Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH tại CHI cục THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG hới, TỈNH QUẢNG BÌNH min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



NGUYỄN HỒNG

TẾ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ

N
H

GIÁ TRỊ GIA TĂNG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC

KI

DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI,

G

Đ

ẠI


H


C

TỈNH QUẢNG BÌNH

Mã số: 60 34 01 02

TR

Ư



N

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HÕA

HUẾ, 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và chưa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

TẾ

H

U



Ngƣời cam đoan

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N
H

NGUYỄN HOÀNG

i

download by :


LỜI CÁM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngồi sự nổ
lực cố gắng của bản thân, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cô giáo ở trường
Đại học Kinh tế Đại học Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt
tình giúp đỡ cho tơi.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Phó Giáo sư Tiến Sĩ
Trần Văn Hịa là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ tơi trong



suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.

U

Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ cơng


TẾ

H

chức Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; các đồng chí giám đốc
và kế tốn các doanh nghiệp; các cá nhân liên quan đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi

N
H

trong thời gian thực hiện luận văn.

KI

Xin cám ơn bạn bè, người thân đã luôn động viên tôi trong suốt q trình học


C

tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.

H

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không

Đ

ẠI


tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi rất cầu thị mong muốn các thầy cô giáo, các

G

đồng nghiệp, các cá nhân có quan tâm đến vấn đề này góp ý cho tơi để luận văn

Ư



N

được hồn thiện tốt hơn.

TR

Tôi xin chân thành cám ơn!
Đồng Hới, ngày 19 tháng 02 năm 2019

NGUYỄN HOÀNG

ii

download by :




TĨM LƢỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN HỒNG

Chun ngành: Quản trị kinh doanh. Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Mã số:60 34 05. Niên khoá: 2017 – 2019
Người hướng dẫn: PGS.TS TRẦN VĂN HÕA
Tên đề tài: “HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH”.
1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu chung:
Đề xuất các giải pháp khả thi để hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối

H

U

với DNNQD tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, góp phần

TẾ

tăng nguồn thu Ngân sách trên địa bàn.

KI

thuế GTGT đối với DNNQD ở Việt Nam;

N
H

Mục tiêu cụ thể:
Tổng quan về tình hình nghiên cứu và một số vấn vấn đề cơ bản về quản lý



C

- Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục Thuế

H

thành phố Đồng Hới;

Đ

ẠI

- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với

G

DNNQD tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới trong những năm 2019 – 2022.



N

2. Đối tƣợng nghiên cứu

Ư

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc quản lý thu thuế GTGT đối với loại

TR


hình DNNQD nộp thuế tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
3. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê gồm phân tích các chi tiêu tương
đối, tuyệt đối số bình quân để đánh giá sự biến động theo sự thống nhất nhất định về
mặt thời gian hoặc theo một số chỉ tiêu quan trọng nhất định.
4. K t quả nghiên cứu ch nh và k t uận
Qua nghiên cứu cũng đã chỉ ra được những kết quả, các hạn chế chủ yếu của
công tác quản lý thuế GTGT đối với khu vực DNNQD tại Chi cục Thuế thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2015 - 2018, từ đó kiến nghị giải pháp
hồn thiện cho giai đoạn từ năm 2019 - 2022.

iii

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ vi t tắt

Nghĩa đầy đủ

CBCC

Cán bộ công chức

2

CQT


Cơ quan thuế

3

CTCP

Công ty cổ phần

4

DN

Doanh nghiệp

5

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

6

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

7

GTGT


Giá trị gia tăng

8

HC-TV-NS-AC

Hành chính - Tài vụ - Nhân sự - Ấn chỉ

9

HTX

Hợp tác xã

10

KK-KTT&TH

Kê khai - Kế toán thuế và Tin học

11

MST

Mã số thuế

12

NNT


Người nộp thuế

13

NQD

Ngoài quốc doanh

14

NSNN

Ngân sách Nhà nước

15

QLN&CCT

16

SXKD

17

TBCN

18

THNVDT


19

TNHH

20

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



1

TR

STT


Ư



N

G

Đ

ẠI

Quản lý nợ và cưỡng chế thuế
Sản xuất kinh doanh
Tư bản chủ nghĩa
Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán
Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

21

TT&HTNNT

Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế

22


UBND

Uỷ ban nhân dân

23

VNĐ

Việt nam đồng

iv

download by :


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục bảng số liệu ............................................................................................ viii



Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ......................................................................................x

H

U


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

N
H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3


C

KI

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4
5. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................5

ẠI

H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................6

Đ

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ


G

THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DNNQD ............................................................................6



N

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH

Ư

NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................................................................6

