Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư của VNPT hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.94 KB, 26 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG





NGUYỄN THỊ MINH HẰNG



NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CỦA VNPT HÀ NỘI


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05



TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ



HÀ NỘI - 2011





































Luận văn được hoàn thành tại:

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


Người hướng dẫn khoa học: Bùi Xuân Phong GS.TS.NGƯT


Phản biện 1: ………………………………………………

Phản biện 2: ……………………………………………




Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc
sĩ tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: giờ ngày tháng năm


Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay các dự án đầu tư xây dựng rất đa dạng về quy mô,
nguồn vốn sử dụng. Viễn thông đang dần trở thành một trong những
ngành kinh tế mũi nhọn của cả nước, góp phần làm tăng GDP, tăng
phúc lợi xã hội và góp phần nâng cao đời sống nhân dân.

Viễn thông là một lĩnh vực đòi hỏi vốn đầu tư lớn và sự đổi
mới liên tục về công nghệ kỹ thuật để nâng cao chất lượng mạng
lưới, chất lượng dịch vụ và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ. Chính
vì vậy, nâng cao hiệu quả đầu tư là điều kiện quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp, dù là doanh nghiệp đã thành công trên thị trường hay
doanh nghiệp mới bắt đầu kinh doanh. Để có được vị trí nhất định
trên thị trường viễn thông Việt Nam, VNPT Hà Nội đã đầu tư rất
nhiều nhân lực, vật lực và thời gian. Việc đầu tư xây dựng công trình
sử dụng nguồn vốn Đầu tư phân cấp tại VNPT Hà Nội được thực
hiện theo hướng dẫn về trình tự, thủ tục quy định của Luật xây dựng,
các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước và các địa phương nơi
xây dựng công trình. Vì vậy để việc thực hiện đầu tư xây dựng công
trình đạt được mục đích nâng cao chất lượng công trình, rút ngắn thời
gian thực hiện, tiết kiệm vốn đầu tư, nâng cao hiệu quả đầu tư của dự
án, nghiên cứu đề tài luận văn “Nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư
của VNPT Hà Nội” là cần thiết có cả ý nghĩa lý luận và thực tiễn góp
phần vào việc thực hiện mục tiêu hoạt động của VNPT Hà Nội.
2. Mục đích nghiên cứu: nghiên cứu tổng quát cơ sở lý luận về dự
án đầu tư và hiệu quả dự án đầu tư, trên cơ sở đó vận dụng linh hoạt
vào thực tế để phân tích, đánh giá; đề xuất phương hướng và một số
giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư của VNPT Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: (i) Đối tượng nghiên cứu của
luận văn là vấn đề hiệu quả các dự án đầu tư phân cấp của VNPT Hà
nội. (ii) Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng nguồn vốn Đầu tư phân cấp tại VNPT Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu: vận dụng một cách logic và khoa học
nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như phương pháp thu thập
tài liệu, phương pháp tổng hợp – phân tích dữ liệu, phương pháp thực
nghiệm để tổng kết có cách nhìn toàn diện, tổng thể nhất vấn đề
nghiên cứu.

5. Kết cấu: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư của doanh nghiệp
và hiệu quả dự án đầu tư.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả các dự án đầu tư tại VNPT
Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án
đầu tư của VNPT Hà Nội












Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA
DOANH NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Dự án đầu tư của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư: Nhìn chung một dự án đều bao gồm
(i) Về hình thức là tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và
có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được
nhứng kết quả và thực hiện được nhứng mục tiêu nhất định trong
tương lai. (ii) Trên góc độ quản lý, là một công cụ quản lý sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội
trong một thời gian dài. (iii) Trên góc độ kế hoạch, là một công cụ

thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh
doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu
tư và tài trợ. (iv) Về mặt nội dung, là là tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng
các nguồn lực xác định.
1.1.2. Yêu cầu đối với dự án đầu tư
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển ngành và quy hoạch xây dựng;
- Có phương án thiết kế và phương án công nghệ phù hợp;
- An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, an
toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
- Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư
- Theo cơ cấu tái sản xuất, phân thành dự án đầu tư theo chiều rộng
và dự án theo chiều sâu.
- Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội, phân thành dự án đầu tư phát
triển sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật,
dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng,,,
- Theo thời gian, phân thành dự án đầu tư ngắn hạn và các dự án đầu
tư dài hạn.
- Theo sự phân cấp quản lý dự án, phân thành 4 nhóm: dự án nhóm
quốc gia (Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư); dự án nhóm A; dự
án nhóm B; dự án nhóm C.
- Theo cấp độ nghiên cứu, có dự án tiền khả thi và dự án khả thi.
- Theo nguồn vốn, phân thành: bằng vốn Ngân sách Nhà nước, bằng
nguồn vốn đầu tư tín dụng, bằng nguồn vốn huy động của các doanh
nghiệp và các nguồn khác, bằng nguồn hỗn hợp.
1.1.4. Chu kỳ dự án đầu tư: Chu kì của dự án gồm xác định các nội
dung của dự án; Chuẩn bị dữ liệu; Đánh giá dữ liệu và lựa chọn giải
pháp cho dự án; Đàm phán và huy động thành lập tổ chức dự án;

