Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

0886 nâng cao công tác huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh NH nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh thái nguyên luận văn thạc sĩ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 121 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGAN HÀNG

NGÔ THÀNH LONG
NÂNG CAO CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC THỦY TIÊN

Hà Nội, năm 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
sử dụng trong Luận văn trung thực, chính xác, rõ nguồn gốc, nội dung của
Luận văn chua đuợc sử dụng để bảo vệ b ất kỳ một học vị nào tại Việt Nam.
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2011
Tác giả Luận văn

NGÔ THÀNH LONG



MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
1
Tính c ấp thiết của đề tàinghiên cứu.................................................... 1
2
Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 2
3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 3
4
Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 3
5
Những đóng góp của Luận văn............................................................ 4
6
Bố cục của Luận văn............................................................................ 4
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI, VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................ 6
1.1 Những lý luận cơ b ản về NHTM................................................ 6
1.1.1 Khái n iệm NHTM............................................................ 6
1.1.2 Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế ...
9
1.1.3 Chức năng của NHTM........................................................... 11
1.1.4 Các nghiệp vụ cơ bản NHTMhiện đại................................... 12
1.2 Những lý luận cơ b ản về công tác huy động vốn của NHTM....
15
1.2.1 Vốn của ngân hàng................................................................ 15
1.2.2 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
20
1.3 Những lý luận cơ b ản về công tác sử dụng vốn của NHTM.......

26
1.3.1 Hoạt động cho vay................................................................. 26
1.3.2 Hoạt động đầu tư................................................................... 29
1.3.3 Hoạt động ngân quỹ............................................................... 29
1.3.4 Các nghiệp vụ khác................................................................ 30
1.3.5 Các ch ỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn......................... 31
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động và sử dụng vốn
của NHTM...................................................................................
33
1.5 Sự cần thiết phải nâng cao công tác huy động và sử dụng vốn


của NHTM.......................................................................................... 38
1.6 Mối quan hệ giữa huy động và sử dụng vốn của NHTM................... 40
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................. 41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VÀ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN TỈNH THÁI NGUN....................... 42
2.1 Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên............................ 42
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam................................................................ 42
2.1.2 Giới thiệu về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên.......................................... 44
2.2 Thực trạng công tác huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái
Nguyên............................................................................................... 53
2.2.1 Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên. .
53

2.2.2 Thực trạng công tác sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên. .
65
2.2.3 Cân đối vốn huy động để thực hiện công tác sử dụng vốn
72
2.2.4 Kết quả tài chính.................................................................... 73
2.3 Nhận xét về cơng tác huy động và sử dụng vốn................................ 74
2.3.1 Những điểm đạt được............................................................. 74
2.3.2 Những điểm hạn chế............................................................... 78
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................. 81
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN VÀ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN....................... 82
3. 1 Quan điểm, kế ho ạch kinh doanh thời gian tới................................... 82


MỤC
CHỮ
VIẾT
TẮT
3.1.1 Quan điểm DANH
của Ngân
hàng
Nông
nghiệp
và Phát triển
Nông thôn Việt Nam năm 2011............................................... 82
3.1.2 Quan điểm kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2011 - 2015.................................................................... 84

3.2 Các gi ải pháp thực hiện..................................................................... 87
3.2.1 Xây dựng các chính sách về khách hàng và giao tiếp
khuyếch trương....................................................................... 87
3.2.2 Xây dựng kế hoạch huy động vốn rõ ràng cho từng giai
đoạn........................................................................................ 88
3.2.3 Phát triển và mở rộng mạng lưới giao dịch............................ 89
3.2.4 Đa dạng hố các hình thức huy động..................................... 89
3.2.5 Đổi mới tổ chức, quản lý cho phù hợp, hiệu quả hơn.......
93
3.2.6 Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng................................ 94
3.2.7 Nâng cao chất lượng sử dụng vốn huy động........................... 95
3.2.8 Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho
nhân viên................................................................................ 97
3.3 Một số kiến nghị................................................................................ 97
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ, ngân hàng nhà nước Việt
Nam, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam................................................................................. 97
3.3.2 Kiến nghị đối với chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nơng thơn tỉnh Thái Ngun................................. 99
TĨM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................... 100
KẾT LUẬN.............................................................................................. 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................. 105

Viết đầy đủ

Viết tắt

Ngân hàng nhà nước

NHNN


Tổ chức tín dụng

TCTD

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên

NHTM

Nông thôn Việt Nam

AGRIBANK Việt Nam


Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triên Nông thôn tỉnh Thái Nguyên

