Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

luận văn thạc sĩ hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố đồng hới, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.84 KB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

LÊ THỊ KHÁNH HUYỀN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU

H

NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH

O
̣C

KI

N

PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH

MÃ SỐ : 60 34 04 10


ẠI

H

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Đình Chiến - Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công
bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của

Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc

i

Sinh viên

Lê Thị Khánh Huyền


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công

chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Ế

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, Chi cục

U

Thuế thành phố Đồng Hới, Sở Tài chính Quảng Bình và các doanh nghiệp trên địa

́H

bàn Thành phố đã giúp học viên trong quá trình thực hiện luận văn



Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Tiến
sĩ Nguyễn Đình Chiến - Người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

N

KI

trình thực hiện luận văn này.

H

Cuối cùng, xin cảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá


H

O
̣C

Tác giả luận văn

Đ

ẠI

Lê Thị Khánh Huyền

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: LÊ THỊ KHÁNH HUYỀN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Ứng dụng, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CHI
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tổ chức quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên

Ế

môn nghiệp vụ của cán bộ công chức thuế ngày càng được nâng lên. Hiện nay với hơn


U

1775 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh - một nhân tố quan trọng trong

́H

việc đóng góp nguồn thu cho NSNN ở địa phương. Tuy nhiên hệ thống chính sách thuế
còn chưa hoàn thiện, nhiều vướng mắc.Chính vì vậy, công tác quản lý thuế thu nhập



doanh nghiệp ở Chi cục thuế Thành phố Đồng Hới cần phải được hoàn thiện để đáp
ứng những yêu cầu trong xu thế hội nhập và phát triển nhanh chóng hiện nay.

H

Bắt nguồn từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác

N

quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Đồng Hới,

KI

tỉnh Quảng Bình” làm khoá luận tốt nghiệp.
2. Phương pháp nghiên cứu

O
̣C


Luận văn tiến hành thu thập số liệu từ các phòng ban chuyên môn, điều tra đối
tượng nộp thuế, cán bộ thuế để phân tích. Sử dụng các phương pháp thống kê, so
sánh, tổng hợp, sử dụng phần mềm thống kê SPSS để xử lý số liệu.

H

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Đ

ẠI

Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng
công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới giai đoạn
năm 2014- 2017. Tác giả rút ra những hạn chế, tồn tại trên nhiều nội dung từ
việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN tại
Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới. Từ những đánh giá đó tác giả đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn. Ngoài
ra, luận văn cũng đã đưa ra một số kiến nghị với Nhà nước và Đối với chính
quyền địa phương, ban nghành liên quan về các giải pháp hoàn thiện quản lý
thuế TNDN tại Chi cục thuế Thành phố Đồng Hới.

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

DN


Doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP

Thành phố

NNT

Người nộp thuế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

QLT

Quản lý thuế

CQT

Cơ quan thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước


NN

Nhà nước

NK

Nhập khẩu

XK

Xuất khẩu

U

́H

Trung ương
Cán bộ công chức

TTHT

Tuyên truyền hỗ trợ

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

H
ẠI


H



O
̣C

CBCC

Đ

Cơ quan quản lý thuế

KI

CQQLT

Giá trị gia tăng

N

GTGT

TW

Ế

Viết tắt

CP


Cổ phần

HTX

Hợp tác xã

HD

Hợp danh

CTN- NQD

Công thương nghiệp – ngoài quốc doanh

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix

Ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .......................................................................... ix


U

PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

́H

1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3

H

5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................5

N

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6

KI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ TNDN ................6

O
̣C

1.1. Lý luận chung về thuế TNDN ..............................................................................6

1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN .......................................................................................6

H

1.1.3. Vai trò thuế TNDN............................................................................................6

ẠI

1.2. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................7

Đ

1.2.1. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế TNDN ..............................................................7
1.2.2. Thu nhập chịu thuế............................................................................................8
1.2.3 Thu nhập được miễn thuế...................................................................................9
1.2.4. Căn cứ tính thuế ................................................................................................9
1.2.5. Thuế suất .........................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ...............Error! Bookmark not defined.
1.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .................Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý thuế ...................Error! Bookmark not defined.

v


1.3.2. Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệpError! Bookmark not defined.
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ... Error! Bookmark
not defined.
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của Chi cục thuế Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh......................................................................Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của Chi cục thuế Thành phố Đông Hà. Tỉnh
Quảng Trị ..................................................................Error! Bookmark not defined.

