Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

0891 nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt động tại NH TMCP kỹ thương việt nam thực trạng và giải pháp luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 99 trang )


⅛μ........................................................... ,

, , IW

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

—^φ^—

LÊ THỊ THUẬN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG
•••
VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017




⅛μ........................................................... ,

, , IW

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

—^φ^—

LÊ THỊ THUẬN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ HỒNG VÂN

HÀ NỘI - 2017
Ì1

íf


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này là do tự bản thân thực hiện và không
sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng
mình. Các thơng tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên
bản của luận văn.
Tác giả


Lê Thị Thuận


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sỹ này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc và chân thành cảm ơn Cô TS.Phạm Thị Hồng Vân đã chỉ bảo, hướng dẫn và
giúp đỡ em rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Sau Đại học - Học viện
ngân hàng, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá
trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện đề tài này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng
của bản thân cịn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài luận văn thạc sỹ này của em
không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ
bảo, bổ sung thêm của thầy cô và Hội đồng bảo vệ. Em xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện

Lê Thị Thuận
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AMA
ATM

Advanced Measurement Approaches - Phương pháp đo lường tiên
tiến
Automated Teller Machine - Máy rút tiền tự động

BFS

Công ty Barings Future (Singapore) Pte Ltd


BRO

Business Risk Officer - Điều phối viên rủi ro hoạt động tại đơn vị

CBNV

Cán bộ nhân viên

CNTT

Công nghệ thông tin

DBS

Ngân hàng DBS - Singapore

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

FED

Federal Reserve System - Cục dự trữ Liên bang Mỹ

HĐQT

Hội đồng quản trị

Khối C&L


Khối Corm & Legal - Khối Quản trị rủi ro và pháp chế

KRI

Key risk indicators - Chỉ tiêu đo lường rủi ro chính

LDC

Loss Data Collection - Thu thập và quản lý dữ liệu tổn thất

NHNN
NHTM

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Risk Control Self Assessment - Tự đánh giá rủi ro hoạt động và chốt


RCSA

kiểm soát

RRHĐ

Rủi ro hoạt động



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu đo lường RRHĐ

Bảng 1.2 Ma trận rủi ro hoạt động
Bảng 1.3 Ke hoạch kiểm soát rủi ro hoạt động cơ bản
Bảng 2.1 Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch của Techcombank giai đoạn 20122016
Bảng 2.2 Lợi nhuận thu được từ hoạt động dịch vụ qua các năm
Bảng 2.3 Số lượng RRHĐ tại Techcombank năm 2016
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
Sơ đồ 1.2 Mối quan hệ giữa các loại rủi ro cơ bản
Sơ đồ 1.3 Quy trình quản trị rủi ro hoạt động
Sơ đồ 1.4 Mơ hình cơ bản cấu trúc quản trị rủi ro hoạt động
Biểu đồ 2.1 Vốn huy động của Techcombank giai đoạn 2012 -2016
Biểu đồ 2.2 Nguồn vốn huy động và cho vay của Techcombank giai đoạn 2012
-2016
Biểu đồ 2.3 Ket quả kinh doanh của Techcombank giai đoạn 2012-2016
Biểu đồ 2.4 Đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát tại đơn vị
Biểu đồ 2.5 RRHĐ tại Techcombank năm 2012-2016
Biểu đồ 2.6 Các nguyên nhân RRHĐ tại Techcombank năm 2016


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................5
1.1 Lý luận chung về rủi ro và rủi ro hoạt động của các Ngân hàng thương mại............5

Ngân hàng thương mại........................................................................................5
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.........................5
1.1.2.1 Khái niệm về rủi ro......................................................................................5
1.1.2.2 Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng................................................6
1.1.2.3 Mối quan hệ giữa các loại rủiro...................................................................8
1.1.3
Rủi ro hoạt động trong hoạt độngkinh doanh ngân hàng....................................8
1.1.3.1 Khái niệm về rủi ro hoạt động.....................................................................8
1.1.3.2 Phân loại rủi ro hoạt động..........................................................................10
1.1.3.3 Hậu quả của rủi ro hoạt động.....................................................................11
1.2 Quản trị rủi ro hoạt động trong các ngân hàng thương mại.....................................12
1.2.1
Khái niệm về quản trị rủi ro và quản trị rủi ro hoạt động.................................12
1.2.1.1 Khái niệm về quản trị rủi ro.......................................................................12
1.2.1.2 Khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động......................................................13
1.2.2
Sự cần thiết phải thực hiện quản trị rủi ro hoạt động trong xu thế thời đại ngày
nay........................................................................................................................................13
1.2.3
Nội dung công tác quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại.........15
1.2.3.1 Nhận diện rủi ro hoạt động........................................................................15
1.2.3.2 Đo lường rủi ro hoạt động.........................................................................16
1.2.3.3 Xây dựng và thực hiện kế hoạch phịng ngừa rủi ro hoạt động.................18
1.2.3.4 Kiểm sốt rủi ro hoạt động........................................................................19
1.2.3.5 Báo cáo rủi ro hoạt động............................................................................21
1.1.1
1.1.2


