Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) NGHIÊN cứu GIẢI PHÁP tạo ĐỘNG lực CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG tại CÔNG TY TNHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

TẾ

H

U



NGUYỄN THANH TÙNG

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI
H



C

KI

N

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC
CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH-MTV
XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U



NGUYỄN THANH TÙNG

TẾ


H

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC

H

CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH-MTV

ẠI
H


C

KI

N

XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ

Mã số: 8310110



N

G

Đ


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

TR

Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM XUÂN HÙNG

HUẾ, 2019

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu giải pháp tạo động lực cho
ngƣời lao động tại Công ty TNHH-MTV Xổ số kiến thiết Quảng Trị” là kết quả
nghiên cứu độc lập đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Phạm Xuân Hùng.
Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê đƣợc sử dụng đúng quy định và chỉ
phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài.
Kết quả nghiên cứu của luận văn này chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác ngoài nghiên cứu của tác giả.

Tác giả


C

KI


N

H

TẾ

H

U



Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.

TR

Ư


N

G

Đ

ẠI

H


Nguyễn Thanh Tùng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trƣờng, kết hợp
kinh nghiệm trong q trình cơng tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tơi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban
giám hiệu, các thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến
thức quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS.Phạm
Xuân Hùng, ngƣời hƣớng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hƣớng dẫn, đƣa ra
những đánh giá xác đáng giúp tơi hồn thành luận văn này.

U



Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ, ngƣời lao động Công

TẾ

H

ty TNHH-MTV Xổ số kiến thiết Quảng Trị đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ
tơi trong việc khảo sát, tìm kiếm các nguồn thơng tin q báu cho việc hồn thành

N


H

luận văn.

KI

Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã động viên, khích lệ


C

tơi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

H

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhƣng luận văn không tránh khỏi những

Đ

ẠI

khiếm khuyết, tôi mong nhận đƣợc sự đóng góp chân thành của quý thầy, cơ giáo

G

và đồng nghiệp để luận văn đƣợc hồn thiện hơn.

Ư



N

Xin chân thành cảm ơn!

TR

Tác giả
Nguyễn Thanh Tùng

ii

download by :


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN
Họ tên học viên: NGUYỄN THANH TÙNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016-2018

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM XUÂN HÙNG
Tên đề tài: NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH-MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực là yếu tố đầu vào quyết định đến sự thành công hay thất bại

U




của một tổ chức. Trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ,

H

môi trƣờng cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp cả trong và ngoài nƣớc địi

TẾ

hỏi các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình nguồn nhân lực chất lƣợng cao, làm

KI

2. Phƣơng pháp nghiên cứu

N

H

việc hiệu quả nhằm giành đƣợc các lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng.


C

Các phƣơng pháp nghiên cứu đã đƣợc sử dụng trong đề tài bao gồm: Phƣơng

H

pháp phân tích, tổng hợp thống kê mô tả.


ẠI

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

G

Đ

Luận văn góp phần bổ sung và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về công tác

N

tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động từ đó rút ra một số kinh nghiệm về quản

Ư


lý nhân sự trong kinh doanh, tìm hiểu các chính sách, biện pháp thực hiện cơng tác

TR

tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động và từ đó có thể áp dụng trong hồn cảnh
cụ thể của Cơng ty TNHH-MTV Xổ số kiến thiết Quảng Trị.
Qua phân tích thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động
tại Công ty TNHH-MTV Xổ số kiến thiết Quảng Trị để chỉ ra đƣợc những mặt tồn
tại của các chính sách, biện pháp tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động đang áp
dụng tại đơn vị (chính sách tiền lƣơng, phúc lợi, chế độ khen thƣởng, đào tạo phát
triển và mơi trƣờng làm việc), từ đó đƣa ra các giải pháp hồn thiện hay duy trì, sửa
đổi, bổ sung phù hợp nhằm giúp công ty phát triển kinh doanh vững mạnh và ổn
định.


iii

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung
Ngƣời lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

VPĐD

Văn phịng đại diện

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TR

Ư


N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H


TẾ

H

U



NLĐ

iv

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................ x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1

U



1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ............................................................................1


H

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2

TẾ

2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................2

N

H

2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2

KI

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN.........................................2


C

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................2

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................3

ẠI


4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................3

G

Đ

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................3

N

4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu ..........................................................3

Ư


4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp ...............................................................................4

TR

4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp ................................................................................4
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................................... 5
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ XỔ SỐ ...............................................................................5
1.1.1. Khái niệm về xổ số .....................................................................................5
1.1.2. Bản chất của xổ số .....................................................................................5
1.1.3. Phân loại xổ số ..........................................................................................6

v


download by :


1.1.4. Đặc tính của nhà tổ chức và người chơi xổ số ..........................................7
1.1.5. Tác động kinh tế - xã hội của hoạt động xổ số kiến thiết ..........................8
1.1.6. Xu hướng phát triển của ngành xổ số tại Việt Nam ..................................9
1.2. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG .............................................10
1.2.1. Khái niệm động lực lao động và tạo động lực lao động .........................10
1.2.2. Nội dung tạo động lực cho người lao động .............................................19
1.3. MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC TRONG DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................... 27

1.3.1. Đánh giá của người lao động về công tác tiền lương .............................27

U



1.3.2. Đánh giá của người lao động đối với công tác khen thưởng, kỷ luật .....28

H

1.3.3. Đánh giá của người lao động đối với việc các phúc lợi xã hội ...............29

TẾ

1.3.4. Đánh giá của người lao động đối với môi trường làm việc của doanh

N


H

nghiệp.................................................................................................................30

KI

1.3.5. Đánh giá của người lao động đối với công tác đào tạo, cơ hội được đào


C

tạo và đào tạo lại tại doanh nghiệp ...................................................................30

