Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cung cấp dịch vụ IPTV của công ty phần mềm và truyền thông VASC tại địa bàn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.16 KB, 34 trang )

-1-


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG






PHẠM THỊ THẢO




“NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ IPTV CỦA CÔNG TY
PHẦN MỀM VÀ TRUYỀN THÔNG VASC TẠI ĐỊA BÀN HÀ NỘI”


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ



HÀ NỘI – 2013


-2-



































Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ TRỌNG PHONG
(Ghi rõ học hàm, học vị)


Phản biện 1: ……………………………………………………………………………

Phản biện 2: …………………………………………………………………………




Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Công
nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: giờ ngày tháng năm

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

-3-






LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

-4-


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG .1
1.1. Tổng quan về cạnh tranh 1
1.1.1. Khái niệm 1
1.1.3. Các công cụ cạnh tranh trong kinh doanh 2
1.2. Năng lực cạnh tranh 2
1.2.1. Khái niệm 2
1.2.2 Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 2
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 2
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 3
1.3. Tình hình phát triển của dịch vụ IPTV 4
1.3.1. Tình hình phát triển dịch vụ IPTV tại Việt Nam 4
1.3.2. Tình hình phát triển dịch vụ IPTV trên Thế Giới 4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH
VỤ IPTV CỦA CÔNG TY PHẦN MỀM VÀ TRUYỀN THÔNG
VASC TẠI ĐIA BÀN HÀ NỘI 4
2.1. Giới thiệu về Công ty Phần mềm và Truyền thông VASC 5
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VASC 5
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty VASC 5
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của của công ty VASC 7
2.1.4 Giới thiệu dịch vụ MyTV 7

2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động cung cấp dịch vụ
IPTV của Công ty VASC tại địa bàn Hà Nội 8
2.3.1. Thực trạnh năng lực cạnh tranh 8
-5-


2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh 14
2.4 Đánh giá chung: 19
CHƯƠNG 3 : ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ IPTV CỦA CÔNG
TY PHẦN MỀM VÀ TRUYỀN THÔNG VASC 22
3.1. Mục tiêu phát triển của công ty trong tương lai 22
3.1.1: Định hướng phát triển chung của ngành 22
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty VASC 22
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
VASC 23
3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực 23
3.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ 24
3.2.3. Đa dạng hóa – khác biệt dịch vụ 25
3.2.4. Các giải pháp về Marketing 25
3.2.5. Một số giải pháp khác 26
3.3. Kiến nghị 27














-6-


-1-


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG

1.1. Tổng quan về cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm
Cạnh tranh là qui luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá vận động theo cơ
chế thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán ra càng nhiều, số
lượng người cung ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt. Kết quả cạnh tranh sẽ có
một số doanh nghiệp bị thua cuộc và bị gạt ra khỏi thị trường trong khi một số doanh
nghiệp khác tồn tại và phát triển hơn nữa. Cạnh tranh sẽ làm cho doanh nghiệp năng
động hơn, nhạy bén hơn trong việc nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm giá cả
và các dịch vụ sau bán hàng nhằm tăng vị thế của mình trên thương trường, tạo uy tín
với khách hàng và mang lại nguồn lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò và chức năng của cạnh tranh
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân:Canh tranh là động lực phát triển kinh tế nâng
cao năng suất lao động xã hội.
1.1.2.2. Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng:
Khi có cạnh tranh thì người tiêu dùng không phải chịu một sức ép nào mà còn
được hưởng những thành quả do cạnh tranh mang lại như: chất lượng sản phẩm tốt

hơn, giá bán thấp hơn, chất lượng phục vụ cao hơn
1.1.2.3. Vai trò của cạnh tranh đối với doanh nghiệp:
Cạnh tranh khốc liệt sẽ làm cho doanh nghiệp càng vững mạnh và phát triển hơn
nếu nó chịu được áp lực cạnh tranh trên thị trường.
Vì vậy chấp nhận cạnh tranh và tìm cách để nâng cao khả năng cạnh tranh của
mình chính là doanh nghiệp đang tìm con đường sống cho mình.
-2-