1.2.3.6 Phân bổ vốn cho quản lý rủi ro hoạt động.................................................21

1.2.4 Chuẩn mực Basel trong quản trị rủi ro hoạt động của các NHTM.....................25
1.3 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro hoạt động của các Ngân hàng và Tổ chức tài chính
quốc tế. Bài học cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam............................................27
1.3.1 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro hoạt động của các Ngân hàng và Tổ chức tài
chính quốc tế................................................................................................................27
1.3.1.1 Bài học từ sự đổ vỡ của Ngân hàng Barings năm 1995.............................27
1.3.1.2 Kinh nghiệm quản tri rủi ro hoạt động của một số NHTM trên thế giới...29
1.3.2 Bài học đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam.....................................30
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................................35
CHƯƠNG 2............................................................................................................................36
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM (TECHCOMBANK)..................................................36
2.1
Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam..36
2.1.1
Huy động vốn............................................................................................... 37
2.1.2
Tín dụng........................................................................................................39
2.1.3
Hoạt động đầu tư.......................................................................................... 40
2.1.4
Kết quả kinh doanh.......................................................................................40
2.2
Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Techcombank........................................41
2.2.1
Phân tích thực trạng rủi ro hoạt động của Techcombank.............................41
2.2.1.1 Rủi ro liên quanđến sai sót trong hoạt độngcủacán bộ.............................45
2.2.1.2 Rủi ro liên quanđến quy trình...................................................................48
2.2.1.3 Rủi ro liên quanđến hệ thống công nghệ thôngtin (CNTT).....................48
2.2.1.4 Các hành vi gianlận và tội phạm bên ngồi..............................................49

2.2.2
Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam..........................................................................................................50
2.2.2.1 Cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro hoạt động trong hệ thống
Techcombank...........................................................................................................50
2.2.2.2 Cơ cấu tổ chức công tác quản trị rủi ro hoạt động....................................53
2.2.2.3 Các công cụ quản trị rủi ro hoạt động tại Techcombank...........................55
2.2.2.4 Quy trình xử lý RRHĐ tại Techcombank..................................................58
2.2.3
Đánh giá hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Techcombank......59
2.2.3.1 Kết quả đạt được........................................................................................59
2.2.3.2 Hạn chế......................................................................................................60
2.2.3.3 Nguyên nhân..............................................................................................62


TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................................64
CHƯƠNG 3............................................................................................................................65
GIÁI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG................65
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM (TECHCOMBANK)...................65
3.1 Định hướng quản trị rủi ro hoạt động tại Techcombank..........................................65
Định hướng chung về hoạt động và phát triển của Techcombank....................65
Định hướng về quản trị rủi ro hoạt động tại Techcombank..............................65
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động tại Techcombank...............66
3.2.1
Giải pháp về hệ thống quy trình, văn bản.........................................................66
3.2.2
Đào tạo nguồn nhân lực và chú trọng đãi ngộ nhân sự.....................................67
3.2.3
Đầu tư xây dựng hệ thống cơng nghệ thơng tin hiện đại, trong đó có hệ thống
cơng nghệ thơng tin chun biệt cho quản trị rủi ro hoạt động........................................... 69

3.2.4
Xây dựng văn hóa quản lý rủi ro...................................................................... 70
3.2.5
Tăng cường kiểm soát gian lận và sai phạm nội bộ, thực hiện luân chuyển cán
bộ nhân viên chủ chốt.......................................................................................................... 70
3.2.6
Tăng cường vai trò kiểm tra, kiểm soát của kiểm toán nội bộ.......................71
3.2.7
Áp dụng kỹ thuật bảo hiểm rủi ro đối với rủi ro hoạt động..............................71
3.3 Kiến nghị, đề xuất....................................................................................................71
3.3.1
Kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Bộ ngành có liên quan............................... 71
3.3.2
Đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................................72
TĨM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................................73
3.1.1
3.1.2

KẾT LUẬN.............................................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................75
PHỤ LỤC 01: Quy trình xử lý rủi ro hoạt động tại Techcombank................................77


1

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:

Xu hướng tự do hóa, tồn cầu hóa kinh tế và quốc tế hóa các luồng tài chính
đã làm thay đổi căn bản hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam. Với sự phát triển

