Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn thạc sĩ HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NHỎ và vừa tại CHI cục THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.75 KB, 112 trang )

ng

Tr

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

ai



PHAN DUY MINH

ho

h

in

c K

HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ THU
THU NHP DOANH NGHIP I VẽI
DOANH NGHIP NHO VAè VặèA TAI CHI
CUC THU THAèNH PH HU

H

tờ


Chuyón ngaỡnh: QUAN LYẽ KINH T ặẽNG DUNG
Maợ sọỳ:
60.34.04.10



uờ

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: TS. . TRệN XUN
CHU

HU, 2017


̀ng
ươ
Tr

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trên luận văn là trung thực và chưa từng được ai

công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Đ


Tác giả luận văn

ại
h

in

̣c K

ho

Phan Duy Minh

́H



́



i


̀ng
ươ
Tr

LỜI CẢM ƠN


Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Học trường Đại học Kinh

tế Huế đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Xuân Châu đã tận tình

nghiệp.

ại

Đ

hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt

Tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo; cán bộ công chức Chi cục thuế đã tạo
điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu phục vụ cho luận văn, chia sẻ

ho

nhiều thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã động viên tinh thần cho

Tác giả luận văn

in

̣c K

tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

Phan Duy Minh


h
́H



́



ii


̀ng
ươ
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: PHAN DUY MINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2015 - 2017

Đ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN CHÂU
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

ại


DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu.

ho

Từ việc nghiên cứu các cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thu Thuế tại
các doanh nghiệp, luận văn làm rõ thực trạng công tác quản lý Thuế thu nhập doanh

̣c K

nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chị cục Thuế thành phố Huế, thông qua
đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế tại chi cục thuế
thành phố Huế.

in

Về đối tượng nghiên cứu, luận văn tập trung nghiên cứu việc hoàn thiện công
tác quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng.

h

cục Thuế thành phố Huế.



Luận văn đa phần sử dụng phương pháp thu nhập tài liệu thứ cấp, nguồn dữ liệu
được thu thập qua báo cáo hoạt động, kết quả thu ngân sách nhà nước tại Chi cục Thuế

́H


thành phố Huế và các số liệu tại các đội chức năng của Chi cục Thuế. Ngoài ra còn sử

dụng phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiền năm công
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý

thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế
thành phố Huế. Đã phân tích đúng thực trạng, hạn chế cũng như nguyên nhân dẫn
đến những hạn chế trong công tác quản lý Thuế. Từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Huế.

iii

́



tác tại Chi cục Thuế nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu đề tài.


̀ng
ươ
Tr

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cán bộ


CBCC:

Cán bộ công chức

CNTT:

Công nghệ thông tin

CQT:

Cơ quan thuế

CSKD:

Cở sở kinh doanh

ại

Đ

CB :

DN:

Doanh nghiệp

DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa


ho

HTKK :

Hệ thống kê khai

NNT:

Người nộp thuế
Ngân sách nhà nước

̣c K

NSNN:

Quản lý thuế

SDĐ:

Sử dụng đất

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

UBND:

Ủy ban nhân dân

ĐTNT:


Đối tượng nộp thuế

h

in

QLT:

́H



́



iv


̀ng
ươ
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

Tiêu chí Doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................5

Bảng 1.2.


Thu thuế TNDN ở Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ..............................9

Bảng 2.1.

Tình hình dân số và lao động của Thành phố Huế giai đoạn 2013 - 201536

Bảng 2.2.

Một số chỉ tiêu kinh tế của Thành phố Huế giai đoạn 2013-2015 ......37

Bảng 2.3.

Số lượng DNVVN đóng trên địa bàn Thành phố Huế

Đ

Bảng 1.1.

giai đoạn 2013-2015 (phân theo loại hình doanh nghiệp)...................39

ại

Bảng 2.4.

Số lượng DNVVN đóng trên địa bàn Thành phố Huế ........................41
giai đoạn 2013-2015 (phân theo ngành nghề kinh doanh)..................41

ho

Bảng 2.5.


Tình hình sử dụng lao động của Chi cục thuế Thành phố Huế
giai đoạn 2013 -2015...........................................................................46
Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách tại Chi cục thuế Thành phố

̣c K

Bảng 2.6.

Huế giai đoạn 2013- 2015 ...................................................................49
Bảng 2.7.

Kết quả thu NSNN từng sắc thuế tại Chi cục thuế Thành phố Huế...51

Bảng 2.8.

in

giai đoạn 2013-2015............................................................................51
Tình hình hoạt động của các DNNVV ở thành phố Huế

Bảng 2.9.

h

giai đoạn 2013-2015..............................................................................52
Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục thuế Thành




phố Huế giai đoạn 2013- 2015 ............................................................54
Tình hình DN được phân cấp, kê khai nộp thuếgiai đoạn 2013-2015 55

Bảng 2.11.

Kết quả thu thuế TNDN của DNNVV tại Chi cục thuế Thành phố Huế

́H

Bảng 2.10.

Bảng 2.12.

Tình hình nộp thuế TNDN của DNNVV tại Chi cục thuế

Thành phố Huế giai đoạn 2013-2015..................................................58
Bảng 2.13.

Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế ..............................62

Bảng 2.14.

Tình hình kiểm tra thuế tại các DNNVV của Chi cục thuế
Thành phố Huế giai đoạn 2013 - 2015................................................64

Bảng 2.15.