TR

1.1.1. Lý luận chung về thuế .......................................................................................6
1.1.2. Những vấn đề chung về thuế Giá trị gia tăng ...................................................9
1.1.3. Nội dung cơ bản của thuế GTGT Việt Nam ..................................................10
1.1.4. Quản lý thuế GTGT đối với DNNQD.............................................................12
1.1.5. Nội dung quản lý thuế GTGT đối với DNNQD .............................................19
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý thuế ..........................................23
1.2. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH Ở TP HỒ CHÍ MINH, TP HÀ NỘI VÀ NHỮNG BÀI
HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA ...............................................................................25

v

download by :



1.2.1. Kinh nghiệm ở Cục Thuế TP Hồ Chí Minh ....................................................25
1.2.3. Những bài học kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ......................................................................................................31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT
DOANH NGHIỆP NGỒI QUỐC DOANH TẠI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI,
TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................................................33
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DNNQD. .........................................................33



2.1.1. Đặc điểm về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...............................................33

H

U

2.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ...........................................................................33

TẾ

2.1.3. Đặc điểm phát triển DNNQD tại thành phố Đồng Hới ...................................35

N
H

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới .......................37


KI

2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DNNQD TẠI


C

CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI NĂM 2015 - 2018 ...........................41

H

2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

ẠI

THUẾ ........................................................................................................................53

Đ

2.3.1. Đặc điểm của các đối tượng điều tra ...............................................................53

N

G

2.3.2. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác quản lý thuế .....................................55



2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG .........................................................................................66


TR

Ư

2.4.1. Những kết quả đã đạt được .............................................................................66
2.4.2. Hạn chế............................................................................................................68
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................69
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GTGT DNNQD TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH
QUẢNG BÌNH .........................................................................................................72
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT
DNNQD ....................................................................................................................72
3.1.1. Định hướng chung về quản lý thuế .................................................................72
3.1.2. Định hướng hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT DNNQD .....................76

vi

download by :


3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
DNNQD TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI ...................................77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................87
KẾT LUẬN ...............................................................................................................87
KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................88
PHỤ LỤC ..................................................................................................................95
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG




BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

TẾ

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

N

H

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

H

U

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

vii

download by :


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1

Nội dung Quản lý nợ thuế .................................................................21

Bảng 2.2

Số liệu về số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh và vốn đầu tư
chia theo loại hình doanh nghiệp ......................................................35

Bảng 2.3

Số liệu về số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh và vốn đầu tư
chia theo ngành nghề kinh doanh ......................................................36
Tình hình cán bộ Chi cục Thuế Đồng Hới giai đoạn 2015 – 2018 ...40


Bảng 2.5

Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ NNT giai đoạn 2015-2018 ...............42

Bảng 2.6

Số lượng DNNQD đăng ký thuế tại Chi cục Thuế thành phố Đồng

U



Bảng 2.4

TẾ

H

Hới từ năm 2015 - 2018 ....................................................................43
Bảng 2.7

Tình hình DNNQD khai thuế so với DNNQD đăng ký thuế (cấp mã

N
H

số thuế) giai đoạn 2015 – 2018 .........................................................46
Tình hình kê khai doanh thu và thuế GTGT phải nộp của DNNQD ở


KI

Bảng 2.8


C

thành phố Đồng Hới giai đoạn 2015 - 2018......................................46
Bảng số liệu nợ thuế GTGT của DNNQD giai đoạn 2015 - 2018 ....47

Bảng 2.10

Số liệu hoàn thuế GTGT của các DNNQD tại thành phố Đồng Hới

Đ

ẠI

H

Bảng 2.9

N

Phân chia số thuế GTGT được hoàn của các DNNQD tại thành phố



Bảng 2.11


G

giai đoạn 2015 - 2018........................................................................49

Tình hình kiểm tra thuế tại bàn đối với hồ sơ khai thuế GTGT

TR

Bảng 2.12

Ư

Đồng Hới giai đoạn 2015 - 2018.......................................................49
DNNQD tại TP. Đồng Hới giai đoạn 2015 - 2018 ..........................51

Bảng 2.13

Tình hình kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở người nộp thuế đối với
DNNQD tại TP. Đồng Hới giai đoạn 2015 - 2018 ...........................51

Bảng 2.14

Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với DNNQD tại TP. Đồng
Hới giai đoạn 2015 - 2018 ...............................................................52

Bảng 2.15

Đặc điểm mẫu điều tra về cán bộ thuế ..............................................53

Bảng 2.16


Đặc điểm mẫu điều tra về doanh nghiệp ..........................................54

Bảng 2.17

Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo........................55

Bảng 2.18

Đánh giá của các đối tượng điều tra về Luật thuế GTGT .................57

viii

download by :


Bảng 2.19

Đánh giá về qui định thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế ..................58

Bảng 2.20

Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác Tuyên truyền và hộ
trợ người nộp thuế .............................................................................59
Đánh giá của các đối tượng điều tra về về năng lực phục vụ ...........60