đa dạng của các cơng cụ tài chính, sự phát triển của công nghệ hiện đại đã giúp các
ngân hàng có nhiều cơ hội hơn trong việc đưa ra các sản phẩm dịch vụ mới. Hoạt
động kinh doanh ngày càng trở nên phức tạp, áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng
lớn hơn và cùng với nó mức độ rủi ro cũng tăng lên. Hoạt động kinh doanh ngân
hàng có thể coi là hoạt động chịu tác động kép từ nhiều phía, vì vậy kinh doanh
ngân hàng cũng là hoạt động kinh doanh gánh chịu nhiều rủi ro nhất. Tùy theo từng
cách tiếp cận mà rủi ro trong kinh doanh ngân hàng được phân thành nhiều loại
khác nhau, song theo cách phân loại chung nhất - theo Ủy ban Basel thì rủi ro ngân
hàng được phân chia thành 3 loại cơ bản gồm: Rủi ro tín dụng; rủi ro thị trường và
rủi ro hoạt động. Các ngân hàng thương mại Việt Nam đang từng bước quản lý các
loại hình rủi ro theo thông lệ.
Ngày nay, cùng với nỗ lực nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, các ngân
hàng ngày càng mở rộng hoạt động kinh doanh dịch vụ. Đề án Nâng cao khả năng
tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế (Đề án 1726) đã chỉ ra một trong tám
mục tiêu quan trọng mà các ngân hàng thương mại Việt Nam cần đạt được đến năm
2020 là tăng gấp 2 lần tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng. Điều này
đồng nghĩa với việc các ngân hàng sẽ phải đối mặt với các loại rủi ro trước đây vốn
chưa được coi trọng như rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. Rủi ro hoạt động
không phải là loại rủi ro mới, nó tồn tại song hành với sự ra đời của các ngân hàng.
Theo nghiên cứu ảnh hưởng định tính của Ủy ban Basel thì thơng thường các ngân
hàng sẽ phải mất đi 10% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh vì rủi ro hoạt động. Rủi
ro hoạt động ngày càng gia tăng do tác động của quá trình hội nhập, do tốc độ gia
tăng khối lượng các giao dịch trong ngân hàng, môi trường kinh doanh ngày càng
phức tạp và áp lực cạnh tranh ngày càng lớn. Vì vậy, để có thể quản lý rủi ro hoạt
động một cách có hiệu quả đang là một trong những vấn đề mà các ngân hàng


2

thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

(Techcombank) nói riêng phải đối mặt.
Đã có rất nhiều nghiên cứu về quản lý rủi ro, phân tích những rủi ro mà các
tổ chức Tài chính - Ngân hàng có thể gặp phải như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường,
rủi ro thanh khoản... Tuy nhiên, những nghiên cứu về rủi ro hoạt động và quản lý
rủi ro hoạt động thì chưa được thực hiện nhiều ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới
nói chung. Tại Việt Nam, có thể kể đến các nghiên cứu các nghiên cứu về quản trị
rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại như:
- TS Lê Thanh Tâm & Phạm Bích Liên (2009), Quản trị rủi ro hoạt động:
Kinh nghiệm quốc tế và bài học đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp
chí Ngân hàng số 20 năm 2009.
- TS. Phạm Tiến Thành và ThS. Dương Thanh Hà (2012), Quản trị công ty
và quản lý rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Ngân
hàng số 17 năm 2012
- TS. Nguyễn Thùy Dương (2013), Quản lý rủi ro hoạt động tại các ngân
hàng thương mại Đức và bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt
Nam, Tạp chí Ngân hàng số 24 năm 2013.
- Ths. Đào Thị Thanh Tú (2014), Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt
động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí tài chính số 6 năm 2014.
- Lê Thị Vân Khanh (2016), Hệ thống Quản lý rủi ro hoạt động tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án tiến sĩ.
Các nghiên cứu này tập trung vào phân tích thực trạng quản trị rủi ro hoạt
động của các ngân hàng ở Việt Nam, các nhân tố chính ảnh hưởng tới hệ thống
quản lý rủi ro hoạt động, bài học kinh nghiệm từ quốc tế... Các nghiên cứu cũng đã
chỉ ra các nguyên tắc quản trị rủi ro chuẩn theo Basel, khung quản trị rủi ro hoạt
động cơ bản, cấu trúc quản trị rủi ro hoạt động.đồng thời soi chiếu đến những
điểm yếu, tìm ra ngun nhân và từ đó đưa ra giải pháp phát triển hệ thống quản lý
rủi ro hoạt động tại Việt Nam.
Tuy nhiên, các nghiên cứu trên không phân tích thực trạng và kiến nghị giải



