí bán hàng...........................................................................12
1.3.2.2.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................14
1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ............................................18
1.4.1.Tài khoản sử dụng- 911................................................................................18

1.4.2.Nội dung kết quả tiêu thụ.............................................................................19
1.4.3. Phương pháp hạch tốn..............................................................................19
Chương 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI
TỔNG HỢP BẢO HÂN........................................................................................20
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI
TỔNG HỢP BẢO HÂN........................................................................................20
SVTH: Hà Thị Thanh Phương


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty........................................20
2.1.2. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh....................................................................20
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý............................................................................20
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.................................................................................20
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn.............................................................22
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn.................................................................................22
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận...................................................22
2.1.4.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty......................................................23
2.1.4.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty...........................................................23
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP BẢO
HÂN........................................................................................................................ 24
2.2.1. Một số phương thức tiêu thụ chủ yếu tại cơng ty......................................24
2.2.2. Kế tốn tiêu thụ tại cơng ty TNHH Thương mại Tổng hợp Bảo Hân......24
2.2.2.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng....................................................................24
2.2.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại cơng ty...................................................24

2.2.2.3. Kế tốn nghiệp vụ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại
cơng ty....................................................................................................................30
2.2.3. Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty............................................34
2.2.3.1. Các chỉ tiêu xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty TNHH thương mại tổng
hợp Bảo Hân..........................................................................................................34
2.2.3.2. Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Thương mại tổng
hợp Bảo Hân..........................................................................................................34
Chương 3 MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP BẢO HÂN................................................38
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP BẢO HÂN.............................................................38
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................38
3.1.2. Nhược điểm..................................................................................................40
SVTH: Hà Thị Thanh Phương


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH
MTV THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP BẢO HÂN...................................................41
KẾT LUẬN............................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................44

SVTH: Hà Thị Thanh Phương



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền
LỜI NÓI ĐẦU

Mục tiêu của việc kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng có khơng ít các
rủi ro, để có được thành cơng đồi hỏi doanh nghiệp phải tìm tịi nghiên cứu thị
trường bên ngoài và hoạch định chiến lược kinh doanh bên trong doanh nghiệp. Đối
với một doanh nghiệp thương mại việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là vấn đề quan
trọng quyết định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp.
Để phản ánh và cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho nhà quản lý nhằm
giúp họ đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế
địi hỏi cong tác kế tốn nói chung và cơng tác tiêu thụ hàng hố, xác định kết quả
tiêu thụ nói riêng tại doanh nghiệp phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, với sựcạnh tranh gay gắt , công ty TNHH
MTV Thương mại tổng hợp Bảo Hân đã tồn tại và phát triển, tìm tịi cho mình
lượng khách hàng riêng, cơng ty ln chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá và song
song với những chiến lược thị trường tìm kiếm khách hàng bộ phận kế tốn của
cơng ty cũng ngày một hồn thiện và phát triển.
Qua q trình thực tập tạo cơng ty em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “ Hồn
thiện kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Thương
mại tổng hợp Bảo Hân”
Mục tiêu của bài nghiên cứu là vận dụng những lý luận hạch toán và kiến thức
đã được học áp dụng vào nhu cầu thực tiễn và tìm hiểu cách thức tổ chức cơng tác
kế tốn tại cơng ty. Nội dung bài chuyên đề của em dược chia làm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác dịnh kết quả tiêu thụ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH MTVThương mại tổng hợp Bảo Hân
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tieu thụ và xác

định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Thương mại tổng hợp Bảo Hân

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.1.KHÁI NIỆM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ hàng hoá
Tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng của một chu kỳ kinh doanh. Có thể nói,
tiêu thụ mang lại ý nghĩa then chốt,quyết định sự sống còn của mỗi doanh nghiệp.
Tiêu thụ là một mặt của hành vi thương mại – mua bán hàng hố. Ở đó, người bán
có nghĩa vụ giao hàng, chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho người mua. Người
mua sẽ nhạn hàng và có nghĩa vụ thanh toán với người bán giá trị hàng hoá đã thở
thuận của hai bên. Nói một cách khác, tiêu thụ hàng hoá là hành vi thương mại trao
đổi quyền sở hữu hàng hoá.
+ về mặt kinh tế: bản chất của tiêu thụ là sự thay đổigiá trị hàng hoá được
chuyển từ hình thái hiện vật sang tiền tệ. Lúc này thì một chu kỳ kinh doanh kết
thúc. Khép kín một vòng chu chuyển vốn.
+ Về mặt hành vi: bản chất của tiêu thụ là một quá trình kinh tế. Doanh nghiệp
đã vận dụng những nghiệp vụ kinh tế, tổ chức thực hiện trao đổi, mua bán nhằm
hoàn thiện mục tiêu đề ra của doanh nghiệp mình.
Các doanh nghiệp ln phải quan tâm đến sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của
mình tiêu thụ được trên thị trường như thế nào và được thị trường chấp nhận ra sao.

