Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

Bài giảng ôn tập quản trị tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.19 KB, 62 trang )

LOGO

ƠN TẬP QUẢN TRỊ
TÀI CHÍNH


LOGO

CHƯƠNG 3


CHƯƠNG 3 : Giá trị tương lai và giá trị hiện tại của một
số tiền

Năm

0

1

2



n-1

N

FV1=
PV(1+i)


FV2=
PV(1+i)2



FVn-1=

FVn=

PV(1+i)n-1

PV(1+i)n

Lãi
suất
Giá trị
hiện
tại
Giá trị
tương lai

PV

i = Lãi suất hàng năm (%/năm)
n = số năm
PV = Giá trị hiện tại (hiện giá)
FV = Giá trị tương lai


Công thức tính giá trị tương lai và giá trị hiện

tại của một số tiền

 Giá trị tương lai – giá trị ở một thời điểm nào
đó trong tương lai của một số tiền hiện tại
dựa theo một mức lãi suất đã biết. Công
thức tính:
FVn = PV(1+i)n
 Giá trị hiện tại – giá trị qui về thời điểm hiện
tại của một số tiền trong tương lai dựa theo
một mức lãi suất đã biết. Công thức tính:
PV = FVn/(1+i)n = FVn(1+i)-n


Ví dụ minh họa
 Bạn ký thác $100 vào tài khoản
định kỳ trả lãi hàng năm 5%. Bạn
sẽ nhận về được bao nhiêu sau 5
năm?
PV = $100, i = 5% = 0,05, n = 5 => FV5 = ?
FV5 = 100(1+0,05)5 = 100(1,2763) = $127,63

 Giả sử 5 năm tới bạn muốn có
$127,63 , ngay bây giờ bạn phải ký
thác bao nhiêu vào tài khoản tiền
gửi định kỳ trả lãi 5%?
FV5 = $127,63, i = 5% = 0,05, n = 5 => PV = ?
PV = 127,63/(1+0,05)5 = 127,63/1,2763 = $100


Các loại dòng tiền tệ

 Dòng tiền đều – dòng tiền bao gồm các
khoản bằng nhau xảy ra qua một số thời kỳ
nhất định
 Dòng tiền đều thường: dòng tiền đều xảy ra ở cuối kỳ
 Dòng tiền đều đầu kỳ: dòng tiền đều xảy ra ở đầu kỳ
 Dòng tiền đều vô hạn – dòng tiền đều xảy ra ở cuối kỳ
và không bao giờ kết thúc

 Dòng tiền không đều (hay còn gọi là dòng
tiền hỗn tạp) – dòng tiền mà các khoản tiền
(thu hoặc chi) thay đổi từ thời kỳ này sang
thời kỳ khác


Giá trị tương lai của dòng tiền
đều cuối kỳ
 Gọi:
 C: Giá trị của từng khoản tiền của dòng tiền đều cuối kỳ
 n: số lượng kỳ hạn
 i: lãi suất

 Công thức tính giá trị tương lai của dòng tiền
đều:

 n
n t 
FVAn C   (1  i ) 
 t 1

n


(1  i) 1
n
FVA n C[(1  i) - 1]/i C 
 
i
 i


Giá trị hiện tại của dòng tiền
đều cuối kỳ
 Gọi:
 C: Giá trị của từng khoản tiền của dòng
tiền đều cuối kỳ
 n: số lượng kỳ hạn
 i: lãi suất

 Công thức tính giá trị tương lai
n
1
1 

của
dòng
tiền
đều:
t
PVA0 C   1 /(1  i )  C  
n
i

i
(
1

i
)
 t 1



n

(
1

i)
 1
n
PVA 0 C[1 - 1/(1  i) ]/i C 
n 
 i(1  i) 


Dòng tiền đều đầu kỳ
 Dòng tiền đều đầu kỳ – dòng
tiền mà các khoản thu hoặc chi
xảy ra ở đầu mỗi kỳ hạn
 Giá trị tương lai của dòng tiền đều
đầu kỳ (FVADn)
FVADn = FVAn(1+i)

 Hiện giá của dòng tiền đều đầu
kỳ (PVADn)
PVAD0 = PVAn(1+i)
 Sau đây là ví dụ minh họa


Dòng tiền đều vô hạn
 Dòng tiền đề vô hạn là dòng
tiền đều cuối kỳ có khoản thu
hoặc chi xảy ra mãi mãi.
 Nhớ lại, ndòng tiền đều thường có:

1
1 

t
PVAn C   1 /(1  i )  C  
n
 t 1

 i i (1  i ) 

 Với dòng tiền đều vô hạn:
1
1  C
PVA C  


 i i (1  i )  i
 Hiện giá dòng tiền đều vô hạn

được ứng dụng để định giá cổ
phiếu ưu đãi


Mô hình chiết khấu dòng tiền
0

k%

CF0

1
CF1

2
CF2

……
……

CF1/(1+k)1
CF2/(1+k)2
……
…..
…..