3

pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại riêng lẻ nào. Với
xu thế phát triển hiện tại, mỗi ngân hàng thương mại đều cần có hệ thống quản trị
rủi ro hoạt động riêng, phù hơp với sự phát triển từng thời kỳ, đáp ứng các yêu cầu
của cơ quan quản lý. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - một trong những
ngân hàng cổ phần đang lớn mạnh hiện nay cũng đang từng bước hướng tới xây
dựng một hệ thống quản trị rủi ro hoạt động hiệu quả.
Đã có những nghiên cứu được thực hiện về quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam như nghiên cứu của tác giả Đàm Thu Trang
(2012), Học viện Ngân hàng. Tuy nhiên, sau đó chưa có thêm nghiên cứu nào cập
nhật và phân tích chi tiết thực trạng và từ đó đưa ra giải pháp quản trị rủi ro hoạt
động tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam từ năm 2012 -2016.
Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao
hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam - Thực trạng và giải pháp”
1. Mục đích nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu:
V Lý luận chung về rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong các
Ngân hàng thương mại
V Những kinh nghiệm về quản trị rủi ro hoạt động của các ngân hàng và Tập
đồn tài chính trên thế giới để rút ra những bài học cần thiết cho các ngân hàng
thương mại Việt Nam
V Thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Techcombank, kết quả đạt

được và những tồn tại cần cải thiện.
V Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt động

tại Techcombank.
Câu hỏi nghiên cứu

1. Quản trị rủi ro hoạt động theo yêu cầu của Basel II bao gồm những nội dung gì?
2. Từ phân tích thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Techcombank, giải pháp
nào để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động?


4

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro hoạt
động và quản trị rủi ro hoạt động, thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt
động tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam từ năm 2012 tới năm 2016, qua
đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt động
của ngân hàng
3. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện, luận văn sử dụng các phương pháp lý thuyết suy
luận logic, duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp so sánh phân tích và
phương pháp thống kê, đối chiếu để xác định bản chất của vấn đề cần nghiên cứu
từ đó có thể đưa ra các biện pháp, đề xuất điều chỉnh và xây dựng. Ngồi ra,
luận văn cịn sử dụng chọn lọc hệ thống cơ sở dữ liệu thứ cấp từ báo cáo thường
niên của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, số liệu của các tạp chí chun
ngành có uy tín như tạp chí Ngân hàng, Thời báo Kinh tế Việt Nam... và các
website có nội dung liên quan.
4. Ket cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo . .nội dung của khóa luận gồm 3
chương:
Chương 1: Rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong các ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Techcombank
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động tại

Techcombank


5

CHƯƠNG 1
RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Lý luận chung về rủi ro và rủi ro hoạt động của các Ngân hàng thương mại
1.1.1 Ngân hàng thương mại
Theo luật các tổ chức tín dụng (2010): Ngân hàng thương mại là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính có khả năng thỏa mãn các nhu
cầu tiền tệ một cách tốt nhất cả về khối lượng, thời gian, địa điểm qua đó đem lại lợi
ích cho bản thân ngân hàng, cho người gửi tiền, cho người cần vốn và cho nền kinh
tế. Ngân hàng thương mại đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp vốn cho nền
kinh tế, làm cầu nối của doanh nghiệp với thị trường, giúp nhà nước điều tiết vĩ mơ
nền kinh tế, hay góp phần thúc đẩy tài chính tiền tệ quốc tế.
1.1.2 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm về rủi ro
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về rủi ro như: "Rủi ro trong hoạt động
kinh tế nói chung là những tổn thất mà các doanh nghiệp phải gánh chịu trong hoạt
động kinh doanh của mình" hoặc "rủi ro là những bất trắc gây ra mất mát, thiệt
hại”... Tuy nhiên, nói chung lại mọi định nghĩa đều đi tới sự khẳng định "rủi ro là
những điều ngoài mong muốn và gây ra tổn thất". Trong khuôn khổ bài viết này, rủi
ro là sự xuất hiện của biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài
sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.1
Rủi ro tuy là sự bất trắc gây thiệt hại không mong đợi song lại là hiện tượng

đồng hành với các hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường, trong quá trình
cạnh tranh. Rủi ro xuất hiện ở những điểm yếu, kém hiệu quả, mất cân đối trong
phát triển kinh tế. Rủi ro vừa là nguyên nhân, vừa là hậu quả của những hoạt động

