Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tài liệu ĐỀ TÀI " RÈN LUYỆN KỸ NĂNG KHI GIẢI BÀI TẬP HOÁ HỌC 9 DẠNG XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.68 KB, 6 trang )

A. TÊN ĐỀ TÀI
RÈN LUYỆN KỸ NĂNG KHI GIẢI
BÀI TẬP HOÁ HỌC 9
DẠNG XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ
CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
B. CẤU TRÚC NỘI DUNG
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lí do:
Trong các bài tập hoá học hữu cơ lớp 9, yêu cầu: xác định công thức phân tử
của hợp chất hữu cơ là một yêu cầu cần thiết để giải quyết những yêu cầu khác. Vì
vậy, để giúp học sinh có kỹ năng giải bài tập dạng này đòi hỏi giáo viên phải hướng
dẫn cho học sinh tìm ra những cách giải khác nhau từ những bài tập cơ bản trong sách
giáo khoa lớp 9, giúp học sinh sử dụng đồng thời nhiều kiến thức và khả năng tư duy
của học sinh.
2. Nhiệm vụ của đề tài:
- Giúp cho giáo viên tìm ra lối đi và có phương pháp dạy học phù hợp với trình
độ của học sinh.
- Giúp học sinh tự tin, phấn khởi, hứng thú học tập môn Hoá học.
3. Phương pháp tiến hành:
- Thông qua việc dạy và học trên lớp, học sinh nắm chắc lí thuyết và có biện
pháp thực hiện bài tập tối ưu trong các giờ luyện tập và ôn tập.
- Kiểm tra kết quả thực hiện của học sinh để có sự điều chỉnh bổ sung cho phù
hợp.
4. Cơ sở tiến hành:
- Dự giờ đồng nghiệp, trao đổi rút kinh nghiệm.
- Học sinh làm bài kiểm tra đạt kết quả chưa cao
Từ những cơ sở trên, trong quá trình dạy học, bản thân luôn tìm tòi những cách
làm khác nhau để từng bước nâng cao hiệu quả giờ dạy.
Sau đây tôi xin trình bày kinh nghiệm rèn kỹ năng cho học sinh khi giải bài tập
hoá học lớp 9 dạng xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
PHẦN II: KẾT QUẢ


I. Mô tả thực trạng hiện tại:
Phần lớn học sinh rất sợ môn Hoá học vì khó và bài kiểm tra định kì thì tỉ lệ
học sinh yếu, kém nhiều.
II. Mô tả nội dung và giải pháp mới:
1. Mô tả nôi dung:
1
- Bài tập dạng xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ có nhiều cách
giải.
- Từ bài tập dạng cơ bản này, giáo viên mở rộng một số bài tập dạng khác từ
dạng bài tập này.
2. Công tác chuẩn bị:
a. Đối với giáo viên:
Nghiên cứu kĩ bài dạy, vận dụng các phương pháp giảng dạy mới để giúp học
sinh tiếp thu bài dễ dàng, dễ nhớ, ngắn gọn phù hợp với trình độ học sinh, nhất là học
sinh yếu kém.
b. Đối với học sinh:
- Luôn nhớ cacbon có nhiều hoá trị (II, IV) nhưng đặc biết đối với các hợp chất
hữu cơ thì cacbon luon có hoá trị IV.
- Học thuộc phương trình phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ.
3. Giải pháp mới:
a. Hướng dẫn cụ thể:
* Bài tập : Phân tử của hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3
gam chất A thu được 5,4 gam H
2
O. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối
lượng mol của A là 30 gam.
* Một số cách giải:
Cách 1 :
- Vì A là chất hữu cơ nên trong A phải chứa nguyên tố cacbon. Khi đốt cháy A
thu được H

2
O nên trong A phải có hidrô. Theo đề bài, A chứa hai nguyên tố nên công
thức của A có dạng C
x
H
y
.
- Khối lượng của C và H trong 3 gam A
= =
H
5,4.2
m 0,6(g)
18
= − =
C
m 3 0,6 2,4(g)
Tỉ lệ
= = =
2,4 0,6
x:y : 0,2:0,6 1:3
12 1
Công thức đơn giản (CH
3
)
n
+ =12n 3n 30
⇒ =n 2
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là C
2
H

6
Cách 2:
- Vì A là chất hữu cơ nên trong A phải chứa nguyên tố cacbon. Khi đốt cháy A
thu được H
2
O nên trong A phải có hidrô. Theo đề bài, A chứa hai nguyên tố nên công
thức của A có dạng C
x
H
y
.
= =
A
3
n 0,1(mol)
30
= =
2
H O
5,4
n 0,3(mol)
18
PTHH phản ứng cháy của A là:
2
4C
x
H
y
+ (4x + y) O
2


→
0
t
4xCO
2
+ 2yH
2
O
4 mol 2y mol
0,1 mol 0,3 mol
Tỉ lệ
=
4 2y
1 0,3
Giải ra ta được: y = 6
Mặt khác M
A
= 12x + y = 30
Thay y = 6 vào ta có: x = 2
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là C
2
H
6
b. Một số bài tập mở rộng từ dạng bài tập trên:
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hidrôcacbon A có công thức phân
tử C
n
H
2n+2

rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc sau đó qua bình 2
đựng Ca(OH)
2
dư. Sau phán ứng, khối lượng bình 1 tăng thêm 5,4 gam, ở bình 2 có
20 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm CH
4

chất hữu cơ A có 2 nguyên tố thu được 13,2 gam CO
2
và 9 gam H
2
O. Biết số mol của
hai chất trong hỗn hợp bằng nhau. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Bài 3: Hỗn hợp X gồm C
2
H
2
và một hidrôcacbon A có công thức C
n
H
2n+2
.
Cho 4,48 lít hốn hợp X đi qua bình đựng Brôm dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy
thoát ra 2,24 lít khí. Đót cháy 4,48 lít khí hỗn hợp X thu được 17,6 gam CO
2

