Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Tài liệu Bài Thuyết trình; Thuế VAT pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.71 KB, 35 trang )

LOGO
Video giới thiệu về nhóm 1
LOGO
Nội dung
Giới thiệu chung về VAT
1
Chính sách VAT ở Việt nam
2
Thực trạng thực hiện chính sách VAT ở nước ta
3
Giải pháp hoàn thiện quản lý VAT ở nước ta
4
LOGO
1.Giới thiệu chung về VAT
Khái niệm: Thuế GTGT (VAT) là thuế
tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá
trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
LOGO
1.1.Đặc điểm về VAT
Là thuế gián thu điển hình.1
Có phạm vi áp dụng rộng
2
Có tính trung lập cao
3
Có tính chất lũy thoái so với thu nhập.4
LOGO
1.2.Vai trò của VAT
1
Nguồn thu cho ngân sách


Nhà nước
2
Thúc đẩy sản xuất, lưu
thông, xuất khẩu hàng hóa
3
Góp phần hoàn thiện chính
sách thuế.
LOGO
2.Chính sách VAT

Luật Thuế GTGT 13/2008/QH12
(3/6/2008).

Nghị định 123/2008/NĐ-CP (8/12/2008)
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng

Thông tư 129/2008/TT-BTC (26/12/2008)
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị
định 123/2008/N Đ-CP

Thông tư 131/2008/TT-BTC (26/12/2008)
Biểu thuế GTGT
LOGO
2.Chính sách VAT
Đối tượng chịu ( không) thuế GTGT
1
Căn cứ tính thuế GTGT
2

Phương pháp tính thuế GTGT
3
Hoàn thuế GTGT
4
LOGO
2.1.Đối tượng không chịu VAT
Trước 01/01/2009:
- 29 nhóm
Từ 01/01/2009:
- 26 nhóm
Chuyển 4 nhóm sau từ không chịu thuế sang chịu thuế:
1) Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải thuộc loại
trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu tạo TSCĐ
của DN.
2) Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục, thể thao;
biểu diễn nghệ thuật; SX phim;phát hành và chiếu
phim.
3) Điều tra, thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản dò thuộc
loại ĐTCB của NN.
4) Vận tải quốc tế.
LOGO
2.1.1.Đối tượng không chịu VAT
Bổ xung thêm 1 nhóm: cày , bừa đất, nạo
vét kênh mương, nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp.
Cụ thể 1 số nhóm không chịu VAT trong 26
nhóm như sau:
1) Sản phẩm trồng trọt , chăn nuôi
2) Dịch vụ tín dụng và quỹ đầu tư như cho
vay vốn, bảo lãnh cho vay, chiết khấu

3) Dịch vụ khám , chữa bệnh, phòng bệnh
Nguồn TT 129/2008/TT-BTC
LOGO
2.1.2.Đối tượng chịu VAT
Đối tượng chịu VAT là những hàng hóa, dịch
vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt nam ( bao gồm cả hàng hóa và
dịch vụ mua của tổ chức cá nhân ở nước
ngoài) trừ các đối tượng không chịu VAT .
LOGO
2.2.Căn cứ tính thuế
Giá tính thuế
Căn cứ tính VAT
Thuế suất:
0%
5%
10%
LOGO
2.2.1.Giá tính thuế
1. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ
được xác định cụ thể như sau:
1.1 Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản
xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế
tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Ví dụ: Bạn mua 1 chai nước Lavie với giá
5.500đ bao gồm giá bán là 5000 đ+ 500
đ(10%* 5000 đ).
LOGO