1.1.3. Các công cụ cạnh tranh trong kinh doanh
1.1.3.1. Giá cả
1.1.3.2 Chất lượng và đặc tính sản phẩm
1.1.3.3 Hệ thống kênh phân phối
1.1.3.4. Các công cụ cạnh tranh khác
Dịch vụ sau bán hàng
Phương thức thanh toán
Vận dụng yếu tố thời gian
1.2. Năng lực cạnh tranh
1.2.1. Khái niệm
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực, lợi thế của doanh nghiệp so
với đổi thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu
lợi ngày càng cao hơn.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiêp tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp
1.2.2 Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
+ Chất lượng sản phẩm
+ Giá cả
+ Mạng lưới tiêu thụ.
+ Tiềm lực về tài chính
+ Trình độ của đội ngũ lao động.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

1.2.2.1 Thị phần : Khi xem xét người ta đề cập đến các loại thị phần sau:
- Thị phần của toàn bộ công ty so với thị trường
- Thị phần của công ty so với phân khúc mà nó phục vụ
- Thị phần tương đối
1.4.2.2 Tỷ suất lợi nhuận
Một trong các chỉ tiêu thể hiện tiềm năng cạnh tranh của doanh nghiệp là.
-3-


Lợi nhuận
Tỷ suất doanh lợi =
Doanh thu
Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ cạnh tranh trên thị trường rất gay gắt, ngược lại nếu chỉ
tiêu này cao có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh rất thuận lợi.
1.4.2.3 Doanh số bán ra
Khi doanh số bán của doanh nghiệp càng lớn thì thị phần của doanh nghiệp trên thị
trường càng cao
1.4.2.4 Tỷ lệ chi phí marketing/ tổng doanh thu : cho phép doanh nghiệp đánh giá
được liệu một đồng chi phí marketing bỏ ra thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận trên
một đơn vị sản phẩm.
1.4.2.5 Uy tín của doanh nghiệp
Uy tín của doanh nghiệp sẽ tạo lòng tin cho khách hàng, cho nhà cung cấp và cho các
đối tác kinh doanh và doanh nghiệp sẽ có nhiều thuận lợi và được ưu đãi trong quan hệ
với bạn hàng.
1.2.2.6 Kinh nghiệm của doanh nghiệp
Kinh nghiệm lâu năm sẽ giúp công ty nâng cao chất lượng sản phẩm, có thể nắm bắt và
xử lý nhiều tình huống phức tạp với chi phí và thời gian thấp nhất
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
- Nguồn nhân lực

- Nguồn lực về tài chính
- Nguồn lực về vật chất kỹ thuật
- Trình độ tổ chức quản lý
- Hoạt động Marketing
1.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp

Các đ
ối thủ

tiềm năng
Ngư
ời

cung
ứng

Doanh nghi
ệp
và các đ
ối thủ

Ngư
ời mua

-4-











Hình 1.2: Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh

1.3. Tình hình phát triển của dịch vụ IPTV
1.3.1. Tình hình phát triển dịch vụ IPTV trên Thế Giới
1.3.2. Tình hình phát triển dịch vụ IPTV tại Việt Nam










CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH
VỤ IPTV CỦA CÔNG TY PHẦN MỀM VÀ TRUYỀN THÔNG
VASC TẠI ĐIA BÀN HÀ NỘI
-5-


2.1. Giới thiệu về Công ty Phần mềm và Truyền thông VASC
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VASC
Tên đầy đủ: Công ty Phần mềm và Truyền thông VASC (thường gọi là VASC)
Tiếng Anh: VASC Software and Media company

Logo:
Slogan: Vì giá trị đỉnh cao – Reaching the top of value
Hiện tại, VASC được biết đến trong vai trò là đơn vị kinh doanh đa ngành với
nhiều lĩnh vực:
+ Cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng trên hạ tầng viễn thông ( dịch vụ MyTV là một
trong những dịch vụ giá trị gia tăng mà công ty đang cung cấp)
+ Truyền thông đa phương tiện
+ Nghiên cứu, phát triển, sản xuất, gia công phần mềm
+ Xuất khẩu, nhập khẩu và kinh doanh các sản phẩm phần mềm
+ Tư vấn, thiết kế, cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin
+ Hoạt động quảng cáo, nghiên cứu thị trường, marketing và quan hệ công chúng
+ Xây dựng hạ tầng mạng truyền hình kỹ thuật số mặt đất, truyền hình cáp, hệ thống
định vị toàn cầu & truyền hình vệ tinh
+ Mua bán lắp đặt sửa chữa các thiết bị mã hóa & thiết bị ăng ten thu vệ tinh, giải mã
các chương trình truyền hình nước ngoài
+ Sản xuất các chương trình truyền hình, thông tin thể thao, giải trí, ca nhạc, trò chơi
truyền hình
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty VASC
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức


BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI
QUẢN LÝ
Phòng t


KHỐI
KỸ THUẬT KINH
DOANH



-6-





























Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của VASC
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
*Ban giám đốc: Phụ trách chung các hoạt động của Công ty
*Khối quản lý
- Văn phòng công ty
- Phòng tổ chức – Quản trị nguồn nhân lực
-7-


- Phòng tài chính – kế toán
- Phòng kế hoạch đầu tư
- Phòng kỹ thuật điều hành
- Phòng kinh doanh và hợp tác quốc tế
*Khối kỹ thuật- kinh doanh
+ Trung tâm M- Commerce
+Trung tâm IPTV
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của của công ty VASC
Bảng 2.1 Biểu đồ tăng trưởng doanh thu của VASC
Biểu đồ Tăng trưởng doanh thu của VASC


2009 2010 2011 2012
2.1.4 Giới thiệu dịch vụ MyTV
IPTV (Internet Protocol Television) là dịch vụ truyền tải hình ảnh kỹ thuật số tới
người sử dụng qua giao thức IP với kết nối băng thông rộng. Nó thường được cung cấp
kết hợp với dịch vụ thoại và truy nhập Internet nên còn được gọi là công nghệ
TriplePlay (Internet,thoại và truyền hình).
-8-



- Khái niệm MyTV: MyTV - Truyền hình tương tác và nhiều dịch vụ mới hấp dẫn
do Công ty Phần mềm và Truyền thông VASC - đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam cung cấp, mang đến cho khách hàng một cách thức giải trí
khác biệt chưa từng có tại Việt Nam: TRUYỀN HÌNH THEO YÊU CẦU.
- Các nội dung cung cấp trên MyTV:
Nhóm Dịch vụ truyền hình:
Nhóm Dịch vụ Thông tin:
Nhóm Dịch vụ tương
Nhóm Dịch vụ tư vấn đào tạo
Dịch vụ hỗ trợ
Dịch vụ mua sắm
Đây thực sự là một kho nội dung rất phong phú, khách hàng có thể lựa chọn các
chương trình theo sở thích và ý muốn, chính điều đó làm cho số lượng khách hàng sử
dụng dịch vụ ngày càng tăng.
2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động cung cấp dịch vụ
IPTV của Công ty VASC tại địa bàn Hà Nội
2.3.1. Thực trạnh năng lực cạnh tranh
2.3.2.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua các công cụ cạnh tranh
a) Chất lượng nội dung cung cấp trên hệ thống MyTV
MyTV có một kho nội dung đa dạng và hấp dẫn. Giờ đây chiếc Tivi trở thành người
bạn thân thiết với đầy đủ thông tin và nội dung phong phú
Hiện tại trên hệ thống của dịch vụ MyTV đã có gần 2000 phim nhiều thể loại. Cùng
với hơn 1.500 bản audio, 1.500 videoclip, 500 bài karaoke, 100 game; cùng các dịch
vụ thông tin về thị trường nhà đất, chứng khoán, giá vàng, ngoại tệ, kết quả xổ số…
dịch vụ tiếp thị truyền hình (giới thiệu sản phẩm, giá cả, địa điểm mua sắm đồ điện,
điện tử, nội thất, thời trang…). Theo nhu cầu và thị hiếu của Khách hàng, những tiện
ích mới cũng đã sẵn sàng để phục vụ tất cả khách hàng như dịch vụ Đọc truyện, Sức
-9-



khỏe và làm đẹp, Thể thao; Sóng phát thanh trực tuyến; Tiếp thị truyền hình; Quảng
cáo…MyTV có chất lượng âm thanh và hình ảnh rõ nét
Theo dõi bảng báo cáo sau, sẽ thấy các nội dung trên dịch vụ MyTV được cập nhật một
cách thường xuyên, liên tục, chi tiết như sau:
Bảng 2.2 : Nội dung update năm 2012
STT

