BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOẠT ĐỘNG THẺ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY
MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
NGUYỄN VŨ CƢỜNG
Hà Nội - 2019
download by :
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOẠT ĐỘNG THẺ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY
MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Ngành: Kinh tế học
Chuyên ngành: Kinh tê quốc tế
Mã số: 83.10.106
Họ và tên học viên: Nguyễn Vũ Cƣờng
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS, TS Từ Thúy Anh
Hà Nội – 2019
download by :
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Hoạt động thẻ và một số giải pháp đẩy
mạnh hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt ” là
cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực. Những tài liệu tham
khảo đƣợc trích dẫn nguồn đầy đủ theo đúng quy định.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Vũ Cƣờng
download by :
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI..........................................................................................................4
1.1.
Khái niệm cơ bản về thẻ .............................................................................. 4
1.1.1. Giới thiệu chung về thẻ ............................................................................4
1.1.2. Các thành viên tham gia trong q trình thanh tốn thẻ .....................5
1.1.3. Phân loại ..................................................................................................10
1.2.
Tiêu chí đánh giá hoạt động thanh toán thẻ trong thanh toán.............. 14
1.2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động thanh toán thẻ .........................14
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt đ ng thẻ trong thanh toán quốc tế
của NHTM.........................................................................................................15
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thẻ của ngân hàng .........................17
1.3.
Rủi ro khi sử dụng thẻ trong thanh toán ................................................. 20
1.3.1. Rủi ro thẻ tín dụng khi mở thẻ ..............................................................20
1.3.2. Rủi ro thẻ tín dụng khi sử dụng thẻ ......................................................20
1.3.3. Rủi ro về lãi suất ...................................................................................20
1.3.4. Rủi ro thông tin .....................................................................................20
1.3.5. Rủi ro phạt trả chậm ............................................................................21
1.3.6. Rủi ro chi tiêu quá hạn mức ................................................................21
download by :
iii
CHƢƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TRONG
THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG ....................................22
Tổng quan ngân hàng Ngoai thƣơng Việt Nam .......................................... 22
2.1.1 Giới thiệu Vietcombank ..........................................................................22
2.1.2 Các tổ chức thẻ hiện đang liên kết với Vietcombank ...........................24
2.1.3 Các loại thẻ của Vietcombank ................................................................25
Thực trạng hoạt động thẻ trong thanh toán quốc tế .................................. 27
2.2.1 Hoạt động thanh toán thẻ của Vietcombank ........................................27
Đánh giá hoạt động thẻ tại Vietcombank dựa trên các tiêu chí .........39
Đánh giá thuận l i và kh kh n khi sử dụng thẻ trong thanh toán
quốc tế ................................................................................................................60
Nh ng rủi ro g p phải............................................................................63
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK ............................................66
Xu thế hoạt động thanh toán thẻ trên thế giới ........................................... 66
3.1.1. Xu thế hoạt động thanh toán thẻ tại một số khu vực trên thế giới ....66
3.1.2. Triển vọng hoạt động thanh toán thẻ ở Việt Nam...............................67
3.2.
Định hƣớng phát triển dịch vụ thẻ trong thời gian tới .......................... 68
3.2.1. Sự cần thiết của việc mở rộng thanh toán thẻ....................................68
3.2.2. Kế hoạch trong thời gian tới ................................................................68
3.3.
Nh m giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lƣ ng thanh toán thẻ quốc
tế của NHTM ........................................................................................................ 69
3.3.1. Trong nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ............................................69
3.3.2. Trong hoạt động quản lý rủi ro ...........................................................75
3.3.3. Nhóm giải pháp đối với Chính phủ và NHNN ...................................78
KẾT LUẬN ..............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81
download by :
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số lƣợng thẻ tín dụng quốc tế do Vietcombank phát hành ......................41
Bảng 2.2. Thống kê 10 chi nhánh của Vietcombank có lƣợng phát hàng thẻ tín dụng
quốc tế cao nhất, các năm 2014- 2018 ......................................................................42
Bảng 2.3. Số lƣợng phát hành các loại thẻ tín dụng quốc tế tại Vietcombank .........43
Bảng 2.4. Doanh số sử dụng thẻ tín dụng của Vietcombank ....................................44
Bảng 2.5. Doanh số sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của các ngân hàng thành viên Hiệp