AGRIBANK Thái Nguyên

Tiền gửi Kho b ạc Nhà nước

TGKBNN

Tiền gửi Bảo hiêm xã hội

TGBHXH

Ngân hàng Công thương


NHCT

Ngân hàng Kỹ thương

Teachcombank

Ngân hang Chính sách Xã hội
Ngân hàng Đâu tư và Phát triên

NHCSXH
NHĐT&PT

Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn

CTTNHH

Chương trình giao dịch của
AGRIBANK trên hệ thống vi tính

IPCAS

Cán bộ nhân viên

CBNV



DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên Bảng
Nội dung

Trang
Bảng 2 . 1 Một số chỉ tiêu về nguồn lực con nguời............................. 45
Bảng 2.2

Một số chỉ tiêu tài chính giai đo ạn 2008 -......................2010
47

Bảng 2.3

Một số chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng đến năm 2010.................... 50

Bảng 2.4

Kết quả huy động vốn........................................................... 53

Bảng 2.5

Số luợng vốn huy động......................................................... 55

Bảng 2.6

Vốn huy động theo kỳ hạn............................................ 59

Bảng 2.7

Lãi suất huy động vốn của một số NHTM tại Thái
Nguyên......................................................................... 62

Bảng 2.8


Thi phần của chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong công tác huy
động vốn............................................................................... 64

Bảng 2.9

Kết quả cho vay vốn.............................................................. 65

Bảng 2 . 10 Tình hình du nợ phân theo thành phần kinh tế...................... 66
Bảng 2 . 11 Tình hình du nợ phân theo thời gian..................................... 68
B ng 2 12 Lãi su t huy động vốn của một

sốNHTM t i Thái

Nguyên......................................................................... 70
B ng 2 13 Th phần của chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong công tác cho vay
vốn.................................................................... 71
Bảng 2 . 14 Vốn huy động và sử dụng vốn.............................................. 72
Bảng 2 . 15 Kết quả tài chính................................................................... 74
Bảng 2 . 16 Kết quả thu ngồi tín dụng.................................................... 79


DANH MỤC HÌNH VẼ
Tên hình

Nội dung

Trang


Hình 2.1 Mơ hình tổ chức của Agribank Thái Nguyên.................... 52
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên Biểu đồ

Nội dung

Trang

Biểu đồ 2 .1 Tăng trưởng nguồn vốn huy động................................... 54
Biểu đồ 2.2 Số lượng của các nguồn tiền huy động............................ 57
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu của các nguồn tiền huy động............................... 58
Biểu đồ 2.4 Cơ c ấu nguồn tiền huy động........................................... 61
Biểu đồ 2.5 Tăng trưởng dư nợ........................................................... 66
Biểu đồ 2.6 Tỷ trọng dư nợ phân theo thành phần kinh tế.................. 67
Biểu đồ 2.7 Phân bổ cơ cấu vốn cho vay............................................ 69
Biểu đồ 2.8 Cân đối huy động vốn và sử dụng vốn............................ 73


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trên con đường phát triển đất nước theo hướng toàn cầu hoá, tự do hoá
và hội nhập nền kinh tế trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng tạo ra những cơ
hội lớn, song cũng khơng ít khó khăn, thách thức cho các NHTM Việt Nam.
Sự góp mặt của những ngân hàng cổ phần, liên doanh, liên kết và ngân hàng
có vốn đầu tư nước ngoài đã khiến c ạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực Tài
chính - Ngân hàng, các NHTM khơng ngừng tìm kiếm các cách thức kinh
doanh mới để tồn tại và phát triển. Tình hình đó bắt buộc các NHTM phải có
những ước c i cách trong đ nh hướng phát triển chiến lư c inh doanh của
mình để đủ sức đứng vững trước sự c nh tranh của các NHTM trong và ngồi
nước có thế mạnh về vốn, kỹ thuật, công nghệ và quản trị chiến lược . Một