Dịch vụ Số lượng nội
dung
Update
Mới
Đảo Đặc điểm nội
dung
1 Phim Truyện 1893 1623 270 VideoClip
2 Nhịp cầu MyTV 2990 2700 290 VideoClip
3 Âm nhạc 4210 4001 209 VideoClip
4 Karaoke 3875 3749 126 VideoClip
5 Sức khỏe & Làm đẹp 594 581 13 VideoClip + Text
6 Tin tức 3978 3978 0 VideoClip + Text
7 Đọc truyện 998 960 38 Truyện
8 Game 290 280 10 Games
9 Thiếu nhi 3480 3265 215 VideoClip + Text
10 Thể thao 227 127 0 VideoClip
11 Giáo dục đào tạo 1128 1053 75 VideoClip + Text
12 Đào tạo từ xa 200 154 46 VideoClip


b) Công nghệ
Công nghệ là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng dịch vụ của hệ thống MyTV.

Công nghệ lạc hậu sẽ làm tăng chi phí sản xuất, tăng chi phí nâng cấp hệ thống, không
cho phép nâng lên những hệ thống phục vụ tiện ích cao cấp đòi hỏi tính tương tác cao
hơn. Vì vậy, sau khi tham khảo rất nhiều hệ thống IPTV do các hãng trên thế giới đã
từng triển khai, VASC đã lựa chọn công nghệ của hãng ZTE để triển khai. ZTE là hãng
hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ truyền hình IPTV
-10-


Đây được coi là một công nghệ hiện đại hứa hẹn mạng lại cho khách hàng nhiều tính
năng, tiện ích mới, thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng
c) Giá cước
Bảng 2.3 : Bảng giá cước các gói dịch vụ
d) Hệ thống phân phối
Gói dịch vụ Nội dung dịch vụ
MyTV Silver
(60.000đ/tháng)
-83 kênh truyền hình tín hiệu SD, các kênh Radio
-Dịch vụ tạm dừng, lưu trữ và xem lại các chương trình truyền hình
-Dịch vụ tiếp thị truyền hình, dịch vụ thông tin cần biết, dịch vụ chia sẻ
hình ảnh, tin tức
-Gói nội dung tín hiệu SD theo yêu cầu
MyTV Silver HD
(80.000đ/tháng)
-12 kênh tín hiệu HD, 83 kênh truyền hình tín hiệu SD, các kênh Radio
-Dịch vụ tạm dừng, lưu trữ và xem lại các chương trình truyền hình
-Dịch vụ tiếp thị truyền hình, dịch vụ thông tin cần biết, dịch vụ chia sẻ
hình ảnh, tin tức
-Gói nội dung tín hiệu SD và HD theo yêu cầu bao gồm phim, âm nhạc,
karaoke, sức khỏe làm đẹp, thể thao, đọc truyện,
MyTV Gold

(120.000đ/tháng)
-Nội dung dịch vụ thuộc gói MyTV Silver
-Toàn bộ các dịch vụ theo yêu cầu có tín hiệu SD
MyTV Gold HD
(135.000đ/tháng)
-Nội dung dịch vụ thuộc gói MyTV Silver HD
-Toàn bộ các dịch vụ theo yêu cầu có tín hiệu SD và HD
-11-


Hình 2.1: Hệ thống mạng lưới phân phối của VNPT

( Nguồn: Trung tâm IPTV)
Chức năng các thành phần trong kênh phân phối:
* VASC
- VASC thực hiện hỗ trợ kỹ thuật cho VNPT – Hà Nội
- VASC phối hợp cùng với VNPT – Hà Nội thực hiện giới thiệu, demo dịch vụ cho
khách hàng.
- Tiếp nhận đăng ký, hỗ trợ, tư vấn khách hàng thông qua tổng đài 18001255, website
MyTV và email.
- Khi nhận được thông tin đăng ký dịch vụ thông qua website, VASC chuyển thông tin
cho bộ phận kinh doanh của VNPT – Hà Nội để ký hợp đồng với khách hàng.
* VNPT – Hà Nội
- Chủ trì và phối hợp với VASC trong hoạt động khai trương dịch vụ tại địa bàn.
- Chủ trì và phối hợp với VASC thực hiện các hoạt động quảng cáo dịch vụ trong phạm
vi địa bàn bằng kinh phí của VNPT – Hà Nội
VASC