1

/>

6

kinh tế khơng có hiệu quả. Nó tạo tiền đề cho quá trình đào thải tự nhiên của các
doanh nghiệp yếu kém, thúc đẩy sự chấn chỉnh, thích nghi của các doanh nghiệp,
tạo xu hướng phát triển ổn định và có hiệu quả cho nền kinh tế.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng
thương mại cũng khơng nằm ngồi sự tác động trên. Thậm chí, với hoạt động ngân
hàng, hầu như khơng có loại nghiệp vụ nào, khơng có loại dịch vụ nào của ngân
hàng là khơng có rủi ro, bởi lẽ, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại
trong nền kinh tế thị trường là một hoạt động rất nhậy cảm, mọi biến động trong nền
kinh tế-xã hội đều nhanh chóng tác động đến hoạt động ngân hàng, có thể gây nên
những xáo trộn bất ngờ và dẫn đến hiệu quả của ngân hàng bị giảm sút một cách
nhanh chóng. Do vậy, hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ln chứa
đựng những rủi ro “tiềm ẩn”, có thể xẩy ra bất cứ lúc nào.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng là một lĩnh vực đặc biệt do mặt hàng kinh
doanh là tiền tệ-loại hàng hố có tính nhạy cảm và sức cuốn hút rất lớn; vì vậy mà
rủi ro trong kinh doanh ngân hàng cũng rất lớn và đa dạng.
Do vậy, nhận thức rõ từng loại rủi ro, đề ra những biện pháp ngăn chặn
phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách thường
xuyên liên tục tồn tại song song với hoạt động của ngân hàng.
1.1.2.2 Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Nền kinh tế phát triển, ngân hàng càng phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn để

tạo được lợi nhuận mong muốn, theo phạm trù rủi ro người ta phân loại thành 2
nhóm rủi ro chính mà ngân hàng phải đối mặt.


7

Sơ đồ 1.1 Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng (Nguyễn Văn
Tiến, 2013)
Qua mơ hình trên ta thấy ngân hàng có thể phân loại rủi ro trong hoạt động
kinh doanh theo 2 nhóm chính: Rủi ro tài chính và rủi ro phi tài chính. Trên thực tế
khi nói đến các loại rủi ro ngân hàng gặp phải người ta thường đề cập đến các loại
rủi ro chính như: rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro ngoại


8

hối, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động... Mỗi loại rủi ro có những đặc thù riêng song
chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau và đều ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2.3 Mối quan hệ giữa các loại rủi ro
Các loại rủi ro có mối quan hệ biện chứng với nhau. Một rủi ro này xảy ra sẽ
kéo theo một loạt các rủi ro khác, ví dụ một cán bộ tính dụng không chấp hành đúng
các quy chế nghiệp vụ (rủi ro hoạt động) gây ra thất thoát tài sản (tức là gây ra rủi
ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.). Trong các loại rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng thì rủi ro hoạt động là loại rủi ro ảnh hưởng nhiều nhất và bao trùm lên tất cả
các loại rủi ro. Đây là rủi ro từ con người, từ hệ thống nội bộ nên nó gắn liền với
từng phịng ban hiện có của ngân hàng. Chính vì vậy trong quản lý rủi ro nếu quản
lý tốt rủi ro hoạt động sẽ làm giảm thiểu nguy cơ xảy ra các rủi ro khác. Dưới đây là
mơ hình biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro hoạt động với các loại rủi ro khác:




ro tín dụng

ʌ

∖ Rủi ro
} thanh
y khoản

RO HOẠT

ro ngoại hối


)

J

)

Sơ đồ 1.2 Mối quan hệ giữa các loại rủi ro cơ bản
1.1.3 Rủi ro hoạt động trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
1.1.3.1 Khái niệm về rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động (RRHĐ) phát sinh do hệ thống thơng tin khơng hiệu quả, do
sai sót kỹ thuật, những sai phạm trong kiểm soát nội bộ, những biến cố khơng định
trước hay những vấn đề hoạt động khác có thể dẫn đến mất mát không định trước
hay những vấn đề về danh tiếng. Phạm vi và thời gian xảy ra những RRHĐ rất rộng
lớn, nó có thể xảy ra bất kì lúc nào trong thời gian hoạt động của ngân hàng.