Triển khai dự án; Thực hiện Dự án; Đánh giá tổng kết sau dự án
1.1.5. Đặc trưng của dự án đầu tư: (i) Dự án đầu tư có mục đích, kết
quả xác định. (ii) Dự án đầu tư có chu kì phát triển riêng và có thời
gian tồn tại hữu hạn. (iii) Sản phẩm của dự án đầu tư mang tính đơn
chiếc, độc đáo (mới lạ). (iv) Dự án đầu tư liên quan đến nhiều bên và
có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chắc năng và quản
lý dự án. (v) Môi trường hoạt động va chạm. (vi) Tính bất định và rủi
ro cao.
1.2. Hiệu quả của dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm hiệu quả dự án đầu tư: Hiệu quả của dự án đầu tư
là phạm trù thể hiện tương quan giữa kết quả mà dự án mang lại so
với chi phí bỏ ra cho dự án đó.
1.2.2. Phân loại hiệu quả dự án đầu tư: (i) Hiệu quả kinh tế (ii)
Hiệu quả kỹ thuật.(iii) Hiệu quả xã hội
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
1.2.3. 1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả về tài chính.
* Chỉ tiêu lợi nhuận
npv =

NPV

Iv
0

Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của VĐT tính cho từng năm của dự án
RR
i
=
Wipv


Iv
0

Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của VĐT tính cho cả đời dự án (RR):
RR =
Wpv

Lv
0


Wpv =


Wipv
N

* Chỉ tiêu điểm hòa vốn: đem so sánh với chỉ tiêu điểm hòa vốn
trong báo cáo nghiên cứu khả thi, được tính trước khi đầu tư, xem có
sai lệch nhiều không. Nếu có sai lệch theo chiều hướng không có lợi
(số sản phẩm hòa vốn thực tế > số sản phẩm hòa vốn dự kiến) thì
phải tìm hiểu nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục.
* Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn T: Sau khi tính được thời hạn thu hồi
vốn T thì đem so sánh với số năm tồn tại của dự án để xét xem dự án
có hiệu quả không ? Và rút kinh nghiệm về loại dự án đáng xét thì
thời gian thu hồi đủ vốn thường chiếm bao nhiêu % so với thời gian
tồn tại của dự án.
* Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nội bộ IRR: Trong trường hợp tính IRR
của dự án kết thúc là nhằm mục đích xét xem dự án có hiệu quả
không ? Và rút ra kết luận về tỷ lệ sinh lời của thể loại đang xét làm

bài học kinh nghiệm cho các công việc đầu tư trong tương lai.
1.2.3.2 – Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
- Mức đóng góp cho ngân sách từng năm và cả đời dự án.
- Số chỗ làm việc tăng thêm từng năm và cả đời dự án.
- Số ngoại tệ thực thu từ dự án từng năm và cả đời dự án.
- Các tác động đến môi trường sinh thái.
1.2.3.3 – Kết quả của hoạt động đầu tư
Khối lượng vốn đầu tư thực hiện: Khối lượng VĐT thực hiện là
tổng số tiền đã chi để tiến hành các hoạt động của các công cuộc đầu
tư. Đối với những công trình đầu tư do ngân sách tài trợ, số vỗn đã
chi được tính vào khối lượng
TSCĐ huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm (i)
TSCĐ huy động là công trình hay hạng mục công trình, đối tượng
xây dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập và hiện đã kết thúc
quá trình xây dựng, đã làm xong thủ tục nghiệm thu, có thể đưa vào
hoạt động được ngay.(ii) Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là
khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất phục vụ của các TSCĐ đã được
huy động vào sử dụng.
Một số chỉ tiêu khác:
- Chỉ tiêu “ Hệ số huy động tài sản cố định”
Chỉ tiêu Hệ số huy
động TSCĐ
=
F

