Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Giải pháp hoàn thiện chiến lược e marketing viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.14 KB, 25 trang )



HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG




TRỊNH KHÁNH HƢƠNG

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC
E- MARKETING TẠI VIETTEL

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



HÀ NỘI – NĂM 2013
1

MỞ ĐẦU
Cuộc cách mạng số hóa đã một lần nữa đưa xã hội loài người
lên một tầm cao mới, với sự thay đổi về mọi mặt kinh tế - chính trị -
văn hóa. Cuốn theo trào lưu của thời đại, hoạt động thương mại cũng
biến đổi một cách mạnh mẽ. Giờ đây, bên cạnh hình thức thương mại
truyền thống đã xuất hiện thêm một hình thức thương mại mới, thương
mại điện tử. Thuật ngữ thương mại điện tử đang trở thành từ xuất hiện
nhiều nhất trên các diễn đàn kinh tế. Giới kinh doanh đang thay đổi


một phần quan điểm của mình, từ bỏ kiểu kinh doanh truyền thống để
bước vào một kiểu kinh doanh hoàn toàn mới, thương mại điện tử.
Tập đoàn Viễn thông Quân đội – Viettel, là một trong những
Tập đoàn hàng đầu Việt Nam trong lãnh vực mạng và các thiết bị viễn
thông. Viettel không những đã khẳng định được vị trí hàng đầu của
mình trong các lãnh vực Tập đoàn đầu tư tại Việt Nam, mà bên cạnh
đó đã và đang dần dần khẳng định thương hiệu của mình tại rất nhiều
quốc gia trên Thế Giới như: Lào, Campuchia, Mozampic, Haiti,
Camaroon… Với việc ứng dụng rất hiệu quả Thương mại điện tử
trong hầu hết các hoạt động kinh doanh và quản lý, điều hành của
mình thì E - Marketing là một thế mạnh và chiếm một tỷ trọng khá lớn
trong doanh thu của Viettel. Dưới sự phát triển mạnh mẽ của Internet
trên toàn Thế Giới, việc nghiên cứu một cách đầy đủ và toàn diện về
bức tranh toàn cảnh của E-Marketing sẽ tạo một lợi thế khác biệt cho
Tập đoàn Viễn thông Quân đội củng cố và khẳng định thêm thương
hiệu của mình trên thị trường viễn thông trong và ngoài nước.
 Mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên
cứu:
Qua quá trình tìm hiểu và làm việc tại Tập đoàn Viễn thông
Quân đội, tôi nhận thấy E - Marketing là một công cụ không thể
thiếu để Viettel tiếp tục khẳng định vị trí dẫn đầu của mình trong thị
2

trường Viễn thông Việt nam và Thế Giới. Đây là lý do tôi chọn lựa
đề tài: “Giải pháp hoàn thiện chiến lược E -Marketing tại Viettel”.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc xây dựng chiến lược E
- Marketing ở Viettel như thế nào với mục tiêu mô tả, phát hiện
những mặt thành công của công cụ Quản trị Marketing này trong Tập
đoàn Viễn thông Quân đội. Phương pháp chủ yếu được sử dụng là
phương pháp duy vật biện chứng, thu thập và phân tích số liệu. Bên

cạnh đó còn sử dụng phương pháp thống kê mô tả để làm rõ ưu
nhược điểm trong chiến lược kinh doanh trực tuyến này của Viettel.
Được sự hướng dẫn của Tiến sỹ Nguyễn Đăng Hậu và Phòng
Truyền Thông, Phòng Marketing – Tập đoàn Viễn thông Quân đội,
tôi đã hoàn thành đề tài gồm 4 chương chính:
- CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG CHIẾN
LƢỢC E - MARKETING.
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN
LƢỢC E -MARKETING TẠI VIETTEL.
- CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CHIẾN LƢỢC E - MARKETING TẠI VIETTEL.
- CHƢƠNG 4: DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
3

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC E –
MARKETING
1.1. Khái niệm về E – Marketing
1.1.1. Định nghĩa:
Định nghĩa về E-marketing có rất nhiều, song đề t ài sử
dụng định nghĩa do Philip Kotler đưa ra như sau:
“E-marketing là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá,
phân phối v à xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp
ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân – dựa trên các phương tiện
điện tử và internet”.
1.1.2. Đặc điểm riêng của E-marketing
Những điểm khác biệt so với marketing truyền thống:
- Tốc độ: tốc độ giao dịch nhanh hơn.
- Liên tục 24/7: hoạt động liên tục, không gián đoạn.
- Phạm vi: Mở rộng phạm vi toàn cầu, các rào cản thị trường