Ế

1.2.3. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của Chi cục thuế Thành phố Vinh, tỉnh

U

Nghệ An. ...................................................................Error! Bookmark not defined.

́H

1.2.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác quản lý thu thuế TNDN
...................................................................................Error! Bookmark not defined.



CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI .......Error!

H

Bookmark not defined.

N

2.1. Giới thiệu về Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới ............ Error! Bookmark not

KI


defined.

2.1.1. Lịch sử hình thành Chi cục thuế Thành phố Đồng Hới Error! Bookmark not

O
̣C

defined.

2.1.2. Vị trí chức năng...............................................Error! Bookmark not defined.

H

2.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm. ................Error! Bookmark not defined.

ẠI

2.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận . Error! Bookmark not

Đ

defined.

2.1.5. Tình hình sử dụng lao động ............................Error! Bookmark not defined.
2.1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật....................................Error! Bookmark not defined.
2.1.7. Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng đối với các DN Error! Bookmark
not defined.
2.1.8. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đồng Hới... Error!
Bookmark not defined.

2.1.9. Đánh giá chung ...............................................Error! Bookmark not defined.

vi


2.2. Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay ở thành phố Đồng
Hới.............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Tình hình thực hiện dự toán thu thuế TNDN ..Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Tình hình thu thuế trên địa bàn.......................................................................48
2.2.3. Tình hình công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế ................. Error!
Bookmark not defined.
2.2.4. Tình hình công tác miễn thuế, giảm thuế........Error! Bookmark not defined.

Ế

2.2.5. Tình trạng công tác xoá nợ tiền thuế, tiền phạt............. Error! Bookmark not

U

defined.

́H

2.2.6. Tình hình công tác quản lý thông tin về NNT Error! Bookmark not defined.
2.2.7. Tình trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế ...Error! Bookmark not defined.



2.2.8 . Tình hình công tác cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. ... Error!
Bookmark not defined.


H

2.2.9. Tình hình công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế..... Error! Bookmark not

N

defined.

KI

2.2.10. Thực trạng công tác khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về thuế .. Error! Bookmark
not defined.

O
̣C

2.3. Đánh giá của cán bộ thuế và doanh nghiệp về công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Đồng Hới.Error! Bookmark not defined.

H

2.3.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát...........Error! Bookmark not defined.
……………………………………..……………..…63

ẠI

2.3.2. Đánh giá của cán bộ thuế

Đ


2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN trên địa bàn Thành phố Đồng
Hới.............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Tình hình chung ..............................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Những hạn chế và tồn tại ................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TP. ĐỒNG
HỚI ...............................................................................Error! Bookmark not defined.

vii


3.1. Những yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý thuế TNDN trong thời gian tới
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp phát huy vai trò tối đa của loại
thuế này trong việc khuyến khích đầu tư, mở rộng sản xuất, cơ cấu lại và nâng cao
hiệu quả hoạt động của nền kinh tế ...........................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Xây dựng quy trình quản lý thu thuế phù hợp Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Quản lý thuế TNDN đảm bảo bao quát nguồn thu, thu đúng, thu đủ, thu kịp

Ế

thời vào NSNN..........................................................Error! Bookmark not defined.

U

3.1.4. Quản lý thuế TNDN coi trọng công tác thanh tra, kiểm tra, quyết toán thuế.

́H


...................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Quản lý thuế TNDN đi đối với cải cách hành chính thuế. ... Error! Bookmark



not defined.

3.1.6. Tăng cường đào tạo đội ngủ công chức ngành thuế ..... Error! Bookmark not

H

defined.

N

3.1.7. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ pháp luật thuế Error! Bookmark not

KI

defined.

3.1.8. Ứng dụng công nghệ tin học vào quản lý thuếError! Bookmark not defined.