H

1.4. KINH NGHIỆM VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG Ở MỘT SỐ DOANH

ẠI

NGHIỆP TRONG NƢỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO

CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT

G

Đ

QUẢNG TRỊ ............................................................................................................31


N

1.4.1. Tạo động lực cho người lao động ở doanh nghiệp Viễn thông Viettel ....31

Ư


1.4.2. Tạo động lực cho người lao động tại Cơng ty TNHH-MTV Xổ số kiến

TR

thiết Bình Dương ...............................................................................................32
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị ................35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ .......................................... 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ...............................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Xổ số kiến thiết Quảng
Trị.......................................................................................................................36
2.1.2. Mơ hình quản lý và chức năng, nhiệm vụ của Công ty Xổ số kiến thiết
Quảng Trị ...........................................................................................................37

vi

download by :


2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................44
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ ...............................................................48
2.2.1. Chính sách tiền lương ..............................................................................48

2.2.2. Chính sách phúc lợi .................................................................................52
2.2.3. Chính sách khen thưởng và kỷ luật lao động ..........................................53
2.2.4. Chính sách đào tạo và phát triển .............................................................54
2.2.5. Mơi trường làm việc ................................................................................57
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG

U



LỰC TẠI CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ ............................................. 59

H

2.3.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra ....................................................60

TẾ

2.3.2. Mã hóa biến .............................................................................................64

N

H

2.3.3. Đánh giá của nhân viên về các nhân tố tạo động lực cho người lao động

KI

tại Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị ..............................................................65



C

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG

H

TẠI CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ ......................................................... 71

ẠI

2.4.1. Chính sách tiền lương ..............................................................................71

G

Đ

2.4.2. Chính sách phúc lợi .................................................................................72

N

2.4.3. Chính sách khen thưởng và kỷ luật lao động ..........................................73

Ư


2.4.4. Chính sách đào tạo và phát triển .............................................................74

TR


2.4.5. Môi trường làm việc ................................................................................74
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ .................................................. 75
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY XỔ SỐ
KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ .......................................................................................... 75

3.1.1. Định hướng phát triển Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị ....................75
3.1.2. Chiến lược phát triển của Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị đến năm
2025 ...................................................................................................................77

vii

download by :


3.1.3. Phương hướng tạo động lực cho người lao động của Công ty Xổ số kiến
thiết Quảng Trị ..................................................................................................78
3.2. GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT
QUẢNG TRỊ ............................................................................................................79
3.2.1. Giải pháp tiếp tục xây dựng và hồn thiện cơng tác tiền lương..............79
3.2.2. Giải pháp tăng chi các khoản dịch vụ và phúc lợi ..................................80
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện cơ chế thưởng – phạt ............................................81
3.2.4. Giải pháp đào tạo và phát triển ...............................................................81
3.2.5. Giải pháp về môi trường làm việc ...........................................................82

U



3.2.6. Giải pháp tăng cường công tác đánh giá thực hiện công việc ................83


H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 86

TẾ

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................86

N

H

2. KIẾN NGHỊ .........................................................................................................86

KI

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90


C

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 92

H

PHIẾU ĐIỀU TRA .................................................................................................. 92

ẠI


QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ

G

Đ

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ CỦA PHẢN BIỆN 1

N

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ CỦA PHẢN BIỆN 2

Ư


BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TR

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lƣợng nhân viên lao động của Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị ...43
Bảng 2.2: Tình hình doanh thu, lợi nhuận của Cơng ty từ năm 2013 đến năm 2017 ....... 47

Bảng 2.3: Tiền lƣơng bình quân của ngƣời lao động qua 3 năm 2015-2017 ...........51
Bảng 2.4: Bảng phúc lợi các ngày lễ, tết cho cán bộ công nhân viên .......................53
Bảng 2. 5: Nội dung và kinh phí đào tạo tại Cơng ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị....57
Bảng 2.6: Thông tin chung về đối tƣợng điều tra .....................................................60
Bảng 2.7: Bảng mã hóa các biến quan sát .................................................................64

U



Bảng 2. 8: Chế độ phúc lợi của Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị thời điểm năm

TR

Ư


N

G

Đ

ẠI

H


C


KI

N

H

TẾ

H

2018 ...........................................................................................................................72

ix

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Các yếu tố ảnh hƣởng đến tạo động lực việc làm ...................................28
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ chức năng Công ty TNHH-MTV xổ số kiên thiết Quảng Trị ......38
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ cơ cấu giới tính .......................................................................61
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ cơ cấu độ tuổi ..........................................................................61
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu trình độ ........................................................................62
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ cơ cấu thời gian công tác ........................................................63
Biểu đồ 2. 5: Đánh giá của nhân viên về mơi trƣờng và khơng khí làm việc ...........67

U




Biểu đồ 2. 7: Đánh giá của nhân viên về lƣơng và phúc lợi .....................................68

TẾ

H

Biểu đồ 2. 9: Đánh giá về sự hứng thú trong công việc ............................................69
Biểu đồ 2. 11: Đánh giá đặc điểm công việc và cách bố trí ......................................70

N

H

Biểu đồ 2. 13: Đánh giá về cơ hội đào tạo và thăng tiến ..........................................71

KI

Sơ đồ 3. 1: Ma trận SWOT để hình thành các chiến lƣợcError!

TR

Ư


N

G

Đ


ẠI

H


C

defined.

x

download by :

Bookmark

not


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Mở cửa hội nhập quốc tế là xu thế tất yếu của việc tồn cầu hóa, nó mang
đến cho các quốc gia nhiều cơ hội. Trƣớc sự hội nhập này, các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung và các doanh nghiệp xổ số kiến thiết nói riêng có một mơi trƣờng
kinh doanh năng động và cạnh tranh khắc nghiệt hơn. Để phát triển phải vƣơn lên
cạnh tranh, bên cạnh sự cạnh tranh về công nghệ, dịch vụ, chất lƣợng sản phẩm...
nhân lực cũng là yếu tố cạnh tranh hết sức hiệu quả của các doanh nghiệp.

