Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

1329 rủi ro hoạt động trong hoạt động kinh doanh tại NH TMCP công thương việt nam chi nhánh bắc nam định luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 123 trang )


........................................................ _
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN QUANG HƯNG

RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020

Iffl


........................... ........ _

Iffl

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN QUANG HƯNG

RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Đỗ Thị Kim Hảo

HÀ NỘI - 2020



íf


1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Những thơng tin, dữ liệu, số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên
cứu của luận văn chua đuợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Hưng


11
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................1
MỤC LỤC......................................................................................................11

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT...............................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tà1:..........................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.....................................................................3
3. Mục tiêu nghiên cứu:......................................................................................5
4. Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu...................................................................6
5. Phuong pháp nghiên cứu.................................................................................6
6. Kết cấu luận văn.............................................................................................7
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................8
1.1.

Khái quát về RRHĐ và quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thuơng

mại....................................................................................................................8
1.1.1.

Rủi ro hoạt động của các Ngân hàng thuơng mại..................................8

1.1.2.

Sự cần thiết quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thuơng mại........17

1.2.

Quản trị rủi ro hoạt động tại các Ngân hàng thuơng mại.....................19

1.2.1.


Tổ chức quản trị rủi ro hoạt động tại NHTM......................................19

1.2.2.

Nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động................................................... 19

1.2.3.

Qui trình quản trị rủi ro hoạt động.......................................................21


iii
1.2.4.

Các công cụ quản trị rủi ro hoạt động..................................................31

1.3. Kinh nghiệm quản trị RRHĐ tại một số NHTM......................................33
1.3.1.

Kinh nghiệm........................................................................................33

1.3.2.

Bài học đối với Vietinbank - Chi nhánh Bắc Nam Định......................37

Kết luận chuơng 1..........................................................................................39
CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH............................................................................40

2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Công Thuơng Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Nam Định......................................................................................40
2.1.1...............................Môi truờng và tiềm năng kinh doanh trên địa bàn
............................................................................................................40
2.1.2.

Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công

Thuơng
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định............................................................41
2.1.3 Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thuơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định trong thời gian qua...............42
2.2. Thực trạng RRHĐ tại Ngân hàng TMCP Công Thuơng Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Nam Định......................................................................................44
2.2.1.

Số lỗi phát sinh rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công

Thuơng
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định............................................................ 44
2.2.2.

Đánh giá tần suất xảy ra rủi ro tại Ngân hàng TMCP Công

Thuơng Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định....................................................................47


ιv
2.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công

Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định........................................50
2.3.1.

Cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân

hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định.........................50
2.3.2.

Tổ chức quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công

Thương
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định............................................................52
2.3.3.......................................................Qui trình quản trị rủi ro hoạt động
............................................................................................................53
2.3.4.

Khảo sát về thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân

hàng
TMCP Công Thương - Chi nhánh Bắc Nam Định..........................................57
2.4. Đánh giá công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định...............................................62
2.4.1.......................................................................Những kết quả đạt được
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH..............71
3.1.

Định hướng công tác quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP


Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định....................................71
3.1.1.

Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam -

Chi nhánh Bắc Nam Định...............................................................................71
3.1.2.

Định hướng công tác quản trị rủi ro hoạt động....................................73

3.2.
Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác rủi quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định................75


vi
v
3.2.1.

Giải pháp về qui
DANH
trình MỤC
tác nghiệp
CHỮ
........................................................
CÁI VIẾT TẮT
75

3.2.2.


Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy................................................... 78

3.2.3.

Giải pháp nâng cao nhận thức về quản trị rủi ro hoạt động và tính tn

thủ quy trình cho cán bộ nhân viên.................................................................80
3.2.4.

Giải pháp chủ động xử lý linh hoạt, có hiệu quả các tình huống do các

sự kiện bên ngồi tác động..............................................................................81
3.2.5.

Giải pháp tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đồng bộ và hiện đại, đảm

bảo mơi trường làm việc an tồn, thuận tiện...................................................83
3.3.
3.3.1.

Kiến nghị................................................................................................84
Kiến nghị với Chính phủ..................................................................... 84

3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................84
3.3.3.

Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam...........85

Kết luận chương 3...........................................................................................92

KẾT LUẬN.....................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................95
PHỤ LỤC........................................................................................................97
NHNN
NHCT

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Công Thương

^NH

Ngân hàng

NHTM
NHTMCP

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cô phân

TCTD

Tổ chức tín dụng

WTO

Tơ chức thương mại thế giới

QTRR

Quản trị rủi ro


QTRRHĐ

Quản trị rủi ro hoạt động

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phân Công Thương Việt Nam

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triên nông thôn


BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phân Đâu Tư và Phát Triên Việt Nam



Vll
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mốl quan hệ glữa các loạl rủl ro.....................................................13
Bảng 1.2: Klểm soát rủl ro hoạt động theo KPMG Internatlonal...................27
Bảng 1.3: Các yếu tố Beta đặt cho các mảng hoạt động klnh doanh..............30
Bảng 2.1: Số lỗl phát slnh của Vletlnbank - Chl nhánh Bắc Nam Định theo
nghlệp vụ qua các năm từ 2017-2019............................................................. 46
Bảng 2.2: Glá trị tổn thất của Vletlnbank - Chl nhánh Bắc Nam Định qua các
năm từ 2017-2019...........................................................................................48
Bảng 2.3: Thống kê các dấu hlệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ

thông tln 2017 - 2019......................................................................................49
Bảng 2.4: Tổng hợp phlếu khảo sát.................................................................59
Bảng 2.5: Tổng hợp điểm đánh giá hiệu quả công tác quản trị rủl ro hoạt động
theo 4 nhóm thuộc phlếu khảo sát...................................................................61
Bảng 3.1: Mục tiêu kinh doanh năm 2020 của Ngân hàng TMCP Công
Thuong Việt Nam Chi nhánh Nam Định.........................................................72
Bảng PL1.1: Sự đầy đủ của co sở pháp lý cho quản trị rủl ro hoạt động mà
VletlnBank Chl nhánh Bắc Nam Định đang áp dụng...................................100
Bảng PL1.2: Sự đầy đủ của mô hình quản trị rủl ro hoạt động tạl VletlnBank
Chl nhánh Bắc Nam Định............................................................................. 101
Bảng PL1.3: Sự hlệu quả của hệ thống công nghệ vào quản trị rủl ro hoạt
động tạl VletlnBank Chl nhánh Bắc Nam Định............................................103


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Các yếu tố trong rủi ro hoạt động.................................................9
Sơ đồ 1.2: Bộ máy QLRR hoạt động tổng quát...........................................19
Sơ đồ 1.3: Mô hình Quy trình quản lý rủi ro hoạtđộng...............................22
Sơ đồ 1.4: Mơ hình bản đồ rủi ro hoạt động................................................33
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu du nợ phân theo ngành kinh tế tại Chi nhánh................43
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản trị rủi ro hoạt động tại Vietinbank - Chi nhánh
Bắc Nam Định.................................................................................................53
Sơ đồ 2.2: Qui trình quản trị rủi ro hoạt động.................................................54


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Xu hướng tự do hố và tồn cầu hố kinh tế đã và đang diễn ra ngày

càng mạnh mẽ, sâu rộng trên mọi lĩnh vực. Việt Nam là thành viên của Tổ
chức thương mại thế giới WTO, đã ký kết 11 hiệp định thương mại tự do
FTA, đã và đang đàm phán 05 hiệp định, đây là các hiệp định đa phương và
song phương. Q trình quốc tế hố các luồng tài chính đã làm thay đổi căn
bản hệ thống ngân hàng Việt Nam. Trong những năm qua, nhiều ngân hàng
TMCP, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngồi (theo mơ hình
cơng ty TNHH) được thành lập và hoạt động tại Việt Nam. Với sự phát triển
đa dạng của các công cụ tài chính đã giúp các ngân hàng dễ dàng tiếp cận hơn
đối với các nguồn tài chính, mặt khác, các ngân hàng có nhiều cơ hội hơn
trong việc đưa ra các sản phẩm dịch vụ mới để đáp ứng các yêu cầu ngày
càng cao và đa dạng của khách hàng. Hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng ngày càng phức tạp, áp lực cạnh tranh lớn hơn và cùng với nó thì mức
độ rủi ro cũng tăng lên. Hoạt động kinh doanh ngân hàng có thể coi là hoạt
động chịu tác động kép từ nhiều phía, gánh chịu nhiều rủi ro, hầu như khơng
có loại nghiệp vụ, dịch vụ nào là khơng có rủi ro. Tuỳ theo từng cách tiếp cận
mà rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có các cách phân loại khác nhau, song
theo cách phân loại chung nhất của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng thì
rủi ro ngân hàng được phân chia thành 3 loại cơ bản gồm: Rủi ro tín dụng;
Rủi ro thị trường và Rủi ro hoạt động.
Ngày nay, cùng với nỗ lực nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng,
các ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam đang hướng tới tăng tỷ trọng
thu nhập từ hoạt động dịch vụ lên 30-40%, điều này cũng đồng nghĩa với việc
các ngân hàng sẽ phải đối mặt với các loại rủi ro trước đây vốn được xem nhẹ
như rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động (RRHĐ). Rủi ro hoạt động không