hội Ngân hàng Việt Nam năm 2018 ..........................................................................45
Bảng 2.6. Doanh số sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế tại Vietcombank ............................47
Bảng 2.8. Doanh số sử dụng thẻ ghi nợ nội địa tại Vietcombank.............................48
Bảng 2.9. Số lƣợng ATM và POS của Vietcombank 2015 – 2018 ..........................49
Bảng 2.10. Doanh số thanh tốn thẻ tín dụng và số lƣợng ĐVCNT của Vietcombank
giai đoạn 2015 – 2018 ...............................................................................................50
Bảng 2.11. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietcombank từ 2015 đến
2018 ...........................................................................................................................53
Bảng 2.12. Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt động thanh
toán thẻ của Vietcombank .........................................................................................55
download by :
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các thành viên tham gia vào q trình thanh tốn thẻ ................................5
Hình 1.2. Phân loại các thẻ thanh tốn ......................................................................10
Hình 2.1. Sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế của Vietcombank .....................................25
Hình 2.2. Sản phẩm thẻ ghi nợ quốc tế của Vietcombank ........................................26
Hình 2.3. Thẻ ghi nợ nội địa (hay còn gọi là thẻ ATM Connect24) .........................26
download by :
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình phát hành các loại thẻ tạo VCB giai đoạn 2016-2018 .........28
Biểu đồ 2.2 Doanh số thanh toán thẻ ........................................................................29
Biểu đồ 2.3. Mạng lƣới sử dụng thẻ giai đoan 2014-2018........................................30
Biểu đồ 2.4. Thị phần thanh toán thẻ và biến động về tỷ trọng doanh số thanh toán
của các ngân hàng .....................................................................................................51
Biểu đồ 2.5. Bốn chi nhánh có doanh số thanh tốn thẻ lớn nhất Vietcombank ......52
download by :
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
VCB
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
ATM
Máy rút tiền tự động
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
CNTT
Công nghệ thông tin
CN SGD Vietcombank
Chi nhánh Sở giao dịch Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Ngoại thƣơng Việt Nam
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
TCTQT
Tổ chức thẻ quốc tế
MB
Ngân hàng TMCP Quận đội
NHPT
Ngân hàng phát hành
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NHTT
Ngân hàng thanh toán
POS
Máy chấp nhận thanh toán thẻ
PIN
Mã số cá nhân
EDC
Thiết bị đọc thẻ điện tử
Techcombank
Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam
Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoạị thƣơng Việt Nam
Vietinbank
CMCN 4.0
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam
Cách mạng công nghệ 4.0
download by :
viii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, thanh tốn bằng thẻ là hình thức rất phổ biến trên thế giới. Và ở
Việt Nam thanh toán thẻ của NHTM phát triển nhanh với tốc độ cao trong những
năm gần đây. Thẻ thanh tốn đã trở thành cơng cụ hiện đại với nhiều tiện ích và
lợi ích, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và thƣơng mại phù hợp với xu thế
tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế của Việt Nam. Hoạt động đã phát triển từ năm
1996 đến nay thơng qua sự khuyến khích của chính phủ cùng với các Đề án Phát
triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt và không ngừng đánh giá, điều chỉnh qua
các giai đoạn.
Trong quá khứ, Vietcombank là một trong những ngân hàng đi tiên phong
trong lĩnh vực thanh toán thẻ từ thời kỳ sơ khai của hệ thống ngân hàng Việt Nam
và có nhiều thành tựu lớn trong lĩnh vực kinh doanh hoạt động thẻ. Trƣớc những
yêu cầu phải đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh toán thẻ đa dạng của khách hàng về sự
tiện dụng, ƣu việt, có đổi mới, trƣớc sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng và
định hƣớng của Ban lãnh đạo về việc gây dựng và phát huy thƣơng hiệu “Ngân
hàng Số 1” trên thị trƣờng kinh doanh hoạt động thanh tốn thẻ tại Việt Nam, địi
hỏi tồn thể hệ Vietcombank cần phải chủ động xây dựng các chiến lƣợc kinh
doanh hoạt thốngđộng thanh toán thẻ và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động này.
Xuất phát từ các vấn đề thực tiễn trên, đồng thời là một ngƣời làm công tác
thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam, tác giả nhận thấy
việc nghiên cứu hoạt động thanh toán thẻ cùng với các giải pháp để phát triển hoạt
động này là hết sức cấp thiết.
Luận văn đƣợc kết cấu làm 3 chƣơng trong đó trình bày các vấn đề lớn để nhằm đạt
đƣợc mục tiêu nghiên cứu của đề tài, cụ thể nhƣ sau:
- Hệ thống hố lại các lý thuyết có sẵn vê hoạt động thanh toán thẻ, bao gồm
đặc điểm cấu tạo, phân loại, vai trò của thẻ đối với nên kinh tế xã hội. Ngoài ra tác
giả đã làm rõ các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh toán thẻ của NHTM, bao gồm:
chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh thanh toán thẻ của NHTM và chỉ
download by :
ix
tiêu đo lƣờng mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động thanh toán thẻ. Các chỉ
tiêu kết quả hoạt động kinh doanh thanh toán thẻ phản ánh đƣợc hiệu quả kinh
doanh thanh tốn thẻ từ phía ngân hàng, đánh giá đƣợc mức độ lựa chọn của khách
hàng đối với các dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng. Đặc biệt trong đó các rủi ro
phát sinh phát trong q trình sử dụng thẻ từ vơ ý đến cơ ý, khách hàng, Đơn vị
chấp nhận thẻ hay các Ngân hàng đều có thể là nạn nhân trong q trình này.