trong các hướng đi được rất nhiều NHTM Việt Nam lựa chọ n làm xu hướng
phát triển lâu dài và bền vững là huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả. Đây
là một lựa ch n đ ng đắn vì thực tế cho th y NHTM nào đã xây dựng đư c
chiến lư c Huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu qu đều mang l i sự thành
công và phát triển bền vững .
Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao liên tục qua các năm, chính
sách luật pháp, thủ tục hành chính ln ln có những thay đổi tích cực để
phù hợp với nền kinh tế hội nhập; tình hình an ninh, chính trị ổn định, an sinh
xã hội, các chính sách khuyến khích đầu tư, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh
phát
triển Đây là điều iện quan tr ng cho sự phát triển m nh và ổn đ nh th trường
ngân hàng ở Việt Nam . Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, với tôn chỉ ho ạt động ‘ ‘Xây dựng AGRIBANK thành ngân hàng lớn
nhất
Việt Nam, inh doanh đa lĩnh vực, tiêu chuẩn ho t động theo thông lệ quốc tế,
ch t lư ng ho t động ngang tầm các ngân hàng tiên tiến trong hu vực Đơng
Nam Á’ ’ và tầm nhìn đến năm 2015 là trở thành ‘ ‘Ngân hàng chất lượng và
uy

1


tín hàng đầu Việt Nam’ ’ . Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan
trọng,
trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Có hệ thống mạng lưới trải rộng tồn
quốc với hơn 2.200 chi nhánh/phịng giao dịch .
Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái
Nguyên là một trong những chi nhánh có tốc độ phát triển nhanh và ổn
định . Lãnh đạo cùng với tập thể nhân viên chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên đã xác định mục tiêu ưu

tiên trong lộ trình phát triển của mình là ‘ ‘Cung c ấp dịch vụ chất lượng cao
cho thị trường mục tiêu đã lựa chọn’ ’ . Từ đó, có kế hoạch xây dựng chiến
lược ‘‘Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả’ ’ để đáp ứng các nhu cầu của
mọi khách hàng cũng như hoàn thiện các dịch vụ của ngân hàng, qua đó
góp phần gi p cho các ho t động inh doanh của mình phát triển nhanh và
bền vững, nâng cao sức c ạnh tranh trước các đối thủ, đặc b iệt là các ngân
hàng quốc doanh khác và các ngân hàng cổ phần . Do vậy, việc tìm kiếm
các gi ải pháp hữu hiệu để Agribank chủ động, tích cực nắm bắt thời cơ,
nâng cao ch t lư ng d ch vụ Huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu
qu nh t nh m đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, đa d ng của hách hàng là
một v ấn đề hết sức cấp thiết và có ý nghĩa quan trọ ng . Xuất phát từ những
yêu cầu cấp thiết trên, tác giả đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nâng cao
công tác h uy động và sử dụ ng vốn tại chi nhánh ngân hà ng Nông ngh iệp
và Ph át triển Nông th ôn tỉnh Th ái Nguyên ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa về mặt lý luận về công tác huy động vốn và sử dụng
vốn trong ho t động của Ngân hàng thương m i nói chung
- Khảo sát thực tế việc triển khai công tác huy động và sử dụng vốn tại
chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên.

2


- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác huy động vốn và
sử
dụng
vốn tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2010 -2015.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đổi tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu trong luận văn bao gồm lãnh đạo, nhân viên hiện
đang làm việc tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn
tỉnh Thái Ngun, nhóm khách hàng truyền thống của chi nhánh ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu về tình hình huy động vốn và sử
dụng
vốn
tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái
Nguyên trong giai đo ạn 2008 - 2010.
- Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu việc triển khai huy động vốn và
sử dụng vốn t i chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh Thái Nguyên đối với các khách hàng trên địa bàn Thái Nguyên (trong
khuôn khổ bài luận văn này, đối với công tác sử dụng vốn tác giả xin phép tập
trung trình bày nghiệp vụ cho vay) . So sánh đối chiếu với một số NHTM khác
trên cùng địa bàn Thái Nguyên.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu trên, luận văn tập trung gi ải quyết các
câu hỏi nghiên cứu chủ yếu sau đây:
- Công tác huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên hiện t i có đã đáp ứng đư c các mục tiêu
phát triển, nâng cao dịch vụ?
- Công tác sử dụng vốn đã đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất
chưa?