VNPT Hà Nội
Điểm giao dịch

DVVT
Hệ thống đại
lý/cộng tác viên
KHÁCH HÀNG
Nhóm bán hàng
/nhân viên bán hàng
tại nhà
H


tr

, tư v

n d

ch v


Bán hàng trực tuyến
qua mạng Internet
-12-


- Tổ chức kênh bán hàng của VNPT – Hà Nội và thực hiện các hoạt động bán hàng
trong phạm vi địa bàn
- Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ với khách hàng
- Đấu nối, lắp đặt thiết bị đầu cuối, hòa mạng dịch vụ, dịch chuyển thuê bao cho khách
hàng.
- Quản lý thuê bao

- Phối hợp với VASC trong chăm sóc và giải quyết khiếu nại cho khách hàng
- Hướng dẫn khách hàng sử dụng thiết bị đầu cuối
- Bán Set-top-box
- Thu cước.
+ Bán hàng qua hệ thống điểm giao dịch của VNPT – Hà Nội:
+ Đội ngũ bán hàng tại địa chỉ KH
+ Bán hàng trực tuyến qua mạng Internet
+ Bán hàng thông qua hệ thống đại lý.
+ Bán hàng qua Cộng tác viên
e) Công tác chăm sóc khách hàng
Khách hàng có thể được chăm sóc tốt nhất thông qua 2 hình thức:
+ Hình thức trực tiếp: khách hàng có thể đến trực tiếp các điểm giao dịch của VNPT
địa bàn xin được giải đáp mọi thắc mắc hoặc khiếu nại trong các trường hợp xảy ra sự
cố phức tạp của dịch vụ để các nhân viên kỹ thuật có thể hỗ trợ trực tiếp hoặc tới địa
chỉ lắp đặt dịch vụ MyTV để giải quyết một cách nhanh chóng và thỏa đáng cho khách
hàng
+ Hình thức gián tiếp thông qua tổng đài Callcenter 18001255 / 19001762 hoặc
chương trình chăm sóc khách hàng ngay tại nhà thông qua chiếc tivi của mình khi sử
dụng dịch vụ tiện ích của MyTV.
+ Công tác bảo hành sửa chữa
Hình 2.2: Quy trình bảo hành STB

-13-




Hàng tháng Trung tâm bảo hành gửi báo cáo tình tình bảo hành sửa chữa cho
trong tháng cho VASC và hãng sản xuất. Tuy nhiên, khách hàng vẫn chưa hài lòng với
công tác bảo hành vì quá trình bảo hành lâu, trong quá trình bảo hành khách hàng

không sử dụng đựợc dịch vụ mà vẫn phải cước phí hàng tháng, gây khó chịu cho khách
hàng, công ty cần tìm ra giải pháp để khắc phục tình trạng này sớm
2.3.2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh thông qua các chỉ tiêu
a)Thị phần của dịch vụ MyTV trên địa bàn thành phố Hà Nội
Hình 2.4: Biểu đồ thị phần dịch vụ IPTV trên địa bàn Hà Nội


(Nguồn : Trung tâm IPTV)
Hiện tại dịch vụ MyTV đang chiếm 79% trên thị trường thành phố Hà Nội,
chiếm thị phần lớn, lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngày càng lớn, và ưa chuộng
dịch vụ nhiều hơn
b) Doanh thu – sản lượng
Khách
hàng
VNPT
Hà N