- Tác giả tập trung phân tích hoạt động thẻ của Vietcombank trong giai đoạn
2014-2018 nhằm chỉ rõ các yếu tố anh hƣởng đến hiệu quả sử dụng thẻ tƣơng ứng
với các lý thuyết đã hệ thống hoá. Cụ thể trong tình hình phát hành và sử dụng các
sản phẩm thẻ thanh tốn, tình hình thanh tốn thẻ, lợi nhuận từ hoạt động thanh tốn
thẻ. Luận văn phân tích đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động
thanh tốn thẻ của Vietcombank trình bày cảm nhận của các khách hàng bao gồm
cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp về 6 chỉ tiêu: sự tin cậy, năng
lực phục vụ, sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng, sự đồng cảm, phƣơng tiện hữu
hình và sự hài lịng về dịch vụ thẻ. Qua đó hân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thực
trạng hoạt động thanh tốn thẻ của Vietcombank, bao gồm các nhân tố: mơi trƣờng
kinh tế - xã hội, môi trƣờng công nghệ, môi trƣờng pháp lý và môi trƣờng cạnh tranh.
Bên cạnh các nhân tố khách quan, luận văn cũng phân tích các nhân tố chủ quan từ
CN SGD Vietcombank ảnh hƣởng đến thực trạng hoạt động thanh toán thẻ nhƣ: định
hƣớng phát triển hoạt động thanh toán thẻ của CN SGD Vietcombank, chất lƣợng
nguồn nhân lực, tiềm lực tài chính và trình độ cơng nghệ kỹ thuật trong thanh tốn thẻ.
- Dựa trên các yếu tố đã phân tích vê hoạt động thẻ, luận văn đƣa ra một số
giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Ngoại thƣơng Việt Nam. Các giải pháp đặt ra gồm: phát triển công nghệ, cơ sở vật
chất; giải pháp phát triển thị trƣờng, mở rộng mạng lƣới ĐVCNT; giải pháp phát
triển công tác đào tạo cán bộ thẻ; giải pháp hạn chế và quản lý rủi ro trong thanh
toán thẻ; và giải pháp phát triển đa dạng hóa danh mục và tính năng sản phẩm thẻ.
Theo đó, giải pháp trƣớc mắt hiện nay là phát triển công tác đào tạo cán bộ thẻ đồng
bộ cả năng lực nghiệp vụ thanh toán và tác phong, thái độ phục vụ khách hàng và
hạn chế, quản lý rủi ro trong thanh toán thẻ. Về lâu dài, luận văn chỉ rõ để đẩy mạnh
download by :
x
hoạt động thanh tốn thẻ tại Vietcombank cần phải có một chiến lƣợc phát triển đa
dạng hóa danh mục và tính năng sản phẩm thẻ, phát triển cơng nghệ, hạ tầng cơ sở
vật chất với tầm nhìn lâu dài và từ đó xây dựng thành các kế hoạch, chƣơng trình cụ
thể. Không chỉ trong nội bộ ngân hang Vietombank, tác giả còn đƣa ra một số đề
xuất một số kiến nghị với Chính phủ: tạo mơi trƣờng kinh tế - xã hội ốn định; tạo
điều kiện mở rộng thanh toán qua ngân hàng; thực hiện các chính sách ƣu đãi,
đầu tƣ vào công nghệ; đẩy mạnh đấu tranh chống tội phạm về thẻ.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên
đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn sinh viên quan tâm tới đề tài này.
Xin chân thành cám ơn!
download by :
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, Việt Nam đang dần dần hội nhập vào kinh tế thế giới, các quan hệ
mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ ngày càng phát triển. Vì vậy, địi hỏi các phƣơng
thức thanh tốn đảm bảo an tồn, nhanh chóng, hiệu quả. Đặc biệt trong thời điểm
hiện tại, khoa học công nghệ có những bƣớc tiến triển vƣợt bậc. Một trong những
phƣơng thức thánh tốn đó là thẻ do các ngân hàng thƣơng mại phát hành.
Thẻ ngân hàng là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với nghiệp vụ ngân hàng.
Sự ra đời của thẻ thanh toán là bƣớc tiến vƣợt bậc trong hoạt động thanh tốn
khơng dùng tiền mặt, giảm đƣợc tối đa những rủi ro khi sử dụng thẻ, đảm bảo tính
an toan, nhanh chóng, chính xác. Chính vì vậy trong thời điểm hiện này, thẻ ngân
hàng đã trở thành một phƣơng tiện không thể thiếu trong thanh toán tại các quốc
gia trên thế giới.
Ở Việt Nam hiện nay, việc sử dụng thẻ là hết sức cấp thiết, đặc biệt trong q
trình thanh tốn. Từ những năm 90, ngân hàng ngoại thƣơng là một trong những
ngân hàng tiên phong trong việc đƣa dịch vụ thẻ ứng dụng tại Việt Nam. Tuy nhiên
việc sử dụng phổ biến, thay thế hẳn tiền mặt nhƣ các nƣớc phát triển vẫn còn gặp
nhiều khó khăn, bất cập. Nhận thức đƣợc vấn đề này, em xin chọn đề tài: „‟ HOẠT
ĐỘNG THẺ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
Thanh tốn thẻ là một đề tài không hề mới trong những năm gần đây. Với sự
phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt buộc các ngân hàng ngày càng chú trọng
đến hoạt động đầu tƣ bán lẻ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao vị thế của
mình so với các đối thủ trên thị trƣờng hệ thống các ngân hàng. Dịch vụ thẻ là một
mảng không thể thiếu trong xu thế phát triển chung đó. Vì vậy, đề tài: Phát triển
dịch vụ thẻ càng đƣợc quan tâm, phân tích và lựa chọn làm đề tài nghiên cứu cho
các luận văn, chuyên đề tốt nghiệp...Trong những năm gần đây có khá nhiều bài viết
download by :
2
nghiên cứu về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM, trong đó chủ yếu là các chuyên đề
tốt nghiệp và luận văn thạc sĩ của các tác giả thuộc chuyên ngành Kinh tế - tài chính
ngân hàng.
