Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ đóng sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.27 KB, 19 trang )

LỜI NĨI ĐẦU.
Cơng nghệ đóng và sửa chữa tàu thủy là một nghành rất quan trọng đối
với một nước có ngành đóng tàu là mũi nhọn.Nó tác động rất lớn đến việc
phát triển kinh tế - xã hội ,đặc biệt là kinh tế biển đòng thời phục vụ đắc lực
cho an ninh quốc phịng của đát nước.
Mơn cơng nghệ đóng và sữa chữa tàu thủy là một trong nhưng môn
quan trọng giúp cho những sinh viên kỹ thuật tàu thủy có được một kiến
thức cơng nghệ mới nhất về đóng tàu hiện nay của đất nước và trên thế
giới.Hiện nay,công nghệ đóng tàu rất hiện đại và nâng lên một tầm vóc rất
cao so với những thập kỷ trước vì vậy việc bắt nhập cơng nghệ vơ cùng
quan trọng.Nó quyết định đến năng suất,sản phẩm và tính kinh tế
Với sự hướng dẫn của thầy Hoàng Văn Thọ em đã hoàng thành xong
mơn đồ án cơng nghệ đóng và sửa chữa vỏ tàu kim loại đúng thịi gian. Vì
đây là lần đầu tiên thực hiện mơn này nên sẽ có nhiều sai sót.Mong thầy
thơng cảm.Em xin chân thành cảm ơn


Giới thiệu chung về tàu được thiết kế công nghệ:
Tàu được thiết kế công nghệ là tàu kéo 2x1200CV.
Thông số cơ bản

Chiều dài lớn nhất

30.96m

Chiều dài hai trụ

27.12m

Chiều rộng


9.850m

Chiều cao mạn

4.20m

Chiều chìm

3.2 m

Tải trọng

2x1200cv

Thuỷ thủ đồn

4 người

Cấp tàu
1.1.

Hạn chế II

Giới thiệu chung về phân đoạn tàu được thiết kế công nghệ:

- Phân đoạn mạn đươc giao nằm trong khoảng sườn 36 đến mũi.


PHẦN I: PHĨNG DẠNG VÀ CHỈNH TRƠN TUYẾN HÌNH
1. u cầu

Khơng làm thay đổi các thơng số hình dáng của tàu (chiều dài, chiều rộng ,
chiều cao và các hệ số hình dáng  ,  ,  )
2. Các bước phóng dạng và chỉnh trơn tuyến hình:
3. -Khởi động LinesFailing.
4. - File / Project / Open Project.
5. -File / Open / Mở file cần chỉnh.
6. -Chọn sườn cần chỉnh.
7. -Giữ phím Shift và dùng mũi tên để tinh chỉnh di chuyển điểm điều

khiển.
8. ( Không di chuyển các điểm thiết kế).


PHẦN II:
TÁCH-ĐẶT TÊN CHI TIẾT
1Tách chi tiết
A, Hệ thống kết cấu.
-phân đoạn mạn đươc giao nằm trong khoảng sườn 46-47.
Có các chi tiết:
Thép chữ L 75x75x6 số lượng 24.
Mã thép tấm tam giác: 250x250x8 số lượng 20.
Mã bẻ 75 chữ L số lượng 4 chiếc.
Tấm ốp S=8 số lượng 8.
Đáy đặc S=6 số lượng 2.
Đáy đặc S=8 số lượng 2.
Bản cánh chữ T (Trên đáy) 150x8 Số lượng 4.
2 Đặt tên chi tiết.

Tách chi tiết giúp ta có thể liệt kê một cách đầy đủ tất cả các chi tiết có
trong phân tổng đoạn.



Tách chi tiết giúp khắc phục sự cố chế tạo và lắp thiếu chi tiết trong quá
trình chế tạo và lắp ráp.
Tách chi tiết là một quá trình rất quan trọng trong thiết kế công nghệ.
Đặt tên chi tiết.
Cách đặt tên:

Tên nhóm-Tên vị trí sườn- tên cụm chi tiết –phía của chi tiết- tên chi
tiết, quy cách-Số thứ tự.
Thép chữ L 75x75x6. Tại sườn 47.

Đặt tên: N5-S47-T-75x75x6-6.
Trong đó
N5: Nhóm 5
S47: Sườn 47


T: phía trái
75x75x6: Quy cách thép chữ L
6: Số thứ tự 6.
Mã tấm : 250x250x8

Đặt tên: N5-S47-T-250x250x8-5.
Trong đó
N5: Nhóm 5
S47: Sườn 47
T: phía trái
250x250x8: Quy cách mac tấm.
5: Số thứ tự 5.