2
phải là loại rủi ro mới, nó tồn tại song hành với sự ra đời của các ngân hàng.
Theo nghiên cứu ảnh hưởng định tính của Uỷ ban Basel chỉ ra thông thường
các ngân hàng sẽ phải mất đi 10% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh vì

RRHĐ. Rủi ro hoạt động có xu hướng ngày càng gia tăng do tác động của quá
trình hội nhập, do tốc độ gia tăng khối lượng các giao dịch trong ngân hàng,
môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp và áp lực cạnh tranh ngày càng
lớn. Nhiều NHTM Việt Nam đã, đang tiếp cận và áp dụng hệ thống quản trị
rủi ro (QTRR) theo tiêu chuẩn của Hiệp ước Basel. Vì vậy, để có thể QTRR
hoạt động một cách có hiệu quả đang là một trong những vấn đề mà các
NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam
(Vietinbank) phải đối mặt. Hệ thống quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam được thực hiện thông qua hệ thống kiểm tra kiểm
soát nội bộ, hệ thống cơ quan quản trị rủi ro hệ thống bao gồm tập hợp các cơ
chế, chính sách, quy trình quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam được thiết lập trên cơ sở phù hợp với quy
định của pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng
ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được mục tiêu mà Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã đề ra. Tuy nhiên, quy trình quản trị
rủi ro vẫn chủ yếu tập trung cho quản trị rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro hoạt
động chưa được chú trọng và trong giai đoạn sơ khai ban đầu, hệ thống nhận
diện và đo lường rủi ro hoạt động đang được hình thành và xây dựng những
bước đầu tiên, nên chưa được khoa học, tự động hóa, q trình tổ chức thực
hiện chưa đồng bộ, có những điểm chưa phù hợp với tình hình thực tế, nên
hiệu quả kiểm sốt rủi ro vẫn cịn thấp và Ngân hàng TMCP Cơng Thương
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định cũng nằm trong bối cảnh chung đó.
Xuất phát từ những vấn đề trên, trên cơ sở vận dụng lý thuyết được học
trong chương trình đào tạo sau đại học của Học viện Ngân hàng, học viên đã


3
chọn đề tài “Rủi ro hoạt động trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định” để làm luận văn
nghiên cứu.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản trị rủi ro hoạt động là vấn đề rất quan trọng của các ngân hàng
trên thế giới từ trước đến nay. Bằng chứng là vào những năm 1980, hệ thống
NHTM trên thế giới phát triển mạnh và có những dấu hiệu cạnh tranh khơng
lành mạnh giữa các ngân hàng. Nhằm củng cố hoạt động và tạo ra một cơ chế
cạnh tranh bình đẳng của hệ thống ngân hàng, Uỷ ban vốn Basel về giám sát
ngân hàng được thành lập bởi một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ
quan giám sát của 10 nước phát triển (G10) tại thành phố Basel, Thụy Sỹ. Từ
khi thành lập đến nay thì Ủy ban này đã cho ra đời 03 bản Hiệp ước Basel
(Basel I, Basel II và Basel III). Mỗi Hiệp ước tập trung vào những nguyên tắc
cơ bản khác nhau trong hoạt động ngân hàng. Ở Việt Nam, mặc dù có nhiều
nỗ lực song cho tới nay Ngân hàng nhà nước (NHNN) vẫn chưa thiết lập được
khuôn khổ pháp lý để thực hiện thống nhất trong quản trị rủi ro hoạt động,
chưa có nhiều cơng 3 trình nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này để từ đó kiến
nghị Ngân hàng Nhà nước sớm ban hành văn bản qui định cụ thể hướng dẫn
triển khai QTRR hoạt động trên tất cả các mặt hoạt động từ thiết lập chính
sách, quy định, quy trình cho đến phương pháp đo lường, yêu cầu vốn tối
thiểu đối với rủi ro hoạt động và cơ chế trích lập dự phịng rủi ro hoạt động,...
Tuy khơng nhiều nhưng đã có một số cơng trình nghiên cứu về
QTRRHĐ, quản trị rủi ro tác nghiêp (QTRRTN) đối với NHTM Việt Nam và
đã được đăng trên một số website, tạp chí:
- Tác giả Đỗ Lê với “Vấn đề Quản trị rủi ro tác nghiệp trong Ngân hàng
hiện nay”,