O
̣C

3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN trên địa
bàn Thành phố Đồng Hới..........................................Error! Bookmark not defined.

ẠI


defined.

H

3.2. 1. Quản lý chặt chẽ DN kê khai đăng ký thuế, nộp thuế.. Error! Bookmark not

Đ

3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ pháp luật thuế cho doanh nghiệp
...................................................................................Error! Bookmark not defined.

3.2.3. Công tác đào tạo, tập huấn nghiệp vụ thuế, kế toán DN..... Error! Bookmark
not defined.
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra doanh nghiệp Error! Bookmark not
defined.
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế.................. Error!
Bookmark not defined.

viii


3.2.6. Tăng cường xữ lý khiếu nại, khiếu tố .............Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong QLT .............. Error!
Bookmark not defined.
3.2.8. Tăng cường sự phối hợp của các cấp, các ngành trong tổ chức quản lý thu
thuế ............................................................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................11
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................11


Ế

PHỤ LỤC .....................................................................Error! Bookmark not defined.

U

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

́H

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1



BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Tình hình sử dụng lao động ở Chi Cục Thuế Đồng Hới giai đoạn
2014 - 2017..........................................Error! Bookmark not defined.

Sơ đồ 2.1.

Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng ....... Error! Bookmark not
defined.

Bảng 2.3.

Vốn đăng ký kinh doanh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2014 -

Số lượng DN, vốn đầu tư theo ngành nghề giai đoạn 2014 - 2017

U

Bảng 2.4.


Ế

2017 .....................................................Error! Bookmark not defined.

Doanh thu thực hiện của các doanh nghiệp hoạt động năm 2014 - 2017



Bảng 2.5.

́H

.............................................................Error! Bookmark not defined.

.............................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6.

Kết quả thực hiện dự toán thu Ngân sách trên địa bàn giai đoạn 2014-

Tình hình thực hiện dự toán thu thuế TNDN đối với các DN trên địa

N

Bảng 2.7.

H

2017 .....................................................Error! Bookmark not defined.


Biến động và cơ cấu số thuế thu giai đoạn 2014 – 2017............. Error!

O
̣C

Bảng 2.8.

KI

bàn giai đoạn 2014 – 2017 ..................Error! Bookmark not defined.

Bookmark not defined.
Bảng 2.9.

Kết quả thực hiện thu các sắc thuế ngoài quốc doanh và doanh nghiệp

Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế và kê khai thuế. .............. Error!

ẠI

Bảng 2.10:

H

giai đoạn 2014 – 2017 .........................Error! Bookmark not defined.

Đ

Bookmark not defined.


Bảng 2.11:

Kết quả quản lý công tác nộp thuế ......Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.13:

Kết quả công tác miễn ,giảm thuế .......Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.14:

Kết quả công tác thanh tra - kiểm tra ..Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.15:

Tình hình công tác cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
.............................................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.16:

Đối tượng cán bộ thuế tham gia phỏng vấn ...... Error! Bookmark not
defined.

x


Bảng 2.17:

Đối tượng doanh nghiệp tham gia phỏng vấn ... Error! Bookmark not
defined.


Bảng 2.18:

Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về thực trạng quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố Đồng Hới. Error! Bookmark
not defined.

Bảng 2.19:

Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về chính sách thuế mà Nhà nước đã
ban hành và tình hình thực hiện chính sách thuế TNDN ............ Error!

Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về nguyên nhân gây ra nợ thuế

U

Bảng 2.20:

Ế

Bookmark not defined.

Bảng 2.21:

́H

.............................................................Error! Bookmark not defined.
Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về biện pháp hạn chế tình trạng vi

Bảng 2.22:




phạm pháp luật thuế TNDN................................................................68
Kết quả điều tra các DN trong thực hiện việc kê khai thuế ........ Error!

defined.
Bảng 2.24:

N

Kết quả điều tra nhóm các thủ tục hoàn thuế .... Error! Bookmark not

KI

Bảng 2.23:

H

Bookmark not defined.

Kết quả điều tra nhóm thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế ...... Error!

