Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 132 trang )













LUẬN VĂN:

Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng
thực hiện trình tự, thủ tục để hoàn thành một
dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước








Mở đầu
1. Sự cần thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển chung của các nền kinh tế trên thế giới, nền kinh tế Việt Nam
cũng đang tăng trưởng rất nhanh và ổn định theo từng năm. Nền kinh tế tăng trưởng nhanh
kéo theo khối lượng đầu tư của xã hội sẽ tăng theo. Một phần lớn đầu tư của xã hội là đầu


tư xây dựng công trình. Hiện nay các dự án đầu tư xây dựng rất đa dạng về quy mô, nguồn
vốn sử dụng. Tuy nhiên với nền kinh tế Việt Nam thì nguồn vốn đầu tư xây dựng công
trình từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong khối lượng đầu
tư của cả xã hội. Việc đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
được thực hiện theo hướng dẫn về trình tự, thủ tục quy định của Luật xây dựng, các văn
bản quy phạm pháp luật của Nhà nước và các địa phương nơi xây dựng công trình. Trình
tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình có ý nghĩa rất quan trọng
ảnh hưởng đến thời gian thực hiện và hiệu quả đầu tư của dự án. Thủ tục là điều kiện bắt
buộc các dự án phải thực hiện đối với cơ quan quản lý Nhà nước. Trình tự thể hiện các
bước triển khai đầu tư trong đó có các bước về thủ tục. Khi thực hiện đầu tư xây dựng
công trình gặp một số khó khăn như:
- Thủ tục hành chính rườm rà, kéo dài và liên quan đến nhiều đầu mối cơ quan quản lý
nhà nước khác nhau;
- Trình tự thực hiện đầu tư chưa đảm bảo tính khoa học và đúng đắn;
Từ khó khăn trên dẫn đến phải thêm thời gian thực hiện, đồng thời phát sinh chi phí đầu
tư làm ảnh hưởng đến thời gian dự kiến đưa công trình vào sử dụng sản xuất kinh doanh
và hiệu quả đầu tư giảm và phản ánh những mặt không tích cực của môi trường đầu tư của
Việt Nam. Vấn đề đặt ra là phải giải quyết những khó khăn trên để việc thực hiện đầu tư
xây dựng công trình đạt được mục đích nâng cao chất lượng công trình, rút ngắn thời gian
thực hiện, tiết kiệm vốn đầu tư, nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án. Đề tài luận văn
“Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện trình tự, thủ tục để hoàn
thành một dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước”
sẽ góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu trên và kiến nghị thúc đẩy việc triển khai cải
cách hành chính Nhà nước.
2. Mục đích nghiên cứu.

Mục đích nghiên cứu là góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình, rút ngắn thời gian xây dựng, và nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng
công trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước;
- Phạm vi nghiên cứu: Trình tự, thủ tục của các dự án đầu tư xây dựng công trình sử
dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu.
- Cơ sở khoa học dựa vào nghiên cứu là các lý thuyết về quản lý dự án, quản trị dự án và
các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
- Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp duy vật biện chứng,
phương pháp tổng hợp phân tích, khảo sát thực tế.
5. Kết quả nghiên cứu dự kiến đạt được.
- Xây dựng trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình sử
dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành quy
định trình tự, thủ tục hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước.
- Đề xuất giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Đề xuất các giải pháp cải tiến, hoàn thiện trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu
tư xây dựng công trình.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện trình tự thủ tục để hoàn thành một
dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước phù hợp với
các điều kiện thực tế.
6. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày theo kết cấu 3 chương.
- Chương I: Cở sở lý luận về các vấn đề liên quan đến trình tự, thủ tục để hoàn thành
một dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Chương II: Phân tích đánh giá tình hình thực hiện trình tự, thủ tục hoàn thành một dự
án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

- Chương III: Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng thực hiện trình tự, thủ tục
hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà

nước.

Chương I: Cở sở lý luận về các vấn đề liên quan đến trình tự, thủ tục để hoàn thành
một dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

1. Các loại công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Các công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước ở đây tác giả xin phân ra theo
công năng sử dụng của công trình thành ba nhóm công nhóm công trình lớn như sau:
- Nhóm công trình xây dựng phục vụ mục đích An ninh, Quốc phòng: Bao gồm các
công trình do Bộ Quốc phòng và Bộ công an quản lý, được đầu tư xây dựng để đảm bảo
An ninh, Quốc phòng của Quốc gia;
- Nhóm công trình xây dựng phục vụ hạ tầng xã hội: Bao gồm các công trình Trường
học công, Bệnh viện công, Nhà văn hoá, Trụ sở cơ quan Nhà nước v.v ;
- Nhóm công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật: Bao gồm các công trinh Đường, Cầu,
Cảng, Sân bay, công trình cấp, công trình thoát nước, công trình điện v.v…
2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách
Nhà nước.
Nguồn vốn ngân sách Nhà nước được hiểu là nguồn vốn do Nhà nước đầu tư qua nhiều
hình thức như các doanh nghiệp Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương
tới địa phương… do đó ngoài các đặc điểm của dự án giống như các dự án khác dự án đầu
tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước có những đặc điểm riêng
như sau:
- Việc sử dụng vốn phải tuân theo Luật ngân sách;
- Chủ đầu tư xây dựng công trình là người đại diện cho Nhà nước được uỷ quyền quản
lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư;
- Dự án thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục của các quy định về quản lý đầu tư xây
dựng công trình của Nhà nước;
- Mục tiêu của dự án thường không chỉ nhằm mục tiêu sinh lời mà phần lớn nhằm các
mục tiêu quốc phòng, an ninh và lợi ích công cộng;