Tình hình nợ thuế của DNNVV tại Chi cục thuế
Thành phố Huế giai đoạn 2013-2015..................................................67


v

́



giai đoạn 2013 - 2015..........................................................................57


̀ng
ươ
Tr

Bảng 2.16. Đánh giá của doanh nghiệp đối với công tác quản lý thuế của Chi cục
Thuế thành phố Huế ..........................................................................69

Bảng 2.17. Đánh giá của CBCC thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế thành phố
Huế......................................................................................................71

ại

Đ
h

in

̣c K

ho
́H




́



vi


̀ng
ươ
Tr

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Chi cục thuế Thành phố Huế ........................................43

ại

Đ

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1.

Số lượng doanh nghiệp đóng trên địa bàn Thành phố Huế năm 201540

Biểu đồ 2.2.


Số doanh nghiệp phân theo ngành nghề kinh doanh trên địa bàn

ho

Thành phố Huế năm 2015 .................................................................41
Biểu đồ 2.3. Tình hình nộp thuế TNDN của DNNVV phân theo ngành nghề kinh

̣c K

doanh giai đoạn 2013 - 2015.............................................................59
Biểu đồ 2.4. Tình hình nợ thuế TNDN của DNNVV phân theo loại nợ giai đoạn
2013-2015 .........................................................................................68

h

in
́H



́



vii


̀ng
ươ
Tr


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii

Đ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v

ại

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ...................................................................................vii

ho

MỤC LỤC............................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

̣c K

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: .......................................... 3

in


4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn: ..................... 3
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài .............................................................. 4

h

6. Kết cấu luận văn............................................................................................ 4



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................5

́H

1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của DNNVV................................................ 5
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................... 5



1.1.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................. 6

1.2. Công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV tại Chi cục Thuế thành phố

́
Huế..................................................................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN. ....................................... 7
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu trong công tác quản lý thuế TNDN đối
với DNNVV. ................................................................................................... 10
1.2.3. Nội dung công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV. ................... 16


viii


̀ng
ươ
Tr

1.2.4. Qui trình quản lý thuế TNDN đối với DNNVV ................................... 20
1.3. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV.24
1.3.1. Nhân tố khách quan............................................................................... 24
1.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 26
1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN đối với

Đ

DNNVV. ......................................................................................................... 27

ại

1.4.1. Số thu thuế và thực hiện dự toán thuế TNDN....................................... 27
1.4.2. Vi phạm đăng ký và kê khai thuế.......................................................... 28

ho

1.5. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của một số địa phương
trong nước ....................................................................................................... 30

̣c K

1.5.1. Kinh nghiệm quản lý thuế tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng ................ 30

1.5.2. Kinh nghiệm quản lý thuế tại Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ........ 31
1.5.3. Bài học có thể rút ra cho Chi cục Thuế thành phố Huế. ....................... 33

in

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP35

h

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ
HUẾ...........................................................................................................................35



2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Huế ......................... 35

́H

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 36



(Nguồn: Niên giám thống kê Thành phố Huế năm 2015) .............................. 36

2.1.3. Đặc điểm các doanh nghiệp nhỏ và vừathuộc phân cấp quản lý của Chi

2.2. Giới thiệu tổng quan về Chi cục Thuế Thành phố Huế ........................... 42
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 42

2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.......................................................................... 42
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 44

ix

́

cục thuế thành phố Huế................................................................................... 39


̀ng
ươ
Tr

2.2.4. Tình hình phân bố cán bộ công chức tại Chi cục thuế thành phố Huế . 45
2.2.5. Tình hình và kết quả thu NSNN tại Chi cục Thuế Thành phố Huế giai
đoạn 2013-2015............................................................................................... 48
2.3. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Chi cục thuế Thành phố Huế.......................................................... 52

Đ

2.3.1. Quản lý đăng ký thuế ............................................................................ 52

ại

2.3.2. Quản lý thuế qua công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế....... 53
2.3.3. Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế......................................... 55

ho


2.3.4. Quản lý thuế qua công tác kiểm tra....................................................... 60
2.3.5. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ......................................................... 66

̣c K

2.4.1. Đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa. .........................................................69
2.4.2. Đánh giá của CBCC thuế. ...............................................................................70

2.5. Đánh giá thực trạng quản lý thuế thuế thu nhập doanh nghiệp đối với

in

doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế Thành phố Huế ............................ 71
2.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 71

h

2.5.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân .............................................. 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................79



CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

́H

NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH

NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ




THÀNH PHỐ HUẾ...................................................................................................80

3.1. Định hướng cải thiện quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh

3.1.1. Định hướng chung của chính phủ ......................................................... 80
3.1.2. Đối với Chi cục thuế Thành phố Huế ................................................... 81
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. ....................................................... 82
3.2.1. Giải pháp mang tính vĩ mô.................................................................... 82
x

́

nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................................... 80


̀ng
ươ
Tr

3.2.2. Giải pháp mang tính vi mô tại Chi cục thuế Thành phố Huế ............... 87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................94

1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 94
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 95


Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99
PHIẾU KHẢO SÁT

ại

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN

ho

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

̣c K

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

h

in
́H



́




xi


̀ng
ươ
Tr

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế toàn cầu hóa kinh tế tại Việt Nam hoạt động sản xuất kinh

doanh, thương mại và đầu tư của các thành phần kinh tế ngày càng tăng cả về quy

Đ

mô vốn và số lượng. Hoạt động kinh tế diễn ra hết sức phức tạp, đa dạng, nhà đầu
tư tìm mọi cách tối đa hóa lợi nhuận của mình bằng nhiều cách, trong đó vấn đề

ại

trốn thuế và tránh thuế luôn được chú trọng. Mặt khác, hội nhập kinh tế khu vực và
thế giới diễn ra với tốc độ ngày càng cao điều đó đặt ra cho chúng ta phải đổi mới

ho

cơ chế chính sách, cách thức quản lý Nhà nước về thuế phải cho phù hợp với sự vận
hành của nền kinh tế thị trường trong điều kiện hội nhập.