Bảng 2.25:

O
̣C

Bookmark not defined.
Ý kiến của doanh nghiệp về nhóm các biện pháp hỗ trợ DN ..... Error!


Kết quả điều tra về nhóm các biện pháp hỗ trợ người nộp thuế . Error!

ẠI

Bảng 2.26:

H

Bookmark not defined.

Đ

Bookmark not defined.

xi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi cục Thuế TP. Đồng Hới. Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 2.1. Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng............ Error! Bookmark not

Đ

ẠI

H

O
̣C


KI

N

H



́H

U

Ế

defined.

xii


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong quản lý vĩ mô nền kinh tế, quản lý nhà nước về tài chính giữ một vị trí,
vài trò quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội. Quản lý thu ngân sách, khi nền
kinh tế thị trường phát triển, nguồn thu từ nội địa là then chốt trong tổng thu ngân
sách quốc gia, đặc biệt là nguồn thu từ thuế, trong đó các nguồn thu thuế công

Ế

thương nghiệp ngoài quốc doanh (CTN-NQD) chiếm tỷ trọng khá lớn, đặc biệt là


U

thuế thu nhập doanh nghiệp, đống vai trò quan trọng trong tổng thu ngân sách nhà

́H

nước (NSNN), góp phần tích cực trong việc điều tiết cân đối thu chi ngân sách.
Ngày nay, vai trò của thuế ngày càng được nâng cao, thuế thực sự là công cụ



có hiệu lực góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nên kinh tế, đồng thời kiểm soát,
hướng dẫn mọi hoạt động kinh tế. Chính sách thuế đặt ra không chỉ nhằm mang lại

H

số thu đơn thuần cho ngân sách mà yêu cầu cao hơn là qua đó góp phần thực hiện

N

chức năng kiểm kê, kiểm soát, đảm bảo tính pháp lý cao, thế hiện được tính đơn

KI

giản, rõ ràng, công khai, dân chủ, công bằng xã hội, khuyến khích tăng trưởng sản
xuất phù hợp với quy luật phát triển của nền kinh tế thị trường, mở rộng lưu thông

O
̣C


đối với tất cả các thành phần kinh tế theo chủ trương, chính sách quản lý kinh tế của
Đảng, Nhà nước.

H

Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh

ẠI

nghiệp là một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng không chỉ trên góc độ là
công cụ rất mạnh của nhà nước mà còn về ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho NSNN

Đ

hàng năm.

Chi Cục Thuế Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình được thành lập năm

1990 có nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn. Kết quả thu thuế năm sau cao hơn
năm trước. Tổ chức quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hoá; trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức thuế ngày càng được nâng lên. Hiện
nay với hơn 1775 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh - một nhân tố
quan trọng trong việc đóng góp nguồn thu cho NSNN ở địa phương. Tuy nhiên hệ

1


thống chính sách thuế cũng như các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật thuế nói
chung, thuế Thu nhập doanh nghiệp nói riêng còn chưa hoàn thiện, nhiều vướng

mắc; công tác thu thuế chưa hoàn thành tổng thể dự toán thuế TNDN; tình trạng
doanh nghiệp kê khai đăng ký thuế ít hơn số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập;
năng lực quản lý thu thuế của một số công chức thuế chưa đáp ứng được yêu cầu
công cuộc cải cách hành chính, hiện đại hoá ngành thuế; tình hình nộp thuế chưa
phản ảnh đúng thực trạng SXKD của doanh nghiệp, thất thu thuế còn lớn, nợ đọng

Ế

thuế còn kéo dài, chiếm tỷ lệ còn khá cao; công tác thanh tra, kiểm tra còn hạn chế;

U

chưa thực hiện đúng chính sách ưu đãi, miễn giảm thuế cho doanh nghiệp. Vì vậy
tăng cường quản lý thu thuế TNDN cũng đồng nghĩa với việc đảm bảo thu đúng,

́H

thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế TNDN; thực hiện tốt Luật thuế và tăng thu cho



ngân sách nhà nước.

Chính vì vậy, công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Chi cục thuế

H

Thành phố Đồng Hới cần phải được hoàn thiện để đáp ứng những yêu cầu trong xu
thế hội nhập và phát triển nhanh chóng hiện nay.