Các luận v n thạc sĩ nghiên cứu liên quan đến đề tài: tại trƣờng Đại học
ngoai thƣơng
- Luận văn Thạc sỹ: “Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh”, (Nguyễn Thu An),
năm 2012.
- Luận văn Thạc sỹ: “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam”, (Nguyễn Thị Thanh Vân), năm 2013.
- Luận văn Thạc sỹ: “Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam”, (Nguyễn Thanh Bình), năm 2015.
- Luận văn Thạc sỹ: “Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán thẻ tại
chi nhánh Sở giao dịch ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam”,
Nguyễn Tuấn Đạt, năm 2018.
Tuy nhiên các luận văn trƣớc đó chỉ nghiên cứu cụ thể các chi nhánh chứ chƣa
có cái nhìn tổng quát của cả hệ thống Ngân hàng Ngoại thƣơng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nhằm phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng hoạt động thanh toán thẻ
quốc tế của cả hệ thống Vietcombank chứ không riêng mỗi chị nhánh nhƣ các luận
văn trƣớc. Qua đó chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế để từ đó
đƣa ra giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại
Vietcombank theo hƣớng bền vững.
4. Đối tƣ ng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tƣợng nghiên cứu : Dịch vụ thẻ ngân hàng là một vấn đề rộng lớn, mỗi
ngân hàng lại có một đặc thù, định hƣớng phát triển khác nhau, mỗi vùng miền cũng
có khuynh hƣớng chi tiêu thẻ khác nhau đặc biệt trong thời đợi phát triển công nghệ
nhƣ hiện nay. Do vậy luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động thanh toán thẻ
của ngân hàng Vietcombank.
download by :
3
-
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng, phân tích ƣu nhƣợc
điểm, rủi ro dịch vụ thẻ tại ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam hiện nay.
-
Phạm vi thời gian: Các số liệu, dữ liệu liên quan đến hệ thống, các chi
nhánh Vietcombank trong thời gian 2010-2018
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập thông qua các báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh thẻ giai đoạn 2010 – 2018 của ngân hàng và qua tạp chí, Internet, báo
chí.
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn: Tham khảo sách giáo khoa, nghiên
cứu tài liệu và dùng phƣơng pháp so sánh để so sánh tình hình tài chính và tình hình
kinh doanh thẻ tại NH.
6. Kết cấu và nội dung của đề tài nghiên cứu:
Ngoài phần kết luận và nội dung, đề tài nghiên cứu đƣợc chia thành 3 chƣơng,
cụ thể nhƣ sau:
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG THẺ TRONG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TRONG
THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK
download by :
4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Khái niệm cơ bản về thẻ
1.1.1. Giới thiệu chung về thẻ
Trong các giao dịch thƣơng mại cổ điển, việc thanh toán đƣợc thực hiện bằng
tiền mặt. Vì vậy chuyển tiền mặt kèm theo nhiều rủi ro và bất tiện, ngƣời ta đã nghĩ
ra cá phƣơng thức thanh tốn khơng dung tiền mặt, điển hình là thanh tốn bằng
séc, thẻ cà các phƣơng thức viễn thơng khác nhƣ telegraphic transfer (TTR).
Thẻ là phƣơng tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực
hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản đƣợc các bên thỏa thuận. Thẻ là
một miếng nhựa (plastic) có kích thƣớc tiêu chuẩn quốc tế là: 8,5cm * 5,5cm *
0,07cm và có một dải băng từ ở mặt sau ghi thơng tin và thẻ và chủ thẻ, cũng có thể
có chip diện tử để ghi các thơng tin phụ thêm khác. Thẻ thƣờng do các ngân hàng
phát hành cho khách hàng của mình để phục vụ cho việc thanh thốn. Một số ngân
hàng có số chi nhánh có hạn và việc thanh toán thƣờng đƣợc thực hiện giữa các
ngân hàng khác nhau, vì thế có các tổ chức thanh toán quốc tế nhƣ VISA,
Mastercard, Amex, Delta,… hoắc các tổ chức thanh toán liên ngân hàng trong nội
địa một nƣớc nhƣ NETS của Singapore. Các tổ chức ngày có biểu tƣợng riêng để
phân biệt dịch vụ của họ với nhau
Việc mua sắm online hiện nay ngày càng tăng, đi cùng với đó số lƣợng ngƣời
mua sắm hàng hóa nƣớc ngồi và thanh toán cũng dần nhiều lên. Để mua sắm đƣợc
sản phẩm nƣớc ngoài cả online và offline, bạn cần phải có thẻ thanh tốn hay thẻ
ghi nợ quốc tế để tiến hành thanh toán điện tử qua tài khoản Ngân hàng.