i

Trung tâm
b

o hành


Báo
Thu h

i, g


i

S

a và g

i

Khách
hàng
VNPT
Hà N

i

Trung tâm
b

o hành


Báo
Thu h

i, g

i

S


a và g

i

Khách
hàng
VNPT
Hà N

i

Trung tâm
b

o hành


Báo
Thu h

i, g

i

S

a và g

i


Khách
hàng
VNPT
Hà N

i

Trung tâm
b

o hành


Báo
Thu h

i, g

i

S

a và g

i

Khách
hàng
VNPT
Hà N


i

Trung tâm
b

o hành


Báo
Thu h

i, g

i

S

a và g

i

Khách
hàng
VNPT
Hà N

i

Trung tâm

b

o hành


Báo
Thu h

i, g

i

S

a và g

i

Khách
hàng
VNPT
Hà N

i

Trung tâm
b

o hành



Báo
Thu h

i, g

i

S

a và g

i

Khách
hàng
VNPT
Hà N

i

Trung tâm
b

o hành


Báo
Thu h


i, g

i

S

a và g

i

Khách
hàng
VNPT
Hà N

i

Trung tâm
b

o hành


Báo
Thu h

i, g

i


S

a và g

i

Khách
hàng
VNPT
Hà N

i

Trung tâm
b

o hành


Báo
Thu h

i, g

i

S

a và g


i

Khách
hàng
VNPT
Hà N

i

Trung tâm
b

o hành


Báo
Thu h

i, g

i

S

a và g

i

Khách
hàng

VNPT
Hà N

i

Trung tâm
b

o hành


Báo
Thu h

i, g

i

S

a và g

i

Khách
hàng
VNPT
Hà N

i


Trung tâm
b

o hành


Báo
Thu h

i, g

i

S

a và g

i

Thu h

i, g

i

Thu h

i, g


i

Thu h

i, g

i

Thu h

i, g

i

Thu h

i, g

i

Thu h

i, g

i

Thu h

i, g


i

Thu h

i, g

i

Thu h

i, g

i

Thu h

i, g

i

Thu h

i, g

i

Thu h

i, g


i

-14-


Hình 2.5: Biểu đồ thuê bao dịch vụ MyTV năm 2010-2012 trên địa bàn thành phố Hà
Nội

(Nguồn Trung tâm IPTV - VASC)
Hình 2.6: Biểu đồ doanh thu dịch vụ MyTV 2010-2011 trên địa bàn thành phố Hà Nội

0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
2012 2011
Doanh thu

2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh
2.3.3.1 Các nhân tố bên trong
a. Nguồn nhân lực
-15-


Ban lãnh đạo Cồng ty là những người trẻ trung, có trình độ, quyết đoán, có tác
phong công nghiệp luôn phù hợp và thích ứng với tình hình kinh tế mới và sự biến
động không ngừng của các loại hình kinh doanh dịch vụ.

Các nhân viên tại VASC có trình độ học thức cao, tỷ lệ trên đại học chiếm 10%,
còn lại đa số có trình độ đại học ( chiếm trên 90%).Số lượng cán bộ quản lý la 50
người ( chiếm 10%), cán bộ kinh doanh là hơn 180 người ( chiếm khoảng 30%),đội
ngũ kỹ thuật bao gồm phần mềm, hệ thống, mạng lưới… ( chiếm khoảng 40%), còn
lại là dội ngũ chức năng. Độ tuổi trung bình của cán bộ công nhân viên tại VASC là
28.
Hình 2.5: Biểu đồ nhân sự của VASC
0
100
200
300
400
500
600
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
100

( Năm 2008 số nhân sự giảm xảy ra do sự chia tách giữa Báo Vietnamnet và VASC
nên lượng nhân sự thay đổi)
b. Nguồn lực tài chính
Bảng 2.7: Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn: (Đơn vị: đồng)
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tài sản lưu động 133.160.708.472 208.739.370.501 346.913.820.639
Tài sản cố định 708.932.257.704 868.013.657.170 1.310.425.381.710
Tổng tài sản 844.044.354.399 1.079.521.263.430 1.657.339.202.349
Nợ ngắn hạn 66.843.364.484 107.411.610.668 81.218.329.566
Tổng nợ 66.843.364.484 107.411.610.668 81.218.329.566
Vốn kinh doanh 777.200.989.915 972.109.652.762 1.576.120.872.783
-16-