̣c K


Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế. Như vậy, có thể thấy rằng Thuế là một biện pháp kinh tế của mọi
Nhà nước. Song để biện pháp đó đạt hiệu quả sẽ rất cần đến một bộ phận chuyên

in

trách, chất lượng trong quá trình quản lý thuế.

Một trong những bước đột phá trong công tác quản lý thuế đó là Luật Quản

h

lý Thuế được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực từ ngày
01/7/2007 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số



21/2012/QH13. Đây là phương thức quản lý tiên tiến, hiện đại đang được hầu hết

́H

các nước trên thế giới áp dụng. Theo cơ chế quản lý thuế này đã tạo môi trường
thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật về thuế, tự giác nộp đúng, đủ, kịp



thời vào ngân sách Nhà nước. Công tác quản lý thuế đã thay đổi phương thức quản
lý theo cơ chế người nộp thuế tự tính, tự khai, tự nộp thuế; Cơ quan thuế thực hiện


có điều kiện tập trung nguồn lực phục vụ cho việc tư vấn hỗ trợ cho tổ chức, cá
nhân nộp thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh
doanh có vi phạm pháp luật thuế, tạo điều kiện cho cơ quan thuế tổ chức quản lý
thuế hiệu quả.

1

́

quản lý thuế chủ yếu theo chức năng kết hợp một phần quản lý theo đối tượng từ đó


̀ng
ươ
Tr

Nhận thức tầm quan trọng đó, qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung, chính sách

thuế TNDN ngày càng được hoàn thiện, phù hợp hơn với điều kiện kinh tế - xã hội
của đất nước và xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới. Việc áp dụng thuế suất
riêng đối với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ là một bước đột phá của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước

Đ

đối với đối tượng này, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tăng
tích tụ nhiều hơn, tiếp tục mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh.

ại


Đối với cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế doanh nghiệp có vị trí vô cùng quan
trọng; số thu ngân sách hàng năm từ các doanh nghiệp chiếm tỷ trọng hơn 60 % số thu

ho

lĩnh vực ngoài quốc doanh của cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Do đó việc quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp luôn luôn được sự quan tâm của các
cấp lãnh đạo cục Thuế cũng như chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế.

̣c K

Mặt khác, quá trình quản lý thuế đối với các doanh nghiệp cũng phát sinh
nhiều vấn đề phức tạp như tình hình trốn thuế, gian lận thương mại; nhiều vướng
mắc, bất cập trong quá trình thực hiện về chính sách chế độ thuế, quy trình quản lý

in

thuế và các thủ tục hành chính… ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của
người nộp thuế. Chính vì vậy, để góp phần tìm các giải pháp hữu hiệu về quản lý

h

thuế nhằm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế phát sinh vào ngân sách



Nhà nước, chống thất thu ngân sách có hiệu quả. Đồng thời, đảm bảo tính công
bằng hợp lý trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế Nhà nước giữa các thành phần kinh

́H


tế; khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn làm ăn lâu dài, phát triển sản xuất-kinh
doanh đóng góp ngày càng nhiều cho sự phát triển nền kinh tế thành phố Huế. Vì



vậy, việc tôi nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Huế”
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Đánh giá công tác quản lý Thuế TNDN, đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp

2

́

có ý nghĩa thiết thực cả về mặt lý luận và thực tiễn cho nên tôi đã chọn đề tài này để


̀ng
ươ
Tr

nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Huế.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế

TNDN đối với DN nhỏ và vừa.

+ Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác quản lý thuế các doanh nghiệp

Đ

đối với DN nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Đề xuất những giải pháp chủ yếu để hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng

ại

cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
chi cục thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn:
3.1 Đối tượng nghiên cứu:

Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:

̣c K

Công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNVV tại chi cục thuế thành phố

in

- Về không gian: Địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Về thời gian: Thực trạng quản lý thuế TNDN đối với DNNVV tại chi cục

h


thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 – 2015, từ đó đề
xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với



DNNVV trên địa bàn đến năm 2020.

́H

- Về nội dung: Tập trung vào các nội dung chủ yếu của công tác quản lý thuế

TNDN, quả lý đăng ký thuế, quản lý thuế qua công tác tuyên truyền hỗ trợ người

4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn:

- Tổng hợp những thông tin đã có sẵn
- Nguồn dữ liệu thu thập:
+ Số liệu thứ cấp cần thiết cho đề tài được thu thập từ các nguồn: Cục Thống
kê, Phòng thống kê, các đội kiểm tra thuế, đội kê khai kế toán tin học. Đội cưỡng
chế quản lý và thu nợ thuế thuộc Chi cục Thuế thành phố Huế, niên giám thống kê

3

́

4.1 Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp:




nộp thuế, quản lý thuế qua công tác kiển tra, quả lý nợ và cưỡng chế nợ.