Tại Việt Nam, thẻ thanh toán sẽ do một ngân hàng trong nƣớc phát hành liên
kết cùng một tổ chức thẻ quốc tế. Loại thẻ quen thuộc nhất với ngƣời dùng hiện nay
chính là thẻ Visa, thẻ MasterCard… Ngồi ra cịn có mấy loại thẻ thanh tốn Quốc
Tế khác phổ biến trên Thế Giới nhƣ American Express, JCB, Discover Card.
download by :
5
1.1.2. Các thành viên tham gia trong quá trình thanh toán thẻ
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng có sự tham gia chặt
chẽ của 5 thành phần cơ bản là: Tổ chức thẻ quốc tế, tổ chức phát hành thẻ, tổ chức
thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ. Từng chủ thể đóng vai trị quan
trọng khác nhau trong việc phát huy tối đa vai trị làm phƣơng tiện thanh tốn hiện
đại của thẻ ngân hàng.
Hình 1.1. Các thành viên tham gia vào q trình thanh tốn thẻ
Tổ chức thẻ
quốc tế
Đơn vị chấp
nhận thẻ
Tổ chức
phát hành
thẻ
Các thành
viên tham
gia
Tổ chức
thanh toán
thẻ
Chủ thẻ
download by :
6
1.1.2.1. Tổ chức thẻ quốc tế:
Tổ chức thẻ quốc tế là tổ chức đƣợc thành lập ở nƣớc ngoài theo quy định của
pháp luật nƣớc ngồi, có thỏa thuận với các TCPHT, TCTTT và các bên liên quan
khác để hợp tác phát hành và thanh tốn thẻ có mã tổ chức phát hành thẻ do TCTQT
cấp phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và cam kết quốc tế.
Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đầu não, quản lý mọi hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ. Đây là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn, có mạng lƣới
hoạt động rộng khắp và đạt đƣợc sự nổi tiếng với thƣơng hiệu và các loại sản phẩm
đa dạng. Ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard, công ty thẻ American
Epress, công ty thẻ JCB, công ty Diners Club, công ty Mondex… Tổ chức thẻ quốc
tế đƣa ra nhƣng quy định cơ bản về việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng
vai trị trung gian giữa tổ chức và các cơng ty thành viên trong việc điều chỉnh và
cân đối các lƣợng tiền thanh tốn giữa các cơng ty thành viên.
1.1.2.2. Tổ chức phát hành thẻ:
Tổ chức phát hành thẻ là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi
thơng thƣờng bao gồm:
Ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài đƣợc phát hành thẻ khi hoạt động cung ứng dịch vụ thẻ đƣợc ghi trong Giấy
phép hoặc Giấy phép bổ sung, sửa đổi (nếu có) do Ngân hàng Nhà nƣớc cấp.
Ngân hàng chính sách phát hành thẻ theo quy định của Chính phủ và Thủ
tƣớng Chính phủ.
Cơng ty tài chính chỉ đƣợc phát hành thẻ tín dụng sau khi đƣợc Ngân hàng
Nhà nƣớc chấp thuận. Cơng ty tài chính bao thanh tốn khơng đƣợc phát hành thẻ.
Tổ chức tín dụng đƣợc phép hoạt động ngoại hối đƣợc ký kết văn bản thỏa
thuận với TCTQT để phát hành thẻ có BIN do TCTQT cấp.
Thẻ ngân hàng ra đời trực tiếp từ mối quan hệ gắn bó giữa ngƣời mua hàng,
các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ và các tổ chức tài chính - tín dụng. Khi ngân
hàng và các tổ chức tài chính- tín dụng trở thành thành viên chính thức hoặc đại lý
download by :
7
cho các tổ chức và cơng ty thẻ thì tồn bộ hệ thống phát hành và thanh toán thẻ trở
nên đồng bộ. Ngân hàng phát hành là ngân hàng đƣợc sự cho phép của tổ chức thẻ
hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thƣơng hiệu của những tổ chức và
công ty này. Ngân hàng phát hành là ngân hàng có tên in trên thẻ do ngân hàng đó
phát hành thể hiện thẻ đó là sản phẩm của mình. Ví dụ Ngân hàng Ngoại thƣơng
Việt Nam đƣợc phép phát hành thẻ Visa, MasterCard, American Expess, phát hành
thẻ tín dụng quốc tế có tên Vietcombank Visa, Vietcombank MasterCard và
Vietcombank American Expess.