CFn/(1+k)n
n
CF0
CFn

CFt
CF1
PV 


....



(1  k ) 0 (1  k )1
(1  k ) n t 0 (1  k ) t

n
CFn


LOGO

CHƯƠNG 4


CHƯƠNG 4 :Đo lường rủi ro
 Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn
 Lợi nhuận kỳ vọng
Ri: lợi nhuận ứng với
khả năng i
i 1
 Độ lệch chuẩn Pi: xác suất xảy ra khả
năng i
n: số khả năng xảy ra

n
n

E ( R )  ( Ri )( Pi )



2
[
R

E
(
R
)]
Pi
 i

1
 Hệ số i biến
đổi

CV 


E (R )

 Tài sản phi rủi ro có độ lệch chuẩn
bằng 0



Lợi nhuận của danh mục đầu

 Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục
đầu tư – bằng lợi nhuận trung
bình có trọng số của từng
chứng khoán hay tài sản cá
Trong
đó:
biệt trong
danh
mục
đầu tư.
m
Wj: tỷ trọng của chứng khoán j
E
(
R
)

W
E
(
R
)

p
j
j
 Công

thức
tính:Ej(R): lợi nhuận kỳ vọng của
j 1
chứng khoán j
m: tổng số chứng khoán trong
danh muïc


Rủi ro của danh mục đầu tư (1)
 Rủi ro của danh mục đầu tư – đo lường
bởi phương sai và độ lệch chuẩn của
danh mục đầu tư.
 Công thức tính phương sai của danh
mục đầu tư gồm 2 chứng khoán j và k:
2

2

2

2

 p W j  j  2W jWk j ,k  Wk  k

2

 Phương sai của danh mục đầu tư phụ
thuộc vào phương sai của từng chứng
khoán cá biệt và đồng (hiệp) phương
sai (tích sai) giữa 2 chứng khoán đó.

 Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư
bằng căn bậc 2 của phương sai của
danh mục đầu tư.


Rủi ro của danh mục đầu tư (2)
 Độ lệch chuẩn của danh mục đầu
tưm m

m: tổng số chứng khoán trong danh
j k
j ,k
mục
j 1 k 1
Wj: tỷ trọng tổng quỹ đầu tư vào
chứng khoán j
Wk: tỷ trọng tổng quỹ đầu tư vào
chứng khoán k
 j,k: đồng phương sai lợi nhuận của
 Đồng phương
sai – đo lường mức
chứng khoán j và k
độ quan rhệ
tuyến tính giữa lợi
j,k: hệ số tương quan kỳ vọng giữa lợi
nhuận
của j và k
nhuận của
2 chứng
khoán, xaùc


P 

 W W 

 j , k r j , k  j  k

định bởi công thức:


Ước lượng Beta trên thực tế

 Công thức tính beta

 

 j ,m


2
m

 Sử dụng mô hình hồi qui dựa vào số
liệu lịch sử
 Do các công ty dịch vụ thông tin tài
chính thực hiện và cung cấp, chẳng hạn:
 Ở Mỹ: do Value Line cung cấp
 Ở Canada: do Burns Fry Limited cung caáp



Quan hệ giữa rủi ro và
lợi nhuận
 Giả định
 Thị trường tài chính hiệu quả
 Rủi ro không toàn hệ thống có thể
khắc phục đưọc nhờ đa dạng hoá
 Nhà đầu tư có thể vay và cho vay ở
lãi suất phi rủi ro


 Nội dung mô hình CAPM
R j  R f  ( Rm  R f )  j
 Mô hình CAPM có dạng hàm số y = b
+ ax


Có thể tìm ra công thức CAPM danh
mục đầu tư?