U




Công ty TNHH-MTV Xổ số kiến thiết Quảng Trị (Công ty Xổ số kiến thiết

TẾ

H

Quảng Trị) có 100% vốn Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý và sử dụng vốn
bao gồm vốn cố định và vốn lƣu động, các nguồn vốn bổ sung khác dựa trên

KI

dụng, đặc biệt là tuân thủ pháp luật.

N

H

nguyên tắc bảo đảm sử dụng vốn hiệu quả và tôn trọng các ngun tắc tài chính, tín


C

Thời gian qua Cơng ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị đã quan tâm và có khá

H

nhiều các hoạt động tạo động lực, từng bƣớc xây dựng môi trƣờng làm việc thân

Đ


ẠI

thiện, hợp tác, phát huy tinh thần sáng tạo của ngƣời lao động. Nhân viên dù ở vị trí

G

nào cũng đƣợc tạo điều kiện chủ động trong cơng việc, có cơ hội để thăng tiến...



N

Tuy vậy, công tác tạo động lực cho ngƣời lao động cịn có nhiều bất cập,

TR
Ư

điều kiện làm việc của các Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị chƣa thỏa mãn yêu
cầu của ngƣời lao động, công tác tổ chức còn nhiều hạn chế, cơ cấu nhân lực chƣa
phù hợp với cơ cấu kinh tế. Doanh nghiệp chỉ coi trọng mục tiêu lợi nhuận và mục
tiêu phát triển, chƣa coi trọng mục tiêu khuyến khích, tạo động lực cho ngƣời lao
động làm việc cống hiến hết khả năng, năng lực của mình vì mục tiêu phát triển của
doanh nghiệp. Sở dĩ có hiện tƣợng đó vì các doanh nghiệp không chú ý đến thái độ,
tâm lý làm việc của ngƣời lao động trong quản trị nhân lực.
Tại Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị, qua quan sát, theo dõi q trình làm
việc của cán bộ cơng nhân viên, nhận thấy vẫn cịn có sự khác nhau khá lớn trong
tinh thần thái độ làm việc. Có những cá nhân làm việc rất tích cực, nhƣng đồng thời

1


download by :


cũng có những cá nhân, kể cả những ngƣời có trình độ cao, làm việc chƣa tích cực,
thờ ơ, khơng hăng hái trong cơng việc. Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp chƣa phát
huy hết năng lực cá nhân và việc tạo động lực lao động cho ngƣời lao động vẫn cịn
có những hạn chế nhất định. Nếu nghiên cứu tìm ra và giải quyết đƣợc những hạn
chế này sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hơn nữa động lực làm việc cho ngƣời lao
động, giúp họ hăng hái, nhiệt tình, sáng tạo hơn trong công việc và đem lại hiệu quả
cao hơn. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian nghiên
cứu, lao động tại doanh nghiệp tôi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp tạo động
lực cho ngƣời lao động tại Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị” làm chủ đề

U



nghiên cứu luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế.

H

2. Mục tiêu nghiên cứu

TẾ

2.1. Mục tiêu chung

N


H

Trên cơ sở đánh giá thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty

H

2.2. Mục tiêu cụ thể


C

lao động tại đơn vị trong thời gian tới.

KI

Xổ số kiến thiết Quảng Trị, đề xuất một số giải pháp nhằm tạo động lực cho ngƣời

ẠI

- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về tạo động lực cho ngƣời lao động

G

Đ

trong doanh nghiệp .

N

- Đánh giá thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty Xổ số


TR
Ư



kiến thiết Quảng Trị.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty
Xổ số kiến thiết Quảng Trị.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu đối tƣợng là các yếu tố tác động đến động lực
làm việc của ngƣời lao động bao gồm những động lực về công việc, quyền lợi vật
chất và tinh thần của ngƣời lao động đang làm việc tại Công ty Xổ số kiến thiết
Quảng Trị, chủ yếu là ngƣời lao động trực tiếp sản xuất và khối chuyên viên văn
phòng.

2

download by :


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại Công ty Xổ số kiến thiết
Quảng Trị.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động
trong thời gian từ 2015-2017 từ đó đề xuất các giải pháp về tạo động lực tại Công ty
Xổ số kiến thiết Quảng Trị cho những năm tiếp theo.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu về cơ cấu nhân sự, tình hình về kết

U



quả hoạt động kinh doanh qua các năm, các báo cáo, tổng kết, số liệu thống kê...

H

trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017. Ngoài ra luận văn còn sử dụng tài liệu

TẾ

tham khảo trên các trang thơng tin điện tử về lĩnh vực có liên quan.

N

H

- Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua phƣơng pháp

KI

phỏng vấn bằng bảng các câu hỏi theo mẫu có sẵn đối với 51 đối tƣợng là nhân



C

viên, cán bộ quản lý của Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Trị nhằm tìm hiểu thực

H

trạng và những đánh giá của ngƣời lao động về các yếu tố tạo động lực làm việc khi

ẠI

làm việc tại Cơng ty.