Tương tự đặt tên cho các thép khác ta có sơ đồ vị trí các thép trong sườn
và tàu.


Sườn 47, phía trái


PHẦN III:

QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ

1. u cầu


Quy trình chính xác, nhanh nhất



Phù hợp với điều kiện,cơng nghệ của nhà máy

§Ĩ thuận tiện cho việc thi công nên ta phân chia
ra từng nhóm chi tiết để gia công hàng loạt mang tính
chuyên môn, độ chính xác cao. Các chi tiết gồm có các
dạng cơ bản sau:
Các chi tiết thẳng.
Các chi tiết thẳng và phẳng.
Các chi tiết ghép vuông góc hoặc không vuông góc với
nhau.
Các chi tiết cong một chiều.
Các chi tiết cong hai chiều.

Các chi tiết cong ba chiều.
2. Chuẩn bị :
Dụng cụ lấy dấu: dây gai, phấn, thớc mét.
Các loại máy cắt: máy cắt hơi cầm tay, máy cắt hơi tự
động, bán tự động, máy cắt kỹ thuật số.
Máy mài, máy hàn tay, máy hàn tự động, máy hàn bán
tự động.
Thợ hàn bậc 3/7.
Các thiết bị gia công : Tăng đơ , bệ đỡ lắp ráp.(hình
vẽ)

3

2

3

1

1
2


H×nh 4.1: thiêt bi gia cơng dầm chữ T
1.tăng đơ; 2.dầm chữ T;3.bệ đỡ lắp giáp

4
1

1


3

2

2

Hình 4.2 : máy ép thủy lực
3 Qui trình cơng nghệ

3

Hình 4.3: máy thụi

3.1 Gia công tôn mạn :
- Lấy dấu đờng kiểm tra chiều dài, dấu đờng bao, hạ liệu
các tờ tôn theo bản vẽ có để lợng d theo chiều dài : 20mm (ở
cạnh chuẩn), 30mm (ở cạnh không chuẩn).
- Cắt tôn theo đờng lấy dấu.
- Vát mép (nếu có) theo quy trình hàn những cạnh không
để lợng d.
- Nắn biến dạng, tẩy ba via, mài nhẵn các mép cắt.
Yêu cầu :
- Độ không phẳng : không quá 3mm / 1m.
Kiểm tra: kích thớc, ghi ký hiệu chi tiết, chiều lắp ráp, lu
kho.
Ghi chó : LÊy dÊu, v¸t mÐp (nÕu cã) c¸c tờ tôn phải phù hợp
với phơng pháp lắp ráp.



3.2 Gia công sờn thờng dạng thép hình cong.
- Hoả công kết hợp tác động cơ học để uốn theo dìng.
- LÊy dÊu ®êng kiĨm tra (®êng níc); lÊy dÊu kích thớc
dài; Lấy dấu vát đầu sờn (nếu có) theo bản vẽ gia công chi
tiết.
- Cắt sờn bằng phơng pháp cắt tay.
- Tẩy ba via, mài nhẵn các mép cắt.
3.3 Gia công sờn khỏe :
Có tiết diện chữ T cong
a. Bớc 1 : Sơ bộ cắt các đoạn bản thành của sờn khỏe

- Sơ bộ lấy dấu, hạ liệu, cắt các tấm bản thành (nên sử
dụng những tấm tôn sẵn có nh hình vẽ). Đặt nối tiếp
chúng sao cho khoảng cách gần nhất từ cạnh dỡng (lấy theo


trị số tuyến hình) đến mép tấm tôn không nhỏ hơn
10mm.
b. Bớc 2 : Lấy dấu nối các đoạn bản thành của sờn khỏe
- Từ dấu đờng nối tôn tấm thành đà đánh dấu trên dỡng, lấy dấu, cắt, vát mép, hàn nối các đoạn bản thành với
nhau (hàn hoàn chỉnh 2 mặt).
c. Bớc 3 : Lấy dấu cắt chuẩn mép trong của bản thành
(mép hàn với bản cánh) theo bản vẽ gia công chi tiết.
Kiểm tra kích thớc, nắn sửa biến dạng nếu có trớc khi
lắp ráp bản cánh.
d. Bớc 4 : Gia công lắp ráp bản cánh.
- Đo chiều dài bản cánh; lấy dấu, cắt bản cánh theo bản
vẽ gia công chi tiết.
- Uốn tôn bản cánh theo mép trong của bản thành.
- Lắp ráp, hàn bản cánh với bản thành :