Ngân hàng phát hành quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho chủ
thẻ tuân thủ. Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba,
là một ngân hàng hay tổ chức tài chính - tín dụng nào khác trong việc thanh tốn
hoặc phát hành thẻ tín dụng. Trong trƣờng hợp này, ngân hàng tận dụng ƣu thế bên
thứ ba về kinh nghiệm, khả năng thâm nhập thị trƣờng và ƣu việt về vị trí địa lý; tuy
nhiên, cũng phải chịu rủi ro về tài chính bởi bên thứ ba lúc này hoạt động với danh
nghĩa là ngân hàng đại lý. Bên thứ ba khi ký kết hợp đồng đại lý với ngân hàng phát
hành đƣợc gọi là ngân hàng đại lý phát hành. Nếu tên của ngân hàng đại lý xuất
hiện trên tấm thẻ của khách hàng thì nhất thiết ngân hàng đại lý phải là thành viên
chính thức của tổ chức thẻ hoặc các công ty thẻ.
1.1.2.3. Chủ thẻ:
Chủ thẻ là cá nhân hoặc tổ chức đƣợc tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử
dụng, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản, điều kiện do
ngân hàng phát hành quy định.
Theo thơng lệ, mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm một thẻ phụ. Nhƣ vậy
phát sinh hai khái niệm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Tuy nhiên, chủ thẻ chính và
chủ thẻ phụ cùng chi tiêu trên một tài khoản. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm
thanh tốn các khoản phát sinh trong kỳ, nhƣng chủ thẻ chính là ngƣời có trách
nhiệm thanh tốn cuối cùng cho ngân hàng.
Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh tốn hàng hóa, dịch vụ tại các nơi cung
ứng hàng hóa có chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt thuộc hệ
download by :
8
thống ngân hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại máy rút tiền tự
động ATM. Đối với thẻ tín dụng, sau một khoảng thời gian nhất định tùy theo quy
định của từng ngân hàng phát hành, chủ thẻ sẽ nhận đƣợc sao kê (statement). Sao kê
là bản thơng báo chi tiết tồn bộ các giao dịch chi tiêu sử dụng thẻ, số dƣ nợ cuối
kỳ, ngày đến hạn thanh toán cũng nhƣ số tiền thanh toán tối thiểu bắt buộc, các
khoản lãi và phí phát sinh và các thông báo liên quan đến việc sử dụng thẻ. Căn cứ
vào thông tin trên sao kê, chủ thẻ sẽ thực hiện thanh tốn khoản tín dụng thẻ đã sử
dụng cho ngân hàng phát hành thẻ.
1.1.2.4. Tổ chức thanh toán thẻ:
Tổ chức thanh toán thẻ (viết tắt là TCTTT) là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngồi. Theo thông tƣ 19/2016, TCTTT bao gồm các tổ chức sau:
Ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngồi đƣợc thanh tốn thẻ khi hoạt động cung ứng dịch vụ thẻ đƣợc ghi trong Giấy
phép hoặc Giấy phép bổ sung, sửa đổi (nếu có) do Ngân hàng Nhà nƣớc cấp.
Ngân hàng chính sách thanh tốn thẻ theo quy định của Chính phủ và Thủ
tƣớng Chính phủ.
TCTTT đƣợc phép hoạt động ngoại hối thì đƣợc cung ứng dịch vụ thanh tốn
thẻ có BIN do TCTQT cấp.
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ nhƣ một phƣơng
tiện thanh tốn thơng qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung
ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các
đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết:
Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng.
Cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm theo những
hƣớng dẫn sử dụng hoặc chƣơng trình đào tạo nhân viên về cách thức vận hành
cùng với dịch vụ bảo trì, bảo dƣỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động.
Quản lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
download by :
9
Thơng thƣờng, ngân hàng thanh tốn thu từ các đơn vị cung ứng hàng hóa,
dịch vụ có ký kết hợp động chấp nhận thẻ với họi một mức phí chiết khấu (discount
rate) cho việc xử lý các giao dịch có sử dụng thẻ tại đây. Mức phí này cao hay thấp
phụ thuộc vài từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lƣợc đối với các đơn vị
khác nhau.
Trên thực tế, rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân hàng
thanh toán thẻ. Với tƣ cách là ngân hàng phát hành, khách hàng của họ là chủ thẻ
cịn với tƣ cách là ngân hàng thanh tốn, khách hàng là các đơn vị cung ứng hàng
hóa, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.
1.1.2.5. Đơn vị chấp nhận thẻ:
Đơn vị chấp nhận thẻ là tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh tốn hàng hóa, dịch
vụ bằng thẻ theo hợp đồng thanh toán thẻ ký kết với TCTTT Các đơn vị cung ứng
hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ nhƣ một phƣơng tiện thanh toán
đƣợc gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Các ngành kinh doanh của các đơn vị chấp nhận
thẻ trải rộng từ những cửa hiệu bán lẻ, những nhà hàng ăn uống, khách sạn, sân
bay… Tại nhiều nƣớc trên thế giới, khi thẻ ngân hàng đã trở thành một phƣơng tiện
thanh tốn thơng dụng, chúng ta có thể nhìn thấy những biểu trƣng của thẻ xuất hiện
thƣờng tại các cửa hàng. Ở Việt Nam, các đơn vị chấp nhận thẻ tập trung chủ yếu
tại những ngành hàng, dịch vụ có thu hút nhiều khách nƣớc ngồi nhƣ những cửa
hàng bán đồ thủ công mỹ nghệ, lƣu niệm tại các trung tâm thƣơng mại, những nhà
hàng, khách sạn lớn, các đại lý bán vé máy bay…
Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ đối với một loại thẻ ngân hàng nào đó, nhất
thiết là đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Cũng
nhƣ việc ngân hàng phát hành thẩm định khách hàng trƣớc khi phát hành thẻ cho họ,
các ngân hàng thanh toán cũng sẽ chỉ quyết định ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với
những đơn vị kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ.
Mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ phí chiết khấu theo lƣợng
tiền trong mỗi giao dịch, các đơn vị chấp nhận thẻ vẫn có đƣợc lợi thế cạnh tranh
bởi việc chấp nhận thanh toan bằng thẻ ngân hàng sẽ giúp các đơn vị này thu hút
download by :
10
đƣợc một lớp khách hàng lớn, nâng cao số lƣợng các giao dịch thực hiện, góp phần
tăng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.3. Phân loại
Căn cứ theo các tiêu chí, có thể phân loại thẻ thành các hình thức khác nhau:
Hình 1.2 Phân loại các thẻ thanh toán
1.1.3.1 Phân loại theo đặc tính kỹ thuật
* Thẻ băng từ (Magnetic Stripe):
Đƣợc sản xuất dựa trên kỹ thuật từ tínhvới 1 băng từ chứa 2 rãnh thông tin ở
mặt sau của thẻ. Thẻ này đƣợc sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm nay. Tuy nhiên
nó có một số nhƣợc điểm sau:
- Khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trong thẻ khơng tự mã hóa
đƣợc, ngƣời ta có thể đọc thẻ dễ dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy vi tính.
- Thẻ mang tính thơng tin cố định, khu vực chứa thông tin hẹp không áp
dụng các kỹ thuật mã đảm bảo an tồn. Do đó, trong những năm gần đây đã bị
lợi dụng lấy cắp tiền.
* Thẻ thông minh (thẻ điện tử có bộ vi xử lí chip):
Là thế hệ mới nhất của thẻ thanh tốn, thẻ thơng minh dựa trên kỹ thuật vi xử
lý tin học nhờ gắn vào thẻ "chip" điện tử có cấu trúc giống nhƣ một máy tính hồn
hảo. Thẻ thơng minh an tồn và hiệu quả hơn thẻ băng từ do "chip" có thể chứa
thông tin nhiều hơn 80 lần so với dãy băng từ.
download by :
11
1.1.3.2 Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ
Thẻ ghi nợ (Debit card)
Thẻ ghi nợ là loại thẻ thanh tốn đƣợc dùng theo cơ chế: Nạp tiền bao nhiêu
thì sử dụng đƣợc tối đa bao nhiêu. Thẻ này liên kết trực tiếp với tài khoản của ngân
hàng nhƣ thẻ ATM, khi thanh toán online tiền sẽ trừ trực tiếp trong tài khoản ngân
hàng của bạn.
Có 2 loại thẻ ghi nợ: thẻ ghi nợ nội địa (tên gọi phổ biến thẻ thanh toán nội địa
– ATM, chỉ dùng đƣợc trong nƣớc) và thẻ ghi nợ quốc tế (thẻ thanh toán quốc tế –
Visa/MasterCard Debit).
Về thủ tục cách làm thẻ Visa/Master Debit Card thì rất là dễ dàng vì bạn khơng
cần phải chứng minh thu nhập. Chỉ cần mang theo chứng minh nhân dântới các
quầy giao dịch của ngân hàng, yêu cầu mở tài khoản và phát hành thẻ, nạp tiền vào,
đợi từ 3 – 7 ngày để nhận thẻ và bắt đầu tiêu xài. Một số ngân hàng còn cho làm thẻ
này online và đúng hẹn chỉ việc ra ngân hàng đó nhận thẻ.
Thẻ tín dụng (Credit Card)
Với thẻ tín dụng, cơ chế hoạt động lại là tiêu xài trƣớc, trả tiền sau trong 1 hạn
mức cho phép. Ngân hàng sẽ cấp cho bạn 1 hạn mức chi tiêu dựa trên cơ sở thu
nhập hàng tháng của bạn. Khi chi tiêu mua sắm bằng thẻ tín dụng, bạn đã ghi “có”
vào tài khoản nợ và chính thức nợ ngân hàng 1 khoản tiền bằng đúng số bạn vừa
tiêu. Số tiền này cần đƣợc trả lại cho ngân hàng trong vòng tối đa 45 ngày (thời gian
cụ thể tùy thuộc vào ngân hàng phát hành thẻ quy định) nếu không sẽ bị tính lãi cao.
Thẻ tín dụng cũng có các loại cấp tín dụng trong nƣớc và tín dụng tốc tế
(Visa/MasterCard Credit).