2.2.1.Giá tính thuế
1)Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập
tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có).
2)Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao
đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả
thay lương cho người lao động, là giá tính
thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này
Nguồn TT 129/2008/TT-BTC
LOGO
2.2.2.Thuế suất
5%
1)Hàng hóa, dịch
vụ phục vụ sản
xuất nông
nghiệp: phân
bón, thuốc trừ
sâu, thức ăn
chăn nuôi.
2) Thiết bị dụng
cụ y tế.
3) Hoạt động biểu
diễn nghệ thuật.
0%
1)Hàng hóa khi
xuất khẩu.
2) Dịch vụ vận tải

quốc tế
10%
1)Hàng hóa dịch
vụ ngoài những
hàng hóa dịch vụ
không chịu thuế,
chịu thuế suất 0%
và 5%
Ví dụ: hàng may
mặc, nước giải
khát
LOGO
So sánh thuế suất
www.themegallery.com
Nước
Tỷ suất
Chuẩn Sau khi giảm
Malaysia 5%
Anh 17.5% 5% or 0 %
Trung Quốc 17% 6% or3%
Nga 18% 10%or 0 %
Úc 10%
Nhật Bản
5%
Phần Lan 22% 17% or 8%
Pháp
19.6% 5.5% or 2.1%
LOGO
2.3.Phương pháp tính thuế
1

Phương
pháp
trực tiếp
2
Phương
pháp
khấu trừ
LOGO
2.3.1.Phương pháp trực tiếp

Phạm vi áp dụng: đối với cá nhân, hộ kinh
doanh không hoặc chưa thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ.

Số thuế GTGT phải nộp= GTGT của hàng
hóa dịch vụ chịu thế* thuế suất

GTGT của hh,dv= Giá đầu ra – giá đầu vào
LOGO
2.3.2.Phương pháp khấu trừ

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối
với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo
quy định của pháp luật về kế toán, hoá
đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thuế.

VAT phải nộp= VAT đầu ra – VAT đầu vào
được khấu trừ.

LOGO
2.3.2.Phương pháp khấu trừ

VAT đầu ra= Giá tính thuế* Thuế suất VAT
đầu ra.

Chú ý: 1)Cơ sở kinh doanh khai thuế GTGT đầu ra
như sau: VAT đầu ra = 5 tr * 5%< 5 tr * 10% thì phải
nộp thuế đầu ra 5 tr * 10% theo Pháp luật
2) Cơ sở kinh doanh khai thuế GTGT đầu ra
như sau: VAT đầu ra = 5 tr * 5%> 5 tr * 0% thì phải nộp
thuế đầu ra là 5 tr * 5% như đã kê khai sai.
LOGO
2.3.2.Phương pháp khấu trừ
VAT đầu vào phải được sử dụng
để sản xuất cho sp, dịch vụ chịu
VAT đầu ra.
Phải có hóa đơn VAT hoặc thanh
toán qua hệ thống NH có
Giá trị từ 20tr trở lên.
Số thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ, cơ sở kinh doanh
được hạch toán vào chi phí để tính
thuế thu nhập doanh nghiệp .
Nguyên tắc
khấu trừ VAT
đầu vào
LOGO
2.4.Hoàn thuế
1

Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
2
Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá,
dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào
của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong
tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng
trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng.
3
Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự
án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không
hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
LOGO
3.Thực trạng thực hiện chính
sách VAT ở Việt nam
3) Nguyên nhân
2) Hạn chế
1) Kết quả đạt được
LOGO
3.1.Kết quả đạt được
1
2 3 4
Góp phần
Làm tăng
ngân
Sách nhà
nước, đạt

trên 30%
tổng thu từ
thuế.
Tạo môi
trường
Kinh
doanh
tốt
Cho các
doanh
nghiệp.
Thủ tục hành
Chính bớt
rườm
Rà, trình độ
cán
Bộ ngày càng
Được nâng
cao, áp
Dụng công
nghệ vào
Quản lý thuế.
Nâng cao
Trách nhiệm,
Nghĩa vụ
Của người
nộp thuế.
LOGO
Số liệu
Năm 2008 2009 2010

Doanh nghiệp nhà
nước
20,888 28,997 37,280
Doanh nghiệp vốn đầu
tư nước ngoài
14,209 17,205 20,064
Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
23,426 31,699 45,033
Thuế GTGT hàng
nhập khẩu
30,983 28,624 56,284
Tổng thuế GTGT 89,506 106,525 158,661
LOGO
3.2.Hạn chế trong quản lý thuế
2)Hạn chế trong
thực hiện quản lý
thuế
3) Hạn chế trong
bộ máy quản lý
thuế
1) Hạn chế trong chính
sách thuế

×