Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần thiết bị bưu điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.29 KB, 15 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG




TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG
TUY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN

NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.05



HỌC VIÊN: LÊ HƯƠNG GIANG





NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI VĂN HƯNG








HÀ NỘI – 2010


PHẦN MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp, hầu hết các doanh nghiệp thuộc sở
hữu Nhà nước, vấn đề hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng không được
thường xuyên chú trọng. Thật vậy, vốn doanh nghiệp nếu được sử dụng đúng mục đích và có hiệu
quả sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng huy động vốn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp
được đảm bảo. Hay nói cách khác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho
doanh nghiệp. Công ty cổ phần thiết bị Bưu Điện 61 Trần Phú - Ba đình - Hà nội là doanh nghiệp
nhà nước trực thuộc Tổng công ty Bưu chính viễn thông (nay là Bộ Thông tin & Truyền Thông), đã
tiến hành cổ phần hóa từ năm 2005. Từ đó đến nay, Công ty đã có những đóng góp tích cực vào
những thành tựu chung của toàn ngành.
Chính vì vậy, việc quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn mà Bộ giao cho không chỉ đòi
hỏi tất yếu mà còn là trách nhiệm của công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn
ngành. Vận dụng kiến thức lý thuyết đã tích lũy từ chương trình đào tạo cao học để phân tích thực tế
tình hình sử dụng vốn của Công ty, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp giúp giúp Ban lãnh đạo công
ty Cổ phần thiết bị bưu điện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Với lý do trên “Giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện” được chọn làm đề tài nghiên cứu
trong luận văn thạc sỹ.
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài làm sáng tỏ những vấn đề sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp từ đó hoàn
thiện và bổ sung một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu Điện, nắm bắt
được các điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn mà công ty gặp phải, phát hiện những mặt đạt được
và chưa được trong việc sử dụng vốn của Công ty. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng trong thời gian tới.
Kết cấu luận văn

Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Danh mục bảng biểu luận văn được
kết cấu thành:
- Chương 1: Những vấn đề cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu Điện.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu Điện.






Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP

1.1. DOANH NGHIỆP
1.2. VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Khái niệm về vốn của doanh nghiệp: Vốn là giá trị được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản
được sử dụng đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời
Các đặc trưng của vốn : Vốn được biểu hiện bằng tiền; Vốn có giá trị theo thời gian; Vốn vận
động nhằm mục đích sinh lời; Vốn gắn liền với chủ sở hữu;…
Vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh: Vốn là điều kiện ban đầu cần thiết để
thành lập doanh nghiệp,điều kiện cần thiết để các doanh nghiệp hiện các dự án kinh doanh.
Phân loại vốn của doanh nghiệp: Một số căn cứ phổ biến để phân loại bao gồm căn cứ vào
hình thái biểu hiên; vào thời hạn luân chuyển; vào nguồn hình thành;…
- Vốn cố định và đặc điểm của vốn cố định
- Vốn lưu động và đặc điểm của vốn lưu động
1.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Quan niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp:Hiệu quả sử dụng vốn là kết quả mà
doanh nghiệp đạt được so với chi phí vốn bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh để đạt được mục

tiêu trong một thời kỳ nhất định
Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp
Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn: Hệ thống các chỉ tiêu được chia thành bốn nhóm
chính:
- Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu sử dụng vốn: Hệ số cơ cấu tài sản
- Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Chỉ tiêu tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản
nợ phải trả; tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu; hệ số khả năng thanh toán hiện
hành, hệ số khả năng thanh toán nhanh.
- Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động
+ Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định: Hiệu suất sử dụng TSCĐ; Hiệu suất sử dụng
VCĐ; Hàm lượng VCĐ; Hệ số sinh lời vốn cố định.
+ Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Hệ số vòng quay hàng tồn kho; Kỳ chu
chuyển VLĐ;
Kỳ thu tiền BQ; Hiệu suất sử dụng vốn lưu động ( Vòng quay VLĐ); Hệ số đảm nhiệm VLĐ;
Hệ số sinh lợi của VLĐ.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu; Hiệu suất sử dụng
toàn bộ vốn; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh (ROA); Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
(ROE).
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP
- Nhân tố khách quan: Cơ chế quản lý và chính sách vĩ mô Nhà nước; Sự ổn định của các yếu
tố chính trị; Tác động của nền kinh tế có lạm phát; Sự phát triển của khoa học công nghệ.
- Nhân tố chủ quan: Bao gồm: cơ cấu vốn, cơ cấu vốn đầu tư, việc sử dụng vốn, tổ chức sản
xuất kinh doanh, trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Chương 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