Làm thế nào để doanh nghiệp đứng vững và phát triểnb được trong quy luật cạnh
tranh khốc liệt, gay gắt của nền kinh tế thị trường luôn là một câu hỏi mở dành cho
các donah nghiệp. Nó địi hỏi sự linh hoạt, nhạy bén, tìm kiếm dường lối chiến lược,
chiến thuật nhaừm mở rộng, phát triển thị trường, tiêu thụ được nhiều hàng hoá, tiến
đến mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2. Nhiệm vụ xác dịnh kết quả tiêu thụ
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những
người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh,
lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra
những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
bao gồm:
Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất cả
các trạng thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường… để đảm
bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác
kết quả kinh doanh, kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ , thu nhanh tiền bán hàng
tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.

Phản ánh, giám sát, đơn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu
thụ, lợi nhuận… Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nước.
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ
1.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại
các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm, hàng hóa khi giao
cho khách hàng được chính thức xem như là tiêu thụ và người bán mất quyền sở
hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà
người bán đã giao.
1.2.2. Phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, doanh nghiệp gửi hàng tại địa điểm đã quy ước trong
hợp đồng. Hàng hóa trong q trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Thời điểm khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi ấy sản
phẩm được xem là đã tiêu thụ và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng.Mọi
tổn thất khi vận chuyển đến cho người mua do doanh nghiệp chịu. Phương thức
này áp dụng đối với những khách hàng thường xuyên mua bán với doanh nghiệp.
1.2.3. Phương thức bán hàng trả góp
Đối với một số mặt hàng có giá trị tương đối cao, để người có thu nhập trung
bình có thể tiêu dùng những mặt hàng này , các doanh nghiệp bán hàng theo
SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

phương thức trả chậm trả góp . Theo phương thức này, khi giao hàng cho người

mua thiof được xác định là tiêu thụ. Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu một
phần số tiền phải trả, phần còn lại trả dần trong nhiều kỳ, và phải chịu các khoản lãi
nhất định gọi là lãi trả chậm,trả góp. Thơng thường các số tiền trả các kỳ bằng nhau,
trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và lãi trả chậm.
1.2.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
Đây là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại
lý này bán hàng trực tiếp. Khoản tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá bán mà bên đại
lý nhận được ghi nhận là doanh thu. Số hàng chuyển giao cho đại lý ký gửi vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đại lý ký gửi thông báo về số hàng bán
được, chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh tốn thì số hàng coi như đã tiêu thụ.
1.2.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức bán hàng trên cịn có các trường hợp khác cũng được
xem là bán hàng như: Doanh nghiệp sử dụng vật tư, hàng hóa, sản phẩm để thanh
tốn tiền lương, thưởng cho người lao động.
1.2.6. Thủ tục và chứng từ sử dụng
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ kế tốn sau:
- Hóa đơn bán hàng: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo
phương pháp trực tiếp hoặc những mặt hàng không chịu thu GTGT
- Hóa đơn GTGT: Dùng trong các doanh nghiệ p áp dụng tính thuế theo
phương pháp khấu trừ
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, biên b ản giao nhận, bảng kê hàng hóa gửi
bán đã tiêu thụ, phiếu xuất kho hoặc hóa đơn kiêm p iếu xuất kho.
- Các chứng từ thanh tốn: Phiếu thu, Séc, giấy báo có của ngân hàng…
Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết thanh toán; Sổ nhật ký bán hàng, thu tiền, chi tiền;
Các sổ kế toán chi tiết khác và một số loại sổ liên quan