N

Bắt nguồn từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác

KI

quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Đồng Hới,

O
̣C

tỉnh Quảng Bình” làm khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

H

2.1. Mục tiêu chung:

Đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế TP. Đồng Hới giai

ẠI

đoạn 2014- 2017 từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế

Đ

trên địa bàn TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp,
nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp để làm cơ sở đánh giá thực trạng công

tác quản lý này và đề xuất giải pháp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế
TP. Đồng Hới, chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác quản
lý thuế đối với doanh nghiệp

2


- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế TP. Đồng Hới trong thời gian đến.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng và nội dung nghiên cứu:
3.1.1. Đối tượng
Công tác quản lý thuế TNDN và tình hình chấp hành nộp thuế đối với việc thi
hành Luật thuế TNDN.

Ế

3.1.2. Nội dung nghiên cứu

U

Đề tài đi sâu vào tìm hiểu thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các

thiện công tác quản lý thuế TNDN tại địa bàn.



3.2. Phạm vi nghiên cứu


́H

doanh nghiệp trên địa bàn thành phố, đưa ra một số biện pháp nhằm góp phần hoàn

- Phạm vi không gian: thực hiện trên địa bàn TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

H

- Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu từ năm 2014-2017 từ các báo cáo của

KI

4. Phương pháp nghiên cứu:

N

các Sở ban ngành liên quan ( Chi cục Thuế, chi cục Thống kê)
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

O
̣C

Tổng hợp một cách đầy đủ nhất những hiểu biết về chủ đề từ việc phân tích
các tài liệu và công trình nghiên cứu liên quan. Để đánh giá tình hình thu TNDN

H

trên địa bàn nghiên cứu theo các tiêu thức khác nhau. Việc tổng hơp và hệ thống

ẠI


hóa tài liệu thu thập được làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng thu thuế TNDN

Đ

trên địa bàn theo các tiêu chí khác nhau, tổng hợp đầy đủ số liệu làm cơ sở cho quá
trình nghiên cứu.
-

Thu thập thông tin, số liệu:

Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình;
Chi Cục Thuế thành phố Đồng Hới; Niên giám thống kê thành phố Đồng Hới; các
báo cáo tài liệu của các ban ngành thành phố Đồng Hới; thông tin đã được công bố
trên các giáo trình, báo, tạp chí, công trình và đề tài khoa học.

3


Số liệu sơ cấp
Đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên cán
bộ công chức làm việc trong lĩnh vực quản lý thuế thu nhập thuế thu thập doanh
nghiệp tại chi cục thuế thành phố Đồng Hới thông qua phỏng vấn bằng bảng hỏi .
Cỡ mẫu được xác định theo công thức Slovin (1984) như sau:

Trong đó:

Ế


n là cỡ mẫu

U

N là tổng thể

́H

e2 là sai số



Với tổng số lượng cán bộ công chức thuế là 95 người, đề tài tiến hành với sai
số cho phép là 5%. Do đo, số lượng bảng hỏi cần phải thu thập là 78.

H

Ngoài phỏng vấn cán bộ công chức có liên quan đến quản lý thu thuế

N

TNDN, luận văn cũng đã tiến hành phỏng vấn các doanh nghiệp liên quan đến

KI

việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho đơn vị mình tại chi cục thuế thành
phố Đồng Hới.

O
̣C


Với tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn thành phố là 1775 và
sai số cho phép luận văn sử dụng là 10%, cỡ mẫu xác định được tối thiểu là 95. Tuy

H

nhiên, sẽ có một số trường hợp người trả lời câu hỏi phỏng vấn chưa thực sự
nghiêm túc hoặc có một số câu hỏi người được phỏng vấn không trả lời, vì vậy đề

ẠI

tài đã phát ra 165 phiếu. Sau khi xử lý, làm sạch dữ liệu, luận văn chỉ giữ lại 160

Đ

phiếu khảo sát hợp lệ và tiến hành đưa vào phân tích, tổng hợp.
- Phương pháp thống kê
Là phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính
toán và mô tả các đăc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng
nghiên cứu dưới bảng biểu, hình vẽ để thấy tình hình chung. Sử dụng phương pháp
thống kê mô tả để xác định xu hướng biến động các nguồn thu thuế TNDN phục vụ
cho công tác quản lý thuế TNDN.