Iv
b

+ Iv
r


- Chỉ tiêu đánh giá tình trạng thi công:
iv
c
=
Iv
c

Iv
r

- Chỉ tiêu “ Suất đầu tư tính cho một đơn vị TSCĐ huy động”
i
v
=
Iv
0

F

- Iv
o
VĐT tạo ra các TSCĐ đã được huy động trong kỳ.
Iv
o
= Iv
b
+ Iv
r
- Iv

c
= F + C
1.2.3.4- Hiệu quả của hoạt động đầu tư
Hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư.
Nhóm chỉ tiêu “ lợi nhuận / vốn đầu tư”
- Chỉ tiêu “ tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư”
Tỷ suất sinh lời
của VĐT


=

Lợi nhuận
Iv
o
- Chỉ tiêu “ khả năng sinh lời của một đơn vị TSCĐ tăng thêm”
Khả năng sinh lời của đơn vị
TSCĐ tăng thêm

=

Lợi nhuận
F

- Hệ số “ lợi nhuận / vốn đầu tư thực hiện “
Hệ số “ lợi nhuận / vốn đầu
tư thực hiện “

=


Lợi nhuận
Iv
r
Nhóm chỉ tiêu “ doanh thu / vốn đầu tư”
- Hệ số “ doanh thu / vốn đầu tư phát huy tác dụng”
Hệ số “ doanh thu / vốn đầu tư
phát huy tác dụng”

=

Lợi nhuận
Iv
o
- “Khả năng tạo doanh thu của một đơn vị TSCĐ tăng thêm”
Khả năng tạo doanh thu của
một đơn vị TSCĐ tăng thêm

=

doanh thu
F

- “ Doanh thu / vốn đầu tư thực hiện “
Hệ số doanh thu trên VĐT
thực hiện

=

doanh thu
Iv

r
Hiệu quả kinh tế – xã hội của hoạt động đầu tư
- Mức đóng góp cho ngân sách Nhà nước
Mức nộp ngân sách
tính cho một đơn vị VĐT

=

Nộp ngân sách
Iv
o
- Số chỗ làm việc tăng thêm.
S
ố chỗ l
àm vi
ệc tăng th
êm tính
bình quân trên 1 triệu đồng
VĐT
=


Số chỗ làm việc tăng thêm

Iv
o
- Chỉ tiêu suất đầu tư trên một lao động:
Suất đầu tư cho một
lao động
=


Iv
o

S
ố ch
ỗ l
àm vi
ệc tăng th
êm

.

- Mức tiết kiệm ngoại tệ
Số ngoại tệ thực thu tính
bình quân cho 1 đồng VĐT
=

Số ngoại tệ thực thu tăng thêm

Iv
o
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư
1.2.4.1. Lĩnh vực đầu tư: Khi đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau, vào
các vùng lãnh thổ khác nhau, sẽ cho hiệu quả của dự án khác nhau,
bởi vì hiện nay vẫn còn tồn tại sự chênh lệch lớn về sự phát triển giữa
các ngành kinh tế, giữa các vùng lãnh thổ trong nước. Các vùng có
những đặc thù riêng về điều kiện kinh tế, chính trị, tự nhiên…thì tất
yếu khi bỏ vốn đầu tư sẽ cho ta hiệu quả đồng vốn khác nhau.
1.2.4.2. Định hướng đầu tư: Định hướng đầu tư là vấn đề quang trọng

bậc nhất và xác định hướng đầu tư đúng đã là thành công bước đầu
của dự án. Hướng đầu tư của các dự án phải xuất phát từ nhu cầu thị
trường, từ khả năng chủ quan và ý đồ kinh doanh của DN, từ đường
lối chung của phát triển của đất nước và các cơ sở pháp luật.
1.2.4.3.Chất lượng của hồ sơ dự án: Bộ hồ sơ dự án có chất lượng tốt
sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng VĐT của dự án ở giai đoạn thực hiện
đầu tư: đúng tiến độ không phải làm lại, tránh được những chi phí
không cần thiết… và tạo cơ sở cho quá trình vận hành dự án sau này
được thuận lợi, nhanh chóng phát huy hết năng lực phục vụ dự kiến
nhanh chóng thu hồi VĐT và có lãi.
1.2.4.4.Công tác quản lý quá trình thực hiện dự án đầu tư
- Quyết định của dự án
- Quyết định thời gian đưa vào hoạt động.
- Quyết định chất lượng của các TSCĐ.
1.2.4.5. Các nhân tố rủi ro nhất định
- Yếu tố bất định .
- Yêu cầu rủi ro do các dự án được đầu tư trong tình trạng thị trường
cạnh tranh gay gắt, không ổn định…và thường được đầu tư trong thời
gian dài, dẫn tới không thể biết tất cả các tình huống sẽ đến.
Kết luận chương 1: Việc tìm hiểu các khái niệm dự án đầu tư của
doanh nghiệp nói chung, những yêu cầu, phân loại, chu kỳ và đặc
trưng của dự án đầu tư giúp đề tài xác định rõ nội hàm của các từ
ngữ, thuật ngữ và giúp cho kết cấu đề tài được chặt chẽ, logic hơn; đề
tài có một cách nhìn tổng thể, khoa học hơn về hiệu quả dự án đầu tư.

