/>
trongngan-hang-hien-nay-6805.html, ngày 19/11/2012;


4


-

Tác giả Nguyễn Thị Thúy Hằng - Phòng quản lý rủi ro thị truờng và
tác nghiệp với “Quản trị rủi ro tác nghiệp đối với Ngân hàng thuơng mại
Việt
Nam” , Hiệp hội ngân hàng Việt nam, website://vnba.org.vn ngày
25/11/2011;
Các bài viết trên đã đua ra một số nội dung thiết yếu, mang tính lý luận,

trao đổi và khuyến nghị, các giải pháp mang tính chung chung, chua cụ thể.
Một số luận văn nghiên cứu tại các ngân hàng cụ thể nhu:
- ThS. Nguyễn Thu Hằng (2012), Quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam (BIDV)”, Đại học Đà Nang. Tác
giả đã nêu nên thực trạng công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại BIDV từ năm
2009-2011, đây là giai đoạn BIDV hoạt động theo mơ hình doanh nghiệp nhà
nuớc, cơ cấu tổ chức và phuơng thức điều hành có nhiều khác biệt so với thực
tế hiện nay, nhiều dấu hiệu rủi ro mới xuất hiện với mức độ phức tạp và tinh
vi hơn nên cần có cách tiếp cận và giải phải mới phù hợp với đặc điểm, mơ
hình tổ chức và hoạt động của ngân hàng TMCP.
-

ThS. Hồ Thị Xuân Thanh (2009), Quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân
hàng công thuơng Việt Nam”, Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả
đã
đua ra đuợc cái nhìn tổng quan về quản trị rủi ro tác nghiệp, từ thực
trạng

đã

đua ra các biện pháp hồn thiện về cơng tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại

Ngân
hàng công thuơng, thời điểm nghiên cứu là năm 2009, nhiều nội dung
chua
phù hợp với tình hình hiện nay, nên cần phải tiếp tục nghiên cứu tiếp để
từ
đua ra các biện pháp phù hợp hơn.

đó


5

-

ThS. Bùi Thị Hồng (2010), Giải pháp quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam theo chuẩn mực quốc tế, Đại
học
kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả cũng đã đưa ra tổng quan chung về
quản

trị

rủi ro hoạt động, chủ yếu tập trung trình bày dựa trên mơ hình tổ chức

phạm vi nghiên cứu ở Hội sở chính, chưa đi vào chi tiết, cụ thể đến chi
nhánh.
-

ThS. Văn Thị Kiều Trinh (2015), Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam, Đại học Nha Trang. Tác giả cũng đã

đưa

ra

tổng quan chung về quản trị rủi ro hoạt động, chủ yếu tập trung trình
bày

dựa

trên mơ hình tổ chức và phạm vi nghiên cứu ở Hội sở chính, chưa đi vào
chi
tiết, cụ thể đến chi nhánh.
Như vậy, mặc dù đã có những nghiên cứu về vấn đề này ở những góc độ cũng
như dựa trên đặc điểm, qui mô của từng ngân hàng khác nhau nên chưa phản
ánh đầy đủ, mang ý nghĩa thực tiễn và tính ứng dụng rộng rãi. Thêm vào đó,
hiện nay cùng với những bất ổn của nền kinh tế, tiền tệ thế giới, khu vực và
bối cảnh chung của môi trường cạnh tranh trong nước nên cần thiết phải tiếp
tục nghiên cứu nhằm mục đích bổ sung, hồn thiện sơ sở lý luận và thực tiễn,
đưa ra các giải pháp mang tính thiết thực hơn, hy vọng có thể được áp dụng
phần nào vào thực tiễn hoạt động, tăng cường quản trị tại các chi nhánh của
Vietinbank và hệ thống NHTM nói chung nhằm ổn định thị trường tài chính tiền tệ, nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước.