4


- Phương pháp so sánh
So sánh các số liệu tương đối và tuyệt đối về các chỉ tiêu phản ánh công tác
quản lý thu thuế TNDN trong giai đoạn 2014 - 2017 để mô tả thực trạng từ đó đề
xuất các giải pháp liên quan.

- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hoá và tổng hợp tài liệu theo
các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

Ế

Luận văn sử dụng phần mềm SPSS để tiến hành xử lý và phân tích số liệu sơ

U

cấp, bao gồm: làm sạch dữ liệu, nhập liệu, kiểm định giá trị trung bình T-test và

́H

phương sai ANOVA.
- Phương pháp phân tích



Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương pháp
phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN

H

của cơ quan thuế; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế.

N

Phương pháp đồ thị và biểu đồ để phân tích đánh giá một cách khách quan,


5. Nội dung nghiên cứu

KI

khoa học về các nội dung nghiên cứu.

O
̣C

Phần 1. Đặt vấn đề

Phần 2. Nội dung nghiên cứu

H

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN

ẠI

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại

Đ

Chi cục Thuế Thành phố Đồng Hới.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập

doanh nghiệp tại chi cục thuế TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình

5



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
THUẾ TNDN
1.1. Lý luận chung về thuế TNDN
1.1.1. Những vấn đề chung về thuế TNDN
1.1.1.1. Khái niệm

U

nhuận của các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh.

Ế

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập hoặc lợi

́H

Thuế TNDN xuất hiện sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Thuế TNDN giữ



vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN và thực
hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối

H

tượng nộp thuế là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và

KI


1.1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN

N

mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập qua từng thời kỳ. [2]

- Thuế TNDN là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kì của các

O
̣C

doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc
các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.

H

- Thuế TNDN mang đầy đủ tính chất của thuế trực thu, thường mang tính chất
lũy tiến, đảm bảo công bằng xã hội.

ẠI

- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh doanh nên nó

Đ

phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu
tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN
- Thu nhập được hình thành thông qua quá trình phân phối đầu và phân phối

lại thu nhập quốc dân. [2]
1.1.1.3. Vai trò thuế TNDN
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái
phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế thị

6


trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và
bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp có lực lượng lao động tay nghề
cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để nhận
được thu nhập cao, ngược lại với doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lượng lao
động bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp hoặc thậm chí không có thu nhập. Để
hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu
nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đống góp cuả các chủ thể

Ế

kinh doanh vào NSNN được công bằng, hợp lý

U

- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Phạm vi áp

́H

dụng thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân nhóm kinh doanh, hộ cá thể
và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có phát




sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng
trưởng kinh tế được giữ vững và ngày càng cao, các chủ thể hoạt động sản xuất kinh

H

doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận.

N

- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản

KI

xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn
diện của Nhà nước. Nhà nước ưu đãi khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh

O
̣C

doanh vào những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nước có chiến lược
ưu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định.

H

- Thuế TNDN còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong

ẠI

việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ

phát triển kinh tế nhất định. [7]

Đ

1.1.2. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Đối tượng nộp thuế, chịu thuế TNDN
- Người nộp thuế là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
bao gồm:
+ Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo luật
doanh nghiệp, luật doanh nghiệp nhà nước, luật đầu tư, luật hợp tác xã.
+ Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác.

7


+ Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cơ
quan hành chính, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
- Cá nhân trong nước sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
+ Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh
+ Cá nhân hành nghề độc lập có hoặc không có văn phòng, địa điểm hành
nghề cố định: bác sĩ, kế toán, kiểm toán và những người hành nghề độc lập khác.

Ế

+ Cá nhân cho thuê tài sản như: nhà, đất, phương tiện vận tải, máy móc thiết

U

bị và các loại tài sản khác.