Lấy dấu chiều dày bản thành lên bản cánh.
Uốn bản cánh theo mép bản thành (mép hàn với bản
cánh).
Sử dụng bộ đồ gá để đặt và giữ bản cánh.
Đặt bản thành lên bản cánh theo đờng lấy dấu.
Dùng gông, búa, nêm ép bản cánh sát bản thành. Khe
hở không quá 2mm. Hàn đính.
Hàn chính thức bản thành với bản cánh :
Ghi chú : đầu nối với xà ngang boong khỏe để lại
~150mm không hàn.
- Nắn sửa nếu : độ không phẳng bản thành vợt quá
3 mm / 1m.
Độ không vuông góc bản cánh so bản thành < 30.


e. Bíc 5 : LÊy dÊu ®êng kiĨm tra; lÊy dấu, cắt chuẩn
mép tự do của bản thành (mép hàn với tôn vỏ) theo dỡng.
- Nắn biến dạng, tẩy ba via, mài nhẵn các mép cắt.
Yêu cầu : khe hở mép tự do bản thành và dỡng kiểm tra
không quá 1.5mm.
f. Bíc 6 : Ghi ký hiƯu, chiỊu l¾p sên khỏe; sơn chống
gỉ dặm, lu kho.
3.4Gia công các mà sờn : dạng bẻ mép
- Hạ liệu lấy dấu các mà chân sờn, mà đỉnh sờn theo
bản vẽ gia công chi tiết (hình duỗi phẳng). Sai số đờng lấy
dấu so với đờng lý thuyết 3 mm.
- Cắt các mà trên máy cắt
- Lấy dấu đờng uốn (lấy vào mặt trong của mà theo
bản vẽ).
- Đa tấm mà lên máy ép để bẻ mép.

- Vát mép (nếu có) theo quy trình hàn.
- Nắn biến dạng, tẩy ba via, mài nhẵn các mép cắt.
3.5 Quy trình chế tạo cụm chi tiết tấm.
Các tấm tôn sau khi đợc phun cát và sơn lót, lấy dấu, hạ liệu
kích thớc của các tấm tôn ; lấy dấu các lỗ khoét theo bản vẽ gia
công chi tiết. Sai sè ®êng lÊy dÊu so víi ®êng lý thut 1
mm.
- Cắt các đoạn vỏch dc, các lỗ khoét theo đờng lấy dấu.
- Nắn biến dạng, tẩy ba via, mài nhẵn các mép cắt..
Toàn bộ các chi tiết và tấm phẳng đà hoàn thiện đợc đánh dấu
phân loại và xếp vào nơi quy định.

3.6 Gia công mÃ, nẹp gia cờng dạng tấm phẳng


- Hạ liệu lấy dấu kích thớc các nẹp theo bản vẽ gia công
chi tiết.
- Cắt các nẹp trên máy cắt băng dài.
- Nắn biến dạng, tẩy ba via, mài nhẵn các mép cắt.


IV Quy trình lắp ráp sườn 47.
- Các loại thép hình có trong phân đoạn gồm có thép chữ L có sẵn trên thị
trường ,nên khơng phải chế tạo chỉ cắt theo đúng chiều dài trên bản vẽ.
- Chọn cắt, uốn chi tiết.
- Các chi tiết được cắt xong phải đặt tên theo đúng tên các chi tiết được
đặt tên trên phần tách chi tiết trên để tránh nhầm lẫn khi lắp ráp.
Vát mép tất cả các chi tiết cần phải vát mép theo theo tiêu chuẩn của
quy trình hàn đã được Đăng Kiểm duyệt.
Vạch dấu lên các chi tiết bao gồm: dấu lắp ráp, dấu kiểm tra, dấu chỉ

hướng chiều dầy tôn khi lắp ráp. Dấu kiểm tra vạch cách dấu lắp ráp 100 mm.

B1: Hàn 2 tấm đáy trên bệ đỡ đã chế tạo trước.


B2: hàn thép chữ L: N5-S47-T-75x75x6-5 và N5-S47-P-75x75x6-5.

B3: hàn thép chữ L: N5-S47-T-75x75x6-1và N5-S47-P-75x75x6-1


B4: hàn thép chữ L: N5-S47-T-75x75x6-2 và N5-S47-P-75x75x6-2

B4: hàn thép chữ L: N5-S47-T-75x75x6-6 và N5-S47-P-75x75x6-6.


B4: hàn thép chữ L: N5-S47-T-75x75x6-3 và N5-S47-P-75x75x6-3

B5: hàn mã bẻ S=8 :N5-S47-T-M75-1và N5-S47-P-M75-1


B4: hàn thép chữ L: N5-S47-T-75x75x6-4 và N5-S47-P-75x75x6-4.

B6: hàn mã tam giác gia cường: N5-S47-T-250x250x8 gia cường kết cấu.


Hoàn thiện:




×