Công ty cổ phần thiết bị Bưu điện được thành lập năm 1954 có tên giao dịch quốc tế: POST
AND TELECOMUNICATION EQUIPMENT JOINT STOCK COMPANY.Tên giao dịch đối ngoại
(viết tắt): POSTEF. Trụ sở chính tại 61 Trần Phú - Hà Nội được đổi thành Nhà máy thiết bị Bưu điện
theo Quyết định số 202/QĐ- TCBĐ của Tổng cục Trưởng Tổng cục Bưu điện ngày 15/3/1990.Từ
01/07/2005 Nhà máy thiết bị Bưu điện chuyển thành Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện, được
hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là 0%.
Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty.
- Chức năng nhiệm vụ: Sản xuất, kinh doanh các thiết bị máy móc, linh kiện kỹ thuật chuyên
ngành bưu chính- viễn thông, các sản phẩm điện, điện tử, tin học, cơ khí và các mặt hàng dân dụng,
sản xuất, kinh doanh ống nhựa, các sản phẩm chế biến từ nhựa, kim loại màu, vật liệu từ Lắp đặt, bảo
hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị bưu chính, viễn thông, điện, điện tử, tin học; cung cấp dịch vụ kỹ
thuật, tư vấn kỹ thuật bưu chính – viễn thông, điện tử, tin học…
- Cơ cấu tổ chức :


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty CPTB Bưu điện

Qua cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ta thấy công tác tổ chức quản lý tương đối hợp lý
nhằm chuyên môn hoá trong sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, phù hợp thị hiếu
người tiêu dùng.
Bộ máy hạch toán kế toán và quản lý của Công ty
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Đ
ại diện
POSTEF
ở nước
ngoài

Phòng

kế
hoạch
Phòng

TC
KT
Phòng

TCLĐ
tiền
lương

Phòng
kinh
doanh
Giám đốc kỹ thuật
Giám đốc kinh doanh
Phòng

XNK
Chi
nhánh
miền
Bắc
Chi
nhánh
miền
Trung


Chi
nhánh
miền
Nam
NM 1

NM 2

NM 3

NM 4

NM 5

Sơ đồ 2.2: Bộ máy hạch toán kế toán và quản lý của Công ty
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
Công tác kế toán được tổ chức khá chặt chẽ và khoa học. Tại các phân xưởng không có tổ chức
bộ máy kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kinh tế, thống kê, theo dõi việc đưa vật liệu vào sản xuất
cho đến khi giao thành phẩm cho kho thành phẩm.
Phòng tài chính kế toán của Công ty có 10 cán bộ công nhân viên bao gồm Kế toán trưởng, hai
Phó phòng kế toán và bảy kế toán viên thực hiện công tác hạch toán kế toán theo từng đối tượng kế
toán.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo tài chính 3 năm 2007-2009
Đơn vị tính: triệu đồng
TT