Bảng 2.22

Đánh giá của các đối tượng điều tra về cơng tác hồn thuế ..............61


Bảng 2.23

Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm tra thuế ........62

Bảng 2.24

Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác xử lý vi phạm .......63

Bảng 2.25

Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế GTGT ..64

Bảng 2.26

Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về mức độ trung thực và mức độ sai



Bảng 2.21

TẾ

Số liệu về nộp thuế của DNNQD giai đoạn 2015 - 2018..................67

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

Bảng 2.27

H

U

sót của các doanh nghiệp ..................................................................65

ix

download by :



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1

Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới ..........................38

Sơ đồ 2.2

Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng .........................................45

Biểu đồ 2.1 Doanh nghiệp đang hoạt động theo ngành nghề .................................37
Biểu đồ 2.2 Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về loại hình doanh nghiệp thường có

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N
H

TẾ

H

U



sai sót nhiều nhất .................................................................................66

x

download by :


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. T nh cấp thi t của đề tài
Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ đảm bảo nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước mà cịn là một cơng cụ quan trọng của Nhà nước để quản lý,
điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước.
Cùng với việc thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và thông qua những lần cải
cách thuế, đến nay hệ thống thuế nước ta đã đạt được những thành tựu rất quan
trọng. Hệ thống chính sách thuế ngày càng được hồn thiện theo hướng tiến bộ,


U



cơng bằng, cơ cấu hợp lý và đồng bộ trên cả ba mặt: chính sách thuế, thủ tục hành

H

chính thuế và dịch vụ tư vấn thuế. Thủ tục hành chính thuế ngày càng được cải cách

N
H

thực hiện tốt các chính sách thuế của Nhà nước.

TẾ

theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân

KI

Trong nền kinh tế thị trường chính sách thuế là một cơng cụ tài khố phục vụ


C

quản lý vĩ mơ nền kinh tế. Hệ thống pháp luật thuế đồng bộ, hoàn chỉnh, công bằng

H


và công khai minh bạch sẽ là công cụ điều chỉnh có hiệu lực các hoạt động kinh tế,

ẠI

xã hội theo định hướng trước mắt và lâu dài của đất nước. Trong q trình hội nhập,

Đ

thuế lại càng có vị thế lớn trong chiến lược tồn cầu hố. Ở các nước đang phát triển



hóa, xã hội.

N

G

như Việt Nam, thuế có vai trị rất to lớn trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn

TR

Ư

Hiện nay, ở nước ta nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển đang tạo
điều kiện để các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD) cả nước nói chung, ở
thành phố Đồng Hới nói riêng phát triển với tốc độ rất nhanh, hàng năm đã đóng
góp đáng kể cho Ngân sách Nhà nước (NSNN), năm 2017 số thuế DNNQD trên địa
bàn đóng góp 41,3% trong tổng số thu trong cân đối trừ Tiền sử dụng đất (trong đó

số thuế GTGT chiếm 85,5% số thuế nộp ngân sách của các DNNQD). Thuế GTGT
điều tiết rộng rãi hầu hết mọi đối tượng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế. Do đó, thuế
GTGT có vai trị rất to lớn trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Vì vậy, cơng
tác quản lý thuế mặc nhiên trở thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia trong
đó có Việt Nam.

1

download by :


Tuy vậy, vì mục đích lợi nhuận, các DNNQD đang tìm mọi cách để trách
thuế, trốn thuế, nợ các loại thuế nói chung và thuế Giá trị gia tăng (GTGT) nói riêng
đang là hiện tượng phổ biến mà Nhà nước cũng như ngành Thuế chưa khắc phục
được. Công tác quản lý thuế vẫn còn yếu kém và lúng túng, chưa phát huy được hết
khả năng, hiệu quả của mình. Đặc biệt là các khoản thu về thuế GTGT, vẫn còn tình
trạng nợ đọng, vẫn cịn thất thu cả về đối tượng nộp thuế lẫn doanh thu và mức
thuế. Nguyên nhân do công tác quản lý Nhà nước về thuế cũng như Luật thuế
GTGT bộc lộ nhiều hạn chế; Chính sách thuế thường xuyên thay đổi, một số quy
định trong Luật thuế GTGT và các quy trình nghiệp vụ khơng cịn phù hợp với tình

U



hình quản lý thu thuế trên địa bàn. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm còn

H

nhiều hạn chế; Chất lượng cán bộ thuế thực sự chưa đáp ứng được yêu cầu. Từ đó


TẾ

hiện tượng trốn thuế, lách thuế còn khá phổ biến đối với các doanh nghiệp hoạt

N
H

động trên địa bàn thành phố có quy mô kinh doanh đa dạng về các mặt hàng nhưng

KI

vẫn kê khai thuế GTGT âm liên tục trong thời gian dài ảnh hưởng trực tiếp đến kết


C

quả thu Ngân sách. Số thuế GTGT DNNQD kê khai năm 2015 là 57,165 tỷ đồng,

H

năm 2019 là 59,208 tỷ đồng, sau 4 năm chỉ tăng 2,043 tỷ đòng, tỷ lệ tăng 4%; số

ẠI

thuế GTGT đã nộp vào ngân sách năm 2015 là 57,163 tỷ đồng, năm 2019 là 49,981

G

Đ


tỷ đồng, sau 4 năm giảm 7,182 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 12,6%. Như vậy công tác quản lý

N

thu thuế GTGT DNNQD tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới khơng có hiệu quả,

Ư



số thu hàng năm khơng có sự tăng trưởng, đó là vấn đề tồn tại lớn cần phải phải

TR

được xem xét.

Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT như thế nào để thực hiện thu đúng,
thu đủ, thu kịp thời, chống thất thu thuế, nợ đọng tiền thuế luôn là mục tiêu, đồng
thời là yêu cầu cấp thiết đối với Nhà nước, trực tiếp là ngành Thuế và đây cũng là
vấn đề mà nhiều học giả, nhà quản lý rất quan tâm.
Sau khi nghiên cứu học tập chương trình cao học Quản trị kinh doanh tại
trường Đại học Kinh tế Huế tác giả chọn vấn đề “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế
Giá trị gia tăng DNNQD tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình” làm đề tài Luận văn cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh với mong

2

download by :



muốn vận dụng kiến thức đã học được vào việc nghiên cứu một cách hệ thống toàn
diện, cụ thể cả lý luận và thực tiễn về quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp nói chung mà trực tiếp là các DNNQD tại thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình. Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế, góp phần làm tăng thu cho
ngân sách thành phố.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp khả thi để hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối
với DNNQD tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, góp phần

U



tăng nguồn thu Ngân sách ở trên địa bàn.

H

2.2. Mục tiêu cụ thể

TẾ

- Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT đối với

N
H

DNNQD ở Việt Nam;


KI

- Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục Thuế


C

thành phố Đồng Hới;

H

- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với

ẠI

DNNQD tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới từ năm 2019 - 2022.

G

Đ

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu



N

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Ư


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc quản lý thu thuế GTGT đối với loại

TR

hình DNNQD nộp thuế tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về không gian: Các DNNQD tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình do Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới quản lý thu thuế.
3.2.2. Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn năm 2015 – 2018
để có cái nhìn tổng quát các vấn đề nổi cộm diễn ra trong thời gian dài. Đây là
khoảng thời gian thực hiện tiến trình cải cách và hiện đại hóa ngành thuế lần thứ 2.

3

download by :


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp điều tra, thu nhập tài iệu
4.1.1. Thu thập tài iệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ Chi cục Thống kê, Chi cục Thuế thành phố
Đồng Hới, Báo cáo tình hình thu chi ngân sách của UBND thành phố Đồng Hới,
Nghị quyết HĐND thành phố Đồng Hới. Có sử dụng một số số liệu báo cáo đã
được công bố của các đơn vị, tổ chức có liên quan, sử dụng các bài báo đã được
công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Các
thơng tin Website của ngành Thuế, của địa phương; các công trình và các đề tài

U


TẾ

4.1.2. Thu thập tài iệu sơ cấp

H

Các biên bản thanh tra, kiểm tra Kiểm toán nhà nước.



khoa học trong nước và ngồi nước có liên quan mà tác giả đã tìm hiểu, nghiên cứu.

N
H

Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách lập bảng hỏi tham khảo ý kiến của các

KI

đối tượng như: cán bộ thuế, các chuyên gia ngành thuế, các doanh nghiệp. Qua đó,
để đánh giá việc tổ chức quản lý thu thuế của cơ quan thuế, cán bộ thuế; ý thức chấp


C

hành và nhận thức của DNNQD đối với chính sách thuế.

ẠI

H


Để phục vụ công tác nghiên cứu Luận văn tác giả đã tiến hành lập phiếu

Đ

bảng hỏi khảo sát 200 đối tượng, trong đó: 125 doanh nghiệp (chiếm khoảng 8%

G

tổng số DNNQD trên địa bàn), 75 cán bộ quản lý thuế tại địa phương.



N

4.2. Phƣơng pháp phân t ch kinh t

TR

Ư

Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê gồm phân tích các chi tiêu
tương đối, tuyệt đối số bình quân để đánh giá sự biến động theo sự thống nhất nhất
định về mặt thời gian hoặc theo một số chỉ tiêu quan trọng nhất định.
4.3. Công cụ xử ý dữ iệu
Sử dụng phần mềm thơng dụng Excel, SPSS.
Từ đó rút ra một số quan điểm, ý kiến cá nhân, có nhận xét, kiến nghị và đề
xuất một số giải pháp để góp phần hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với
các DNNQD tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới.