3



- Chất lượng của dịch vụ huy động vốn và sử dụng vốn tại ngân hàng
đã thỏa mãn được nhu cầu khách hàng ở mức độ nào?
- Những giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ huy động và sử dụng
vốn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng?
5. Những đóng góp của Luận văn
- Bằng số liệu cụ thể, luận văn đưa ra những phân tích khoa họ c, đánh
giá đúng thực trạng công tác huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên .
- Trên cơ sở những kết quả kinh doanh đạt được giai đo ạn 2008 2010,
căn cứ quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận, luận văn đưa ra một số kiến nghị để
Ban lãnh đạo xây dựng, ho ạch định chính sách kinh doanh, chính sách huy
động vốn và sử dụng vốn t i chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nơng thơn tỉnh Thái Ngun nói riêng, ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nơng Việt Nam nói chung nhằm góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và
nâng cao vị thế cạnh tranh của hệ thống AGRIBANK .
- Là tài liệu tham khảo cho Ban lãnh đạo chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong công tác xây dựng ế
ho ạch cũng như đánh giá được thực trạng về công tác huy động và sử dụng
vốn so với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
6. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, lời c ảm ơn, lời cam đoan và tài
liệu tham khảo, Luận văn được chia thành 3 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Những lý luận cơ b ản về ngân hàng thương mại, về công tác
huy động và sử dụng vốn của ngân hàng thương m i
Chương 2: Thực trạng công tác huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên.

4



Chương 3: Gi ải pháp về công tác huy động và sử dụng vốn tại chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên.

5


CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI,
VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Những lý luận cơ bản về NHTM
1.1.1. Kh ái niệm NHTM
Khái niệm'. Để đưa ra được một khái niệm chính xác và tổng quát nhất
về
NHTM, người ta phải dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị
trường tài chính, và đơi khi cịn kết hợp tính chất, mục đích, đối tuợng ho ạt
động .
- Theo Luật Ngân hàng của Pháp, năm 1941 định nghĩa: ‘ ‘Ngân hàng

những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xun nhận của cơng chúng
dưới hình thức ký thác hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ
vào các nghiệp vụ chiết h u, tín dụng hay d ch vụ tài chính
- Luật Ngân hàng của ấn Độ năm 1959 đã nêu: ‘ ‘Ngân hàng là cơ sở
nhận các kho ản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư’ ’ . . . Như vậy, mặc

có nhiều cách thể hiện hác nhau về đ nh nghĩa NHTM, nó tu thuộc vào tập
quán pháp luật của từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ nhưng khi đi sâu phân
tích, khai thác nội dung của từng định nghĩa đó, người ta dễ dàng nhận thấy
rằng: T ất c ả các NHTM đều có chung một tính chất đó là việc nhận tiền ký
thác - tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp vụ cho

vay, chiết h u và các d ch vụ inh doanh hác của chính Ngân hàng Trên
thế giới các NHTM hoạt động với chức năng, nghiệp vụ khá giống nhau, đó là
việc nhận tiền gửi ý thác, tiền gửi hơng
h n và có h n để sử dụng vào
các nghiệp vụ cho vay, chiết h u và các nghiệp vụ inh doanh hác của
chính ngân hàng . Để phân lo ại các Ngân hàng thương mại ta có thể dựa trên
các tiêu chí sau:
* Căn cứ vào hình thức sở hữu

6


- Ngân hàng sở hữu tư nhân: Là ngân hàng được thành lập bằng vốn
của
một cá nhân . Đây là các ngân hàng nhỏ, thường chỉ ho ạt động trong phạm vi
một
địa phương với đối tượng phục vụ chủ yếu là những người trong địa phương .
- Ngân hàng sở hữu của các cổ đơng: Là ngân hàng được hình thành từ
nguồn vốn thông qua tập trung phát hành cổ phiếu. Những người nắm giữ cổ
phiếu này chính là những người chủ của ngân hàng . Họ có quyền tham gia
vào
các ho ạt động của ngân hàng và được chia lãi cổ tức . Do huy động từ nhiều
người nên các ngân hàng này có vốn chủ sở hữu lớn, có các hình thức kinh
doanh đa dạng .
- Ngân hàng sở hữu nhà nước: Là lo ại hình ngân hàng có vốn chủ sở
hữu
thuộc về Nhà nước . Đây là lo ại hình ngân hàng có thể nói là an tồn nhất, rất
ít
khi b ị phá s ản . Tuy nhiên, các ngân hàng này nhiều khi phải thực hiện những
nhiệm vụ nhà nước giao, ảnh hưởng tới ho ạt động kinh doanh của ngân hàng .