̀ng
ươ
Tr
của thành phố.

+ Báo cáo hoạt động, kết quả thu ngân sách nhà nước của chi cục thuế

thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Các luận văn thạc sĩ và nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài

TNDN nói chung và quản lý thuế TNDN đối với DNNVV nói riêng.

Đ

+ Các văn bản thuế và quản lý thuế TNDN đã và đang triển khai trong
thời gian qua.

ại

4.2 Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia và đối tượng nộp thuế.
Trực tiếp tiến hành tham vấn ý kiến một số cán bộ có kinh nghiệm lâu

ho

năm trong công tác tại Chi cục thuế thành phố Huế, cán bộ quản lý thuế…nhằm
tận dụng những kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên gia để làm


̣c K

sang tỏ các vấn đề có tính phức tạp.

Tiến hành tham vấn ý kiến một số doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Chi cục
Thuế thành phố Huế quản lý để có thể nhìn nhận công tác quản lý thuế của Chi

in

cục Thuế thành phố Huế đối với đơn vị một cách khách quan và tính phức tạp
trong công tác quản lý thuế.

h

5. Dự kiến những đóng góp của đề tài

Góp phần hạn chế, khắc phục một số tồn tại còn hạn chế trong công tác



quản lý thuế TNDN đối với DNNVV.

́H

6. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn được




kết cấu gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh

Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại chi chục thuUBND thành phố giao phó,

87

́

quan chức năng cũng cần có những biện pháp bảo đảm an toàn cho các tài khoản


̀ng
ươ
Tr

thiết nghĩ cần phải bám sát sự chỉ đạo điều hành để có những định hướng công việc
một cách chính xác, hiệu quả. Đồng thời, ban lãnh đạo Chi cục cần thường xuyên đánh
giá, phân tích và dự báo những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế trên tất
cả các lĩnh vực, các sắc thuế, đặc biệt là sắc thuế TNDN - một sắc thuế dễ bị ảnh hưởng
và chịu nhiều tác động của nền kinh tế. Để tìm ra các giải pháp cụ thể và có những kiến

Đ

nghị, hỗ trợ phối hợp thực hiện đồng bộ, kịp thời. Từ đó tháo gỡ nhưng khó khăn,
vướng mắc tạo thuận lợi cho công tác quản lý thu đạt hiệu quả cao.

ại


Các bộ phận nhận dự toán thu của Chi cục cần khai thác triệt để các nguồn thu
qua việc triển khai đồng bộ các biện pháp tổ chức quản lý thu trên tất cả các lĩnh vực,

ho

đặc biệt là lĩnh vực thuế TNDN để tăng thu NSNN, phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ
thu những năm tiếp theo. Phát động phong trào thi đua, phấn đấu toàn diện trong toàn
Chi cục ngay từ những tháng đầu, quý đầu của năm. Đồng thời bám sát tình hình thực

̣c K

hiện thu nộp hàng tháng để điều hành và điều chỉnh những khoản thu đạt thấp, hoặc
có khả năng thu nhưng chưa tiến hành đốc thu. Đối với các khoản thuế TNDN được
gia hạn nộp thuế cần theo dõi chặt chẽ và đôn đốc kịp thời khi đến hạn.

in

Chủ động khai thác tìm nguồn thu qua việc tăng cường rà soát và theo dõi
hoạt động của NNT đã có Thông báo tạm ngừng kinh doanh để phát hiện kịp thời

h

các hoạt động kinh doanh, buôn bán trốn thuế bất hợp pháp. Hoặc thực hiện phối



hợp giữa các Đội thuế văn phòng và Đội thuế xã phường, chính quyền địa phương
để rà soát các tổ chức, cá nhân không đăng ký kinh doanh nhưng thực tế có kinh


́H

doanh, hay các cửa hàng cửa hiệu trực thuộc công ty không khai báo nộp thuế hộ
kinh doanh và cũng không khai báo vào hoạt động SXKD của doanh nghiệp để đưa



vào diện quản lý thuế.

Chủ động đánh giá, phân tích và dự báo những yếu tố tác động tới nguồn thu
thương mại, dịch vụ cần khuyến khích người tiêu dùng lấy Hóa đơn khi mua hàng
hóa, dịch vụ và tiến hành kiểm kê hàng hóa tồn kho, điều tra doanh thu bán hàng
khi thấy cần thiết. Thành lập đường dây nóng và các hòm thư điện tử công cộng để
người tiêu dùng dễ dàng phản ánh các sai phạm của NNT và tố cáo các hành vi trốn
thuế, gian lận thuế.