( Nguồn: Báo cáo tài chính)
Bảng 2.8: Bảng Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh: (Đơn vị: đồng)
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Nguồn vốn kinh doanh 777.200.989.915 972.109.652.762 1.576.120.872.783
Nguồn vốn nhà nước 774.398.829.038 967.161.917.026 1.573.863.798.952
Vốn tự có 2.802.160.877 4.947.735.736 2.257.073.825

Bảng 2.9: Bảng cân đối kế toán tóm tắt: (Đơn vị: đồng)
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Tài sản 844.044 1.079.521 1.657.339
A. Ts lưu động và đầu tư ngắn hạn 133.160 208.739 346.913
I. Tiền mặt 111.044 56.743 39.421
II. Đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu 133.049 208.382 346.874
IV. Hàng tồn kho

V. Tài sản lưu động khác

B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 710.883 870.781 1.310.425
I. Tài sản cố định 563.978.581 562.335 742.925
II. Đầu tư tài chính dài hạn

III. Xây dựng cơ bản dở dang 144.953 305.678 576.291
Nguồn vỗn 844.044 1.079.521 1.657.339
A. Nợ phải trả: 66.843 107.411 81.218
I. Nợ ngắn hạn 66.843 107.411 81.218
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 777.200 972.109 1.576.120
I. Nguồn vốn- quỹ 777.200 972.109 1.576.120
II. Nguồn kinh phí


-17-


2.3.3.2 Các nhân tố bên ngoài
a) Nhà cung cấp và khách hàng
Trong tình hình dịch vụ truyền hình hiện nay trên thị trường Việt Nam nói riêng
và trên thế giới nói chung rất đa dạng, phong phú và đa dạng, phát triển không ngừng.
Các doanh nghiệp mới tham gia thị trường cung cấp dịch vụ này càng tăng, nhu cầu về
nguyên vật liệu, thiết bị đầu tư cho lĩnh vực này ngày tăng, do đó quyền lực các nhà
cung cấp càng được nâng lên.
Đối với VASC, khách hàng luôn có một quyền lực nhất định. Dịch vụ MyTV
luôn đa dạng hóa dịch vụ và đối mới dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của người tiêu
dùng theo hướng có lợi cho họ thì họ sẽ chấp nhận sử dụng dịch vụ của công ty, còn
ngược lại, khách hàng có thể chuyển sang mua dịch vụ của đối thủ cạnh tranh hoặc
dùng sản phẩm thay thế, công ty sẽ mất khách hàng, đặc biệt quan trọng nếu đó là
khách hàng tiềm năng của công ty.
b) Các đối thủ tiềm ẩn nước ngoài
Việc xuất hiện của các đối thủ từ nước ngoài với thế mạnh về kinh nghiệm cũng
như công nghệ sẽ là thách thức lớn cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực liên quan. Khi
đó, cuộc cạnh tranh sẽ diễn ra hết sức sôi động trên nhiều lĩnh vực như chất lượng dịch
vụ, sự đa dạng về nội dung, giá cước dịch vụ và chăm sóc khách hàng…
c) Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Các đơn vị hiện đã và đang hoạt động trong lĩnh vực IPTV trên địa bàn thành phố Hà
Nội bao gồm:
VNPT: MyTV
FPT: Dịch vụ iTV – đã chuyển đổi thành dịch vụ OneTV từ 15/9/2011
Viettel: NextTV
Đánh giá về đối thủ Viettel:
NextTV-Gương mặt mới nhất là Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), mới chỉ

thương mại hóa IPTV NextTV vào đầu năm 2012 sau khi thử nghiệm dịch vụ từ năm
-18-