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 4



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

1.3. KẾ TỐN TIÊU THỤ
1.3.1.Kế tốn tiêu thụ theo phương pháp KKTX
1.3.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh nghiệp góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả các điều
kiện sau:
- doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hưuux hàng hoá hoặc người kiểm soát hàng hoá.
- Doanh nghiệp thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Chứng từ sổ sách sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng
- Báo cáo bán hàng, bảng thanh toán hàng gửi đại lý,ký gửi.
- Chứng từ thanh tốn, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, séc,…
- Các chứng từ khác có liên quan

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 5



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

Tài khoản sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết cấu tài khoản:

Nợ

TK 511 “ Doanh thu BH&CCDV

- Số thuế phải nộp TTĐB, thuế XK
(tính trên doanh thu BH&CCDV
đã được phát sinh trong kỳ)
-Các khoản giảm trừ chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại.



- Doanh thu sản phẩm hàng
hố, cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK 911.


Tài khoản khơng có số dư cuối kì và được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 5111: Doanh thu từ việc bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu từ việc bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: Doanh thu khác
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Nguyên tắc hạch toán:
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải ghi theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu BH&CCDV, doanh thu tiền lãi, tiền cổ tức và lợi nhuận
được chia theo quy định.
- Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu và không được ghi nhận vào doanh thu.
SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

- Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại donah thu như doanh
thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,… Trong từng loại
doanh thu cần được chi tiết theo từng thứ tự doanh thu nhằm phục vụ cho việc xác
định đầy đủ chính xác kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh tại

doanh nghiệp.
- Cần hạch toán riêng biệt các khoản giảm trừ doanh thu BH&CCDV như các
khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. Các
khoản giảm trừ doanh thu được tính vào doanh thug hi nhận ban đầu để xác định
doanh thu thuần làm căn cứ xác dịnh kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
- Cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ DTT thuẹc hiện trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh
Phương pháp hạch toán
TK 911

TK 511

Kết chuyển
doanh thu
thuần

TK 111, 112, 131

Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

TK 521

Doanh thu bán
hàng bị trả lại,
giảm giá, chiết
khấu thương mại.

TK 133

Thuế GTGT đầu
ra
Thuế GTGT hàng bán bị
trả lại, bị giảm giá, chiết
khấu thương mại.
Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản sử dụng:
TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
Tài khoản khơng có số dư cuối kì và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 5211: chiết khấu thương mại
+ TK 5212: hàng bán bị trả lại
+ TK 5213: Giảm giá hàng bán
Nợ


TK 521 “ Giảm giá hàng bán ”

- Số CKTM đã chấp nhận thanh
toán cho khách hàng.
-Số giảm giá hàng bán đã dược
chấp thuận cho người mua.
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại đã trả tiền lại cho người mua
hoặc tính vào khoản phải thu
khách hàng về số sản phẩm
hàng hố đã bán



- Cuối kỳ kế tốn kết chuyển toàn
bộ số CKTM,giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả lại sang
TK 511( doanh thu BH&CCDV)
để xác định doanh thu thuần cho
lỳ báo cáo

Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại cho từng khách hàng và cho từng loại hàng bán như: bán hàng ( sản
phảm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ sang TK 511 để
xác định DTT của khối lượng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ thực tế thực hiện trong
kỳ báo cáo.
Chứng từ sổ sách sử dụng:
- Biên bản xác nhận hàng hóa bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

- Phiếu chi
 Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 521

CKTM, doanh thu hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán phát sinh.

TK 511
Kết chuyển khoản giảm
trừ doanh thu

Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng, TK 3331
thuế TTĐB, thuế xuất khẩu (nếu có).

TK 156
TK 632
Nhận lại hàng hóa khi hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của hàng hoá dịch vụ mà doanh nghiệp
cung cấp cho khách hàng, đã chắc chắn là đã tiêu thụ ( tức là khách hàng đã thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán). Đối với các sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp gửi
đi bán chưa được khách hàng chấp nhận tiêu thụ thì chưa được đưa vào tài khoản này.
 Chứng từ sổ sách sử dụng:
- Phiếu xuất kho
-Sổ chi tiết TK632 và sổ cái TK632
Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn hàng hóa ,sản phẩm,dịch vụ,bất
động sản đầu tư,giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp
xây lắp) bán trong kỳ.
-Ngồi ra,tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao,chi phí sửa chữa,chi
phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