6
+ Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Vietinbank - Chi
nhánh Bắc Nam Định, từ đó làm rõ những hạn chế, nguyên nhân của những
hạn chế đó.
+ Đề xuất các kiến nghị, giải pháp để hồn thiện công tác QTRRHĐ,
hạn chế tối đa các rủi ro hoạt động có thể xảy ra tại Vietinbank - Chi nhánh
Bắc Nam Định.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu:
+ Về lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề về QTRRHĐ trong hệ thống

ngân hàng thương mại.
+ Về thực tiễn: Nghiên cứu phân tích đánh giá cơng tác QTRRHĐ tại
Vietinbank - Chi nhánh Bắc Nam Định.
-

Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: Vietinbank - Chi nhánh Bắc Nam Định.
+ Nội dung nghiên cứu: Công tác QTRRHĐ tại Vietinbank - Chi nhánh

Bắc Nam Định
+ Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2017 - 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn, học viên đã sử dụng các phương
pháp sau:
-

Phương pháp thu thập tài liệu: được sử dụng để tìm hiểu, tổng hợp lý
luận cơ bản làm cơ sở để đánh giá thực tế;

-

Phương pháp thống kê, phân tích: sử dụng phương pháp này là nhằm
thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau để thống kê, so sánh số liệu
qua

các kỳ báo cáo, liệt kê các yếu tố ảnh hưởng, đưa ra các giả định để từ
đó


7
tại Vietinbank - Chi nhánh Bắc Nam Định nói riêng và tại các NHTM nói
chung.
Ngồi ra trong q trình nghiên cứu, học viên còn sử dụng một số
phương pháp khác như phương pháp mô tả, phương pháp tổng hợp hoặc kết
hợp đan xen nhiều phướng pháp để thực hiện.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro hoạt động trong các Ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị
rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Nam Định


8
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái quát về RRHĐ và quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân

hàng

thương mại
1.1.1.

Rủi ro hoạt động của các Ngân hàng thương mại

1.1.1.1. Khái niệm
Rủi ro hoạt động tồn tại trong hầu hết các bộ phận của ngân hàng có
thực hiện nghiệp vụ giao dịch kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc các hoạt
động chấp nhận rủi ro. Rủi ro này phát sinh do hệ thống thơng tin khơng hiệu
quả, do sai sót kỹ thuật, những sai phạm trong kiểm soát nội bộ, những biến
cố không định trước hay những vấn đề hoạt động khác có thể dẫn đến mất mát
khơng định trước hay những vấn đề về uy tín, danh tiếng. Phạm vi và thời
gian xảy ra những rủi ro hoạt động rất rộng lớn, nó có thể xảy ra bất kỳ lúc
nào trong thời gian hoạt động của ngân hàng.
Theo Basel II: Rủi ro hoạt động được định nghĩa là rủi ro tổn thất do
qui trình nội bộ khơng đầy đủ hoặc không hiệu quả, do con người và hệ thống
hoặc các sự kiện bên ngoài. Định nghĩa này bao gồm rủi ro pháp lý nhưng
không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro danh tiếng.
Như vậy, rủi ro hoạt động là do nhóm yếu tố sau tạo nên, đó là: quy
trình, con người, hệ thống cơng nghệ thơng tin, các sự kiện bên ngoài và các
vấn đề khác. Các nhóm yếu tố đó được thể hiện thơng qua sơ đồ sau:
-

Con người: Sự cố con người được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả
thiếu chuyên môn lẫn sự gian lận, sự khơng tn thủ những quy trình và
chính
sách hiện hành.

-


Quy trình: Những thủ tục và biện pháp kiểm sốt báo cáo, theo dõi và
quyết định không thỏa đáng; những thủ tục xử lý thông tin không hợp lý


9
tổ chức; những rủi ro không được phát hiện vượt qua giới hạn; sự kém cỏi
trong quản lý theo dõi rủi ro.
-

Hệ thống: Đầu tư công nghệ không phù hợp, lỗi tích hợp từ vận hành
hệ thống, lỗ hổng an ninh hệ thống và có thể phát sinh bất cứ khi nào hệ
thống
công nghệ bị trục trặc hoặc là khi hệ thống hỗ trợ bên trong ngừng hoạt
động.
Đây chỉ là một phần của rủi ro hoạt động nhưng lại có thể ảnh hưởng
đến

tất

cả các loại rủi ro khác trong ngân hàng.
-

Các sự kiện bên ngoài: Các yếu tố nằm ngoài sự kiểm sốt của ngân
hàng cũng góp phần gây ra rủi ro hoạt động. Các thay đổi về pháp lý,
chính