9

Theo Basel II: RRHĐ là nguy cơ xảy ra tổn thất trực tiếp hay gián tiếp
do các quy trình, con người và hệ thống nội bộ không đạt yêu cầu hoặc thất bại
hay do các sự kiện bên ngoài. RRHĐ bao gồm cả rủi ro pháp lý nhưng loại trừ
rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín.
Như vậy, RRHĐ là do 4 nhóm yếu tố tạo ra: quy trình, con người, hệ thống,
các
sự kiện bên ngoài và các vấn đề khác. Các nhóm yếu tố đó được thể hiện như sau:
+ Yếu tố quy trình: RRHĐ tăng theo mức độ phức tạp của giao dịch - Giao
dịch có nhiều bước, nhiều quy trình, hoặc nhiều mốc tham chiếu; các giao dịch địi
hỏi phải có kiểm sốt nội bộ và phê duyệt; và các giao dịch không được xác định rõ
ràng hoặc khơng được thực hiện theo đúng chính sách quy định. Mọi bộ phận hay
quy trình của một tổ chức tín dụng như từ việc lập kế hoạch, nhận tiền gửi, huy
động nguồn nhân lực thơng qua tín dụng và các hợp động, ra quyết định đầu tư, xử
lý giao dịch... đều chịu RRHĐ.
+ Yếu tố con người: RRHĐ tăng lên cùng với sự tham gia của con người vào
hoạt động khởi tạo, thẩm định, phê duyệt, báo cáo hoặc điều chỉnh một giao dịch.
Các
khía cạnh của rủi ro hoạt động bao gồm hành vi gian lận, lỗi, sự bỏ sót và lạm dụng
của
nhân viên. Ngân hàng càng có nhiều nhân viên, nhiều địa điểm giao dịch và khách
hàng thì RRHĐ càng cao. Số lượng nhân viên tăng nhanh là dấu hiệu tăng RRHĐ.
+ Yếu tố hệ thống: Là những yếu tố do đầu tư công nghệ không phù hợp, lỗi
tích hợp từ vận hành hệ thống, lỗ hổng an ninh hệ thống.. .đây chỉ là một phẩn của
RRHĐ nhưng lại có thể ảnh hưởng đến tất cả các rủi ro khác trong tổ chức tín dụng
+ Các sự kiện bên ngoài: Các yếu tố nằm ngoài sự kiểm sốt của ngân hàng
cũng góp phần gây ra RRHĐ. Các vấn đề về cơ sở hạ tầng như: hệ thống truyền dữ
liệu, giao thông, điện, nước, điện thoại, các thay đổi về pháp lý, gian lận và trộm

cắp bên ngoài, hỏa hoạn, thiên tai, bố trí th ngồi khơng thành cơng, biểu tình,
bạo loạn chính trị, ngay cả thời tiết khắc nghiệt cũng có thể tạo ra hoặc làm tăng
thêm các rủi ro trong ngân hàng.
RRHĐ có thể mang lại những tổn thất rất lớn cho NHTM như: các trách
nhiệm pháp lý gây ra cho NHTM, tài sản hoặc uy tín của NHTM bị tổn thất hay mất


10

mát, giảm vốn kinh doanh hay mất vốn, giảm lợi nhuận ...
1.1.3.2 Phân loại rủi ro hoạt động
Theo Nguyễn Văn Tiến (2013), dựa trên các yếu tố tác động đến RRHĐ hay
nói cách khác là dựa vào nguyên nhân gây nên RRHĐ ta có thể chia rủi ro hoạt
động thành các dạng sau:
❖ Rủi ro từ bên trong nội bộ ngân hàng
> Rủi ro do cán bộ nhân viên ngân hàng gây nên
■ Thực hiện các nghiệp vụ, nhiệm vụ không được ủy quyền hoặc phê duyệt
vượt quá thẩm quyền cho phép
■ Khơng tn thủ các quy định, quy trình nghiệp vụ của ngân hàng
■ Không chấp hành nội quy cơ quan, hợp đồng lao động và các văn bản pháp
luật đối với người lao động nơi công sở như: an tồn lao động, thực hiện tiết
kiệm chống lãng phí, phịng chống tham nhũng
■ Có hành vi lừa đảo hoặc hành vi phạm tội, cấu kết với đối tượng bên ngoài
gây thiệt hại cho ngân hàng.
> Rủi ro do các quy định, quy trình nghiệp vụ:
■ Quy trình nghiệp vụ có nhiều điểm bất cập, chưa hồn chỉnh tạo kẽ hở cho

kẻ xấu lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng.
■ Quy trình nghiệp vụ chưa phù hợp gây khó khăn cho cán bộ hoạt động trong
ngân hàng

> Rủi ro từ hệ thống hỗ trợ
Rủi ro từ hệ thông công nghệ thơng tin: vấn đề bảo mật, chương trình
hệ thống lỗi thời không hợp lý, gián đoạn hệ thống truyền dữ liệu, hệ thống
hỏng hóc.
> Rủi ro từ các hệ thống hỗ trợ khác
■ Do việc chỉ đạo hướng dẫn và hỗ trợ chưa kịp thời, chưa hiệu quả, chồng

chéo gây khó khăn ách tắc cho bộ phận nghiệp vụ.
■ Do cơ chế quản lý về công tác hỗ trợ chưa phù hợp, chưa đáp ứng yêu cầu hỗ

trợ cho bộ phận nghiệp vụ


11

❖ Rủi ro do tác động bên ngoài:
■ Rủi ro do hành vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối tượng bên

