Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008 – 2009 môn Toán 7 Đề 132521

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.15 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP
Họ và tên :...........................................
Lớp :.............Số báo danh:.........

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2008 – 2009
Môn :.Toán 7
Thời gian làm bài : 90 phút
Tổng số điểm :..............

Giám thị :..................
Giám khảo :..............
ĐỀ 1:
A. Lý thuyết (3đ)
Câu 1: Hãy nêu lại ý nghóa của số trung bình cộng (0,5đ)
Câu 2: Đơn thức là gì? (0,5đ)
Câu 3: Đa thức là gì? (0,5đ)
Câu 4: Hãy nêu lại định lý Pytago. (0,5đ)
Câu 5: Hãy nêu lại định lí về tính chất ba đường phân giác của tam giác (0,5đ)
Câu 6: Nêu lại định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn? (0,5đ)
B. Bài tập: (7đ)
Câu 7: (1đ) Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 9x tại x = 3 và x = -3
Câu 8: (2đ) Cho hai đa thức:
M = 2x2 - 4xy + 2y2
N = 2y2 + 4xy + 2x2 + 2
Tính a) M + N
b) M - N
Câu 9: (1đ) Tìm nghiệm của đa thức P(x) = 8x + 16
Câu 10: (3đ) Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ox sao
cho OA < OB. Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA; OD = OB.
Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng:


a) AD = BC
b)  EAB =  ECD
c) OE laø tia phân giác của góc xOy.

DeThiMau.vn


ĐÁP ÁN
A.LÝ THUYẾT (3đ)
Câu 1: Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc
biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại (0,5đ)
Câu 2: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến hoặc 1 tích giữa
các số và các biến (0,5đ)
Câu 3: Đa thức là 1 tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là 1
hạng tử của đa thức đó (0,5đ)
Câu 4: Trong 1 tam giác vuông bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình
phương của 2 cạnh góc vuông (0,5đ)
Câu 5: Ba đường phân giác của 1 tam giác cùng đi qua 1 điểm. Điểm này cách
đều 3 cạnh của tam giác đó. (0,5đ)
Câu 6: Trong 1 tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. (0,5đ)
B.BÀI TẬP (7đ)
Câu 7: Giá trị của biểu thức 3x2 - 9x tại x = 3 và x = -3
Khi x = 3 ta coù: 3x2 - 9x = 3.32 - 9.3 = 0
(0,5đ)
Khi x = -3 ta có 3x2 - 9x = 3.(-3)2 - 9.(-3) = 54
(0,5đ)
Câu 8:
a/ M + N = (2x2 - 4xy + 2y2) + (2y2 + 4xy + 2x2 + 2)
= 2x2 - 4xy + 2y2 + 2y2 + 4xy + 2x2 + 2
(0,5ñ)

= 4x2 + 4y2 + 2
(0,5ñ)
2
2
2
2
b/ M - N = (2x - 4xy + 2y ) - (2y + 4xy + 2x + 2)
= 2x2 - 4xy + 2y2 - 2y2 - 4xy - 2x2 - 2
(0,5đ)
= - 8xy - 2
(0,5đ)
Câu 9: Cho P(x) = 0
Hay 8x + 16 = 0
(0,25đ)
8x
= -16
(0,25đ)
16
 2
8

x=

(0,25đ)

Vậy nghiệm của đa thức P(x) = 8x + 16 là x = -2
(0,25đ)
Câu 10:
GT: ฀
XOY  1800 , A,B  Ox, C,D  Oy

OC = OA, OD = OB, AD  BC = E
x
B

A

O

1

2

1

E

2
1

2

C
D

y

KL: a/ AD = BC
b/ EAB  ECD
c/ OE là tia phân giác của góc xOy


DeThiMau.vn


Chứng minh
a/ Xét OAD và OCB
có OA = OC (gt)
฀ chung
O
OD = OB (gt)
Do đó OAD = OCB (c-g-c)
Suy ra AD = BC
b/ Xét EAB và ECD
฀ (doOAD  OCB)
Có ฀
ABE  CDE
AB = CD (Do OA = OC, OB = OD)


฀  DCE

AEB  CED
(đ đ) nên BAE
Do đó EAB = ECD (g-c-g)
c/ Chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy
OAE và OCE , có:
OA = OC (gt)
OE: cạnh chung)
AE = CE (Do EAB = ECD
Do đó: OAE = OCE (c-c-c)
฀ O


Suy ra O
1
2
Khi đó OE là tia phân giác của góc xOy.

DeThiMau.vn



×