4

download by :


5. Cấu trúc của uận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 3 chương, cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng
đối với các DNNQD.
Chƣơng 2: Thực trạng về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng DNNQD tại
Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N
H

TẾ

H

U



DNNQD tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới.

5

download by :


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DNNQD
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1.1. Lý uận chung về thu

1.1.1.1. Khái niệm về thu
Hiện nay vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế, theo các nhà

U



kinh điển thì thuế được quan niệm rất đơn giản: “ Để duy trì quyền lực cơng cộng,

H

cần phải có những sự đóng góp của những người cơng dân của Nhà nước, đó là

TẾ

thuế khóa…[24]”.

N
H

Đứng trên giác độ đối tượng chịu thuế, trong cuốn từ điển kinh tế của hai tác

KI

giả người Anh Chrisopher và Bryan Lowes thì cho rằng: “ Thuế là một biện pháp


C

của chính phủ đánh trên thu nhập của cải và vốn nhận được của các cá nhân hay


ẠI

thu) và trên tài sản [24]”.

H

doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ (thuế gián

Đ

Trên giác độ người nộp thuế, người ta định nghĩa: “ Thuế được coi là khoản

N

G

đóng góp bắt buộc mà mổi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà



nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng,

TR

Ư

nhiệm vụ Nhà nước [24]”.
Ở nước ta, đến nay cũng chưa có một khái niệm thống nhất về thuế. Theo từ
điển tiếng Việt (Trung tâm từ điển học 1998) thì thuế khóa là khoản tiền hay hiện

vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề
nghiệp... buộc phải nộp cho Nhà nước theo qui định.
Trải qua nhiều giai đoạn và được nhận định trên nhiều giác độ khác nhau,
nhưng hiện nay một định nghĩa về thuế theo xu hướng cổ điển vẫn còn đang áp
dụng phổ biến, đặc biệt trong cơ chế thị trường, điển hình là khái niệm về thuế của
Gaston Jeze đưa ra trong Giáo trình tài chính cơng. Trên cơ sở khái niệm này, có thể
đưa ra một khái niệm tổng quát về thuế phù hợp với giai đoạn hiện nay như sau:

6

download by :


“ Thuế là khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt
buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước; khơng mang tính chất đối khoản,
khơng hồn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu
chi tiêu công cộng [24]”.
1.1.1.2. Bản chất của thu
Bản chất của Nhà nước qui định bản chất của thuế. Về mặt lý luận, bản chất
của Nhà nước vốn mang tính giai cấp. Khơng có một Nhà nước phi giai cấp mà chỉ
có Nhà nước của giai cấp nào mà thơi. Vì vậy, suy cho cùng bản chất thuế cũng
mang tính giai cấp. Hồ Chí Minh đã từng nói: “… Trước kia phải nộp thuế, nay dân

U



chủ cũng phải nộp thuế. Trước ta nộp thuế là nộp cho Tây, chúng lấy mồ hôi nước

H


mắt của nhân dân ta mà làm giàu cho chúng nó, để xây dựng bộ máy áp bức bóc lột

TẾ

đồng bào ta, Nhưng nay ta đóng thuế là để làm lợi cho ta...Tóm lại, muốn xây dựng

N
H

nước nhà, Chính phủ phải có tiền, tiền đó do đồng bào góp lại. Trước hết là đồng

KI

bào nông dân đông nhất, rồi đến cơng thương. Nếu khơng có tiền thì Chính phủ


C

khơng xây dựng được. Vì vậy, đồng bào phải giúp Chính phủ, nghĩa là đồng bào

H

phải nộp thuế [24]”.

ẠI

Có thể nói bản chất của một Nhà nước không thể hiện ra trong các tơn chỉ

G


Đ

Nhà nước đó đưa ra, mà nó thể hiện rất cụ thể qua việc sử dụng tiền thuế của Nhà

N

nước đó trong việc điều hành đất nước. Việc đánh giá một Nhà nước có thật sự do

Ư



dân, vì dân hay khơng, chỉ có thể đốn chắc trong việc nhận định và đánh giá mục

TR

đích và hiệu quả của việc sử dụng tiền thuế mà người dân đóng góp.
1.1.1.3 Chức năng của thu
* Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính hay chức năng phân
phối thu nhập
Ngay từ khi ra đời thuế ln ln có cơng dụng là phương tiện huy động
nguồn lực tài chính cho Nhà nước. Người ta gọi công dụng này là chức năng huy
động tập trung nguồn lực tài chính của thuế. Thông qua chức năng huy động tập
trung nguồn lực tài chính của thuế mà các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước được
hình thành để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước.