Sơ đồ 1.1: Các yếu tố trong rủi ro hoạt động
Các vấn đề khác có ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động bao gồm: số tiền
của các giao dịch, số lượng các giao dịch, số lượng các thay đổi mà một ngân
hàng đang gặp phải (lãnh đạo mới, nhân viên mới, sản phẩm mới, những thay

đổi về chương trình hệ thống...)
Rủi ro hoạt động đặt ra những thách thức về dữ liệu và phương pháp.
Để mơ phỏng nó địi hỏi phải phân loại các sự kiện rủi ro cộng với đánh giá


10
tần suất và hệ quả của chúng, đồng thời phải có dữ liệu lịch sử về số luợng và
tổn thất của các sự kiện rủi ro. Bên cạnh việc thống kê, thì các nhà quản trị
cần phải đua ra được dự đốn về các sự kiện có thể xảy ra và hậu quả tiềm ẩn
của chúng, chi phí bảo hiểm tương ứng với tần suất xảy ra cũng như chi phí
của các sự kiện đó và chi phí từ việc thu thập dữ liệu từ các tổ chức khác.
1.1.1.2. Đặc điểm của rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động là loại rủi ro tiềm ẩn: Rủi ro hoạt động gây ra những
tổn thất lớn nhưng rất khó xác định hoặc dự đốn trước những dấu hiệu của
nó khiến cho cơng tác quản trị rủi ro gặp nhiều khó khăn trong quá trình triển
khai thực hiện.
Rủi ro hoạt động thường xuyên thay đổi: Phạm vi không gian và thời
gian của rủi ro hoạt động rất rộng lớn, không xác định trước, có thể thay đổi
rất nhanh và tăng lên theo cấp số nhân trong thời gian rất ngắn. Đây không
phải là loại rủi ro có tốc độ thay đổi cùng chiều với thay đổi qui mô hoạt động
của ngân hàng.
Rủi ro hoạt động luôn hiện hữu trong tất cả các hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, các sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp tùy theo tính
chất phức tạp và qui mô sản phẩm mà tần suất xảy ra rủi ro nhiều hay ít.
Rủi ro hoạt động gắn với các sự kiện, sự cố trong hoạt động của ngân
hàng. Đây là một trong những đặc điểm nổi bật của rủi ro hoạt động, nằm
trong mọi sản phẩm, mọi giao dịch và gắn liền với các nhân tố chủ yếu như
con người, tổ chức, qui trình tác nghiệp, hệ thống và đặc biệt là các sự kiện
bên ngoài.
Rủi ro hoạt động có thể gây ra tác động thứ cấp: Đó là rủi ro pháp lý,

rủi ro uy tín.
Rủi ro hoạt động được đặc trưng bởi hai yếu tố: Tần suất/khả năng xảy
ra, chi phí/mức độ ảnh hưởng


11
1.1.1.3. Phân loại rủi ro hoạt động
Dựa vào nguyên nhân gây nên rủi ro hoạt động ta có thể chia rủi ro hoạt
động thành các dạng sau:
Rủi ro từ bên trong nội bộ ngân hàng, bao gồm:
-

Rủi ro do cán bộ, nhân viên ngân hàng gây ra:
+ Không tuân thủ các quy định, quy trình nghiệp vụ ngân hàng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ, nghiệp vụ không đuợc ủy quyền hoặc phê

duyệt quá thẩm quyền cho phép.
+ Không chấp hành nội quy của đơn vị, hợp đồng lao động và các văn
bản pháp luật đối với nguời lao động nơi cơng sở.
+ Có hành vi lừa đảo hoặc hành vi phạm tội, cấu kết với đối tuợng bên
ngoài gây thiệt hại cho ngân hàng.
-

Rủi ro do các quy định, quy trình nghiệp vụ:
+ Quy trình nghiệp vụ có nhiều điểm bất cập, chua hoàn chỉnh tạo kẽ

hở cho kẻ xấu lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng.
+ Quy trình nghiệp vụ chua phù hợp gây khó khăn cho cán bộ khi tác
nghiệp. - Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin:
+ Do dữ liệu hệ thống không đầy đủ hoặc hệ thống bảo mật khơng an

tồn.
+ Do chuơng trình hệ thống lỗi thời, đầu tu cơng nghệ khơng phù hợp,
hệ thống bị hỏng hóc.
-