có thể bị hạ thấp, nâng cao khả năng tiếp cận thông tin thị trường.
- Đa dạng hóa sản phẩm: khách hàng có thể tiếp cận nhiều
sản phẩm, dịch vụ hơn đồng thời nhà cung cấp cũng có khả năng
cá biệt hóa (customize) sản phẩm phù hợp với các nhu cầu khác
nhau của khách hàng nhờ khả năng khai thác và chia sẻ thông
tin qua internet.
- Khả năng tương tác: nhờ có internet mà doanh nghiệp có
thể chia sẻ thông tin với khách hàng 24/7 (24 giờ trong 1 ngày và
7 ngày trong tuần)
- Tự động hóa các giao dịch cơ bản
- Tốc độ: Thông tin về SP và dịch vụ được tung ra thị trường
nhanh hơn.
- Khách hàng tiếp cận những thông tin này cũng nhanh hơn.
- Giao dịch được tiến hành trong một số trường hợp cũng
4

nhanh hơn (đối với hàng số hóa, việc giao hàng được thực hiện
nhanh và thuận tiện).
1.1.3. Các hoạt động của E-marketing.
Marketing trực tuyến hiện có các hình thức tiêu biểu sau:
 Xây dựng trang web: bao gồm cả phần chữ, hình ảnh, có
thể có thêm âm thanh và video, được sử dụng để truyền tải thông điệp
của doanh nghiệp trên mạng Internet, giới thiệu đến khách hàng tiềm
năng và hiện tại về những công dụng, lợi ích của sản phẩm hoặc dịch
vụ doanh nghiệp. Trang web có thể bao gồm cả khả năng nắm bắt
được xu hướng của khách hàng tiềm năng hoặc trực tiếp giao dịch
sản phẩm, dịch vụ trên mạng Internet. Trang web cũng có thể được
xem là hồ sơ giới thiệu, trung tâm thư tín của doanh nghiệp trên
mạng Internet, và đây cũng là cách tốt nhất để hình thành bản sắc của
doanh nghiệp.

 Tối ƣu Website trên thanh công cụ tìm kiếm (Search
Engine Otimization – SEO).
Hiện nay tại Việt Nam, 82% số người sử dụng Internet khi
truy cập Internet sẽ bắt đầu với việc tìm kiếm thông tin trên các công
cụ tìm kiếm như (Google, Yahoo! Search…); vì vậy các kênh công cụ
tìm kiếm đã và đang là những kênh hiệu quả để tiếp cận khách hàng
mục tiêu.
 Marketing thông qua công cụ tìm kiếm (Search Engine
Marketing – SEM).
Theo kỹ thuật này, chuyên viên E – Marketing sẽ dùng các
chương trình như Google Adwords để mua các từ khóa phù hợp với
sản phẩm, dịch vụ, các chiến dịch quảng cáo… Khi người tiêu dùng
tìm thông tin bằng từ khóa có liên quan thông tin của Công ty sẽ
xuất hiện tạo khu vực dành riêng cho quảng cáo trên trang kết quả.
Đối với SEM, doanh nghiệp phải thanh toán một khoản phí
5

quảng cáo trên kênh công cụ tìm kiếm. Tuy nhiên, số tiền bỏ ra càng
nhiều không có nghĩa mẫu quảng cáo của bạn đạt được vị trí tối ưu.
Nếu doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh cùng mua một từ khóa để
quảng cáo trên cùng một công cụ tìm kiếm ở cùng một vị trí, tùy vào
khả năng chuyên môn của chuyên viên SEM, mức giá CPC (cost per
click) của doanh nghiệp và các đối thủ sẽ rất khác nhau.
Một người chuyên viên Marketing trực tuyến sẽ dựa trên
kinh nghiệm, khả năng phân tích và phán đoán để thiết kế một
chương trình SEM – từ việc chọn lựa từ khóa, phân loại từ khóa thích
hợp, đến viết mẫu quảng cáo – trong mức chi phí cho phép nhưng
vẫn tối đa hóa kết quả đạt được. SEM giúp tiết kiệm đến 50 – 80%
chi phí marketing trực tuyến mà hiệu quả mang lại cao hơn so với các
hình thức quảng cáo khác như đặt banner trên các trang web.

 Viral Marketing.
Đây là hình thức tạo ra các hoạt động, chương trình hay liên
kết trong các cộng đồng mạng như diễn đàn, mạng xã hội, blog v.v…
không nằm ngoài mục tiêu là giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của
công ty tới người tiêu dùng. Đặc điểm của hình thức này là tạo ra
hiệu ứng lan truyền hay truyền miệng của các cư dân mạng về sản
phẩm hay dịch vụ của công ty.
 E-mail Marketing.
Dựa trên một cơ sở dữ liệu khách hàng (database), chuyên
viên Marketing trực tuyến sẽ phân tích và phân nhóm các đối tượng
khách hàng có cùng chung sở thích hoặc nhu cầu để phát triển nội
dung email và gửi đến từng nhóm đối tượng phù hợp. Kỹ thuật này
không những giúp bạn có thể tiếp cận được khách hàng tiềm năng,
mà còn có thể giữ liên lạc với những khách hàng hiện tại với nội
dung được thiết kế nội mới lạ, hấp dẫn, nhằm cung cấp những thông
tin mới về sản phẩm, dịch vụ hay chương trình khuyến mãi của công
6