Chương 2 - THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI VNPT HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về VNPT Hà Nội
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của VNPT Hà Nội
 Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo
dưỡng, sửa chữa mạng Viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
 Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ Viễn thông
- Công nghệ Thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội.
 Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị Viễn thông -
Công nghệ Thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và
nhu cầu của khách hàng.
 Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình Viễn

thông - CNTT.
 Kinh doanh dịch vụ quảng các, dịch vụ truyền thông.
 Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng.
 Tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp ủy Đảng,
Chính quyền địa phương và cấp trên.
 Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Tập đoàn
BCVT Việt Nam cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của VNPT Hà Nội.

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VNPT Hà Nội
2.1.3. Hoạt động của VNPT Hà Nội
+ Cung cấp các dịch vụ công ích theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
+ Hợp tác với các doanh nghiệp viễn thông để cung cấp các
dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin.
+ Tư vấn, nghiên cứu, đào tạo và ứng dụng các tiến bộ khoa
học, công nghệ trong lĩnh vực viễn thông …
+ Kinh doanh các dịch vụ trên môi trường mạng theo qui
định của pháp luật.
2.2. Thực trạng và đánh giá kết quả các dự án đầu tư của VNPT
Hà Nội
2.2.1. Số lượng và quy mô các dự án
Bảng 2.1 - Vốn đầu tư và số dự án giai đoạn 2006-2010 của VNPT
Hà Nội
Chỉ tiêu Đơn vị 2006 2007 2008 2009 2010
Vốn đầu tư Tỷ đồng 279 295 351 413 430
Số dự án dự án 297 281 335 356 361
Quy mô vốn trung
bình 1 dự án
Tỷ đồng 0.94 1.04 1.05 1.16 1.19

(Nguồn: Phòng đầu tư xây dựng cơ bản)
2.2.2 Khối lượng vốn đầu tư thực hiện
Bảng 2.2 – Vốn đầu tư thực hiện của các dự án của VNPT Hà Nội
Chỉ tiêu Đơn vị 2006 2007 2008 2009 2010
VĐT kế hoạch Tỷ đồng 279 301 253 413 380
VĐT thực hiện Tỷ đồng 122,28 227,15 207,84 341,95 290,77
VĐT đưa vào khai
thác
Tỷ đồng
101,90 189,29 173,20 284,96 242,31
Tài sản tăng thêm Tỷ đồng
67,20 129 94 146,4 92,4
Tỷ lệ VĐT thực hiện %
43,83 75,40 82,16 82,76 76,50
(Nguồn: Phòng Đầu tư xây dựng cơ bản)
2.2.3. Kết quả đạt được
Bảng - 2.3: Tốc độ tăng doanh thu của VNPT Hà Nội
Năm Doanh thu (tỷ đồng) Tốc độ tăng trưởng (%)
2006 2.703,11 120,01
2007 2.874,30 106,33
2008 3.013,94 104,86
2009 3.159,47 104,83
2010 3.299,70 104,44
(Nguồn: Phòng Đầu tư xây dựng cơ bản)
2.2.4. Một số tồn tại và nguyên nhân
2.2.4.1. Một số tồn tại
- Trong giai đoạn gần đây, hoạt động đầu tư của đơn vị chủ
yếu hướng tới các dịch vụ chính, dịch vụ gia tăng không có nhiều và
chưa mang lại doanh thu cao.
- Hoạt động đầu tư hiện nay chủ yếu mang tính đơn lẻ, mở