88

́

để tăng cường theo dõi, đôn đốc các nguồn thu. Đối với những lĩnh vực kinh doanh


̀ng
ươ
Tr

3.2.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế
Tăng cường công tác quản lý kê khai thuế, đẩy mạnh các biện pháp hỗ trợ kê


khai, nâng cấp đảm bảo đường truyền nhận dữ liệu trong cơ quan thuế được ổn định
để tạo thuận lợi cho NNT thực hiện kê khai, nộp HSKT qua mạng được nhanh
chóng, đạt kết quả cao. Đồng thời, với đặc thù của công tác kê khai thuế qua mạng

Đ

internet là dữ liệu được cập nhật tự động vào hệ thống các phần mềm quản lý của
Ngành thuế. Vì vậy, cán bộ làm công tác kê khai thuế phải thường xuyên duy trì và

ại

tăng cường công tác rà soát các Hồ sơ khai thuế của NNT. Trường hợp phát hiện
NNT nộp không đầy đủ các HSKT phải tiến hành đôn đốc kịp thời. Kiên quyết xử

ho

phạt đối với các trường hợp NNT nộp chậm HSKT và cần thực hiện ấn định thuế
đối với NNT nộp chậm hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định hoặc NNT không nộp

̣c K

hồ sơ khai thuế, nhằm nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế cũng như tạo sự
công bằng, bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ thuế đối với tất cả NNT.
Đối với cán bộ làm công tác kế toán thu nộp NSNN cần yêu cầu NNT thực

in

hiện điều chỉnh kịp thời mục lục NSNN trong trường hợp NNT nộp tiền thuế sai
chương loại khoản mục, để đảm bảo công tác lập sổ theo dõi nợ thuế của NNT được


h

chính xác và ánh đúng số nợ thuế của NNT. Định kỳ, cần đối chiếu số thu nộp với
NNT bằng phương pháp gửi thư xác nhận nghĩa vụ thuế qua email. Nếu NNT nào



phát hiện có sự sai lệch thì liên hệ đến trực tiếp cơ quan thuế đối chiếu cụ thể.

́H

Đề xuất sửa đổi, nâng cấp các phần mềm theo dõi quản lý thu nộp thuế cho phù
hợp với thực tiễn nhằm quản lý chính xác, kịp thời các số thuế phát sinh, nợ đọng cũng



như số thuế TNDN phải nộp sau kỳ quyết toán thuế năm. Đẩy mạnh việc triển khai nộp

thuế điện tử tới NNT để tiết kiệm thời gian, chi phí, tạo thuận lợi cho NNT có thể nộp

3.2.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
Để công tác phân tích hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế, cũng như công
tác lựa chọn đối tượng nộp thuế cần kiểm tra tại trụ sở NNT đạt kết quả cao, phát
hiện đúng NNT có dấu hiệu rủi ro cao về thuế. Chi cục thuế Thành phố Huế cần xây
dựng được một hệ thống cơ sở dữ liệu đồng bộ, thống nhất và đầy đủ các thông tin

89

́


thuế vào mọi lúc, mọi nơi góp phần thực hiện cải cách hiện đại hóa ngành thuế.


̀ng
ươ
Tr

về NNT từ khâu nhập thông tin đăng ký thuế đến các khâu lưu giữ thông tin kê khai
thuế, xử lý vi phạm về thuế. Từ đó có được những nhìn nhận, đánh giá tổng quát và
toàn diện về quá trình hoạt động của NNT phục vụ tích cực cho công tác phân tích
thông tin chi tiết, so sánh việc chấp hành nghĩa vụ thuế giữa các đơn vị kinh doanh
cùng qui mô, ngành nghề tạo tiền đề cho việc lập kế hoạch kiểm tra tại trụ sở NNT

Đ

đúng đối tượng. Đồng thời cần thiết lập hệ thống các bộ chỉ tiêu phân tích dọc,
ngang các thông tin trên HSKT qua các năm của từng NNT theo đặc thù của từng

ại

lĩnh vực ngành nghề kinh doanh để đề xuất nâng cấp ứng dụng phân tích rủi ro sát
với thực tế.

ho

Cần đổi mới phương pháp kiểm tra tại trụ sở NNT và bố trí sắp xếp lại cán
bộ các đoàn kiểm tra, thay vì thành lập đoàn kiểm tra theo địa bàn quản lý, cần sắp

̣c K


xếp thành lập đoàn kiểm tra tập trung theo từng chuyên đề chuyên sâu. Bởi đối với
mỗi ngành nghề, mỗi lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau cần phải có những
phương pháp kiểm tra khác nhau. Khi cán bộ thực hiện kiểm tra theo chuyên đề

in

chuyên sâu, họ sẽ đúc rút được nhiều kinh nghiệm kiểm tra và có được sự so sánh
tương quan trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của từng NNT để đưa ra những biện

h

pháp kiểm tra phù hợp góp phần chống thất thu cho NSNN. Và tăng cường kiểm tra
đối với những nhóm đối tượng lỗ nhiều năm liên tục nhưng vẫn mở rộng SXKD,



hoặc đối tượng nhiều năm chưa được kiểm tra tại trụ sở NNT. Ngoài ra cần thiết

́H

lập, xây dựng “Sổ tay kiểm tra điện tử” trên mạng nội bộ của Chi cục thuế để các
cán bộ làm công tác kiểm tra cùng trao đổi bàn bạc kinh nghiệm, tháo gỡ khó khăn

2014 cả về số lượng cũng như chất lượng các cuộc kiểm tra.