7

download by :



Chính chức năng này đã tạo ra những tiền đề để Nhà nước tiến hành tham gia phân
phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Do đó chức năng
này cịn được gọi là chức năng phân phối của thuế.
* Chức năng điều tiết vĩ mơ nền kinh tế
Nhà nước có thể sử dụng nhiều công cụ để quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế
như các cơng cụ tài chính, tiền tệ, tín dụng. Trong đó, thuế là một cơng cụ thuộc
lĩnh vực tài chính và là một trong những cơng cụ sắc bén nhất được Nhà nước sử
dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua thuế Nhà nước có thể:
- Điều chỉnh chu kỳ kinh tế: Để điều tiết chu kỳ kinh tế có hiệu quả, thơng



thường các Nhà nước dựa vào việc áp dụng các loại thuế có mức ổn định tự động cao,

H

U

điển hình là thuế đánh trên thu nhập theo biểu thuế lũy tiến. Tuy nhiên, cũng có Nhà

TẾ

nước dùng biện pháp điều chỉnh chính sách cho từng thời kỳ bằng cách hạ hay tăng

N
H

thuế suất đánh vào những hoạt động chủ yếu để tác động đến tồn bộ nền kinh tế.

- Thuế góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý: Bằng việc ban hành hệ

KI

thống chính sách thuế, Nhà nước sẽ qui định đánh thuế hoặc không đánh thuế, đánh


C

thuế với thuế suất cao hoặc thấp vào các ngành nghề, các mặt hàng cụ thể. Thơng

H

qua đó Nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của những ngành kinh tế quan trọng

G

nghề trong nền kinh tế.

Đ

ẠI

hoặc san bằng tốc độ tăng trưởng giữa chúng, đảm bảo sự cân đối giữa các ngành



N

- Điều chỉnh tích lũy vốn: Việc thay đổi các chính sách thuế của Nhà nước có


Ư

thể ảnh hưởng đến qui mơ và tốc độ tích lũy vốn và do đó tác động đến quá trình

TR

đầu tư phát triển kinh tế.
- Bảo hộ sản xuất trong nước: Nhà nước về mặt nào đó cũng phải có trách
nhiệm hơn với các nhà đầu tư là các cơng dân của mình để giúp họ có thể kinh
doanh có hiệu quả ngay trên đất của họ. Vì vậy xu thế bảo hộ cho các nhà đầu tư
trong nước, cũng như khuynh hướng bảo hộ những ngành nghề sản xuất truyền
thống của dân tộc là một tất yếu buộc mọi Nhà nước phải quan tâm bằng nhiều biện
pháp và về lâu dài tránh phụ thuộc vào nước ngồi về hàng hóa.
- Điều tiết tiêu dùng: Việc áp dụng các mức thuế gián thu phân tầng như thuế
nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt…sẽ làm giảm cầu với những hàng
hóa, dịch vụ mà Nhà nước cho là cần hạn chế hoặc nên ưu đãi.

8

download by :


- Điều tiết xã hội: Nền kinh tế hàng hóa phát triển kéo theo đó là sự phân hóa
giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng. Trong bối cảnh đó, thuế, đặc biệt là các
loại thuế thu nhập giữ vai trị quan trọng trong việc thực hiện cơng bằng và làm
giảm khoảng cách phân hóa giàu nghèo [24].
1.1.2. Những vấn đề chung về thu Giá trị gia tăng
1.1.2.1. Khái niệm về thu GTGT
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ

phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. Thuế GTGT là một
trong những sắc thuế hết sức quan trọng trong hệ thống chính sách thuế hiện hành

U



ở nước ta hiện nay.

H

1.1.2.2. Đặc điểm của thu GTGT

TẾ

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ

N
H

chịu thuế GTGT (cịn gọi là thuế tiêu dùng), là một yếu tố cấu thành trong giá cả

KI

hàng hóa và dịch vụ, là khoản cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói


C

cách khác giá cả hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT;


H

Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn

ẠI

từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu

Đ

được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu

N

G

dùng cuối cùng;



Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao: Thuế GTGT khơng chịu ảnh

TR

Ư

hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, người nộp thuế chỉ là người thay
mặt người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế vào NSNN. Thuế GTGT không bị ảnh
hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh (SXKD),

tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối
cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít;
Phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, khơng đánh vào hành vi tiêu dùng ngồi lãnh thổ.
1.1.2.3. Vai trị của thu GTGT
- Thuế GTGT là cơng cụ điều tiết sản xuất, điều hòa thu nhập, thực hiện công
bằng xã hội

9

download by :


Thơng qua chính sách thuế GTGT mà Nhà nước có thể tác động, tạo điều
kiện thuận lợi hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở một số ngành, vùng để
khuyến khích sản xuất, kinh doanh phát triển nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý hơn.
Mặt khác Nhà nước có thể điều hịa thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội qua việc
điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT;
- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN
Ngân sách Nhà nước được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhưng
thông thường số thu về thuế GTGT chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số thu ngân

U



sách Nhà nước. Ở Việt Nam hiện nay thuế GTGT chiếm tỷ trọng khoảng 20-23%

H


trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí;

TẾ

- Thuế GTGT khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thông qua áp dụng

N
H

thuế suất 0%. Các doanh nghiệp khơng phải nộp thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà

KI

cịn được hoàn lại toàn bộ số thuế đầu vào đã nộp ở khâu trước;


C

- Thuế GTGT thúc đẩy đối tượng nộp thuế thực hiện chế độ hạch toán kế

H

toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh tốn qua ngân hàng, là cơng cụ để thực

ẠI

hiện kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động SXKD, hạch toán kế toán.