rộng, nâng cấp và phát triển mới các dịch vụ.
- Một số gói cước tích hợp đa dịch vụ chưa hấp dẫn khách
hàng, hiệu quả còn thấp.
- Tính chuyên nghiệp của một bộ phận cán bộ công nhân
viên trong hoạt động tiếp thị, bán hàng, cung cấp dịch vụ còn hạn chế
làm ảnh hưởng đến thương hiệu, năng lực cạnh tranh của VNPT Hà
Nội.
2.2.4.2.Nguyên nhân
1. Nguyên nhân chủ quan: Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý; Triển khai
dự án đầu tư còn chậm; Chưa chú trọng đến nâng cao chất lượng
mạng lưới; Kiểm tra, giám sát hiệu quả các dự án đầu tư chưa thường
xuyên và thiếu các chương trình đào tạo nâng cao trình độ các bộ
quản lý công tác đầu tư
2. Nguyên nhân khách quan: Công tác quy hoạch của địa phương;
Dung chung hạ tầng gặp nhiều khó khăn; Do cạnh tranh của các
doanh nghiệp viễn thông; Thiếu dự án đầu tư tập trung của Tập đoàn
vào dịch vụ mới, dịch vụ gia tăng
2.3. Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư của VNPT Hà Nội
2.3.1. Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư
Bảng 2.4 Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư qua các năm

Chỉ tiêu
Đơn
vị
2006 2007 2008 2009 2010
Bình
quân
1 năm
Lợi
nhuận

Tỷ
đồng
75,09 79,84 83,72 87,76 91,66
L
ợi
nhuận
tăng
thêm
Tỷ
đồng
4,76 3,88 4,04 3,90
VĐT
huy
động
trong kỳ
Tỷ
đồng
541,32 481,32 605,80 530,20 670,92
T
ỷ suất
sinh lời
của VĐT
%/năm 14,41 15,23 16,03 16,84 15,63
Lãi su
ất
tiền gửi
ngân
hàng
%/năm 7.80 8.50 9.50 12.00 10.50 9.66
2.3.2. Hệ số lợi nhuận/vốn đầu tư thực hiện.

Bảng 2.5 Hệ số lợi nhuận/vốn đầu tư thực hiện
Chỉ tiêu Đơn vị 2006 2007 2008 2009 2010
Bình
quân 1
năm
L
ợi nhuận

Tỷ
đồng
450,52

479,05

502,32

526,58

549,95


L
ợi

nhu
ận
tăng thêm
28,53 23,27 24,25 23,37
VĐT phát
huy tác dụng

trong kỳ
376,21 374,41 405,72 439,20 570,22
L
ợi
nhuận/VĐT
thực hiện
(%) 50,08 31,89 30,54 21,42 33,48
2.3.3. Hệ số doanh thu/vốn đầu tư đăng ký
Bảng 2.6. Hệ số doanh thu/vốn đầu tư đăng ký
Chỉ tiêu
Đơn
vị
2006 2007 2008 2009 2010
Bình
quân
1
năm
Doanh thu

Tỷ
đồng
2.703,11

2.874,30

3.013,94

3.159,47

3.299,70



Doanh thu
tăng thêm
201,86 171,19 139,64 145,53 140,23
VĐT phát
huy tác
dụng
trong kỳ
376,21 374,41 405,72 439,20 570,22
H
ệ số tăng
doanh
1.22 2.57 1.55 1.47 1.35 1.63
thu/VĐT


2.3.4. Hệ số doanh thu/vốn đầu tư thực hiện
Bảng 2.7. Hệ số doanh thu/vốn đầu tư thực hiện

2.3.5 Lợi nhuận tăng thêm/tài sản tăng thêm
Bảng 2.8 Lợi nhuận tăng thêm/tài sản tăng thêm
Chỉ tiêu Đơn vị 2006 2007 2008 2009 2010
Doanh thu
Tỷ đồng
2.703,11 2.874,30 3.013,94 3.159,47 3.299,70
Doanh thu
tăng thêm
201,86 171,19 139,64 145,53 140,23
Lợi nhuận 450,518 479,05 502,32 526,58 549,95

L
ợi nhuận
tăng thêm
21,53 19,27 20,25 19,37
Ln tăng
thêm/ TS
tăng thêm
19,35 20,54 21,07 20,24

Chỉ tiêu
Đơn
vị
2006 2007 2008 2009 2010
Bình
quân
1 năm
Doanh thu
Tỷ
đồng
2,703.11

2,874.30 3,013.94 3,159.47 3,299.70
Doanh thu
tăng thêm
201.86 171.19 139.64 145.53 140.23
VĐT thực
hiện
122.28 227.15 207.84 341.95 290.77
Doanh thu
tăng

thêm/VĐT
0.75 0.67 0.43 0.48 0.58


2.3.6 Doanh thu tăng thêm/tài sản tăng thêm
Bảng 2.9 Doanh thu tăng thêm/tài sản tăng thêm

Kết luận chương 2: được hoàn thiện trên cơ sở vận dụng
các khái niệm, những yêu cầu, phân loại, chu kỳ và đặc trưng của dự
án đầu tư đã trình bày ở Chương 1 để đánh giá, phân tích khoa học
nhất tình hình đầu tư và các dự án đầu tư của VNPT Hà Nội giai đoạn
sau chia tách bưu chính và viễn thông.