Việc thực hiện quy trình đối với công tác kiểm tra cần nghiêm túc, tuân thủ
nguyên tắc hơn nữa. Cần đảm bảo mọi cuộc kiểm tra tại trụ sở NNT không được
kéo dài quá thời gian quy định, và việc theo dõi, chấn chỉnh NNT thực hiện các yêu
cầu, kiến nghị sau kiểm tra phải được đôn đốc chặt chẽ.
Tăng cường triển khai công tác xác minh, đối chiếu chéo Hoá đơn chứng từ

của NNT. Xử lý nghiêm các trường hợp phát hiện sử dụng Hoá đơn chênh lệch giữa

90

́



vướng mắc trong công tác kiểm tra. Phấn đấu hoàn thành kế hoạch kiểm tra năm


̀ng
ươ
Tr

các liên, hoá đơn khống, hoá đơn bất hợp pháp. Đối với các doanh nghiệp có dấu
hiệu thành lập nhằm mục đích mua, bán hóa đơn thu lợi bất chính cần theo dõi sát
sao và chuyển hồ sơ cho cơ quan Công an đề nghị điều tra, xử lý theo quy định của
pháp luật. Đồng thời phối hợp chặt chẽ với cơ quan Công an và các cơ quan thông
tin đại chúng để công khai các trường hợp mua, bán hóa đơn bất hợp và thông báo

Đ

các Hoá đơn không có giá trị sử dụng pháp nhằm mục đích giáo dục NNT tránh bị
mắc sai phạm.

ại

Đẩy mạnh công tác kiểm tra nội bộ của Chi cục thuế, để kết quả kiểm tra tại
trụ sở NNT được thẩm định, phúc tra nhằm xác định tính chính xác hiệu quả của


ho

công tác kiểm tra NNT và nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ làm công tác
kiểm tra.

̣c K

Chú trọng công tác đào tạo và cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo lại chuyên
môn nghiệp vụ, để cập nhật các kiến thức mới thay đổi của Luật thuế cũng như tăng
năng lực chuyên môn, tăng kỹ năng xử lý công việc cho cán bộ làm công tác kiểm

in

tra thuế.

Đề xuất với lãnh đạo Chi cục chuyển chức năng nhiệm vụ đôn đốc đảm nhận

h

kế hoạch thu NSNN cho Đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế để giảm tải bớt công
việc của Đội kiểm tra thuế, giúp cán bộ kiểm tra có thời gian nghiên cứu, đầu tư



chuyên sâu cho công việc. Mặt khác công tác đôn đốc số thu nộp NSNN được theo

3.2.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

́H


dõi, xử lý, tập trung về một Đội thuế chức năng.



Tại Chi cục thuế Thành phố Huế, công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

được thực hiện trên cơ sở khai thác các số liệu nợ đọng từ các phần mềm quản lý

phân loại nợ thuế được thực hiện nhanh gọn, đạt hiệu quả cao, trước hết cần nâng
cấp các Ứng dụng phầm mềm quản lý thuế. Đảm bảo các số liệu theo dõi nợ đọng
trên phần mềm luôn chính xác và được cập nhật kịp thời.
Đẩy mạnh việc rà soát nợ, phân loại nợ và phân tích tuổi nợ, nguyên nhân nợ
đọng chi tiết đến từng NNT theo các tiêu chí: nợ do ảnh hưởng của yếu tố khách

91

́

thuế do Đội kê khai, kế toán thuế cung cấp. Do vậy, để việc xác định đối tượng nợ,


̀ng
ươ
Tr

quan như khủng hoảng kinh tế, nợ do ý thức chấp hành luật của NNT kém, nợ do
NNT mất tích, phá sản hay nợ do lỗi chủ quan của cơ quan thuế để có những biện
pháp ứng xử phù hợp và kịp thời theo quy định của pháp luật. Phấn đấu đưa tỷ lệ nợ
thuế không vượt quá 5% so với tổng số thu NSNN trên địa bàn, hạn chế để phát

sinh thêm các khoản nợ mới. Ban hành ngay các thông báo đôn đốc thu nợ khi phát

Đ

sinh nợ mới. Thực hiện giao chỉ tiêu thu nợ hàng tháng đến từng cán bộ thuế. Thực
hiện đối chiếu, điều chỉnh ngay số nợ sai sót do NNT nộp nhầm mục lục ngân sách

ại

hoặc sai mã số thuế để tránh tồn nợ sai, nợ ảo.
Ngoài ra, Đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, cần tham mưu cho Lãnh đạo

ho

Chi cục ban hành thông báo yêu cầu NNT ngay từ khi NNT mới ra kinh doanh
(chưa phát sinh nợ đọng tiền thuế) phải khai báo đầy đủ các thông tin về tài khoản
Ngân hàng. Và hàng năm, khi NNT mở mới các tài khoản Ngân hàng, phải tiến

̣c K

hành khai bổ xung tới cơ quan thuế. Đồng thời cần tham mưu và báo cáo lãnh đạo
cấp trên chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố thực hiện tốt quy
chế phối hợp cung cấp thông tin đảm bảo công tác cưỡng chế nợ thuế được diễn ra

in

thuận lợi, hiệu quả và kiến nghị thành lập ban chỉ đạo chống thất thu NSNN.
Thực hiện tuyên dương NNT chấp hành tốt pháp luật thuế, có đóng góp lớn

h


vào số thu NSNN và công bố công khai các trường hợp nợ đọng thuế nhiều, thời
giác hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho NSNN.