G

Đ

Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện thơng qua phƣơng pháp nghiên cứu

N

định lƣợng, thực hiện bằng cách gửi phiếu phỏng vấn đến ngƣời lao động, hƣớng

TR
Ư



dẫn, gợi ý để họ điền vào phiếu phỏng vấn sau đó sẽ thu lại để tiến hành phân tích.
Bảng hỏi gồm có 2 phần:
+ Câu hỏi đóng: Sử dụng câu hỏi có nhiều sự lựa chọn, thang đo quan trọng,

thang đo xếp hạng.
+ Câu hỏi mở: Câu hỏi tự do trả lời.
Phƣơng pháp chọn mẫu: Phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng.
Ngƣời lao động đƣợc chia thành các bộ phận khác nhau dựa vào vị trí làm việc.
Mẫu nghiên cứu đƣợc lựa chọn có tỷ lệ ngƣời lao động theo tiêu chí này tƣơng ứng
với tỷ lệ của tổng thể.

4.2. Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu

3

download by :


Việc xử lý và tính tốn số liệu đƣợc thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm SPSS, Excel.
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp
- Phƣơng pháp phân tích so sánh: Trên cơ sở các tài liệu đã đƣợc tổng hợp,
vận dụng các phƣơng pháp phân tích thống kê nhƣ số tƣơng đối, số tuyệt đối để
phân tích, đánh giá thực trạng công tác tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty
Xổ số kiến thiết Quảng Trị.
- Phƣơng pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian đƣợc sử dụng nhằm so
sánh, đánh giá biến động qua các năm từ 2015-2017.

U



4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp


H

Nghiên cứu ứng dụng phần mềm xử lý dữ liệu SPSS hỗ trợ cho việc phân

TẾ

tích và xử lý các dữ liệu sơ cấp thu thập đƣợc.

N

H

Phân tích dữ liệu với phƣơng pháp thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần


C

5. Kết cấu của đề tài

KI

suất và biểu đồ để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra.

H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm

ẠI

ba chƣơng:


G

Đ

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực cho ngƣời lao động trong doanh

N

nghiệp

TR
Ư



Chƣơng 2: Thực trạng tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty Xổ số
kiến thiết Quảng Trị
Chƣơng 3: Giải pháp tạo động lực cho ngƣời lao động tại Công ty Xổ số kiến
thiết Quảng Trị

4

download by :


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận cơ bản về xổ số

1.1.1. Khái niệm về xổ số
Xổ số ra đời từ rất lâu và có mặt trên tồn thế giới, ngành xổ số tại Việt Nam ra
đời sau khi Chính phủ ban hành Nghị định số 31/CP ngày 26/02/1962 cho phép các địa
phƣơng tổ chức hoạt động Xổ số kiến thiết, Thành phố Hà Nội đã chính thức tổ chức



hoạt động XSKT đầu tiên trên địa bàn.

H

U

Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có rất nhiều quan niệm khác nhau về

TẾ

xổ số.

- Theo quan niệm của ngƣời Úc, “xổ số là hoạt động vui chơi ăn tiền”;

N

H

- Thụy Sĩ thì cho rằng, “xổ số là một hình thức rút thƣởng theo vận may, với

KI

mục đích dành lấy tiền thƣởng hoặc một quyền lợi nào đó”;



C

- Quan niệm chung tại Việt Nam cho rằng, xổ số là “các sự kiện có kết quả ngẫu

H

nhiên”.

Đ

ẠI

Tóm lại, xổ số là các hoạt động vui chơi giải trí theo vận may và mang tính xác

G

suất để nhận các giải thƣởng.[14]



N

1.1.2. Bản chất của xổ số
thế giới:

TR
Ư


Bản chất của xổ số cũng đƣợc nhìn nhận dƣới nhiều góc độ khác nhau trên
- Đối với ngƣời Pháp, “xổ số là các trò chơi ngẫu nhiên, đáp ứng nhu cầu vui
chơi giải trí của dân chúng đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc”
- Ngƣời Úc thì cho rằng, “xổ số là hoạt động vui chơi ăn tiền, là một thực trạng
xã hội. Nhà nƣớc nhận trách nhiệm đứng ra tổ chức cho ngƣời dân vui chơi theo đúng
luật pháp, nhằm đảm bảo quyền lợi của ngƣời vui chơi, đồng thời qua đó thu tiền để sử
dụng cho những cơng việc có lợi ích chung tồn xã hội”;
- Tại Báo cáo đánh giá hoạt động Xổ số kiến thiết toàn quốc giai đoạn 20042005, các nhà tài chính Việt Nam cho rằng, xổ số “là cơng cụ tài chính của Nhà nƣớc

5

download by :


để điều tiết, phân phối lại thu nhập quốc dân, khai thác thêm nguồn thu cho ngân sách”.
Nhƣ vậy, bản chất của xổ số có thể đƣợc hiểu, là hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp dựa trên các hoạt động vui chơi giải trí theo vận may, khai thác thêm
nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc, để đầu tƣ cho các cơng trình phúc lợi, y tế, giáo dục
và các hoạt động từ thiện...[16]
1.1.3. Phân loại xổ số
Tùy theo đặc điểm, bản chất của các loại hình xổ số đang tồn tại phổ biến trên
thị trƣờng hiện nay, ngƣời ta phân loại các loại hình xổ số nhƣ sau:
1.1.3.1. Loại hình mở thưởng trước

U



- Xổ số cào: Là loại hình xổ số quay số mở thƣởng trƣớc phân bổ ngẫu nhiên


H

các giải thƣởng. Kết quả và giá trị trúng thƣởng đƣợc in sẳn trên tờ vé và đƣợc phủ kín.

TẾ

Sau khi mua vé, ngƣời mua thực hiện gạt bỏ lớp phủ trên bề mặt vé ở nơi quy định để

N

H

biết đƣợc kết quả trúng thƣởng hoặc không trúng thƣởng.