ngoài ngân hàng như: trộm cắp, cướp, giả mạo giấy tờ, giả mạo séc..
■ Rủi ro do các sự kiện bên ngoài hoặc do tự nhiên (động đất, lũ lụt, bão..)
gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
■ Rủi ro do các văn bản, quy định của chính phủ, các ban ngành có liên quan
có sự thay đổi hoặc có những quy định mới làm ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
1.1.3.3 Hậu quả của rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động không chỉ gây thiệt hại cho ngân hàng về mặt tài chính mà
cịn gây ảnh hưởng rất lớn đến uy tín, thương hiệu của ngân hàng. Một số hậu quả
mà ngân hàng gặp phải do rủi ro hoạt động gây ra:
S Đối với hoạt động Marketting và bán hàng: Rủi ro hoạt động có thể đưa ngân
hàng rơi vào tình trạng khi đưa các sản phẩm mới mà khơng đảm bảo cơ sở hạ tầng

phù hợp do không áp dụng đúng các thủ tục phê duyệt sản phẩm mới.
S Đối với hoạt động thanh toán: Hậu quả mà ngân hàng phải gánh chịu có thể
là khơng thanh tốn được theo yêu cầu của khách hàng hoặc thanh toán nhầm đối
tượng thụ hưởng.
S Đối với lĩnh vực công nghệ thông tin: Hậu quả mà ngân hàng phải gánh
chịu có thể là tình trạng mất kiểm sốt hệ thống hoặc hệ thống cơ sở dữ liệu
ngừng hoạt động.
S Đối với hoạt động tài chính: Hậu quả của rủi ro hoạt động có thể là việc định
giá tài sản sai, các báo cáo lãi lỗ khơng hồn chỉnh, các khoản mục kế tốn khơng
được đối chiếu.
S Đối với hoạt động quản lý nhân sự: Hậu quả của rủi ro hoạt động có thể là
hành vi vi phạm pháp luật trong vấn đề kết thúc hợp đồng lao động..
S Đối với uy tín của ngân hàng: Đối xử với khách hàng không tốt dẫn tới mất
khách hàng hoặc mất uy tín của ngân hàng, từ đó dẫn đến hậu quả làm mất vốn hoặc
làm giảm lợi nhuận.


12

1.2 Quản trị rủi ro hoạt động trong các ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về quản trị rủi ro và quản trị rủi ro hoạt động
1.2.1.1 Khái niệm về quản trị rủi ro.
Theo ủy ban Basel về giám sát ngân hàng: “Quản trị rủi ro là một quá
trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và yêu
cầu bắt buộc để các tổ chức tài chính có thể đạt được các mục tiêu đề ra và duy
trì khả năng tồn tại và sự minh bạch về tài chính”.
Chúng ta có thể hiểu quản trị rủi ro là hệ thống cơ bản của một tổ chức tài
chính, bao gồm tất cả các hoạt động tác động đến các loại rủi ro của tổ chức đó
nhằm giảm thiếu tổi đa các tổn thất xảy ra cho ngân hàng. Quản trị rủi ro liên quan
đến việc xác định, đo lường, giám sát, kiểm soát, quản lý rủi ro nhằm đảm bảo:

> Các cá nhân liên quan đến rủi ro và có trách nhiệm quản lý rủi ro phải
hiểu rõ về rủi ro
> Rủi ro của một ngân hàng nằm trong giới hạn xác định bởi Hội đồng quản

trị
> Rủi ro trong việc quyết định phải tương xứng với mục tiêu và chiến lược

kinh doanh do hội đồng quản trị đề ra
> Quỹ dự phòng bù đắp được các loại rủi ro dự kiến sẽ xảy ra
> Rủi ro trong việc quyết định phải rõ ràng minh bạch
> Có đủ vốn để bù đắp rủi ro

Hoạt động quản lý rủi ro nhằm mục đích xác định, đo lường và kiểm sốt
rủi ro ở mức có thể chấp nhận được. Hoạt động quản lý rủi ro hiệu quả có thể
cho phép Ngân hàng đạt được tương quan hợp lý giữa rủi ro mà Ngân hàng
mong muốn (ở mức chấp nhận được) với rủi ro mà Ngân hàng muốn giảm thiểu.
Khi rủi ro được kiểm soát hợp lý thì ngân hàng sẽ có điều kiện tốt đa hóa lợi ích
thu được từ những rủi ro đó thơng qua nhiều cách như chấp nhận, giảm nhẹ, loại
bỏ, hay chuyển đổi rủi ro.
Việc quản trị rủi ro của ngân hàng phải tuân theo nguyên tắc sau:
> Nguyên tắc chấp nhận rủi ro


13

Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép
Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập
Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính
Nguyên tắc hiệu quả kinh tế
Nguyên tắc hợp lý về thời gian

Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng
Nguyên tắc chuyển đẩy các rủi ro không cho phép
1.2.1.2 Khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động
Quản trị rủi ro hoạt động là q trình Tổ chức tín dụng tiến hành các hoạt
động tác động đến rủi ro hoạt động, bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng
hệ thống các chính sách, phương pháp quản lý rủi ro hoạt động để thực hiện quá
trình quản lý rủi ro đó là xác định, đo lường, đánh giá, quản lý, giám sát và kiểm tra
kiểm soát rủi ro hoạt động nhằm bảo đảm hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra.2
Quản trị rủi ro hoạt động hiệu quả khơng có nghĩa là rủi ro khơng xảy ra mà
là rủi ro có thể xảy ra nhưng xảy ra trong mức độ dự đốn trước và ngân hàng có thể
kiểm sốt được.
Mục đích của quản trị rủi ro hoạt động là nhằm tìm hiểu mức độ rủi ro hoạt
động của hệ thống, của tổ chức, tìm nguyên nhân dẫn đến rủi ro, phân phối nguồn
lực hỗ trợ và xác định các khuynh hướng bên ngoài cũng như bên trong giúp dự báo
được rủi ro để từ đó có giải pháp phòng ngừa, hạn chế. Việc quản lý rủi ro hoạt
động giúp cho ngân hàng ngăn ngừa sự gian lận, giảm thiểu sai sót trong q trình
giao dịch, duy trì tính chính trực của quyền kiểm sốt nội bộ...
1.2.2 Sự cần thiết phải thực hiện quản trị rủi ro hoạt động trong xu thế thời đại
ngày nay
Trong những năm gần đây, RRHĐ ln ln là đề tài nóng trong các cuộc
hội đàm của các nhà quản trị rủi ro trên tồn thế giới. Roger W.Ferguson, phó chủ
tịch FED đã nhấn mạnh rằng “Trong hệ thống ngân hàng đang được hiện đại hóa,
>
>
>
>
>
>
>


2

www.bis.org; www.en. Wikipedia. org


14

RRHĐ đã trở thành một trong những rủi ro chính của ngân hàng”3
Tại Việt Nam, hầu như chưa có một vụ việc nào liên quan đến RRHĐ gây ra
tổn thất lớn cho ngân hàng mà đa số là các vụ việc đều nhỏ, ngân hàng hồn tồn có
thể bù đắp bằng lợi nhuận. Nguyên nhân khá rõ ràng, đó là do hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng thương mại Việt Nam còn hạn chế, chủ yếu là cho vay, hoạt
động trong nước là chính.
Tuy nhiên khơng vì thế mà các ngân hàng không quan tâm đến công tác quản
trị RRHĐ. Bởi vì, RRHĐ có thể ảnh hưởng tới uy tín và kết quả kinh doanh của
ngân hàng. Rủi ro hoạt động có thể chuyển thẳng sang tổn thất nghiêm trọng, trực
tiếp tới ngân hàng, thậm chí làm rung chuyển hệ thống tài chính tiền tệ của đất
nước, có những trường hợp nghiêm trọng nó có thể làm đổ vỡ cả một hệ thống ngân
hàng và tác động đến thị trường tiền tệ thế giới.
Môi trường cạnh tranh càng gay gắt thì mức độ rủi ro hoạt động đang có xu
thế ngày càng gia tăng, điều này được giải thích bởi những lý do sau:
> Môi trường cạnh tranh gay gắt đồi hỏi chất lượng phải cao hơn, do đó áp lực

về công việc, về hiệu quả công việc cao lên
> Tốc độ và khối lượng giao dịch lớn lên trong q trình xử lý, thao hoạt động

vụ có thể mắc lỗi, sai sót
> Sự gia tăng của các dịch vụ ngân hàng điện tử (internet banking, phone
banking, auto bank, phone banking...) và kéo theo đó là một loạt các tội phạm mới
xuất hiện trong lĩnh vực ngân hàng

> Ngân hàng hiện nay đang tích cực áp dụng các cơng nghệ tiên tiến vào hoạt
động kinh doanh để thỏa mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu của khách hàng. Song
hiện đại hóa càng cao thì hoạt động ngân hàng ngày càng phụ thuộc nhiều vào công
nghệ thông tin, và như vậy rủi ro đối với công nghệ sẽ ảnh hưởng ngay trực tiếp đến
hoạt động ngân hàng.
Từ sự phân tích trên cho thấy việc quản trị rủi ro hoạt động đối với ngân

hàng là cần thiết để ngân hàng tồn tại và phát triển bền vững.

3

ress. vn/threads/rui-ro-hoat-dong-cua-cac-ngan-hang-thuongmai-viet-nam.22001/


×