Đ


1.1.3. Nội dung cơ bản của thu GTGT Việt Nam

N

G

Ở nước ta Luật thuế GTGT được thông qua tại kỳ họp Quốc hội khố 9

Ư



ngày 10 tháng 5 năm 1997 và được chính thức áp dụng từ 01/01/1999 thay thế cho

TR

Luật thuế doanh thu nhằm khắc phục nhược điểm của Thuế doanh thu.
Từ khi đưa vào áp dụng cho đến nay Luật thuế GTGT cũng như các văn
bản hướng dẫn thi hành luật luôn được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình
hình thực tiễn.
1.1.3.1. Đối tƣợng chịu thu , đối tƣợng không chịu thu GTGT
- Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho SXKD và tiêu
dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân nước
ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo qui định hiện hành.

10

download by :



- Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hóa
chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu).
- Đối tượng không chịu thuế: Luật thuế GTGT (2008) ở Việt Nam hiện hành
qui định có 9 nhóm hàng hóa dịch vụ (26 loại hàng hóa, dịch vụ) thuộc diện khơng
chịu thuế GTGT, gồm: nhóm hàng hóa, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ
nhu cầu đời sống cộng đồng, khơng mang tính chất kinh doanh; nhóm hàng hóa,
dịch vụ thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội nhân đạo; nhóm hàng hóa,
dịch vụ của một số ngành sản xuất cịn gặp nhiều khó khăn cần khuyến khích phát



triển; nhóm hàng hóa, dịch vụ xác định theo yêu cầu, mục tiêu từng giai đoạn phát

H

U

triển kinh tế - xã hội của Nhà nước; nhóm hàng hóa nhập khẩu nhưng thực chất

TẾ

khơng phục vụ cho hoạt động SXKD và tiêu dùng tại Việt Nam; nhóm hàng hóa

N
H

mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của Nhà nước hoặc cần bảo mật; nhóm
hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập thấp; nhóm hàng hóa,


KI

dịch vụ khó xác định được thuế GTGT; nhóm hàng hóa, dịch vụ khác.


C

1.1.3.2. Căn cứ t nh thu

H

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất

ẠI

Giá tính thuế: Nguyên tắc chung xác định giá tính thuế GTGT là giá bán chưa

G

Đ

có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ

N

hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của hàng hóa nhập khẩu.

Ư




Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT là thời điểm cơ sở kinh doanh đã

TR

chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa, dịch vụ, khơng phân biệt đã
thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thuế suất: Luật thuế GTGT của Việt Nam đã được Quốc hội nước Cộng hịa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 5 năm
1997 và có hiệu lực từ ngày 01/01/1999 qui định 4 mức thuế suất (0%, 5%, 10%,
20%), hiện nay điều chỉnh lại chỉ cịn 3 mức là 0%, 5%, 10%, trong đó mức thuế
suất 10% là thông dụng nhất.
1.1.3.3. Phƣơng pháp t nh thu
Phương pháp tính tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT
và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

11

download by :


Phương pháp khấu trừ thuế
Số thuế GTGT
phải nộp

=

Thuế GTGT
đầu ra


Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

-

Trong đó:
Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra
ghi trên hóa đơn GTGT.
Số thuế GTGT được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy

U



đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo qui định của pháp luật về kế tốn, hóa

H

đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

TẾ

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

N
H


Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng trong các trường hợp

KI

tổ chức, cá nhân SXKD là người Việt Nam chưa đáp ứng đầy đủ chế độ kế tốn,


C

hóa đơn chứng từ; Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh ở Việt Nam khơng

H

thuộc các hình thức đầu tư theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện

ẠI

đầy đủ các điều kiện về kế tốn, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo

Đ

phương pháp khấu trừ thuế; Cơ sở kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quí, ngoại tệ.