* Căn cứ theo tính chất ho ạt động
- Ngân hàng chuyên doanh và ngân hàng đa năng . Ngân hàng chuyên
doanh là ngân hàng ho t động theo hướng chuyên doanh, thường chỉ cung c p
một số d ch vụ ngân hàng nh t đ nh Ngân hàng đa năng là ngân hàng cung c p
mọ i dịch vụ ngân hàng . Đây là xu hướng chủ yếu hiện nay của các ngân hàng
thương m i
- Ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ . Ngân hàng bán bn là lo
ại
hình ngân hàng mà ho t động của nó chủ yếu thực hiện đối với các hách hàng
lớn. Số lượng các giao dịch của ngân hàng bán buôn nhỏ song về giá trị một
dịch vụ lại lớn. Ngân hàng bán lẻ là lo ại hình ngân hàng mà ho ạt động chủ
yếu
của nó thực hiện đối với các hách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hách
hàng cá nhân. Số lượng các giao dịch của ngân hàng bán lẻ lớn song giá trị
một
giao d ch thường nhỏ
* Căn cứ theo cơ c ấu tổ chức

7


- Ngân hàng sở hữu công ty và ngân hàng không sở hữu công ty . Sự
phân chia này là do pháp luật ở nhiều nước c ấm không cho ngân hàng trực
tiếp
tham gia vào một số ho ạt động kinh doanh như: Bn bán chứng khốn, bất
động s ản . . . nên các ngân hàng tổ chức ra các cơng ty riêng, có tư cách pháp
nhân để kinh doanh . Việt Nam, với việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị
trường,
thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã
hội chủ nghĩa, mọ i người được tự do kinh doanh, bình đẳng trước pháp luật .

Nhà nước ta quan niệm: (Theo điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng của Việt
Nam ban hành 02/1997/QH khoá 10) ‘ ‘Ngân hàng thương mại là doanh
nghiệp
đư c thành lập theo quy đ nh của Luật này và các quy đ nh hác của pháp luật
để ho t động inh doanh tiền tệ, làm d ch vụ Ngân hàng với nội dung nhận tiền
gửi và sử dụng tiền gửi để c ấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn’ ’ .
Hiện nay, ở Việt Nam có các lo i hình ngân hàng sau:
- Ngân hàng thương mại quốc doanh: Đây là các ngân hàng giữ vai trò
chủ đạo trong hệ thống ngân hàng ở nước ta. Các ngân hàng này được nhà
nước c ấp vốn và ho ạt động chịu sự quản lý của nhà nước . Ngồi việc tiến
hành
kinh doanh bình thường: Huy động vốn, cho vay và các dịch vụ khác, ngân
hàng còn ph i thực hiện các nhiệm vụ hi nhà nước giao cho Hiện nay có các
ngân hàng thương mại quốc doanh sau: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt
Nam, Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng chính sách xã
hội, Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long .
- Ngân hàng thương mại cổ phần: Đây là các ngân hàng được thành lập
và ho t động theo luật công ty cổ phần Sở hữu ngân hàng là các cổ đơng, h
cùng nhau góp vốn để hình thành và ho ạt động theo quy định của pháp luật .
- Ngân hàng liên doanh: Là ngân hàng được thành lập trên cơ sở hợp
đồng liên doanh Vốn điều lệ là vốn góp của ên ngân hàng Việt Nam và ên

8


ngân hàng nước ngồi, có trụ sở chính tại Việt Nam và chịu sự điều chỉnh của
pháp luật Việt Nam.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Là một bộ phận của ngân hàng
nước

ngoài (ngân hàng nguyên xứ) ho ạt động tại Việt Nam, chịu sự điều chỉnh của
pháp luật Việt Nam
- Ngân hàng đầu tư: Ngân hàng đầu tư hoạt động với mục tiêu đầu tư
trung và dài hạn, cũng vì sự phát triển nhưng thơng qua hình thức đầu tư gián
tiếp thơng qua các giấy tờ có giá.
- Ngân hàng phát triển: Ngân hàng phát triển có nét đặc trưng nổi bật là
những ngân hàng này tập trung vốn huy động trung, dài hạn và đầu tư trung,
dài hạn vì sự phát triển. Ho ạt động đầu tư của lo ại ngân hàng này chủ yếu
đầu
tư trực tiếp qua các dự án
- Ngân hàng chính sách: Là những ngân hàng thương mại 100% vốn
Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước (gồm sở hữu Nhà
nước và sở hữu của các tổ chức inh tế quốc doanh) đư c lập ra để phục vụ
những chính sách của Nhà nước Lo i ngân hàng này hông ho t động vì mục
tiêu l i nhuận
- Ngân hàng hợp tác: Ngân hàng hợp tác hay gọ i rộng ra là những tổ
chức tín dụng h p tác, là những tổ chức tín dụng thuộc sở hữu tập thể, đư c các
thành viên tự nguyện lập lên hơng ph i vì mục tiêu l i nhuận mà vì mục tiêu
tương trợ lẫn nhau về vốn và dịch vụ ngân hàng .
1.1.2. Vai trò của NHTM đổi với sự phát triển của nền kinh tế
* Ngân hàng là nơi cung c ấp vốn cho nền kinh tế: Ngân hàng thương
mại ra đời là tất yếu của nền s ản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hố phát triển,
lưu thơng hàng hố ngày càng mở rộng, trong xã hội xuất hiện người thì có
vốn
nhàn rỗi, người thì cần vốn để tiến hành các ho ạt động sản xuất kinh doanh.
Điều này giải quyết bằng cách nào? Ngân hàng thương mại ra đời là chìa khố