ty. Nếu so sánh với hình thức Marketing trực tiếp truyền thống như
gọi điện, gửi thư, e-mail Marketing giúp bạn cắt giảm được khoản chi
phí in ấn và tiếp cận khách hàng. Có được một cơ sở dữ liệu
(database) chất lượng, phù hợp với chương trình (ví dụ về: độ tuổi,
thu nhập, trình độ, v.v… ), đồng thời hiểu rõ thói quen sử dụng e-
mail của từng khu vực địa lý cũng như dự kiến trước những sự cố kỹ
thuật phát sinh sẽ mang đến cho bạn chiến dịch E-mail Marketing
thành công
 Đặt banner (mẫu quảng cáo trên các trang web): đây là
hình thức mua các vị trí trên trang web bên ngoài công ty để đặt các
mẫu quảng cáo. Hình thức marketing trực tuyến này phát triển lên từ
phương pháp quảng cáo truyền thống là đặt các mẫu quảng cáo trên

báo hoặc tạp chí.
 Article marketing: Hoạt động liên quan đến việc biên tập
các bài viết liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
hoặc chia sẻ bài viết trên các trang website có liên quan. Ngoài ra,
còn có cả việc chia sẻ các video clip trên các trang web lớn. Xu
hướng này ngày càng mở rộng kể từ khi các giấy phép về dịch vụ
biên tập chủ đề và cung cấp những đường link được chỉnh sửa.
Article marketing có thể mang lại một số lượng truy nhập lớn cho
trang web của bạn, và các bài báo được phát tán tốt sẽ mang thương
hiệu của bạn đến một khối lượng công chúng lớn hơn.
1.1.4. Vai trò của E – Marketing đối với các Doanh nghiệp
1.2. Nội dung khuôn mẫu SOSTAC trong xây dựng chiến lược E -
Marketing
1.2.1. Vai trò của khuôn mẫu SOSTAC trong chiến lược Marketing
SOSTAC là một quy trình mẫu mực, bao gồm các bước cụ
thể khi một doanh nghiệp triển khai kế hoạch Marketing, các bước
này cũng chính là các vấn đề cốt lõi mà một doanh nghiệp phải giải
7

quyết trong thực tế,đặc biệt là chúng rất dễ hiểu và được sắp xếp
logic với nhau.
SOSTAC là viết tắt của:
- Situation: Chúng ta đang ở đâu?
- Objectives: Chúng ta muốn đi tới đâu?
- Strategy: Làm thế nào để đi tới đó (chiến lược)?
- Tactics: Làm thế nào để biết chính xác chúng ta đến được đó
(chiến thuật) ?
- Action: Kế hoạch của chúng ta là gì ?
- Control: Chúng ta đã đến đó chưa ?
1.2.2. Nội dung của khuôn mẫu SOSTAC:


Hình 1.2: Sơ đồ khuôn mẫu SOSTAC
(Nguồn Giáo trình TMĐT – HVCNBCVT 2012)
1.2.2.1. Phân tích tình huống (Situation)
Phân tích tình huống là phân tích môi trường và đánh giá quy
trình nội bộ và nguồn lực cung cấp thông tin cho chiến lược. Mục
đích của phân tích tình huống là hiểu được môi trường hiện tại và
8

tương lai trong đó DN hoạt động để các mục tiêu chiến lược là thực
tế với những gì đang xảy ra trên thị trường.
1.2.2.2. Xác định mục tiêu (Objectives)
Kế hoạch tiếp thị điện tử hiệu quả phải dựa trên các mục
tiêu được xác định rõ ràng vì những điều này sẽ cung cấp thông
tin định hướng cho các chiến lược và chiến thuật và hỗ trợ
truyền đạt các mục tiêu chiến lược đến lực lượng lao động và
các nhà đầu tư. Việc xác định mục tiêu của e-marketing phải
SMART
 Specific/ Cụ thể
 Measurable/ Đo đếm được
 Achievable/ Phải đạt được
 Realistic/ Thực tế
 Time-constrained/ Có thời hạn
1.2.2.3. Xây dựng chiến lược (Strategy)
Chiến lược e-marketing xác định cách đạt được mục tiêu tiếp
thị. Xác định chiến lược phải được tích hợp chặt chẽ vào quá trình lập
kế hoạch e -marketing vì nó là một quá trình lặp đi lặp lại từ phân tích
tình huống, đến thiết lập mục tiêu và đến xác định chiến lược
(SOSTAC). Khuôn mẫu SOSTAC là khuôn mẫu điển hình cho việc
đặt nền móng xây dựng và phát triển một chiến lược Marketing trực

tuyến:
Khi đặt mục tiêu cho một chiến lược doanh nghiệp cần phải
tìm tòi và thu thập dữ liệu cho việc trả lời 5 câu hỏi đặt ra:
 Khách hàng của chúng ta là ai?
 Nhu cầu của họ đang thay đổi như thế nào?
 Chúng ta nhắm mục tiêu nào?
 Làm thế nào để chúng ta có thể bổ xung giá trị cho
khách hàng?
9