KI

- Xổ số bóc: Tƣơng tự nhƣ xổ số cào, là loại hình xổ số quay số mở thƣởng


C

trƣớc. Sau khi mua vé, ngƣời mua thực hiện bóc, xé để mở tờ vé, đối chiếu giữa các số

H

in sẵn trên tờ vé với bảng kết quả xổ số do công ty xổ số kiến thiết phát hành để biết

ẠI

đƣợc kết quả trúng thƣởng hoặc khơng trúng thƣởng.[16]


G

Đ

1.2.3.2. Loại hình mở thưởng sau

N

- Xổ số truyền thống: Là loại hình xổ số có in sẵn mệnh giá vé; Trị giá trúng

TR
Ư



thƣởng, in sẵn các chữ số, chữ cái để khách hàng lựa chọn tham gia dự thƣởng. Số
lƣợng các chữ số, chữ cái đƣợc giới hạn trong phạm vi vé số phát hành và việc xác
định kết quả trúng thƣởng đƣợc thực hiện sau thời điểm phát hành vé số.
- Xổ số tự chọn: Là loại hình xổ số mà ngƣời chơi đƣợc quyền lựa chọn trƣớc
các con số, ký hiệu để tham gia dự thƣởng. Xổ số tự chọn có các loại sau:
+ Xổ số lơ tơ thủ cơng: Là loại hình xổ số mà ngƣời mua đƣợc quyền lựa chọn
các chữ số, chữ cái mà mình ƣa thích để tham gia dự thƣởng và việc xác định kết quả
trúng thƣởng đƣợc thực hiện sau thời điểm phát hành vé xổ số;
+ Xổ số tự chọn điện tốn: Là loại hình xổ số đƣợc phát hành thông qua thiết bị
điện tử đầu cuối, điện thoại cố định, điện thoại di động hoặc internet, cho phép ngƣời

6

download by :



tham gia dự thƣởng thực hiện lựa chọn một tập hợp các con số để tham gia dự thƣởng
theo thể lệ tham gia dự thƣởng đối với từng loại hình sản phẩm do cơng ty xổ số điện
tốn cơng bố.[16]
1.1.4. Đặc tính của nhà tổ chức và người chơi xổ số
1.1.4.1. Đối với nhà tổ chức
- Cơ cấu giải thƣởng đƣợc Nhà nƣớc quy định theo nguyên tắc an toàn cho nhà
tổ chức: Đối với bất kỳ trò chơi xổ số nào, giải thƣởng là yếu tố hấp dẫn ngƣời chơi, cơ
cấu giải thƣởng càng cao càng hấp dẫn ngƣời chơi. Để hạn chế nhà tổ chức nâng cao
giải thƣởng để thu hút ngƣời chơi, từ đó dẫn đến các rủi ro cho nhà tổ chức, Nhà nƣớc

U



quy định mức tối đa về tỷ lệ trả thƣởng.

H

- Các doanh nghiệp kinh doanh xổ số chỉ đƣợc phép tối đa hóa lợi nhuận trong

TẾ

phạm vi cho phép: Khác với các doanh nghiệp khác, trong lĩnh vực xổ số Nhà nƣớc

N

H


kiểm soát chặt chẽ và hạn chế về quy mô hoạt động, hạn chế về quảng cáo, khống chế

KI

về tỷ lệ trả thƣởng và mức thuế suất nên lợi nhuận tối đa đƣợc định trƣớc (lợi nhuận


C

định mức).

H

- Nhà tổ chức phải tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật: Hoạt

ẠI

động kinh doanh xổ số là một ngành cung cấp dịch vụ giải trí đặc biệt nên nhà tổ chức

G

Đ

phải tuân thủ những điều kiện khắt khe hơn so với các ngành nghề khác, đó là những

N

điều kiện liên quan đến: phƣơng thức tổ chức hoạt động, cơ chế giám sát, tiêu chuẩn

TR

Ư



thiết bị, cơ chế trả thƣởng, phân phối lợi nhuận,…
1.1.4.2. Đối với người chơi xổ số
- Đặc tính nổi bật nhất của ngƣời chơi xổ số là sự kỳ vọng vào giải thƣởng, giải
thƣởng là một trong những nguyên nhân chủ yếu hấp dẫn ngƣời chơi. Các trị chơi dễ
trúng thƣởng, giải thƣởng càng cao thì càng thu hút ngƣời chơi. Chính vì thế, ngƣời
chơi dù tham gia bất kỳ loại hình xổ số nào thì “mục đích của họ là muốn trúng thƣởng
và trúng các giải thƣởng lớn”.
- Ham mê là một đặc tính của con ngƣời, các trị chơi xổ số ln có sự hấp dẫn
trong mỗi loại hình, đó là sự hấp dẫn về mặt giải thƣởng, về phƣơng thức tham gia và
cả sự kích thích trí tị mị, những điều này đã đem lại cho ngƣời chơi sự đam mê và rất

7

download by :


dể trở thành nhu cầu hàng ngày trong cuộc sống của một số đối tƣợng trong xã hội. Do
đó, “sự ham mê là một đặc tính cơ bản của ngƣời chơi xổ số”.
1.1.5. Tác động kinh tế - xã hội của hoạt động xổ số kiến thiết
1.1.5.1. Tác động tích cực
- Nhu cầu giải trí bằng các trị chơi xổ số đã có từ lâu đời và nó là một thực tế
tồn tại ở mọi quốc gia. Thực tế cho thấy, cho dù pháp luật của các nƣớc có quy định
cấm tổ chức các trị chơi may rủi thì các hoạt động này vẫn cứ lén lút diễn ra dƣới
nhiều hình thức khác nhau nhƣ nạn lơ đề, cá cƣợc bóng đá, đua ngựa, máy đánh bạc...
Chính vì vậy, việc Nhà nƣớc cho phép tổ chức các hoạt động xổ số hợp pháp sẽ “góp


U



phần đáp ứng nhu cầu giải trí lành mạnh của một bộ phận dân cƣ, từ đó hạn chế tình

H

trạng cờ bạc bất hợp pháp gây nên các tác động xấu về kinh tế và xã hội”.