Chỉ tiêu Đơn vị 2006 2007 2008 2009 2010
Doanh thu Tỷ đồng 2.703,11 2.874,30 3.013,94 3.159,47 3.299,70
Doanh thu
tăng thêm
Tỷ đồng 201,86 171,19 139,64 145,53 140,23
Lợi nhuận Tỷ đồng 450,518 479,05 502,32 526,58 549,95
L
ợi nhuận
tăng thêm
Tỷ đồng 28,531 23,274 24,2543 23,3723
Doanh thu
tăng thêm/

TS tăng
thêm
21,33 19,49 20,99 21,04


Chương 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA VNPT HÀ NỘI
3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của VNPT Hà Nội.
- Phát triển nhanh và bền vững, tiếp tục khẳng định vị trí
doanh nghiệp hàng đầu của VNPT và là nhà cung cấp các dịch vụ
viễn thông-CNTT lớn nhất trên địa bàn Thủ đô.
- Xác định rõ thị trường mục tiêu theo hướng ưu tiên
- Tạo dựng thương hiệu, hình ảnh bản sắc của VNPT Hà Nội
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư của
VNPT Hà Nội
3.2.1. Nhóm giải pháp tác động vào quy trình dự án đầu tư
3.2.1.1. Định hướng đầu tư hợp lý
Thứ nhất, giữa kinh doanh và dịch vụ.
Thứ 2, giữa chiều rộng và chiều sâu.
Thứ ba, cân đối mạng lưới đào tạo.
Thứ tư, cân đối giữa mở rộng cũ, phát triển mới.
3.2.1.2. Hoàn thiện công tác lập và thẩm định dự án đầu tư
- Đổi mới phải đảm bảo các yêu cầu chính của công tác lập
và thẩm định dự án đầu tư .
- Coi đổi mới công tác lập và thẩm định các dự án đầu tư là
một quá trình liên tục, việc đổi mới phải phù hợp với yêu cầu phát
triển chung của ngành.
- Nhìn nhận đúng về công tác lập và thẩm định dự án đầu tư.
- Xây dựng đội ngũ chuyên gia tư vấn lập và thẩm định dự án
đầu tư, đặc biệt là các chuyên gia trong nước để chủ động nâng cao

chất lượng công tác lập và thẩm định dự án đầu tư.
- Đổi mới quản lý công tác lập và thẩm định dự án đầu tư
3.2.1.3. Cải tiến công tác thực hiện dự án
- Nâng cao chất lượng công tác khảo sát, thiết kế các công
trình đầu tư, nâng cao chất lượng tuyển chọn nhà thầu tư vấn.
- Chủ động làm sớm công tác lập thiết kế – dự toán.
- Đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng, bàn giao mặt
bằng cho nhà thầu.
3.2.1.4.Tăng cường công tác kiểm tra giám sát dự án đầu tư
Trong giai đoạn thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật.
Trong giai đoạn chuẩn bị thi công
Trong giai đoạn thực hiện hoàn thiện dự án.
Giai đoạn hoàn thành dự án.
3.2.1.5. Nâng cao công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư
- Cán bộ trong Ban quản lý dự án phải là những người có đủ
năng lực, chuyên môn theo quy định.
- Cần thiết lập và đúng quy định về hệ thống quản lý chất
lượng, kiểm soát vật tư khi đưa vào lắp ráp và các yêu cầu kỹ thuật
được chỉ dẫn tại hồ sơ thiết kế.
- Thuê tư vấn giám sát xong phải đưa ra yêu cầu cụ thể về
trách nhiệm của tư vấn giám sát.
- Chủ động phối hợp với tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế, các
nhà thầu và các đơn vị thi công giải quyết vướng mắc, thay đổi phát
sinh trong qúa trình thi công, kiểm tra công tác thi công về tính phù
hợp với thiết kế đã được duyệt.
3.2.2. Nhóm giải pháp đảm bảo nguồn lực cho dự án, góp phần
nâng cao hiệu quả dự án đầu tư
3.2.2.1. Đa dạng nguồn vốn đầu tư: (i) Huy động vốn trong nước và
(ii) Huy động vốn nước ngoài.
3.2.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