 Làm thế nào để chúng ta trở thành sự lựa chọn đầu
tiên của họ?
1.2.2.4. Chiến thuật thực hiện (Action)
Một chiến thuật E- Marketing căn bản có thể lựa chọn
trong các hoạt động Marketing trực tuyến sao cho phù hợp với
nguồn lực tiềm năng về nhân sự và tài chính của mỗi doanh
nghiệp căn cứ trên phân tích môi trường bên trong và bên ngoài:
 Thiết lập, quản trị Website
 Email Marketing
 Quảng cáo trên Website
 WebPR
 SEO, SEM (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm trên
Website)
 Viral Marketing
 Online Copywriting
1.2.2.5. Các hành động (Action)
Action: what is our plan? > Kế hoạch của bạn là gì?- Ai làm gì?
Khi nào thực hiện?
Hành động trong lập kế hoạch e-marketing chỉ các hoạt động
tiến hành bởi các nhà quản lý để thực hiện kế hoạch Marketing trực

tuyến. Đây là việc thực hiện các chiến thuật mà Doanh nghiệp đưa ra:
 Thiết kế và quản trị Website
 Email Marketing
10


Hình 1.9 : Mô hình Email Marketing trong Marketing trực tuyến
(Nguồn Internet)
 Quảng cáo trên Website
 WebPR
 SEO, SEM (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)
 Viral Marketing
 Online Copywriting
1.2.2.6. Kiểm soát (Control)
Control: Did we get there? > Bạn đã tới nơi chưa?
Kiểm soát của kế hoạch e-marketing được thực hiện thông qua
một sự kết hợp của kỹ thuật truyền thống như nghiên cứu thị trường
để nhận được ý kiến của khách hàng và kỹ thuật mới như phân tích
của các tập tin đăng nhập máy chủ web, dùng mạng nội bộ để chia sẻ
thông tin.
 Tiến hành nghiên cứu thị trường
 Phân tích của tập nhật ký đăng nhập của máy chủ web
 Mạng nội bộ có thể được sử dụng để chia sẻ thông tin
11

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CHIẾN LƢỢC E -
MOBILE MARKETING TẠI VIETTEL
2.1. Tổng quan về chiến lược Marketing của Tập đoàn Viễn thông
Quân đội (TĐVTQĐ)
2.1.1. Vài nét về Viettel

2.1.1.1. Tầm nhìn thương hiệu của Viettel
2.1.1.2. Sứ mệnh của Viettel
 Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng:
 Đầu tư vào cơ sở hạ tầng;
 Kinh doanh định hướng khách hàng.
 Phát triển nhanh, liên tục cải cách để ổn định:.
 Lấy con người làm yếu tố cốt lõi:.
2.1.1.3. Giá trị cốt lõi
 Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm nghiệm chân lý:
 Trưởng thành qua những thách thức và thất bại
 Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh:
 Sáng tạo là sức sống:
 Tư duy hệ thống:
 Kết hợp Đông Tây
 Truyền thống và cách làm người lính
 Viettel là ngôi nhà chung:
2.1.2. Khái quát về chiến lược Kinh doanh của Viettel
2.1.2.1. Khái quát chiến lược kinh doanh Viettel
a, Lĩnh vực viễn thông trong nước:
b, Đầu tư Quốc tế:
c, Sản xuất thiết bị:
d, Bất động sản.
e, Các lĩnh vực khác:
12

2.1.2.2. Khái quát tình hình kinh doanh từ năm 2005 đến nay:

Hình 2.2: Doanh thu, Lợi nhuận Viettel từ 2005 đến 2010 (tỷ đồng)
(Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính Viettel 2010)
Trong năm 2012, Viettel tiếp tục “thắng lớn” với mức tăng

trưởng 18% so với năm 2011. Năm 2011, doanh thu của Viettel đạt
trên 117.000 tỷ đồng. Năm 2012 cũng là năm Viettel bắt đầu thu
được lợi nhuận từ 7 nước mà hãng này đầu tư và doanh thu Viettel
đạt hơn 140 nghìn tỷ đồng, đạt 100,04% kế hoạch đề ra. Trong đó,
lợi nhuận Viettel đạt gần 25.000 tỷ, cao gần gấp ba lần lợi nhuận
8.500 tỷ của VNPT.
13