N

G

Xác định thuế GTGT phải nộp


Ư

Số thuế GTGT phải

TR

nộp

=

GTGT của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra

Thuế suất GTGT


của hàng hóa, dịch
vụ đó

Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.
1.1.4. Quản ý thu GTGT đối với DNNQD
1.1.4.1. Vai trò của DNNQD trong nền kinh t
* Sự tồn tại khách quan của DNNQD
Thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa (XHCN) theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác- Lê Nin sẽ trải qua một thời gian dài trong lịch sử. Trong suốt thời kỳ đó vẫn tồn

12


download by :


tại các thành phần kinh tế phi XHCN cạnh tranh gay gắt với thành phần kinh tế XHCN.
Nhà nước XHCN có vai trị to lớn trong việc làm cho các thành phần kinh tế XHCN
ngày càng phát triển và chiếm ưu thế, đảm bảo thắng lợi của cách mạng XHCN.
Trong thời kỳ quá độ lên XHCN, không thể không quan tâm đến sự tồn tại và
phát triển tất yếu khách quan của các thành phần kinh tế khác trong đó có các thành
phần kinh tế của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (NQD). Nước ta quá độ lên
XHCN từ một nước nông nghiệp lạc hậu, tiềm lực kinh tế cịn chưa mạnh, cơ sở vật
chất cịn nghèo nàn, trình độ quản lý còn thấp kém lại vừa bước qua khỏi chiến
tranh. Mâu thuẩn giữa nhu cầu cải thiện đời sống nhân dân với khả năng của sức sản

U



xuất đang hết sức gay gắt. Sự lựa chọn có phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành

H

phần trong đó có kinh tế NQD hay khơng có tính chất quyết định. Tuy nhiên, chấp

TẾ

nhận sự tồn tại của kinh tế NQD không có nghĩa là để quan hệ sản xuất tư bản chủ

N
H


nghĩa (TBCN) xác lập thống trị xã hội mà chỉ để quan hệ sản xuất tồn tại phục vụ

KI

cho các mục đích phát triển kinh tế, đẩy mạnh sự phát triển của lực lượng sản sản


C

xuất, tăng nhanh năng suất lao động, tạo điều kiện để tăng trưởng kinh tế. Do đó bỏ

H

qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất chứ

ẠI

khơng có nghĩa xóa bỏ hồn tồn kinh tế NQD.

Đ

Như vậy, sự tồn tại khách quan của khu vực kinh tế NQD nói chung và

N

G

DNNQD nói riêng trong thời kỳ quá độ đã được khẳng định và nó tiếp tục phát triển




trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường. Đại

TR

Ư

hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng đã đánh giá: “ Chính sách này được
nhân dân hưởng ứng rộng rãi và đã đi nhanh vào cuộc sống, chính sách ấy đã góp
phần phát huy quyền làm chủ của nhân dân về kinh tế, khơi dậy được nhiều tiềm
năng và sức mạnh sáng tạo của nhân dân để phát triển sản xuất, dịch vụ, tạo việc
làm và sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy sự hình thành và phát triển nền kinh tế hàng
hóa, tạo ra sự cạnh tranh sống động trên thị trường”. Hiện nay ở Việt nam, từ khi
Luật doanh nghiệp có hiệu lực thi hành, mơi trường kinh doanh đã từng bước được
cải thiện, các DNNQD đã phát huy được tính chủ động sáng tạo đóng góp đáng kể
cho NSNN, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

13

download by :


* Vai trò của DNNQD trong nền kinh tế
- DNNQD phát triển góp phần làm tăng của cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế;
- DNNQD góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động;
- DNNQD góp phần đóng góp quan trọng cho NSNN;
- DNNQD phát triển thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng xã hội, giúp
cho Nhà nước dùng nguồn lực còn hạn hẹp để tập trung đầu tư vào những ngành
nghề mũi nhọn ít lợi nhuận mà các thành phần kinh tế khác ít đầu tư, nhưng lại có

tác dụng đến tồn bộ nền kinh tế;

U



- DNNQD phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa

H

nhiều thành phần, tạo sự cạnh tranh sơi động trên thị trường, thúc đẩy kinh tế Nhà

TẾ

nước tăng cường hạch tốn kinh doanh, đổi mới cơng nghệ, nâng cao năng lực

N
H

SXKD, hạ giá thành sản phẩm, tăng tích lũy, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần

KI

cho nhân dân lao động, thực hiện đúng vai trò thành phần kinh tế chủ đạo trong nền


C

kinh tế.


- DNNQD phát triển còn tác động cả vào cơ chế quản lý, làm thay đổi phương

Đ

nước, của người lao động.

ẠI

H

thức quản lý SXKD, thay đổi tác phong, lề lối làm việc của cán bộ cơng chức Nhà

N

G

1.1.4.2. Khái niệm, vai trị, đặc điểm, mục tiêu của quản ý thu GTGT đối với



DNNQD

Ư

* Khái niệm quản ý thu

TR

Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những
quy định trong Luật thuế nhằm huy động những khoản tiền thuế vào NSNN theo

luật định.
Quản lý thuế là bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh
trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội.
Theo điều 1 Luật Quản ý thu năm 2006 quy định “Việc quản lý các loại
thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách Nhà nước do cơ quan quản lý thuế
quản lý thu theo quy định của pháp luật”.
* Vai trò của quản ý thu GTGT đối với DNNQD

14

download by :


×