 Giả sử có danh mục đầu tư P gồm:
 Tài sản phi rủi ro có tỷ trọng W f, lợi
nhuận Rf và độ lệch chuẩn f
 Danh mục thị trường có tỷ trọng W m,
lợi nhuận Rm và độ lệch chuẩn m
 Sử dụng công thức tính lợi nhuận
kỳ vọng và độ lệch chuẩn của
danh mục đầu tư có thể tìm ra:





R j  R f  ( Rm  R f )  j


Một số kết luận rút ra từ
CAPM
 Quan hệ giữa lợi nhuận cổ phiếu
và hệ số beta là quan hệ tuyến
tính diển tả bởi (đường
R m  R f ) thẳng SML
có hệ số góc là:
  = 0 => lợi nhuận chứng khoán
bằng lợi nhuận không rủi ro
  = 1 => lợi nhuận chứng khoán
bằng lợi nhuận thị trường
 Mô hình CAPM vẫn đúng trong
trường hợp danh mục đầu tư. Công
n
thức tính
beta cho danh mục đầu tư:
 p  wi  j
i 1


LOGO

CHƯƠNG 5


CHƯƠNG 5 :Định giá trái phiếu không có

kỳ hạn
 Trái phiếu không có kỳ hạn
(perpetual bond) – trái phiếu không bao
giờ đáo hạn. Mô hình định
giá:

I
I
I
I
I
V


....




(1  r )1 (1  r ) 2
(1  r )  t 1 (1  r ) t r
 Giả sử bạn mua trái phiếu hưởng lãi
hàng năm 80$ trong thời gian vô hạn.
Bạn đòi hỏi lợi nhuận đầu tư là 14%.
Giá trái phiếu này sẽ là:
V = I/r = 80/0,14 = 571,43$
 Loại trái phiếu này chưa phát hành
ở Việt Nam. Có nên phát hành loại
này không?
04/01/22


22


Định giá trái phiếu có kỳ hạn, trả lãi
hàng năm
 Mô hình định giá:
I
I
I
MV
V0 


....


n
 Các yếu
(1  r )1 tố
(1 bao
r ) 2 gồm:
(1  rMệnh
) n (1  r )giá
100.000
đồng, lãi suất 8,5%, thời hạn 5 năm, trả
lãi hàng năm
=> Lãi hàng năm = 100.000*8,5% = 8.500 đồng.
 Giả sử biết thêm thời điểm định giá đến
khi đáo hạn là 4 năm và tỷ suất lợi nhuận

yêu cầu r=10%. Giá trái phiếu sẽ là:

V0 

8.500
8.500
8.500
8.500  100.000



???
1
2
3
4
(1  0,10) (1  0,10) (1  0,10)
(1  0,10)

04/01/22

23


Định giá trái phiếu trả lãi
định kỳ 6 tháng
 Mô hình định giá

V0 


I /2
I /2
I /2
MV


...


(1  r / 2)1 (1  r / 2) 2
(1  r / 2) 2 n (1  k d / 2) 2 n

 Các yếu tố bao gồm: Mệnh giá 100.000
đồng, lãi suất 8,52%, thời hạn 2 năm,
trả lãi định kỳ 6 tháng=> Lãi hàng
năm = 100.000*8,52%/2= 4.260 đồng.
 Giả sử biết thêm thời điểm định giá
đến khi đáo hạn là 2 năm và tỷ suất
lợi nhuận yêu cầu r=10%. Giá trái
phiếu
sẽ laø:
4.260
4.260
4.260
4.260
100.000
V0 

04/01/22


1

(1  0,10 / 2)



(1  0,10 / 2)

2



(1  0,10 / 2)

3



(1  0,10 / 2)

4



(1  0,10 / 2)

4

??


24


Định giá trái phiếu không trả
lãi định kỳ
 Trường hợp trái
phiếu không được
hưởng lãi (trái
phiếu chiết khấu),
mô hình định giá:
MV

V0 

(1  r ) n

 Trường hợp trái
phiếu được
hưởng lãi khi
MV * i % hạn,
* n  MV mô
MV (1  i % * n)
đáo
V 

r)
(1  r )
hình(1 định
giá:
0


n

n

 Ví dụ: Công trái

MV
100.000
V0 

??
100.000(1  8% * 5)
n
5
V
??
(1  r )
(1  0,10)
Ví dụ: Công
trái
0 
5
(1  0,10)

04/01/22

25



×