(trường hợp phát sinh khơng lớn),chi phí nhượng bán,thanh lý bất động sản đầu
tư,....
Kết cấu tài khoản 632:
Nợ


TK 632 “ Giá vốn hàng bán”

- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hoá
dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí NVL, chi phí nhân cơng vượt
lên mức bình thường và chi phí SXC
định kỳ không phân bổ.
- các khoản hao hụt mất mát HTK sau
khi trừ phần bồi thường.
- Chênh lệch số dự phòng giảm giá
HTK năm nay lớn hơn so với năm
trước chưa sử dụng hết.



-Hồn nhập dự phịng giảm giá
HTK cuối năm tài chính( do
chênh kệch số dự phịng phải lập
năm nay nhỏ hơn so với năm
trước).
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm
hàng hoá dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911.
- kết chuyển chi phí kinh doanh

 Nguyên tắc hạch toán
- Nguyên tắc quan trọng nhất trong hạch toán giá vốn hàng bán là nguyên tắc
nhất quán. Giá thực tế của hàng hố xuất kho có thể được tính bằng các phương
pháp khác nhau. Mỗi phương pháp sẽ cho ta một kết quả khác nhau và ảnh hưởng
khác nhau đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp phải

lựa chọn cho mình một phương pháp tính giá vốn hàng bán phù hợp.
- đối với giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát kế tốn phải tính ngay vào giá
vốn hàng bán
( sau khi trừ các khoản bồi thường nếu có ).
- Các khoản thuế đã được tính vào giá trị hàng mua. Nếu khi xuất kho hàng
hố mà các khoản thuế được hồn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

 Phương pháp hạch toán

TK 632

TK 154

Thành phẩm sản xuất ra tiêu
thụ ngay
TK 157
Khihàng gửi bán

Thành phẩm

sản xuất ra

TK 155

TK 155 156
Thành phẩm, hàng hóa

Cuối kỳ kết chuyển
GVHB của thành
phẩm

TK 911

được xác định là
đã tiêu thụ

Hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ

Xuất kho thành phẩm, hàng
hóa để bán

TK 2294

TK 154

Hồn thành dự phòng
giảm giá HTK
TP, HH xuất kho
Cuối kỳ kỳ kết chuyển giá thành
dịch vụ hoan thành tiêu thụ trong
kỳ


Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạchtoán giá vốn hàng

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

1.3.2.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1.Kế tốn chi phí bán hàng
+Chi phí nhân viên bán hàng: gồm lương phải trả và các khoản trích theo
lương cho nhân viên bánh hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,
vận chuyển hàng đi tiêu thụ.
+ Chi phí vật liệu, bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản
sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ; phụ tùng thay thế cho việc
sữa chữa TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
+Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ
đo lường, bàn ghế, máy tính cầm tay,...
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bộ phận
bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi cho hoạt động bán hàng như: chi phí sữa chữa
TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, hoa
hồng phải trả cho đại lý các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,...
+ Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng gồm:
chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi tiếp khách
cho bộ phận bán hàng,...
Tài khoản sử dụng:

TK 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản này để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

Kết cấu TK 641:
Nợ

TK 641 “ Chi phí bán hàng ”

Tập hợp chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ



Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng ( nếu có).
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 911 “xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ.


- TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung sau:
+ TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
+ Tk 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+TK 6415 – Chi phí bảo hành
+ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ TK 6418 – Chi phí khác bằng tiền
 Nguyên tắc hạch tốn:
- Trong q trình hạch tốn cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí khác
nhau, theo các loại sản phẩm, hàng hoá khác nhau để phục vụ cho việc quản lý, lập báo
cáo chi phí sản xuất theo yếu tố và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Cuối kỳ căn cứ vào tổng số chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ tập
hợp được và tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh trong kỳ, kế tốn tiến hành
tính tốn, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí bán hàng để tính giá thành tồn bộ và
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

Phương pháp hạch tốn
TK 152,153

TK 111,112


TK 641

Chi phí vật liệu,CCDC

Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng
TK 334, 338
1.3.2.2.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
TK 911
TK
241
+Chi
phí
nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm:
tiền lương và các
KC chicác
phí khoản
bán hàng
khoản phụChi
cấp,ăn
giữa
phải trả cho lãnh đạo,cán bộ nhân viên các phịng
phí khấu
haoca