9



giúp cho người cần vốn có được vốn và người có vốn tạm thời nhàn rỗi có thể
kiếm được lãi từ vốn. Các ngân hàng cũng cân đối được vốn trong nền kinh tế
giúp cho các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển. Các ngân hàng đứng ra
huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, các cá nhân sau đó sẽ
cung ứng l ại cho nơi cần vốn để tiến hành tái sản xuất với trang thiết bị hiện
đại
hơn, tạo ra s ản phẩm tốt hơn, có l ợi nhuận cao hơn. Xã hội càng phát triển
nhu
cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng, không một tổ chức nào có thể đáp ứng
được . Chỉ có ngân hàng - là tổ chức trung gian tài chính mới có thể đứng ra
điều hồ, phân phối vốn gi p cho t t c các thành phần inh tế cùng nhau phát
triển nh p nhàng, cân đối
* Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường: Trong nền
kinh
tế thị trường các doanh nghiệp không phải là cứ sản xuất bất cứ cái gì mà phải
ln trả lời được 3 câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất
cho ai? Có nghĩa là sản xuất theo tín hiệu của thị trường . Thị trường yêu cầu
các doanh nghiệp phải sản xuất ra các s ản phẩm với chất lượng tốt hơn, mẫu
mã đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng . Để được như vậy các
doanh nghiệp ph i đư c đầu tư ng dây truyền công nghệ hiện đ i, trình độ
cán ộ, cơng nhân lao động ph i đư c nâng cao để tối ưu hố chi phí s n xu t
và nâng cao chất lượng, tiện ích của s ản phẩm . . . Những ho ạt động này địi
hỏi
doanh nghiệp ph i có một lư ng vốn đầu tư lớn và để đáp ứng đư c thì chỉ có
các ngân hàng . Ngân hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp thực hiện được các c
ải
tiến của mình, có được các s ản phẩm có chất lượng, giá thành rẻ, nâng cao
năng lực c nh tranh
* NHTM là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước: Trong
nền

kinh tế thị trường, NHTM với tư cách là trung tâm tiền tệ của toàn bộ nền kinh
tế, đảm bảo sự phát triển hài hoà cho tất cả các thành phần kinh tế khi tham gia
ho t động s n xu t inh doanh, có thể nói mỗi sự giao động của Ngân hàng đều

10


gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác . Do vậy sự ho ạt động
có hiệu quả của NHTM thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của nó thực sự là
cơng cụ tốt để Nhà nước tiến hành điều tiết vĩ mô nền kinh tế . Thơng qua ho
ạt
động tín dụng và thanh tốn giữa các Ngân hàng trong hệ thống, NHTM đã
trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông . Mặt
khác với việc cho các thành phần trong nền kinh tế vay vốn, NHTM đã thực
hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều
khiển chúng một cách có hiệu quả, bảo đảm cung cấp đầy đủ kịp thời nhu cầu
vốn cho quá trình tái s ản xuất cũng như thực thi vai trị điều tiết gián tiếp vĩ

nền inh tế
* Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế: Ngày nay, trong xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế thế giới với
việc hình thành hàng lo ạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do,
làm
cho các mối quan hệ thương mại, lưu thơng hàng hố giữa các quốc gia trên
thế
giới ngày càng được mở rộng và trở nên cần thiết, c ấp bách . Nền tài chính
của
một quốc gia cần phải hồ nhập với nền tài chính thế giới . Các ngân hàng
thương m i là trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập Ngày nay, đầu tư ra
nước ngoài là một hướng đầu tư quan trọng và mang l ại nhiều l ợi nhuận.