Hình 2.4 : Doanh thu và lợi nhuận của Viettel so với VNPT
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các DN Viễn
thông 2012 – Internet)
2.1.3. Khái quát về chiến lược Marketing của Viettel
 Chiến thuật Marketing thực hiện
Produce: (sản phẩm)
Viettel là một trong những nhà mạng hàng đầu về cung cấp
các sản phẩm và dịch vụ trên thị trường Việt Nam. Các dòng sản
phẩm và dịch vụ rất đa dạng và đánh vào nhiều phân khúc khác nhau
như: Sản phẩm hướng theo độ tuổi, theo thu nhập, theo sở thích hay
đặc tính các vùng miền…Điều này thể hiện sự nỗ lực vượt bậc của
Viettel trong việc phổ cập hóa các dịch vụ di động, mang sản phẩm
đến tất cả mọi người dân theo tiêu chí đặt ra ban đầu trong chiến lược
Marketing nền tảng của Viettel.
Place: (Địa điểm)
Với việc tổ chức, quy hoạch lắp đặt các trạm BTS thu phát
sóng ở khắp mọi nơi, với chiến lược “nông thôn bao vây thành thị”
Viettel đã có tới hơn 12.000 trạm BTS phủ sóng khắp mọi nơi từ
14

thành thị đến nông thôn, từ miền núi xa xôi tới biên cương hải đảo.

Chất lượng sóng di động của Viettel đã được củng cố và khẳng định
bởi uy tín và chất lượng.
Promotion (Quảng cáo - Khuyến mại)
Viettel luôn biết cách đưa ra các hoạt động Quảng cáo, khuyến
mại vào đúng lúc, đúng đối tượng để kích thích người tiêu dùng sử
dụng nhiều hơn các sản phẩm dịch vụ của mình.
+ Ưu đãi về dịch vụ: Được phục vụ tại những khu vực dành
riêng cho khách hàng VIP tại tất cả các siêu thị, phòng giao dịch
Viettel trên toàn quốc, ưu tiên trả lời trước khi gọi điện hỗ trợ từ tổng
đài 19001098, hoãn chặn cước, được cài đặt và thử nghiệm các dịch
vụ mới, miễn phí đặt cọc Roaming…
+ Ưu đãi về chi phí: Khách hàng được ưu tiên đổi điểm thành
tiền, trừ vào Tài khoản/cước phí hàng tháng (đổi 1điểm lấy 20đ),
miễn giảm cước phí khi sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng, nhận
quà sinh nhật hàng năm…Đặc biệt với thẻ hội viên Viettel Privilege
khách hàng còn được giảm giá dịch vụ của các đối tác liên kết
Viettel trên toàn quốc.
Price (Giá cả)
Giá cả là một trong các công cụ thuộc phối thức Marketing mà
Viettel đã sử dụng để đạt được mục tiêu Marketing của mình. Các
quyết định về giá phải được phối hợp cùng các quyết định về mẫu
mã, phân phối, cổ động để tạo ra một chương trình Marketing nhất
quán và hiệu quả. Nhờ chiến lược định giá bán phù hợp, giá cả dịch
vụ và các sản phẩm của Viettel được coi là cực kỳ hấp dẫn như hiện
nay đã giúp cho Viettel cạnh tranh với các đối thủ lớn.
15

2.2. Thực trạng triển khai E- Marketing tại Viettel
2.2.1. Công tác xây dựng chiến lược E- Marketing của Viettel
Trên thực tế, mặc dù nắm bắt được xu hướng thị trường nhưng

chiến lược Marketing trực tuyến của Viettel vẫn chưa thực sự được
đầu tư bài bản cả về nhân lực và vật lực. Hầu hết các hoạt động này
phụ thuộc vào sáng tạo của các bộ phận Marketing và chưa thực sự
chuyên nghiệp nên hiệu quả khai thác chưa cao, cách làm còn mang
tính tự phát ở giai đoạn ban đầu của E- Marketing. Do chưa có chỉ đạo
và định hướng từ Tập đoàn nên mọi nhận thức cũng như việc hình
thành một chiến lược bài bản nằm trong chiến lược Marketing tổng thể
là chưa có nên việc khai thác các công cụ Marketing này còn hạn chế
rất nhiều.
Từ cuối năm 2012, phòng Marketing Tập đoàn được giao
nhiệm vụ lên kế hoạch thành lập bộ phận E- Marketing với việc tổ
chức kiện toàn nhân sự và đầu tư kinh phí bài bản nhằm tổ chức xây
dựng chiến lược Marketing trực tuyến của Tập đoàn một cách
chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.
2.2.2. Các hoạt động E – Marketing hiện tại Viettel đang thực hiện
2.2.2.1. Email Marketing
2.2.2.2. Marketing qua công cụ tìm kiếm
2.2.2.3. Đặt banner trên các website lớn
2.2.2.4 Article marketing
2.2.2.5. Marketing online qua diễn đàn
2.2.2.6. Quản lý quan hệ khách hàng trực tuyến
2.3. Phân tích SWOT cho hoạt động E – Marketing tại Viettel
16