TẾ

- Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh xổ số chủ yếu đƣợc hình thành từ các loại

N

H

thuế hoặc lợi nhuận còn lại. Số tiền thu này chủ yếu sử dụng cho các mục đích phát

KI

triển cơ sở hạ tầng về y tế, giáo dục và nhân đạo, từ thiện... Do đó, “hoạt động xổ số


C

tham gia đóng góp vào nguồn thu của ngân sách; bổ sung thêm nguồn lực tài chính cho

H


các mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng.

ẠI

- Hoạt động kinh doanh xổ số cần có một nguồn nhân lực nhất định. Các loại

G

Đ

hình xổ số truyền thống thƣờng sử dụng nhiều lao động. Ngƣời lao động trong lĩnh vực

N

này phần lớn nằm ở khâu phân phối nên khơng địi hỏi có trình độ học vấn cao. Chính

TR
Ư



vì vậy, “xổ số là một trong những ngành giải quyết việc làm cho các nhóm đối tƣợng
khó tìm việc làm trong xã hội”.
1.1.5.2. Tác động tiêu cực
- Nhƣ đã phân tích ở trên, xét về dài hạn nhà tổ chức các trị chơi xổ số ln
ln có lợi nhuận và ngƣời chơi là đối tƣợng nắm phần bất lợi. Do đó, ngƣời chơi càng
đam mê, càng chơi lâu dài thì khả năng bị thua lỗ là rất lớn. Thực tế cho thấy, đã có
nhiều trƣờng hợp do đam mê q mức, khơng kiểm sốt đƣợc hành vi dẫn đến những
thiệt hại kinh tế khơng nhỏ cho chính bản thân và gia đình. Chính vì thế trong hệ thống

pháp luật của Nhà nƣớc thƣờng có những quy định kiềm chế ngƣời tham gia nhằm hạn
chế tình trạng trên. Do đó, “xổ số có thể làm ảnh hƣởng đến khả năng cân đối tài chính

8

download by :


của ngƣời chơi”.
- Sự ham mê thái quá của ngƣời chơi thƣờng gây thiệt hại về kinh tế cho bản
thân và gia đình. Bản thân ngƣời chơi nếu rơi vào cảnh túng quẫn, nợ nần… họ rất có
thể có những hành động tiêu cực gây hại cho bản thân, gia đình và xã hội nhƣ: trộm
cƣớp, lừa đảo, tham ơ... đó là các hành vi suy thối đạo đức thƣờng thấy ở những đối
tƣợng ham mê quá mức các trò chơi may rủi mà xã hội đang lên án. Do đó, “xổ số
đang bị nhìn nhận là ngun nhân phát sinh các thói hƣ tật xấu, tệ nạn trong xã hội”.
- Theo thống kê, nguồn thu cho ngân sách từ hoạt động xổ số là rất đáng kể,
nhƣng xã hội cũng phải gánh chịu nhiều hậu quả phát sinh từ hoạt động này. Để giải

U



quyết những hậu quả này, Chính phủ và các tổ chức xã hội phải đứng ra thực hiện một

H

số trách nhiệm xã hội đối với những hậu quả đó. Các nhà nghiên cứu cho rằng: “chi phí

TẾ


khắc phục hậu quả phát sinh từ hoạt động xổ số là đáng kể, đây là khoản chi phí gián

N

H

tiếp của xã hội cho hoạt động xổ số”.

KI

1.1.6. Xu hướng phát triển của ngành xổ số tại Việt Nam


C

Cùng với sự phát triển nhanh chóng của hoạt động dịch vụ, dịch vụ kinh doanh

H

xổ số kiến thiết thời gian qua đã có những đóng góp đáng kể cho sự tăng trƣởng của

ẠI

nhóm dịch vụ. Xổ số đƣợc coi là một ngành dịch vụ đặc thù, có độ nhạy cảm cao, đƣợc

G

Đ

nhiều quốc gia trên thế giới kinh doanh hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi giải


N

trí có thƣởng của ngƣời dân, tăng thu cho ngân sách. Ở Việt Nam, xổ số cũng đƣợc xác

TR
Ư



định là một ngành dịch vụ đặc thù với tên gọi xổ số kiến thiết do Nhà nƣớc độc quyền
quản lý và kinh doanh với phƣơng châm “ích nƣớc, lợi nhà”.
Trong vài năm trở lại đây, theo đà phát triển chung của đất nƣớc, hoạt động kinh
doanh xổ số kiến thiết cả nƣớc cũng tiếp tục đạt đƣợc những kết quả rất đáng khích lệ
cả về doanh thu và số thu nộp ngân sách nhà nƣớc.
1.1.6.1. Mở rộng xổ số điện toán
Thời gian tới, dự kiến phát hành xổ số điện toán trong phạm vi tồn quốc. Cịn
về thời điểm nào chuyển hẳn vé số từ truyền thống sang điện tốn thì phụ thuộc vào
nhu cầu của ngƣời dân. Định hƣớng của Bộ Tài chính là dần dần từng bƣớc hiện đại
hóa ngành xổ số. Một số chuyên gia dự báo trong tƣơng lai xổ số điện toán sẽ thay thế

9

download by :


xổ số truyền thống hiện nay. Bởi lẽ loại hình mới này ra đời phù hợp với xu thế phát
triển của thế giới, giúp cho ngƣời chơi vé số có thêm sự lựa chọn và thuận lợi khi mua
vé số (qua mạng internet, điện thoại...), đặc biệt là tính hấp dẫn khi giải thƣởng sẽ đƣợc
cộng dồn nếu khơng có ngƣời trúng giải.