3.2.2.5. Hoàn thiện công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.

́H



gian nợ thuế kéo dài trên các phương tiện thông tin đại chúng để NNT có ý thức tự

Tiếp tục đổi mới và hiện đại hóa công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách



pháp luật thuế tới NNT theo hướng tiết kiệm thời gian, chi phí và nhanh gọn như

thay đổi phương pháp tuyên truyền hỗ trợ NNT bằng cách thiết lập hòm thư điện tử

Khi chính sách, pháp luật thuế mới được ban hành, sửa đổi, bổ xung cán bộ làm
công tác tuyên truyền cần nhanh chóng cập nhật và sao gửi tới email của NNT.
Hoặc khi ban hành các hướng dẫn thực hiện luật thuế và khi trả lời các vướng mắc
thường phát sinh trong quá trình thực hiện các văn bản pháp quy về thuế, cần sao
gửi tới mọi NNT giúp NNT cập nhật thông tin, tránh các sai sót không cố ý. Đồng

92

́


và thực hiện trao đổi, tư vấn, tuyên truyền qua email, qua mạng internet. Cụ thể:


̀ng
ươ
Tr

thời các thông tin về NNT bỏ trốn, mất tích, không tồn tại tại địa chỉ kinh doanh
đăng ký với cơ quan thuế cũng cần được gửi tới NNT để tránh việc sử dụng hóa đơn
bất hợp pháp, gây thất thu cho NSNN,…
Tăng cường tổ chức các Hội nghị đối thoại với NNT để kịp thời tháo gỡ khó

khăn, giải đáp các vướng mắc cho NNT. Việc trả lời bằng văn bản và các nội dung

Đ

thực hiện tư vấn cho NNT cần cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu. Chú trọng phát triển công tác
tư vấn thuế cho NNT. Tư vấn thuế là một nhiệm vụ quan trọng của cơ quan thuế

ại

nhằm nâng cao trình độ hiểu biết về chính sách pháp luật thuế và tăng cường ý thức
tự giác tự nguyện chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT. Do đó thúc đẩy tư vấn

ho

thuế trong điều kiện hiện nay là yêu cầu cần thiết, song phải có những biện pháp
đồng bộ nhằm khuyến khích và phát triển hoạt động này như: thực hiện đào tạo,
nâng cao năng lực cho những cán bộ làm công tác tuyên truyền, hỗ trợ về thuế.


̣c K

Đa dạng hoá các hình thức tuyên truyền, pháp luật chính sách thuế phải đến
được người dân thông qua truyền hình, Đài phát thanh, báo chí, cổ động, băng rôn,
áp phích. Đề xuất và đẩy mạnh và nhân rộng triển khai đồng bộ chương trình “Tuần

in

lễ lắng nghe ý kiến NNT”, “Tuần lễ hướng dẫn quyết toán thuế”. Nghiên cứu, đề
xuất tổ chức cuộc thi tìm hiểu về pháp luật thuế, phối hợp thực hiện chương trình

h

đưa chính sách thuế vào vào trường học cho học sinh nắm bắt được ý nghĩa, mục

́H

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3



tiêu của thuế và thấm nhuần trách nhiệm, nghĩa vụ của mình.

Trong chương 3, căn cứ thực trạng quản lý thuế TNDN đối với DNNVV tại



Chi cục Thuế thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế, luận văn đề xuất một số giải

pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế trong ngành thuế nói chung và chi cục


quản lý thuế mang tính vĩ mô như: hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật thuế
TNDN, tăng cường đào tạo đội ngũ công chức thuế, hiện đại hóa công nghệ thông
tin ngành thuế, đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng và các giải pháp mang tính vi
mô tại Chi cục Thuế thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế.

93

́

thuế thành phố Huế nói riêng trong thời gian tới. Các giải pháp hoàn thiện công tác


̀ng
ươ
Tr

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Từ kết quả nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Huế”. Luận văn rút ra những kết luận

Đ

như sau:

1. Trong những năm qua công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố


ại

Huế đã đạt được những kết quả nhất định. Dự toán thu NSNN tổng thể luôn luôn
hoàn thiện dần theo thời gian cụ thể:kết quả thu năm 2013 là 142.124 triệu đồng đạt

ho

93,74% so với dự toán pháp lệnh. Năm 2014, thực hiện 169.157 triệu đồng, chỉ đạt
93,03% so với chỉ tiêu kế hoạch Cục thuế và Ủy ban nhân dân thành phố giao. Năm

̣c K

2015 tỷ lệ thu vượt kế hoạch là 3,53% tương ứng với số tiền vượt kế hoạch là 6.527
triệu đồng và đạt 113,22% so với cùng kỳ năm trước.

2. Đối với Chi cục thuế thành phố Huế số thu từ các DNNVV năm 2013 là

in

15.980 triệu đồng, năm 2014 là 23.098 triệu đồng, năm 2015 là 27.258 triệu đồng.
Công tác quản lý thu thuế ở Chi cục thuế thành phố Huế đã góp phần tăng thu ngân

h

sách nhà nước, đảm bảo một phần trong cân đối thu chi của ngân sách địa phương.
3. Công tác quản lý thuế thu thuế đã coi trọng quyền và lợi ích của các DN,




khuyến khích DN trên địa bàn đầu tư đổi mới, mở rộng quy mô SXKD, giải quyết

́H

việc làm cho người lao động địa phương, khai thác có hiệu quả các lợi thế và tiềm

năng kinh tế trên địa bàn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao sức cạnh



tranh và tăng trưởng kinh tế từ đó tăng thu cho ngân sách địa phương.