Bảng 2.4 : Bảng phân tích ma trận SWOT về E- Marketing
của Viettel


STRENGTHS
S

1
-Mạng lưới phủ
sóng rộng khắp, khả năng
đáp ứng mạnh. Chiến lược
Marketing được chú trọng
đầu tư, không ngừng mở
rộng.
S
2
-Thị phần lớn
chiếm 40,78%.(bao gồm cả
thị phần 0.11% của EVN)
S
3
-Tài chính mạnh có
tiềm lực kinh tế lớn và sẵn
sàng đầu tư vào một chiến
lược tiềm năng như E –
Marketing.
S
4
-Công nghệ được
đầu tư tốt, tạo điều kiện
thuận lợi để củng cố kỹ
thuật phục vụ cho
Marketing trực tuyến
S
5
-Uy tín, thương
hiệu


WEAKNESSE
S
W1- Chiến lược
E – Marketing chưa
được đầu tư bài bản,
chưa được đưa vào
chiến lược Marketing
chung của Tập đoàn
W2- Chưa có bộ
phận nhân sự chuyên
phụ trách E –
Marketing và các hoạt
động còn mang tính tự
phát theo sáng tạo của
nhân viên Marketing.
W3- Nguồn
nhân lực đông, phát
triển nóng chưa đáp
ứng được yêu cầu công
việc.
OPPORTUNITIES
O
1
-GDP tăng
trưởng cao liên tục
trên 6% trong 10
Chiến lược SO:
- Chiến lược E -
Marketing được đưa vào

hoạt động triển khai cùng
Chiến lược WO:
- Nâng cao chất
lượng dịch vụ thông
qua đào tạo nhân viên
17

năm.
O
2
-Chính trị
ổn định, pháp luật
về viễn thông,
truyền thông, cạnh
tranh dần hoàn thiện
rất thuận lợi cho
môi trường
Marketing trực
tuyến.
O
3
-Chính
sách công nghệ về
viễn thông, tin học
được ưu tiên đầu tư
phát triển nên cơ hội
phát triển chiến lược
E – Marketing là
tiềm năng lớn.
O

4
-Dân số
đông (gần 90 triệu
người), thị trường
viễn thông di động
lớn có tốc độ phát
triển nhanh nhất
trên Thế giới hiện
nay.
với chiến lược Marketing
chung của Tập đoàn nhằm
nâng cao chất sản phẩm,
dịch vụ, củng cố lại thương
hiệu, công nghệ để chiếm
thị phần từ các đối thủ
- Không ngừng áp
dụng các công cụ truyền
thông mới trong môi trường
Marketing trực tuyến nhằm
phát triển sản phẩm và dịch
vụ mới đáp ứng nhu cầu thị
trường.

và hoàn thiện nghiệp
vụ và chuyên môn về
Marketing nói chung
cũng như E-Marketing
nói riêng
- Sử dụng nguồn
lao động hợp lý, cần

thiết; XD chính sách
nhân sự giữ người, thu
hút nhân tài;
- Đưa phương
thức Chăm sóc khách
hàng trực tuyến thành
một mục tiêu của chiến
lược chăm sóc khách
hàng, nhằm củng cố
lòng tin và trung thành
của khách hàng.
18

THREATS
T
1
-Môi
trường cạnh tranh
ngày càng khốc liệt
giữa các công ty
viễn thông di động,
các hoạt động E-
marketing đưa ra
hầu hết là làm theo
đối thủ nên hiệu quả
chưa đột phá.
T
2
-Tốc độ
phát triển thị trường

viễn thông di động
đang chậm lại tiến
tới bão hòa. Các
công cụ Marketing
truyền thống không
còn phát huy hiệu
quả.

Chiến lược ST:
- Giữ vững thị phần, tăng
cường Marketing và đăc
biệt chú trọng đầu tư
nguồn nhân lực và ngân
sách cho chiến lược E-
Marketing
- Phát triển công nghệ
mới, công nghệ nội dung
các dịch vụ Internet và giải
trí mạng trên điện thoại,
Ipad và máy tính…
- Chính sách sản phẩm,
giá phù hợp để giữ và thu
hút khách hàng;

Chiến lược WT:
- Tăng cường công
tác giám sát, quản lý,
cải tổ điều hành các
hoạt động E –
Marketing, nhằm phản