́H

- Công ty nước ngoài sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thông qua cơ sở
thương trú tại Việt Nam gồm một trong các hình thức sau:



+ Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xưởng sản xuất, kho giao nhận

thăm dò tài nguyên thiên nhiên…

H

hàng hóa, phương tiện vận tải, mỏ dầu hoặc mỏ khí, phương tiện phục vụ cho việc

KI

giám sát xây dựng.

N

+ Địa điểm xậy dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp, các hoạt động

+ Cơ sở cung cấp các dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm

O
̣C

công cho mình hay một số đối tượng khác.

+ Đại lý cho công ty nước ngoài.

H

+ Đại diện ở Việt Nam trong các trường hợp:

ẠI

* Có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty ở nước ngoài

Đ

* Không có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty nước ngoài

nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ưng dịch vụ tại Việt Nam
- Công ty nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại
Việt Nam không theo luật đầu tư và luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh
tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. [10]
1.1.2.2. Thu nhập chịu thuế
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

8


- Thu nhập khác bao gồm từ thu nhập chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất
động sản, quyền sử dụng tài sản, thu nhập từ quyền sở hữu, thu nhập từ chuyển
nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại
tệ, hoàn nhập các khoản dự phòng, thu khoản nợ khó đòi đã xóa này đòi đc, thu
khoản nợ phải trả không xác định được chủ, khoản thu nhập từ kinh doanh của

những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam. [10]

Ế

1.1.2.3 Thu nhập được miễn thuế

U

- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được

́H

thành lập theo Luật Hợp tác xã.

- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công



nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công
nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

H

- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ Nông nghiệp.

N

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh


KI

nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm

O
̣C

HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho
lao động là người tàn tật,người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,

H

người tàn tật, trẻ mồ côi, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

ẠI

- Thu nhập được chi từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh

Đ

nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của
luật này.

- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại
Việt Nam. [10]
1.1.2.4. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế và
thuế suất thuế TNDN.


9


- Thu nhập chịu thuế: được tính theo năm dương lịch hay năm tài chính bao
gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thu nhập
chịu thuế khác, kể cả thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
ở nước ngòa. Thu nhập chịu thuế được tính theo công thức:
Thu nhập chịu

Doanh thu để tính

Chi phí hợp lý

Thu

nhập

thuế trong kì tính =

thu nhập chịu thuế -

trong kỳ tính +

khác trong

thuế

trong kỳ tính thuế


thuế

kỳ tính thuế

Ế

Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo công thức trên, cơ sở kinh doanh

U

được trừ số lỗ của các kỳ tính thuế kỳ trước chuyển sang trước khi xác định số thuế

́H

TNDN phải nộp theo quy định

- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung



cấp dịch vụ bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng

- Chi phí hợp lý hợp lệ

H

không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

N


Chi phí được coi là hợp lý, hợp lệ khi thỏa mãn các điều kiện:

KI

+ Các khoản chi phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ.
+ Các khoản chi phải liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh tạo doanh

O
̣C

thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
+ Các khoản chi phải nằm trong định mức, giới hạn cho phép, không do các

H

nguồn kinh phí khác đài thọ.

ẠI

Từ những điều kiện trên, chi phí hợp lý, hợp lệ gồm:

Đ

+ Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh

doanh, hàng hóa, dịch vụ.
+ Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca theo quy
định của Bộ Luật lao động.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng
vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập

chịu thuế trong kỳ được tính theo định mức tiêu hao vật tư hợp lý và giá thực tế
xuất kho.

10


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Từ kết quả nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình”. Luận văn
đã rút ra những kết luận như sau:
1. Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận về thuế TNDN; nội dung

U

làm cơ sở giải quyết những nội dung đề tài nghiên cứu.

Ế

quản lý thu thuế; công tác quản lý thu thuế TNDN của một số Thành phố lân cận

́H

2. Tình hình thực hiện quản lý thu thuế TNDN tại Chi Cục Thuế Thành phố
Đồng Hới giai đoạn 2014-2017 đã đạt được những thành quả đáng kể, từng bước



thực hiện cải cách và hiện đại hoá ngành thuế.