TSCĐ
ban và các khoản trích bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,kinh phí cơng đồn.
TK 242,335
+Chi
phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
+Chi phí dụng cụ,đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Chi phí phân bổ, trả trươc

+Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp như:
TK 352
nhà văn
kiến trúc,phương tiện vận tải,thiết bị truyền dẫn,thiết bị văn
TKphịng,vật
111,112,331…
Hồn nhập dự phịng phải trả
phịng,...
về chi phí bảo hành
Chi phí dịch vụ mua ngồi

+Thuế,phí,lệ phí như thuế mơn bài,thuế nhà đất và các khoản phí khác.
+Chi phí dự phịng như dự phịng phải thu khó địi.
+ChiTK
phí352
dịch vụ mua ngồi phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
như:
TK 131
chi phí điện,nước,điện
định,tiền th nhà làm
Dự phịngthoại,fax,chi
phải trả về chiphí

phí sữa
bảo chữa tài sản cốTK
133
hành
văn phịng,...
ThuếGTGT đầu vào

+ Chi
TKphí
156khác bằng tiền chi ra để phục vụ cho hoạt động quản lý doanh
nghiệp như: chi phí tiếp khách,chi phí tổ chức hội nghị,...
Xuấtsử
hhdụng:
để khuyến mãi
Tài khoản

TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Hoa hồng bán hàng phải trả cho
bên nhận đại lý

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương,tiền
công,các khoản phụ cấp,...);bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế,kinh phí cơng đồn,bảo
hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp;chi phí vật liệu văn
phịng,cơng cụ lao động,khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;tiền thuê
đất,thuế môn bài;khoản lập dự phịng phải thu khó địi;dịch vụ mua ngồi
SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 14



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

(điện,nước,bảo hiểm tài sản,...);chi phí bằng tiền khác (tiếp khách,hội nghị khách
hàng,...)

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

Kết cấu TK 642:
Nợ

TK 642: “Chi Phí quản lý doanh nghiệp”
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ”

Các chi phí bán hàng và chi phí QLDN
thực tế phát sinh trong kỳ



Các khoản ghi giảm chi phí QLDN.
- Kết chuyển chi phí QLDN vào TK
911 “xác định kết quả kinh doanh”

để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Tài khoản 642- chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 – Chi phí nhân viên
- TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng
- TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 – Chi phí dự phịng
- Tk 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

 Phương pháp hạch toán
TK 111,112,153,242,331

TK 642

TK 111,112

(1)
(9)

TK 334,338

(2)

TK 911

(10)
TK 214

(3)

TK 352

TK 2293

(4)

(11)

TK 242,335

(5)

TK 2293

TK 333

TK 155,156

(12)


(6)

TK 352

(7)
(8)

Sơ đồ 1.5. hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Ghi chú:
(1) chi phí cơng cụ
(1) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
(2) Chi phí khấu hao TSCĐ
(3) Dự phịng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

(4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
(5) Dự phịng thu khó địi
(6) Thuế mơn bài, tiền th đất phải nộp NSNN
(7) Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp
(8) Các khoản thu giảm chi
(10)Kết chuyển chi phí QLDN
(11) Hồn nhập số chệnh lệch giữa số dự phịng phải thu khó địi đã trích lập

năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay
(12) Hồn nhập dự phịng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.4.1.Tài khoản sử dụng- 911
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoặt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt đpoongj
kinh doanh của doanh nghiệp gồm: kết quả hoặt động sản xuất kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Nhưng trong bài này TK 911 chỉ xét
đến hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp.
 Nguyên tắc hạch toán
-Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt
động. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng
loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Dương Thị Thanh Hiền

1.4.2.Nội dung kết quả tiêu thụ
Nợ
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;



- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán trong kỳ;

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp;

- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp;

- Kết chuyển lãi.

- Kết chuyển lỗ.

1.4.3. Phương pháp hạch toán
TK 632

TK 911
Kết chuyển DTT


Kết chuyển GVHB

TK 641

TK 511

KC chi phí bán hàng

TK 642
KC chi phí QLDN

Chương 2
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ

SVTH: Hà Thị Thanh Phương

Trang 19


×