ứng nhanh với thị
trường;
- Tăng cường đào tạo
nâng cao năng lực
nhân viên, nâng cao
chất lượng dịch vụ hạn
chế việc mất khách do
dịch vụ;
- Tập trung chăm sóc
khách hàng và đặc biệt
chú ý tới chiến lược
chăm sóc sau bán hàng
để phát triển khách
hàng trung thành từ
khách hàng hiện tại;
(Nguồn tổng hợp báo cáo thông tin Viettel)
2.4. Kết luận chƣơng II
- Viettel chưa có chiến lược và mục tiêu cụ thể cho hoạt
động E – Marketing.
- Những hoạt động thuộc E-Marketing mặc dù đã được
Viettel tiến hành nhưng hầu hết là mang tính tự phát do sáng tạo và
nhận thức của nhân viên truyền thông nên chưa phát huy được hiệu
quả của chiến lược truyền thông mới này. Cần đào tạo và có một bộ
19

phận chuyên trách có đủ năng lực chuyên môn để đảm trách việc
thực hiện chiến lược một cách bài bản và hiệu quả, nhằm nâng cao
hoạt động xúc tiến bán hàng và củng cố thương hiệu Viettel.
- Tổ chức cũng đã nhận thức được sự cần thiết của E –
Marketing nên đã hình thành bộ phận Marketing trực tuyến trực

thuộc phòng Marketing Tập đoàn, đảm nhiệm vai trò lên kế hoạch
hoạt động cho chiến lược E- Marketing sắp tới của Viettel.















20

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN
LƢỢC E - MARKETING TẠI VIETTEL
3.1. Những định hƣớng trong chiến lƣợc kinh doanh của Viettel
3.1.1. Chiến lược phát triển thị trường
3.1.2. Chiến lược phát triển sản phẩm.
3.1.3. Chiến lược đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh
3.1.4. Lựa chọn chiến lược cho Viettel giai đoạn 2011-2015
Áp dụng ma trận hoạch định chiến lược định lượng (QSPM)
với các dữ liệu đầu vào từ những phân tích trên để giúp lượng hóa để
xác định một cách khách quan chiến lược nào trong số các chiến lược
trên là hấp dẫn nhất và xứng đáng để tập đoàn theo đuổi để thực hiện

thành công các mục tiêu của mình. Như vậy, chiến lược kinh doanh
về lĩnh vực viễn thông di dộng trong nước phù hợp cho Viettel trong
giai đoạn 2011-2015 là chiến lược thâm nhập và phát triển thị
trường. Chiến lược này giúp Viettel phát huy được điểm mạnh của
mình và tận dụng được cơ hội của thị trường trong giai đoạn 2011-
2015, mục tiêu phấn đấu đến hết 2015 Viettel chiếm 50% thị phần
thuê bao di động với số lượng thuê bao trên 65 triệu.
3.2. Giải pháp xây dựng và hoàn thiện chiến lược E – Marketing của
Viettel
Để xây dựng và hoàn thiện chiến lược E – Marketing đòi hỏi
Viettel phải đưa nhiệm vụ chiến lược này vào trong chiến lược
Marketing chung của Tập đoàn. Truyền thông đến từng cán bộ nhân
viên trong Tập đoàn về mục tiêu chiến lược của Marketing trực tuyến
đồng thời có sự đầu tư xứng tầm cho các hoạt động triển khai của
chiến lược.
Kiện toàn bộ phận E-Marketing với những nhân sự có chuyên
môn sâu rộng để có thể nắm bắt thị trường và linh hoạt, nhạy bén
21

trong việc hoạch định và triển khai chiến lược Marketing trực tuyến
của Tập đoàn.
3.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh hoạt động E – Marketing
Để đẩy mạnh hoạt động Marketing trực tuyến của mình,
Viettel cần chú trọng đầu tư, định vị thị trường và áp dụng một số
giải pháp đẩy mạnh công tác xây dựng kế hoạch E – Marketing ngoài
những công cụ trực tuyến mà Viettel đã và đang thực hiện như:
- Email Marketing
- Marketing qua công cụ tìm kiếm
- Đặt baner Quảng cáo trên các Website lớn
- Article Marketing

- Marketing online qua diễn đàn
Bên cạnh đó, Viettel cần tìm tòi và ứng dụng những chiến thuật
Marketing trực tuyến khác như: Viral Marketing, Mobile Marketing
hay công cụ WebPR là những chiến thuật mạnh và hiệu quả.
3.3.1. Viral Marketing:
3.3.2. Mobile Marketing:
3.3.3. Web PR
3.4. Giải pháp phối hợp chiến lƣợc E – Marketing với chiến lƣợc
Marketing Viettel.
- Với việc xây dựng Marketing trực tuyến như một bộ phận
trọng tâm của chiến lược Marketing chung đòi hỏi Viettel phải đặt ra
các mục tiêu chiến lược của E- Marketing sao cho không được mâu
thuẫn, xung đột kênh với chiến lược Marketing chung của Tập đoàn.
3.5. Giải pháp kiểm soát chiến lƣợc E – Marketing của Viettel
- Tập đoàn thành lập các Ban kiểm soát cấp Tập đoàn và Cấp
đơn vị, tiến hành kiểm tra thường xuyên và đột xuất các hoạt động
22