- Dự toán thu NSNN tổng thể luôn luôn hoàn thành vượt mức yêu cầu đặt ra.

H

- Số thu TNDN hàng năm tăng, năm sau cao hơn năm trước. Năm 2017 thu

N

7.254 trđ so với năm 2014 số tăng tuyệt đối là 532 triệu đồng. Tuy nhiên so với

KI

doanh thu thực hiện thì số thuế phải nộp vào NSNN của các doanh nghiệp còn

O
̣C

tương đối thấp.

- Công tác tổ chức quản lý thu thuế TNDN tại Chi Cục Thuế TP. Đồng Hới

H

thực hiện mô hình “quản lý theo chức năng”, từ công tác kê khai đăng ký thuế;
tuyên truyền hỗ trợ pháp luật thuế đến kiểm tra, thanh tra và cưỡng chế nợ thuế đối

ẠI

với doanh nghiệp. Đây là một thách thức lớn đối với Chi Cục Thuế TP.Đồng Hới


Đ

bởi những hạn chế nhất định về nguồn lực (cả về con người và cơ sở vật chất) của
ngành thuế và ý thức của người nộp thuế.
- Tình trạng doanh nghiệp không đăng ký kê khai nộp thuế; nợ đọng
thuế kéo dài; kê khai doanh thu thấp; xuất hoá đơn khống; trốn thuế còn diễn ra.
Thiếu biện pháp chống thất thu thuế.
3. Nội dung chính sách thuế TNDN cơ bản được DN và CBCC thuế nhất trí,
đồng tình. Tuy nhiên công tác hỗ trợ người nộp thuế về giải đáp chính sách thuế ; tập

11


huấn, đối thoại doanh nghiệp của cơ quan thuế còn hạn chế; yêu cầu doanh nghiệp kê
khai thuế còn cứng nhắc chưa được sự đồng tình ủng hộ của doanh nghiệp.
4. Hiệu quả kinh tế xã hội của việc quản lý thu thuế ở Chi Cục Thuế TP. Đồng
Hới đã góp phần tăng thu ngân sách nhà nước, đảm bảo một phần trong cân đối thu
chi của ngân sách địa phương.
Công tác quản lý thuế thu thuế đã coi trọng quyền và lợi ích của DN, khuyến
khích DN trên địa bàn đầu tư đổi mới, mở rộng quy mô SXKD, giải quyết việc làm

Ế

cho người lao động địa phương, khai thác có hiệu quả các lợi thế và tiềm năng kinh

U

tế trên địa bàn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh và

́H


tăng trưởng kinh tế từ đó tăng thu cho ngân sách địa phương.

5. Trên cơ sở lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế TNDN



của Chi Cục Thuế TP. Đồng Hới, theo quan điểm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời và
duy trì, nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu, luận văn đã đề xuất hệ thống hai nhóm

H

giải pháp để tăng cường quản lý thu thuế TNDN nhằm tăng số thu trên địa bàn

N

trong thời gian tới.

KI

Đó là hệ thống giải pháp vĩ mô về hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, về
quản lý thu thuế trong đó chú trọng giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

O
̣C

quản lý thuế, đào tạo đội ngủ CBCC ngành thuế; xã hội hoá tuyên truyền chính sách
thuế của Nhà nước.

H


Nhóm giải pháp vi mô tại Chi Cục Thuế TP. Đồng Hới về kê khai đăng ký

ẠI

thuế; nhấn mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; nâng cao chất lượng

Đ

cán bộ thuế Chi Cục Thuế; giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế
nhằm phát hiện các sai phạm gian lận về thuế; đồng thời luận văn cũng đề cập đến
các biện pháp chỉ đạo của UBND tỉnh, huyện, sự chỉ đạo trực tiếp của Cục Thuế
tỉnh và sự phối hợp của các ban ngành.
Những kết luận rút ra trên đây đã đáp ứng được những vấn đề mục tiêu đề tài
đặt ra và đã trả lời được những nội dung cần nghiên cứu đã nêu trong phần mở đầu
của đề tài

12


×