VNPT Hà Nội cần đưa ra các cơ chế sử dụng tài sản cố định
cụ thể đối với các đơn vị thành viên, kèm theo nó là các đòn bẩy kinh
tế, các chế độ thưởng phạt với các đơn vị và các cá nhân được giao
trách nhiệm quản lý đối với TSCĐ.
3.2.2.3. Nâng cao trình độ cán bộ lập và quản lý dự án
Về cơ cấu tổ chức.
Về nội dung cần đào tạo bồi dưỡng.
Về hình thức đào tạo bồi dưỡng.
3.2.2.4. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và dự báo thị trường
- Thường xuyên cập nhật thông tin về sự thay đổi, điều chỉnh
chính sách, từ đó có những dự báo tốt về tình hình tương lai.
- Tổ chức điều tra nghiên cứu thị trường.
- Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh.
- Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng để có được
ước tính quy mô thị trường cho một dịch vụ mới hay một cơ cấu giá
mới và khắc phụ được nhược điểm về mặt tổ chức đối với công tác
chăm sóc khách hàng.
- Đầu tư về con người và tài chính để thực hiện công tác
nghiên cứu thị trường có hiệu quả.
3.2.3. Một số giải pháp khác
3.2.3.1 Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy quản trị, phát triển trình
độ và tạo động lực cho đội ngũ cán bộ công nhân viên
- Phân công trong bộ máy quản trị điều hành của doanh
nghiệp.
- Tổ chức các phòng chức năng; tổ chức các đơn vị cơ sở.
- Tổ chức nhân sự hợp lý, tuyển chọn và bố trí vị những cán
bộ quản lý vào những khâu quan trọng để đảm bảo sự vận hành và
hiệu quả của cả bộ máy.
- Thường xuyên xem xét, đánh giá thực trạng của bộ máy
quản lý để có biện pháp chấn chỉnh và hoàn thiện.

- Phải đảm bảo trang bị và cung cấp dầy đủ các phương tiện,
thiết bị và đồ dùng cần thiết cho CNVC, tạo điều kiện thuận lợi và an
toàn cho họ yên tâm lao động sản xuất.
- Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, phong cách làm việc, trách
nhiệm đối với tập thể và công việc trong từng CBCNV.
- Có chính sách khuyến khích tinh thần thi đua lao động và
sáng tạo trong đơn vị, thực hiện cơ chế thưởng phạt trong lao động
sản xuất kinh doanh nhằm tạo cho họ thấy rõ vai trò và trách nhiệm
của mình đối với công việc, làm cho họ yêu nghề hơn, gắn bó và đem
lại sức cống hiến cho doanh nghiệp.
3.2.3.2 Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc khách hàng:
hoạt động chăm sóc khách hàng là yếu tố quan trọng trong điều kiện
thị trường có thêm nhiều nhà khai thác mới như Viettel, FPT, EVN,
VP telecom Vì vậy, các chính sách giá cước và cơ chế bán hàng và
chăm sóc khách hàng phải được thực hiện nghiêm chỉnh và vận dụng
sáng tạo. Ngoài ra VNPT Hà Nội còn đưa ra một số giải pháp giữ
khách hàng lớn, tăng cường dây máy thuê bao, nâng cao chất lượng
dịch vụ, kết hợp tặng quà, hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ, cụ
thể như: phát hành nhiều tờ rơi hướng dẫn sử dụng dịch vụ, nhất là
dịch vụ mới, duy trì việc đáp ứng nhu cầu lắp đặt điện thoại cố định
của khách hàng. Nhờ đó, chất lượng, thái độ phục vụ khách hàng sẽ
được nâng cao.
3.2.3.3 Cải tổ mạng lưới Bưu chính Viễn thông. là xây dựng quy
trình thống nhất triển khai dịch vụ BCVT của Tập đoàn, đẩy nhanh
tiến độ các dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng năng lực mạng lưới
3.2.3.4 Thực hiện tốt công tác khảo sát, lập quy hoạch tổng thể mạng
lưới viễn thông công nghệ thông tin phù hợp với việc phát triển mạnh
các dịch vụ tiên tiến trong tương lai; Tiếp tục nâng cao hiệu quả của
công tác chỉ đạo điều hành với việc ứng dụng rộng rãi các chương
trình phần mềm phục vụ quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, điều