Đồng
thời các nước cần xuất khẩu những mặt hàng mà mình có l ợi thế so sánh và
nhập khẩu những mặt hàng mà mình thiếu. Các ngân hàng thương mại với
những nghiệp vụ kinh doanh như: nhận tiền gửi, cho vay, b ảo lãnh . . . và đặc
iệt là các nghiệp vụ thanh tốn quốc tế, đã góp phần t o điều iện, th c đẩy
ngo ại thương không ngừng được mở rộng và phát triển .
1.1.3. Chức năng của NHTM
* Trung gian tín dụng
Ngân hàng thương mại một mặt thu hút các kho ản tiền nhàn rỗi trong

hội, ao gồm tiền của các doanh nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân và các tổ

11


chức, cơ quan nhà nước . Mặt khác, ngân hàng dùng chính số tiền đã huy động
được để cho vay đối với các thành phần kinh tế trong xã hội, khi chúng có nhu
cầu bổ sung vốn .
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại là một trung gian
tài
chính quan trọng để điều chuyển vốn từ người thừa sang người thiếu. Thông
qua sự điều khiển này, ngân hàng thương mại có vai trị quan trọng trong việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng thêm việc làm, cải thiện mức sống của dân
cư, ổn định thu chi chính phủ .
Chính với chức năng này, ngân hàng thương mại góp phần quan trọng
vào
việc điều hồ lưu thơng tiền tệ, ổn định sức mua đồng tiền, kiềm chế l ạm phát
.
* Trung gian thanh toán
Nếu như mọ i kho ản chi trả của xã hội được thực hiện bên ngoài ngân

hàng thì chi phí để thực hiện chúng sẽ rất lớn, bao gồm: Chi phí in đúc, bảo
quản vận chuyển tiền .
Với sự ra đời của ngân hàng thương mại, phần lớn các kho ản chi trả về
hàng hoá và dịch vụ của xã hội đều được thực hiện qua ngân hàng với những
hình thức thanh tốn thích hợp, thủ tục đơn giản và kỹ thuật ngày càng tiên
tiến Nhờ tập trung cơng việc thanh tốn của xã hội vào ngân hàng, nên việc
giao lưu hàng hoá, d ch vụ trở nên thuận tiện, nhanh chóng an tồn và tiết iệm
hơn. Không những vậy, do thực hiện chức năng trung gian thanh tốn, ngân
hàng thương mại có điều kiện huy động tiền gửi của xã hội trước hết là các
doanh nghiệp tới mức tối đa, t o nguồn vốn cho vay và đầu tư, đẩy m nh ho t
động inh doanh của ngân hàng
1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM hiện đại
Ho ạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ huy động vốn,
nghiệp vụ sử dụng vốn và các nghiệp vụ trung gian khác . Ba nghiệp vụ này có
quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín

12


và thế mạnh c ạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xe lẫn nhau
trong quá trình ho ạt động của ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất
trong quá trình ho ạt động kinh doanh của NHTM .
1.1.4.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ này ph n ánh quá trình hình thành vốn cho ho t động inh
doanh của NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau:
* Nghiệp vụ tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh ho ạt động ngân hàng
nhận các kho ản tiền gửi từ các doanh nghiệp vào để thanh toán hoặc với mục
đích bảo quản tài s ản mà từ đó NHTM có thể huy động được . Ngồi ra
NHTM
cũng có thể huy động các kho ản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia đình

được gửi vào ngân hàng với mục đích bảo quản hoặc hưởng lãi trên số tiền gửi
.
Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các kho ản vốn có tính
thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng đầu tư, khả năng
cung c p đủ các ho n tín dụng mang tính trung và dài h n vào nền inh tế
Hơn nữa, nghiệp vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường
tính ổn định vốn trong ho ạt động kinh doanh.
* Nghiệp vụ đi vay: Nghiệp vụ đi vay được các NHTM sử dụng thường
xuyên nhằm mục đích tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức
tín dụng trên thị trường tiền tệ và vay ngân hàng nhà nước dưới các hình thức
tái chiết h u hay vay có đ m o. Trong đó các ho n vay từ ngân hàng nhà
nước chủ yếu nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM
khi mà nó khơng tự cân đối được nguồn vốn trên cơ sở khai thác tại chỗ .
* Nghiệp vụ huy động vốn khác: Ngoài các nghiệp vụ huy động vốn cơ
bản kể trên, NHTM cịn có thể tạo vốn kinh doanh cho mình thơng qua việc
nhận làm đại lý hay uỷ thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngồi
nước
.
Đây là ho n vốn huy động hơng thường xun của NHTM, thường để nhận