4. Công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục

khai đăng ký thuế; tuyên truyền hỗ trợ pháp luật thuế đến kiểm tra, thanh tra và
cưỡng chế nợ thuế đối với doanh nghiệp. Đây là một thách thức lớn đối với Chi Cục
Thuế thành phố Huế bởi những hạn chế nhất định về nguồn lực (cả về con người và
cơ sở vật chất) của ngành thuế và ý thức của người nộp thuế.

94

́

thuế thành phố Huế thực hiện mô hình “quản lý theo chức năng”, từ công tác kê


̀ng
ươ
Tr


5. Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức thuế về công tác quản lý

thuế hiện nay cơ bản là phù hợp. Tuy nhiên, về công tác tập huấn, hổ trợ doanh nghiệp
còn đơn điệu, chưa kịp thời tập huấn hổ trợ các chính sách thuế mới hoặc khi có thay
đổi về chính sách thuế, nhằm giúp cho doanh nghiệp cập nhật để thực hiện; yêu cầu
doanh nghiệp kê khai thuế còn cứng nhắc; công tác kiểm tra thuế còn nhiều hạn chế.

Đ

6. Trên cơ sở lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế đối
với DNNVV tại Chi cục thuế thành phố Huế, theo quan điểm thu đúng, thu đủ, thu

ại

kịp thời và duy trì, nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu, luận văn đã đề xuất hệ thống
nhóm giải pháp để hoàn thiện quản lý thu thuế đối với DNNVV nhằm tăng số thu

ho

trên địa bàn trong thời gian tới đó là:

Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thuế và cung cấp

̣c K

dịch vụ hỗ trợ đối với doanh nghiệp; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
thu thuế; quản lý chặt chẻ doanh nghiệp kê khai thuế, đăng ký thuế; tăng cường
công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp; tăng cường
công tác quản lý thu nộp thuế, quản lý nợ thuế, kiểm tra và xử lý vi phạm về thuế


in

đối với DN;đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thu thuế

h

ở Chi cục thuế và các DN trên địa bàn thành phố Huế;tăng cường sự phối kết hợp
của các cấp, các ngành trong tổ chức quản lý thu thuế. Với hệ thống giải pháp đồng



bộ về chính sách thuế, về quản lý thuế, hành chính thuế nhằm hoàn thiện công tác
quản lý thu thuế, tạo điều kiện mở rộng sản xuất, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế của

́H

địa phương. Trong đó, giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp

luật về thuế và cung cấp dịch vụ hỗ trợ đối với doanh nghiệp; nâng cao chất lượng



đội ngũ cán bộ quản lý thu thuế là những giải pháp có tính cấp bách, nhằm nhanh
chóng hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
2. KIẾN NGHỊ
2.1. Đối với Tổng cục thuế

Văn bản hướng dẫn chính sách thuế phải nhất quán, đồng bộ, rõ ràng; xây
dựng các quy trình quản lý thu thuế theo chức năng không chồng chéo; thủ tục
cưỡng chế nợ thuế còn phức tạp cần phải đơn giản, gọn nhẹ.


95

́

địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.


̀ng
ươ
Tr

Tuyển dụng CBCC thuế cần chú trọng tập trung năng lực, nghiệp vụ, đạo

đức nghề nghiệp và khâu tuyển dụng phải thực sự chuyên nghiệp.Tăng cường công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý thuế nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác
Thuế trong xu thế hội nhập và hiện đại hoá công tác thuế.
Thực hiện việc hiện đại hoá công tác quản lý thuế mà tập trung chủ yếu là tin

Đ

học hoá các quy trình quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong xu thế hội
nhập và phù hợp với các thông lệ quốc tế.

ại

Công tác cấp mã số thuế đối với DN mới thành lập cần phân cấp cho Chi cục
thuế thực hiện để dễ theo dõi, quản lý.

ho


Đẩy nhanh tiến độ cải cách hành chính, trong đó có phần quan trọng là hỗ trợ
một phần kinh phí để giải quyết chế độ cho các CBCC thuế không đủ sức khõe,

̣c K

năng lực, nghiệp vụ chuyên môn công tác thuế để họ chuyển đổi công tác khác,
hoặc nghĩ chế độ nhằm đề cao hình ảnh cơ quan thuế trong sự đổi mới, phát triển
của đất nước hiện nay.

in

2.2. Đối với Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và Chi cục thuế thành phố Huế.
Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về thuế cho

h

các ĐTNT, cung cấp dịch vụ thuế cho DN một cách tốt nhất, thực sự coi người nộp
thuế là người bạn đồng hành.



Tăng cường công tác đối thoại, gặp gỡ DN để thông qua đó nắm bắt được

́H

những khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của DN nhằm tìm
biện pháp tháo gỡ cho DN.




Tổ chức công tác tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến chính sách Thuế

khi có thay đổi nhằm giúp DN tiếp cận được các chủ trương, chính sách mới để DN

́

thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ của mình.

Tổ chức tốt các biện pháp quản lý thu thuế như: quản lý chặt chẻ đối tượng
nộp thuế, đối tượng tính thuế và tăng cường công tác kiểm tra thuế.
Đề ra lộ trình cho các DN, trong giao dịch, mua bán bắt buộc phải sử dụng
hoá đơn tự in và thanh toán qua Ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
Xây dựng bản mô tả hành vi vi phạm của cán bộ công chức thuế.

96


×