hành mạng lưới,…
3.2.3.5 Tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và đạt hiệu quả
cao, trong đó đặc biệt chú trọng đến việc đầu tư vào FTTX với mục
tiêu đưa cáp quang xuống đến tận nhà thuê bao. Đầu tư nâng cấp, mở
rộng mạng lưới trong đó chú trọng nâng cấp hệ thống cống bể hiện
có. Phối hợp với các công ty dọc về phát triển cơ sở hạ tầng mạng di
động, đảm bảo tốt chất lượng vùng phủ sóng. Nghiên cứu đầu tư vào
các khu đô thị mới, chung cư cao tầng có khả năng mang lại lợi
nhuận cao trong tương lai.
3.2.3.6 Tiếp tục làm tốt công tác quản lý tài chính, kế toán, quản lý
nguồn vốn. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, đáp ứng nhu
cầu vốn cho đầu tư phát triển; Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tiết
kiệm chi phí, thực hiện giải ngân và thanh quyết toán đúng tiến độ;
Thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán
công tác tài chính theo các quy định của Nhà nước.
3.2.3.7. Gắn kết nghiên cứu khoa học với sản xuất kinh doanh. Trên
mạng lưới thuộc VNPT Hà Nội, nhiều sản phẩm mới có địa chỉ ứng
dụng thiết thực cũng đã được tập trung xây dựng và phát triển như “
Điều hành sửa chữa 119 tự động”, “ hệ thống báo cáo số liệu và
thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành sửa chữa, mô hình vệ
tinh không người trong VNPT Hà Nội ” Việc nghiên cứu và đưa các
công trình khoa học vào ứng dụng thực tế không chỉ làm chi phí cung
cấp dịch vụ giảm đáng kể mà còn góp phần nâng cao hiệu quả trong
công tác quản lý, điều hành của VNPT Hà Nội.
3.3. Một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư
3.3.1- Kiến nghị đối với Nhà nước
 Xây dựng chiến lược phát triển viễn thông Việt Nam phù
hợp với yêu cầu thúc đẩy quá trình hiện đại hóa đất nước.
 Hướng dẫn chi tiết việc thi hành các điều khoản liên quan
đến quản lý dự án đầu tư .

 Thúc đẩy và hỗ trợ thành lập Hiệp hội các DN viễn thông.
3.3.2- Kiến nghị đối với Tập đoàn Bưu chính viễn thông
 Cần sớm hoàn thiện và bổ sung chiến lược phát triển bưu
chính viễn thông đáp ứng các yêu cầu CNH, HĐH và hội nhập kinh
tế quốc tế.
 Đổi mới công tác thẩm định dự án đầu tư của các đơn vị
thành viên.
 Trợ giúp các đơn vị thành viên trong việc đào tạo và bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý dự án đầu tư
Kết luận chương 3: đã hoàn thiện nhiệm vụ xuyên suốt của
đề tài là đưa ra những giải pháp logic, khoa học, toàn diện nhất và
mang tính thực tiễn nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của VNPT
Hà Nội ngày một tốt hơn, phát triển hơn, đặc biệt trong giai đoạn
cạnh tranh gay gắt như hiện nay.














KẾT LUẬN


Trong khuôn khổ chiến lược tăng tốc của ngành Viễn thông
Việt Nam trong những năm qua, VNPT Hà Nội đã thực hiện nhiều dự
án đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng phạm vi kinh doanh và nâng
cao nâng chất lượng mạng lưới. Nhờ đó, VNPT Hà Nội đã góp phần
tích cực vào việc đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Tuy
nhiên hiệu quả của dự án đầu tư chưa đạt được yêu cầu như mong
muốn. Đó là vấn đề cấp thiết cần phải nghiên cứu và giải quyết, vì
trong những năm tới, cơ hội phát triển của VNPT Hà Nội ngày càng
mở rộng và thách thức đặt ra cũng hết sức gay gắt.
Trong quá trình nghiên cứu tác giả cũng hoàn thành nhiệm
vụ chủ yếu sau đây:
- Trình bày có hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về đầu
tư, dự án đầu tư, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả về dự án đầu tư và các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án đầu tư. Với những nội
dung này, tác giả cố gắng tạo lập cơ sở lý luận để phân tích thực tiễn
và đề xuất các khuyến nghị liên quan đến hiệu quả dự án đầu tư của
VNPT Hà Nội.
- Phân tích toàn diện có chiều sâu với những tư liệu cụ thể
minh họa thực trạng hiệu quả các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án
đầu tư vào lĩnh vực CNTT của VNPT Hà Nội trong giai đoạn 2006-
2010. Các phân tích đã chỉ rõ rằng, tuy VNPT Hà Nội đã có nhiều nỗ
lực trong việc cải tiến công tác quản lý dự án đầu tư để đảm bảo hiệu
quả kinh tế xã hội đã xác định. Tôi cũng nêu một số nguyên nhân chủ
quan và khách quan của tình trạng ấy và khẳng định nâng cao hiệu

×