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
So sánh 2009/2008

+/- Tỷ lệ (%)
1 Kết quả kinh doanh



1 DT bán hàng và cung cấp DV

777.737

485.582

377.395

-108.187

-22%

2 Các khoản giảm trừ 1.435

10.261

459



3
DTT bán hàng và cung cấp
DV
776.302


475.320

376.935

-98.385

-21%

4 Gía vốn hàng bán 682.705

419.449

316.127

-103.322

-25%

5
LN gộp về bán hàng& cung cấp
DV
93.597

55.870

60.808

4.938

9%


6 DT HĐ TC 2.925

6.882

2.882

-4000

-58%

7 Chi phí tài chính 22.401

20.666

9.399

-11.267

-55%

-Trong đó: CP lãi vay 20.632

9.669

7.016

-2.653

-27%


8 Chi phí bán hàng 17.373

15.518

20.776

5.258

34%

9 Chi phí QLDN 20.830

17.891

18.299

408

2%

10 LN thuần từ HĐKD 35.916

8.677

15.216

6.539

75%


11

Thu nhập khác 462

9.635

2.823

-6.812

-71%

12

Chi phí khác 294

701

568

-133

19%

13

Lợi nhuận khác 167

8.933


2.254

-6.679

-75%

K
ế toán
trưởng
Phó phòng 1

Quản lý chung
K
ế toán
tiền
lương
và bảo
hi
ểm

Kế
toán
tiền
mặt
K
ế toán
ti
ền gửi
ngân

hàng
K
ế toán
theo
dõi
thuế
K
ế toán

CCDC

TSCĐ
K
ế toán
thành
phẩm và
tiêu thụ
Phó phòng 2
K
ế toán tổng hợp

TT

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
So sánh 2009/2008
+/- Tỷ lệ (%)
14 Tổng LNKT trước thuế 36.804

17.611


17.471

-140

-1%

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành

4.978

2.567

2.331



16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại -

-

-



17 LNST TNDN 31.106

15.044

15.139


95

1%

18 Lãi cơ bản/cổ phiếu (đồng) 1.988

780,44

785,38

4,94

1%

II Tình hình tài sản, nguồn vốn





1 Tổng tài sản 506.780

475.928

455.663

-20.265

-4%


Trong đó :





Tài sản ngắn hạn 402.964

370.852

338.298

-31.924

-9%

Tài sản dài hạn 103.816

105.076

117.365

12.289

12%

2 Tổng nguồn vốn 506.780

475.928


455.663

-20.265

-4%

Trong đó:





Nợ phải trả 205.396

182.526

163.425

-19.101

-11%

Vốn chủ sở hữu 301.384

293.402

292.238

-1.164



(Vốn đầu tư của chủ sở hữu) 179.916

194.300

194.300

0

0

(Nguồn : Báo cáo tài chính Công ty năm 2007,2008,2009)
2.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN
Thực trạng về nguồn vốn và tài sản của Công ty:
Bảng 2.3 phản ánh kết cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn từ năm 2007-
2009.
Bảng 2.3: Kết cầu tài sản và nguồn vốn
Đơn vị tính: triệu đồng
TÀI SẢN
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
TSCĐ

TSLĐ
103.816

402.964
20%

80%

105.076

370.852
22%

78%
117.365

338.298
26%

74%
Tổng tài sản
506.780

100%

475.928

100%

455.663

100%

NGUỒN VỐN







N
ợ phải trả

Vốn chủ sở hữu
205.394

301.386
40,6%

59,4%
182.525

293.402
38,3%

61,7%
163.425

292.238
35,8%

64,2%
Tổng nguồn 506.780 100% 475.928 100% 455.663 100%

Cơ cấu vốn của công ty: Đối với mỗi doanh nghiệp trong nền cơ chế thị trường, vấn đề vốn và
huy động vốn luôn là vấn đề rất quan trọng
Bảng số liệu 2.4 cho ta thấy cơ cấu vốn của Công ty trong những năm gần đây:
Bảng 2.4: Nguồn vốn của Công ty năm 2007-2009

Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Giá trị Tỉ trọng Giá trị Tỉ trọng Giá trị Tỉ trọng
Nợ phải trả
205,394
40,5%

182.525 38,3% 163.425
35,8%

+ Nợ ngắn hạn 193,303 38,1% 168.407 35,3% 159.641 35,0%
+ Nợ dài hạn
12,091
2,4%

14.118 3,0% 3.784
0.8%

×