13


được kho ản vốn này đòi hỏi các ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối
tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các kho ản vay .
* Vốn chủ sở hữu của NHTM: Đây là vốn thuộc quyền sở hữu của
NHTM . Lượng vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân
hàng, song l ại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập ngân hàng .
Do tính chất thường xuyên ổn định, ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục
đích khác nhau như trang b ị cơ sở vật chất, nhà xưởng, mua sắm tài s ản cố

định
phục vụ cho n thân ngân hàng, cho vay, đặc iệt là tham gia đầu tư góp vốn
liên doanh . Trong thực tế kho ản vốn này không ngừng được tăng lên từ kết
quả
ho t động inh doanh của n thân ngân hàng mang l i
1.1.4.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các
mục đích khác nhau, đảm bảo an tồn kinh doanh cũng như tìm kiếm l ợi
nhuận Nghiệp vụ sử dụng vốn ao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:
* Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của
NHTM đư c dùng vào với mục đích nh m đ m o an tồn về h năng thanh
tốn hiện thời cũng như h năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện
quy đ nh về dự trữ ắt uộc do NHNN đề ra
* Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là ho ạt động quan trọng nhất của Ngân
hàng thương mại . Ngân hàng thương mại đi vay để cho vay, do đó có cho vay
đư c hay hơng là v n đề mà m i ngân hàng thương m i đều ph i tìm cách gi i
quyết . Thơng thường l ợi nhuận từ ho ạt động cho vay này chiếm tới 65-70%
trong tổng l i nhuận của ngân hàng Nghiệp vụ cho vay có thể đư c phân lo i
bằng nhiều cách: Theo thời gian có cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và
dài
hạn, theo hình thức đảm bảo có cho vay có đảm bảo, cho vay khơng có đảm
bảo, theo mục đích có cho vay bất động sản, cho vay thương mại, cho vay cá
nhân, cho vay nông nghiệp, cho vay thuê mua

14


* Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM
cịn dùng số vốn huy động được từ dân cư, từ các tổ chức kinh tế - xã hội để
đầu tư vào nền kinh tế dưới các hình thức như: hùn vốn, góp vốn, kinh doanh

chứng khoán trên thị trường . . . và trực tiếp thu l ợi nhuận trên các kho ản đầu

đó . Ngân hàng thương mại thực hiện các ho ạt động king doanh như: Kinh
doanh ngo ại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý; thực hiện các dịch vụ tư vấn, dịch
vụ ngân quỹ; nghiệp vụ uỷ thác, đại lý; kinh doanh, dịch vụ b ảo hiểm...
1.1.4.3. Nghiệp vụ trung gian khác
Ngồi hai nghiệp vụ cơ n trên ngân hàng cịn thực hiện một số nghiệp
vụ hác như:
* Dịch vụ trong thanh tốn: Có thể nói ngân hàng là thủ quỹ của nền
kinh tế . Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sẽ không phải mất thời gian sau
khi
mua hoặc bán hàng hoá và dịch vụ bởi việc thanh toán sẽ được ngân hàng thực
hiện một cách nhanh chóng và chính xác
* Dịch vụ tư vấn, môi giới: Ngân hàng đứng ra làm trung gian mua bán
chứng hoán, tư v n cho người đầu tư mua án chứng hoán, t động s n
* Các dịch vụ khác: Ngân hàng đứng ra quản lý hộ tài s ản; giữ hộ
vàng,
tiền; cho thuê két sắt, b ảo mật . . .
1.2. Những lý luận cơ bản về công tác huy động vốn của NHTM
1.2.1. Von của ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm về vốn của ngân hàng
Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM như sau: ‘ ‘Vốn
của ngân hàng thương m i là những giá tr tiền tệ do n thân ngân hàng
thương m i t o lập hoặc huy động đư c dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện
các d ch vụ inh doanh khác Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần
tạo nên vốn của ngân hàng thương mại . Về thực chất vốn của ngân hàng
thương mại bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản thân ngân hàng và của

15



×