của: phòng Marketing, phòng chiến lược kinh doanh Tập đoàn, Ban
truyền thông thuộc phòng Chính trị Tập đoàn… cũng như các hoạt
động Marketing trực tuyến của các đơn vị thành viên, sau đó lập báo
cáo trình Hội đồng quản trị, sao cho các hoạt động E- Marketing
không đi chệch quỹ đạo định sẵn của chiến lược Tập đoàn.
- Chú trọng tới tiến độ và mục tiêu chiến lược đặt ra sao cho
khớp với chiến lược E- Marketing đã xây dựng của Tập đoàn.
3.6. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực thực
hiện E – Marketing
3.6.1. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức
3.6.2. Giải pháp hoàn thiện nguồn nhân lực thực hiện E –
Marketing

3.7. Một số khuyến nghị với TĐVTQĐ
3.7.1. Đẩy số lượng ranking của Website: www.viettel.com.vn
3.7.2. Đẩy mạnh chăm sóc khách hàng trực tuyến
3.7.3. Đẩy mạnh chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ.



23

KẾT LUẬN
Có thể nói cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ
thông tin thì Marketing truyền thống ngày càng bộc lộ nhiều yếu
điểm và không mang lại hiệu quả kinh doanh mà chi phí lại cao, nhất
là trong giai đoạn khủng hoảng hiện nay, khi mà hiệu quả Marketing
phải được đặt lên hàng đầu. Đặc biệt, khi Internet bắt đầu bùng nổ tại
Việt Nam cũng là lúc các doanh nghiệp nhìn thấy tiềm năng và hiệu
quả của thị trường quảng cáo trực tuyến bên cạnh các kênh quảng
cáo truyền thống như truyền hình, radio hay báo giấy…Và
Marketing Online gần như đã trở thành lựa chọn số một cho các hoạt
động marketing. Với sự phát triển chóng mặt của thị trường Internet
và sự gia tăng nhanh chóng của lượng người sử dụng, cũng như sự đa
dạng của các sản phẩm và dịch vụ Internet thì thị trường Marketing
Online sẽ còn biến đổi sôi động hơn nhiều và hiệu quả thì chắc chắn
là không thể phủ nhận…
Để chiếm được ưu thế so với các doanh nghiệp cùng ngành
khác, Viettel đã xây dựng một chiến lược marketing online hợp lý và
mang lại hiệu quả cao. Bằng chứng là Viettel bước đầu đã đạt được
những thành công đáng kể, nổi trội trong đó là đưa 2 website của
mình lên thứ hạng cao chứng tỏ rằng 2 website này được cộng đồng
mạng rất quan tâm, và việc marketing qua 2 website là khá hiệu quả,

thu hút được lượng views lớn thông qua các công cụ tìm kiếm và
banner quảng cáo, số lượng bài viết, video clip liên quan đến Viettel
ngày càng nhiều trên các website,
Trong tương lai, với nỗ lực hơn nữa trong việc duy trì và xúc
tiến những hoạt động marketing trực tuyến hiệu quả như thế, Viettel
sẽ ngày càng nâng cao vị thế cạnh tranh của mình cũng như chiếm
được sự ưu ái và tin tưởng từ phía người tiêu dùng. Mặc dù không
phải là công ty tiên phong trong lĩnh vực viễn thông nhưng với
những ưu thế có được thì Viettel đã và đang ngày càng củng cố và
khẳng định vị trí số một trên thị trường di động Việt Nam.
24

Chƣơng 4: DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Tài liệu Tiếng Việt:
1. Giáo trình E – Marketing – Học viện Công nghệ Bưu Chính
Viễn thông năm 2012.
2. Thực tiễn áp dụng E - Marketing tại các TNCs trên Thế
Giới và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam – Đề
tài tốt nghiệp Thạc sỹ QTKD 2011 – www.tailieu.vn
3. Bộ Công thương Việt Nam (2010), Báo cáo Thương mại
điện tử Việt Nam năm 2010.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông (2010), Chỉ thị 04/CT-
BTTTT
 Tài liệu Tiếng Anh:
1, Dave Chaffey, E – Bussiness and E – Commerce
Management, 3
rd
Edition Marketing Insights Ltd 2007.
2. Secret of Electronic Commerce - www.tailieu.vn, E-
Business E- 3. Harvard Business school – Press Esentials –

www.harvardmanagementor.com/.
3. Rob Stockes, E- Marketing – The Essential Guide to online
Marketing – www.ebook.com.

 Website tham khảo:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

×