Rủi ro từ các hệ thống hỗ trợ khác:
+ Rủi ro do việc chỉ đạo huớng dẫn và hỗ trợ chua kịp thời, chua hiệu

quả, chồng chéo gây khó khăn ách tắc cho bộ phận nghiệp vụ.
+ Do cơ chế quản lý về công tác hỗ trợ chua phù hợp, chua đáp ứng
yêu cầu hỗ trợ cho bộ phận nghiệp vụ.
Rủi ro do tác động bên ngoài, bao gồm:


12
13
1.1.1.5.
Rủi roMối
do quan
hành vi
hệ của
giữacác
rủiđối
ro tượng
hoạt động
bên ngoài
với cácnhư
loạilừa
rủiđảo,
ro khác

trộm trong
cắp,
ngân
giả mạo
hàng
giấy tờ.
-

rủi

Rủi ro hoạt
do tác
động
động
có của
mốicác
quan
sựhệkiện
và ảnh
bên hưởng
ngồi hoặc
đến hầu
do hết
tự nhiên
đến các
(thiên
loại
tai, dịch bệnh.) gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

ro khác.

Rủi
Rủi
ro ro
dohoạt
chính
động
sáchthường
như sựkhơng
thay đổi
đốncủa
trước
các và
vănrấtbản,
khóquy
triệtđịnh
tiêu,của
15
trong Chính phủ, các Bộ ngành có liên quan làm ảnh hưởng đến hoạt động
khi đó,kinh
rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường có thể chấp nhận được, có thểcủa
dự
đốn, ngân hàng.
tính 1.1.1.4.
tốn được,
Hậu
có quả
cơngcủa
cụ rủi
phịng
ro hoạt

ngừađộng
và như một cơ hội kinh doanh. Rủi ro
Rủi ro hoạt động không chỉ gây thiệt hại cho ngân hàng về mặt tài
chính mà cịn gây ảnh hưởng rất lớn đến uy tín, thương hiệu của ngân hàng.
-

Đối với hoạt động thanh tốn: Hậu quả mà ngân hàng phải gánh chịu
có thể là khơng thanh tốn được theo u cầu của khách hàng hoặc
thanh

toán

nhầm đối tượng thụ hưởng.
-

Đối với hoạt động tài chính: Hậu quả có thể là việc định giá tài sản
khơng đúng, các báo cáo lỗ, lãi khơng hồn chỉnh, các khoản mục kế
tốn
khơng được đối chiếu.

-

Đối với lĩnh vực cơng nghệ thơng tin: Là tình trạng mất kiểm sốt hệ
thống, hoặc hệ thống cơ sở dữ liệu ngừng hoạt động.

-

Đối với hoạt động marketing và bán hàng: Có thể đưa ngân hàng rơi
vào tình trạng khi đưa các sản phẩm mới mà không bảo đảm cơ sở hạ
tầng

phù hợp do không áp dụng đúng các thủ tục phê duyệt sản phẩm mới.

-

Rủi ro hoạt
động

Đối với hoạt động quản lý nhân sự: Hậu quả có thể là hành vi vi phạm
pháp luật trongTác
vấnđộng
đề kết thúc hợp đồng lao
Cácđộng.
rủi ro khác
→ Lỗi qui trình dẫn đến tổn thất tín dụng

Rủi ro tín dụng

→ Giả định hoặc các dữ liệu khơng chính

Rủi ro thị
trường

xác dẫn đến những quyết định kém


→ Những vụ lừa đảo lớn, lỗi mơ hình

thanh khoản, báo cáo hoặc giải định
→ Lỗi hoạt động, đặc biệt là khi được


công bố sẽ ảnh hưởng đến danh tiếng

Rủi ro thanh
khoản
Rủi ro danh
tiếng

O
→ Lỗi trong các giả định hoặc phỏng

đoán
→ Chiến lược ảnh hưởng đến các hoạt
động của ngân hàng
O
→ Hoạt động thực tế không đúng với qui

định, qui chế
→ Qui định nội bộ, pháp luật thay đổi

Rủi ro chiến
lược

Rủi ro tuân
thủ, rủi ro
pháp lý


×