Để sở hữu 1 thẻ tín dụng quy trình cũng ngặt nghèo hơn, cần phải chứng minh
thu nhập (bảng lƣơng/sao kê thu nhập), chứng minh nhân thân (hộ khẩu/KT3)… đủ
điều kiện mới đƣợc làm. Điều này cũng dễ hiểu thôi, vì các tổ chức phát hành cũng
lo “nợ xấu”. Phí thƣờng niên của loại thẻ này vào khoảng 300.000đ/năm.
download by :
12
Sử dụng thẻ tín dụng thơng minh bạn sẽ có lợi trong việc đƣợc sử dụng sản
phẩm/dịch vụ trƣớc và trả tiền sau – rất hữu ích khi muốn mua 1 món lớn mà chƣa
đủ tiền. Nhƣng bạn cũng nên thật cẩn thận, với việc chỉ cần cầm thẻ đi thanh toán,
cũng rất dễ bị sa đà vào nghiện ngập “cà thẻ” và số tiền lớn không trả đƣợc sẽ biến
bạn thành 1 “con nợ chính cống”.
Thẻ trả trước (Prepaid Card)
Ngồi Debit và Credit Card cịn có 1 loại thẻ có thể sử dụng thanh tốn trực
tuyến đó là thẻ trả trƣớc, Prepaid Card.
Thẻ trả trƣớc cũng có loại của Visa/MasterCard để thanh toán online trên thế
giới. Chức năng thanh toán tƣơng tự nhƣ Debit Card nhƣng tiền sẽ tiêu là tiền của
thẻ chứ không phải tiền của tài khoản ngân hàng. Bạn có thể dùng thẻ này mà
khơng cần mở tài khoản tại ngân hàng, chỉ cần nạp trƣớc tiền vào thẻ rồi sử dụng,
nhƣ cái thẻ điện thoại vậy. Thẻ Prepaid cũng đƣợc dùng để rút tiền và thanh toán.
Thẻ Visa/Master ảo
Đây là một loại thẻ trả trƣớc, phải nạp tiền vào thẻ trƣớc khi sử dụng để thanh
tốn hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt. Bạn chỉ có thể thực hiện giao dịch trong
giới hạn số tiền nạp vào thẻ, khơng cần thiết phải có tài khoản với ngân hàng để mở
thẻ. Đúng nhƣ cái tên “ảo”, loại thẻ này không đƣợc phát hành thẻ nhựa, hình ảnh
và thơng tin thẻ đƣợc thể hiện trên hệ thống online. Thẻ Visa/Master ảo vẫn có đầy
đủ các tính năng cũng nhƣ các quy định bảo mật theo yêu cầu của Visa, là thẻ tiêu
chuẩn của Visa Card/MasterCard.
Ƣu điểm của loại thẻ này là tính bảo mật cao, hạn chế tối đa việc bị hack tiền
trong tài khoản, không mất thời gian chờ đợi đƣợc phát hành thẻ, không mất phí
thƣờng niên và rất dễ sử dụng (nhƣ thẻ điện thoại vậy).
1.1.3.3. Phân loại theo chủ thể phát hành
- Thẻ do ngân hàng phát hành:
Là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân
hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng, loại thẻ này hiện nay
download by :
13
đƣợc sử dụng khá phổ biến, nó khơng chỉ lƣu hành trong một số quốc gia mà cịn có
thể lƣu hành trên tồn cầu (ví dụ nhƣ: thẻ VISA, MASTER..).
- Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành:
Là loại thẻ du lịch và giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành nhƣ
DINNERS CLUB, AMEX… và cũng lƣu hành trên toàn thế giới.
1.1.3.4. Phân loại theo phạm vi sử dụng của thẻ
* Thẻ dùng trong nước:
Có 2 loại
- Local use only card: là loại thẻ do tổ chức tài chính hoặc ngân hàng
trong nƣớc phát hành, chỉ đƣợc dùng trong nội bộ hệ thống tổ chức đó mà thơi.
- Domestic use only card: là thẻ thanh toán mang thƣơng hiệu của tổ
chức thẻ quốc tế đƣợc phát hành để sử dụng trong nƣớc.
* Thẻ quốc tế (International card):
Là loại thẻ không chỉ dùng tại quốc gia nơi nó đƣợc phát hành mà cịn dùng
đƣợc trên phạm vi quốc tế. Để có thể phát hành loại thẻ này thì ngân hàng phát hành
phải là thành viên của một tổ chức thẻ quốc tế.
1.1.3.5. Phân loại theo hạn mức tín dụng
Tùy theo quy định của m i ng n hàng, các oại thẻ c thể chia àm nhi u màu
hác nhau d a theo hạn mức đư c c p cho chủ thẻ:
-Thẻ thường (Standard Card): Đây là loại thẻ căn bản nhất, là loại thẻ mang
tính chất phổ biến, đại chúng, đƣợc hơn 142 triệu ngƣời trên thế giới sử dụng mỗi
ngày. Hạn mức tối thiểu tuỳ theo Ngân hàng phát hành qui định (thông thƣờng
khoảng 1000 USD)
Thẻ vàng (Gold card): là loại thẻ đƣợc phát hành cho những đối tƣợng có mức
sống, thu nhập và nhu cầu tài chính cao. Loại thẻ này có thể có những điểm khác
nhau tuỳ thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của mỗi vùng, nhƣng chung nhất
vẫn là thẻ có hạn mức tín dụng cao (trên 5000 USD) hơn thẻ thƣờng.
download by :