2010. Dịch vụ NextTV của mạng Viettel cũng đạt được lượng khách thuê bao đáng kể
trong thời gian đầu là 15.000 và mục tiêu hướng tới là 300.000 trong một vài năm tới.
Do mới triển khai, NextTV áp dung các chinh sách giảm giá, khuyến mại mạnh, do đó
giá thiết bị và mức cước thấp
- Về nội dung chùm kênh chủ yếu là các kênh của các đài truyền hình, có thêm
một số kênh thể thao,, kênh K+ và một số kênh VTC
- Viettel với lợi thế về hạ tầng quân đội, tiềm lực mạnh về tài chính, nhân sự trẻ,
năng động và tác phong chuyên nghiệp sẽ là 1 trong những “khó khăn” của MyTV
trong thời gian tới.
- Ngoài chính sách cước như trên đã là 1 điểm “khó”, chính sách giá STB linh
hoạt của Viettel cũng làm MyTV cần lưu tâm.
Đánh giá về đối thủ FPT:
FPT Telecom là doanh nghiệp viễn thông đầu tiên cung cấp dịch vụ IPTV tại thị
trường Việt Nam với thương hiệu OneTV vào ngày 1/3/2006. OneTV cung cấp đa
dạng các dịch vụ theo yêu cầu với khẩu hiệu “Muốn gì xem nấy”. FPT Telecom được
xem là người tiên phong khi tiến hành thương mại hóa dịch vụ IPTV với thương hiệu
iTivi, nay đổi thành OneTV, ở thời điểm năm 2006 – được xem là khá sớm khi mà
băng thông rộng vẫn chưa thực sự phổ biến ở Việt Nam.
Hiện tại, lượng khách thuê bao dịch vụ OneTV của FPT đạt hơn 30.000 và dự
kiến sẽ đạt con số 70.000 trong năm nay.
Hiện tại OneTV cung cấp 73 kênh truyền hình trong nước và quốc tế, trong đó
có 30 kênh miễn phí. Ngoài 2 dịch vụ tương tác mới nhất là dịch vụ xem nội dung
youtube trên TV và đưa kho Nhacso.net vào khai thác. Ngoài những chức năng tiện ích
đó, trong quý IV/2011, OneTV sẽ ra mắt dịch vụ iShopping, giúp khách hàng thực hiện
các lệnh mua hàng giá trẻ ngay trên chính TV của nhà mình. Đồng thời, One TV cũng
đã có kế hoạch bổ sung hàng loạt các dịch vụ như facebook, skype và kết nối đến hệ

thống kho lưu trữ của khách hàng trên hệ thống điện toán…
-19-


Chính sách giảm giá dành cho các Khách hàng sử dụng trên 2 Bộ giải mã, chi tiết như
sau:
 Giảm 30% cước trọn gói phát sinh cho Bộ giải mã thứ 2.
 Giảm 40% cước trọn gói phát sinh cho Bộ giải mã thứ 3 và thứ 4.
 Giảm 50% cước trọn gói phát sinh cho Bộ giải mã thứ 5 trở lên.
2.4 Đánh giá chung:
So với các đối thủ cạnh tranh khác MyTV sở hữu nhiều ưu thế vượt trội cả về
lượng thuê bao và chất lượng nội dung – dịch vụ. Với mô hình và các tính năng của
IPTV, nhìn chung tất cả các dịch vụ truyền hình của các đối thủ trên đều tương tự như
mô hình hoạt động, sản xuất, kinh doanh, phát triển của MYTV:
+ Các kênh truyền hình trong nước (gồm nhiều kênh địa phương, kênh xã hội hóa),
quốc tế
+ Các chuyên mục nội dung theo yêu cầu với nhiều lĩnh vực: Giải trí, Giáo dục, Làm
đẹp, Thời trang, Thiếu nhi
+ Các dịch vụ tra cứu thông tin.
Về tính năng, cơ bản các dịch vụ truyền hình IPTV tại Việt Nam đang có cách
thức triển khai dịch vụ, nội dung tương tự như nhau. Vì vậy, trong tương lai, truyền
thông và nội dung là hai điểm mấu chốt trong việc quyết định sự thành công của các
dịch vụ này. Ngoài ra, sự nhanh nhạy trong việc triển khai các tính năng và các lộ trình
hợp lý sẽ là các yếu tố quyết định sự vượt trội về thương hiệu của các dịch vụ truyền
hình IPTV tại Việt Nam.
Trong xu thế cạnh tranh, các đối thủ đang có những bước đi mạnh mẽ trong việc
kết hợp với các đối tác cung cấp nội dung cho các dịch vụ. Vì vậy, MyTV đứng trước
nhiều thử thách trong việc duy trì, phát triển, mở rộng các dịch vụ và hình thức nội
dung.
Chúng ta có thể hiểu rõ và chi tiết hơn qua mô hình SWOT sau:


×