1.1.6.2. Cộng dồn giải đặc biệt
Để hoạt động xổ số kiến thiết lành mạnh, đem lại nguồn thu hợp lý phát triển
phúc lợi địa phƣơng, đem lại sự hài lịng cho ngƣời chơi trong việc đóng góp khi mua
vé và thu lợi khi trúng giải thì ngành XSKT cấu trúc lại theo một số định hƣớng sau:
Hiện nay trên thị trƣờng Xổ số điện toán Vietlott đã triển khai một số tỉnh, thành

U



phố, cơ cấu tham gia đa dạng hệ thống phát hành nhƣ mơ hình ở Mỹ. Điều này sẽ giúp

H

giảm chi phí phát hành, quy mơ phát hành lớn.

TẾ

Theo cơ chế này thì cơng ty xổ số đƣợc hƣởng tỷ lệ để chi phát hành và thu

N

H

cơng ích trên doanh thu, phần cịn lại là trả thƣởng. Nếu kỳ đó khơng có ngƣời trúng


C

ngƣời chơi vì giá vé khơng đổi.


KI

giải đặc biệt thì số tiền đƣợc nhập vào kỳ sau giúp giải thƣởng tăng lên và càng thu hút

H

1.2. Lý luận cơ bản về tạo động lực lao động

ẠI

1.2.1. Khái niệm động lực lao động và tạo động lực lao động

G

Đ

1.2.1.1. Động lực lao động

N

Một cách hiểu chung nhất về động lực nhƣ sau: “Động lực là sự khát khao và

TR
Ư



tự nguyện của con người nhằm tăng cường sự nỗ lực để đạt được mục đích hay một
kết quả cụ thể (động lực bao gồm tất cả những lý do khiến con người hành

động)”[8]. Động lực cũng chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố, các nhân tố này ln
thay đổi và tƣơng đối là khó nắm bắt.
Nghiên cứu động lực hoạt động của con ngƣời đã đƣợc thực hiện từ rất lâu
trong lịch sử tâm lý học. Bằng các cách tiếp cận và nghiên cứu khác nhau, các nhà tâm
lý học đã tìm cách lý giải tại sao con ngƣời có thể thực hiện đƣợc hành vi nào đó, tại
sao hoạt động của anh ta có thể kéo dài trong một thời gian nhất định hoặc ngƣng lại
đúng lúc… Theo từ điển Tiếng Việt: “Động lực được hiểu là cái thúc đẩy, làm cho
phát triển”[7]. Nhà nghiên cứu Mitchell cho rằng: “Động lực là một mức độ mà một cá

10

download by :


nhân muốn đạt tới và lựa chọn để gắn kết các hành vi của mình”. Cũng nghiên cứu về
động lực, nhà nghiên cứu Bolton đƣa ra quan điểm: “Động lực được định nghĩa như
một khái niệm để mô tả các yếu tố được các cá nhân nảy sinh, duy trì và điều chỉnh
hành vi của mình theo hướng đạt được mục tiêu”.[19]
1.2.1.2. Tạo động lực lao động
Mục tiêu quan trọng nhất của tạo động lực là tìm hiểu ngƣời lao động, sử dụng
các biện pháp kích thích hợp lý nguồn lao động, khai thác tối đa hiệu quả nguồn lực
con ngƣời nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức doanh nghiệp.
Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh, để muốn đạt đƣợc hiệu quả, năng suất lao

U



động cao, thì bất kỳ tổ chức doanh nghiệp nào cũng cần phải có đội ngũ nhân viên


H

mạnh. Ngồi trình độ chun mơn, đạo đức ra thì vấn đề tạo động lực làm việc là một

TẾ

trong những yếu tố quyết định đến năng suất và hiệu quả làm việc của ngƣời lao động,

N

H

nên tạo động lực làm việc luôn đƣợc quan tâm ở bất cứ tổ chức doanh nghiệp nào. Nếu

KI

ngƣời lao động khơng có động lực làm việc, thì một ngƣời dù có khả năng làm việc tốt


C

và có đầy đủ nguồn lực cũng có thể khơng thực hiện đƣợc mục tiêu. Một ngƣời có

H

động lực làm việc cao có thể đạt hiệu suất làm việc nhƣ mong đợi, kể cả khi ngƣời đó

ẠI

hạn chế về kiến thức, kỹ năng. Hiệu quả làm việc của tổ chức doanh nghiệp đƣợc nâng


G

Đ

lên, không những bởi hiệu suất làm việc đƣợc gia tăng, mà còn do tiết kiệm đƣợc

N

nguồn lực, giảm chi phí hoạt động trong tổ chức. Điều này chỉ có thể đạt đƣợc khi

TR
Ư



ngƣời lao động của tổ chức có động lực làm việc.
Nhƣ vậy, tạo động lực là sự vận dụng một hệ thống các chính sách, biện pháp,
cách thức quản lý tác động tới ngƣời lao động, nhằm làm cho ngƣời lao động có động
lực trong cơng việc, thúc đẩy họ hài lịng hơn với cơng việc và mong muốn đƣợc đóng
góp cho tổ chức doanh nghiệp. Vấn đề tạo động lực lao động chủ yếu là vấn đề thuộc
về sự chủ động của tổ chức doanh nghiệp. Vậy thì tổ chức sẽ phải đƣa ra các chính
sách nào để thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên. Tùy từng tổ chức, doanh
nghiệp, với khả năng và nguồn lực của mình mà xem xét áp dụng những cơ chế, chính
sách phù hợp nhằm tại động lực cho ngƣời lao động trong tổ chức, doanh nghiệp đó.[5]
* Sự cần thiết phải tạo động lực làm việc

11

download by :



- Đối với cá nhân người lao động:
Con ngƣời luôn có những nhu cầu cần đƣợc thỏa mãn về cả hai mặt vật chất và
tinh thần. Khi ngƣời lao động cảm thấy những nhu cầu của mình đƣợc đáp ứng sẽ tạo
tâm lý tốt thúc đẩy ngƣời lao động làm việc hăng say hơn. Đối với cá nhân ngƣời lao
động khơng có động lực lao động thì hoạt động lao động khó có thể đạt đƣợc mục tiêu
của nó bởi vì khi đó họ chỉ lao động hồn thành cơng việc đƣợc giao mà khơng có
đƣợc sự sáng tạo hay cố gắng phấn đấu trong lao động, họ chỉ coi công việc đang làm
nhƣ một nghĩa vụ phải thực hiện theo hợp đồng lao động mà thơi. Do đó nhà quản lý
cần phải tạo đƣợc động lực thúc đẩy tính sáng tạo và năng lực làm việc của nhân

U



viên.