. Hãy xác
định công thức phân tử của A.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam oxi
và thu được 8,8 gam CO
2
và 5,4 gam H
2
O. Xác định công thức phân tử của A biết 25g
< M
A
<3 5g.
* Giải các bài tập trên:
Bài 1:
Chất A đốt cháy sẽ sinh ra CO
2
và H
2
O
Khi qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc thì H
2
O bị hấp thụ
Vậy khối lượng bình 1 tăng lên 5,4 gam chính là khối lượng của H
2
O.
Qua bình 2 có phản ứng:
Ca(OH)

2
+ CO
2
CaCO
3
↓ + H
2
O (1)
= =
3
CaCO
20
n 0,2(mol)
100
Theo (1)
= =
2 3
CO CaCO
n n 0,2(mol)
Khối lượng của H trong 3 gam A:
= =
H
5,4.2
m 0,6(g)
18
Khối lượng của C trong 3 gam A là
= =
C
m 0,2.12 2,4(g)
3

Ta có tỉ lệ:
=
+
12.n 2,4
2 n 2 0,6
Giải ra ta được n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C
2
H
6
Bài 2:
= = =
4
CH A
4,48
n n :2 0,1(mol )
22,4
Gọi công thức phân tử của A là C
x
H
y
PTHH đốt cháy hỗn hợp X:
CH
4
+ 2O
2

→
0
t

CO
2
↑ + 2H
2
O (1)
4C
x
H
y
+ (4x + y)O
2

→
0
t
4xCO
2
↑ + 2yH
2
O (2)
Theo (1)
= =
2 4
CO CH
n n 0,1(mol)

⇒ = =
= − =
= =
= = =

⇒ = =
= − =
= =
2
2
2
2 4
2
2
2
CO (1)
CO (2)
CO
H O CH
H O
H O(2)
H O
m 0,1.44 4,4(g)
m 13,2 4,4 8,8(g)
8,8
n 0,2(mol)
44
Theo(1)n 2.n 2.0,1 0,2(mol)
m 0,2.18 3,6(g)
m 9 3,6 5,4(g)
5,4
n 0,3(mol)
18
4C
x

H
y
+ (4x + y)O
2

0
t
4xCO
2
+ 2yH
2
O
4 mol 4x mol 2ymol
0,1 mol 0,2 mol 0,3 mol
Giải ra ta được x = 2 ; y = 6
Công thức phân tử của A là C
2
H
6
Bài 3:
Khi cho hỗn hợp X qua dung dịch Brôm dư, có phản ứng:
C
2
H
2
+ Br
2
C
2
H

2
Br
2
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn có khí thoát ra nên khí đó là C
n
H
2n+2
+
= = =
2 2 n 2n 2
C H C H
2,24
n n 0,1(mol)
22,4
PTHH của phản ứng đốt cháy hỗn hợp X
2C
2
H
2
+ 5O
2

→
0
t
CO
2
↑ + 2H
2
O (1)

2 C
n
H
2n+2
+ (3n + 1)O
2


→
0
t
2nCO
2
+ 2(n + 1)H
2
O (2)
4
Theo (1)
= = =
2 2 2
CO C H
n 2n 2.0,1 0,2(mol)
⇒ = =
= − =
⇒ = =
2
2
2
CO (1)
CO (2)

CO (2)
m 0,2.44 8,8(g)
m 17,6 8,8 8,8(g)
8,8
n 0,2(mol)
44
Ta có: 2 C
n
H
2n+2
+ (3n + 1)O
2


0
t
2nCO
2
+ 2(n + 1)H
2
O (2)
2 mol 2n mol
0,1 mol 0,2 mol
Ta có:
2
2,0
2
1,0
2
=⇒= n

n
Vậy công thức phân tử của A là: C
2
H
6
Bài 4:
Sơ đồ phản ứng cháy của A
A + O
2

→
0
t

CO
2
↑ + H
2
O
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

( )
+ = +
⇒ = + −
= + − =
= =
= =
= − + =
2 2 2
2 2 2

A O CO H O
A CO H O O
C
H
O
m m m m
m m m m
8,8 5,4 11,2 3(g)
8,8.12
m 2,4(g)
44
5,4.2
m 0,6(g)
18
m 3 2,4 0,6 0(g)
Do đó A chỉ có 2 nguyên tố C và H
Gọi công thức phân tử của A là C
x
H
y
Ta có tỉ lệ:
=
12x 2,4
y 0,6

⇔ =
x 1
y 3
Công thức phân tử của A có dạng (CH
3

)
n
)( Nn ∈
Vì: 25 < M
A
< 35
Nên: 25 < 15n < 35
⇔ < <
⇒ =
25 35
n
15 15
n 2
Vậy công thức phân tử của A là: C
2
H
6
5
c. Hướng dẫn học sinh vận dụng những cách giải dạng bài tập công thức hoá
học của hợp chất hữu cơ đã từng bước nâng cao chất lượng của học sinh.
PHẦN III: KẾT LUẬN
Trên đây là vốn kinh nghiệm nhỏ tôi đã trình bày, bước đầu học sinh đã có một
số kỹ năng thành thạo trong việc lập CTHH của hợp chất hữu cơ, kích thích hứng thú
học tập môn hoá học
Rất mong quí đồng nghiệp góp ý kiến để chất lượng dạy học ngày càng tốt hơn.
Người viết


6

×