H

Ngƣời lao động chỉ hoạt động tích cực khi mà họ đƣợc thỏa mãn một cách

TẾ

tƣơng đối những nhu cầu của bản thân. Điều này thể hiện ở lợi ích mà họ đƣợc

N

H


hƣởng. Khi mà ngƣời lao động cảm thấy lợi ích mà họ nhận đƣợc khơng tƣơng

KI

xứng với những gì họ bỏ ra họ cảm thấy không thỏa mãn đƣợc những nhu cầu của


C

mình thì sẽ gây ra cảm giác chán nản làm việc khơng tập trung cao. Lợi ích là

H

phƣơng tiện để thỏa mãn nhu cầu nên lợi ích mà ngƣời lao động nhận đƣợc phải

ẠI

tƣơng xứng với những gì họ cống hiến thì mới tạo ra động lực cho họ làm việc.

G

Đ

Động lực lao động còn giúp cho ngƣời lao động có thể tự hồn thiện mình.

N

Khi có đƣợc động lực trong lao động ngƣời lao động có đƣợc nỗ lực lớn hơn để lao

TR

Ư



động học hỏi, đúc kết đƣợc những kinh nghiệm trong công việc, nâng cao kiến thức,
trình độ để tự hồn thiện mình.
- Đối với doanh nghiệp:
Hiện nay nƣớc ta đang tiến hành công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc. Kinh nghiệm của Nhật Bản và các “con rồng Châu Á” cho thấy phải tìm ra con
đƣờng đi riêng phù hợp với đặc điểm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội Việt Nam.
Đây là một nhiệm vụ vơ cùng khó khăn vì phải đuổi kịp trình độ khoa học cơng nghệ
tiên tiến của thế giới trong một thời gian ngắn với điều kiện cơ sở vật chất nghèo nàn,
lạc hậu và thiếu vốn đầu tƣ. Một trong những giải pháp tình thế là tăng năng suất lao
động để có thể tạo ra lợi nhuận cao hơn trên cơ sở trang thiết bị và vốn sẵn có, do đó có

12

download by :


tốc độ tích lũy vốn nhanh hơn.
Vì lý do nêu trên, vấn đề kích thích lao động hiện đang là mối quan tâm của
nhiều nhà lãnh đạo và quản lý. Mặt khác, khi vấn đề vốn đầu tƣ và trang thiết bị đã
đƣợc giải quyết thì tăng năng suất và kích thích lao động sáng tạo vẫn là vấn đề bức
xúc cần đầu tƣ giải quyết thích đáng để doanh nghiệp và các cơ quan nghiên cứu nói
riêng cũng nhƣ nền kinh tế nói chung có thể phát triển nhanh và có hiệu quả. Kích thích
lao động là tạo ra sự thôi thúc bên trong của con ngƣời đến với lao động, sự thơi thúc
đó đƣợc tạo ra dựa trên một tác động khách quan nào đó lên ý thức.
Do đó, khi kích thích bất cứ hoạt động lao động nào, ngƣời ta phải chú ý đến


U



các yếu tố tâm lý nhƣ mục đích cơng việc, nhu cầu, hứng thú, động cơ làm việc của

H

mỗi cá nhân và hàng loạt các đặc điểm tâm lý cá nhân cũng nhƣ tập thể khác, từ đó mới

TẾ

có thể hình thành đƣợc biện pháp kích thích hữu hiệu. Có thể kích thích lao động bằng

N

H

vật chất, bằng giao tiếp hoặc băng cách thỏa mãn các nhu cầu khác của con ngƣời tạo

KI

ảnh hƣởng đến hành vi, cụ thể là nó có thể định hƣớng, điều chỉnh hành vi của cá nhân.


C

Tạo động lực kích thích lao động làm việc có tác dụng:

H


+ Tạo sự gắn kết giữa lao động với tổ chức giữ đƣợc nhân viên giỏi, giảm đƣợc

ẠI

tỷ lệ nghỉ việc.

G

Đ

+ Tăng mức độ hài lịng, niềm tin, sự gắn bó và tận tụy của các nhân viên trong

N

doanh nghiệp.

TR
Ư



+ Giảm thời gian, chi phí tuyển và đào tạo nhân viên mới.
+ Tăng năng suất lao động, hiệu quả sử dụng lao động.
+ Là nền tảng để tăng doanh số, cải thiện lợi nhuận.
* Các yếu tố tài chính và phi tài chính ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động
- Lợi ích của con ngƣời: Lợi ích là mức độ thỏa mãn nhu cầu của con ngƣời, mà
nhu cầu là yếu tố quan trọng để tạo động lực lao động, nói cách khác lợi ích là hình
thức biểu hiện của nhu cầu. Khi có sự thỏa mãn về nhu cầu vật chất và tinh thần thì khi

đó động lực tạo ra càng lớn.
- Mục tiêu cá nhân: Là trạng thái mong đợi của con ngƣời, là cái đích mà cá

13

download by :


×