- Có sự tách riêng giữa người có thẩm quyền quyết định đầu tư với chủ đầu tư xây dựng
công trình;
- Có nhiều đầu mối quản lý hơn so với các dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách;
- Chịu rằng buộc về mặt quản lý Nhà nước nhiều hơn, chặt chẽ hơn so với các nguồn
vốn khác.
3. Khái niệm về trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công
trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Trước khi đi vào khái niệm về trình tư ta đi vào khái niệm về quá trình thực hiện dự án
đầu tư xây dựng: Quá trình thực hiện một dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là
diễn biến tổng thể các công việc phải thực hiện khi đầu tư xây dựng công trình, từ xin chủ
trương đầu tư xây dựng công trình cho đến đấu thầu thi công xây dựng công trình và kết
thúc xây dựng nghiệm thu, thanh quyết toán hoàn thành đưa công trình vào sử dụng.
- Khái niệm về trình tự để hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trình tự để hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là thứ tự các
bước công việc được sắp xếp theo thời gian của quá trình thực hiện dự án. Trong một
bước không có nghĩa là một công việc được thực hiện nối tiếp mà mỗi bước đi có thể bao
gồm nhiều công việc thực hiện song song.
- Khái niệm về thủ tục để hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình.
Thủ tục để hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là các quy định
hành chính bắt buộc phải thực hiện của chủ đầu tư khi thực hiện đầu tư dự án đối với các
cơ quản lý Nhà nước các cấp theo quy định của pháp luật và các văn bản dưới luật về
quản lý đầu tư xây dựng công trình.
Trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư cho một dự án phải thực hiện nhiều thủ tục
khác nhau, được thực hiện theo các cơ quan quản lý khác nhau, một cơ quan quản lý Nhà
nước có thể là đầu mối của một hay nhiều thủ tục.
Từ hai định nghĩa về trình tự và thủ tục như trên thì có thể phân biệt trình tự và thủ tục,
trình tự là thứ tự các bước đi được sắp xếp theo thời gian trong đó bao gồm cả các bước về
thủ tục hành chính bắt buộc đối với các cơ quan quản lý nhà nước, còn thủ tục là các quy
định hành chính bặt buộc phải thực hiện nghĩa vụ khi thực hiện đầu tư dự án đối với cơ
quan quản lý nhà nước và thủ tục được thể hiện trong trình tự là một trong số các bước ở

mỗi giai đoạn thực hiện đầu tư một dự án đầu tư xây dựng công trình.

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Trình tự, thủ tục thực hiện một dự án đầu tư xây dựng công trình là sản phẩm chủ quan
của con người, là do con người quy định ra trên cơ sở nhận thức đầy đủ các quy luật và
yêu cầu của thực tế khách quan. Một trình tự, thủ tục hợp lý, tối ưu phải đảm bảo cho sự
thực hiện tốt dự án với số đầu mối tham gia tối thiểu và thời gian thực hiện ngắn nhất.
Vấn đề này chịu ảnh hưởng của các nhân tố:
- Nhân tố còn người: Quá trình thực hiện dự án đầu tư ở bất kỳ giai đoạn nào đều có sự
tham gia của nhân tố còn người, vì vậy có thể nói nhân tố con người có ảnh hưởng rất lớn
và quyết định đối với trình tự, thủ tục hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nhân tố công cụ trợ giúp quá trình thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án yếu tố con
người là rất quan trong tuy nhiên để thực hiện tốt các công việc con người cần có sự trợ
giúp của các công cụ, các công cụ trợ giúp như máy tính điện tử, các phần mềm tính toán,
phần mềm quản lý thực hiện các thủ tục hành chính của cơ quan quản lý Nhà nước ….
Các công cụ này trợ giúp con người thực hiện việc quản lý thực hiện các công việc theo
một hệ thống và tính toán các bài toán, phép tính phức tạp tránh trùng lặp, nhầm lẫn sai
sót đồng thời tăng năng suất lao động từ đó tăng tốc độ thực hiện các công việc, rút ngắn
thời gian thực hiện dự án.
- Nhân tố các văn bản quy phạm pháp luật: Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng
nguốn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện tuân thủ đúng theo tất cả các văn bản quy phạm
pháp luật của Nhà nước, vì vậy hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có ý nghĩa rất quan
trọng. Một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định đẩy đủ rõ ràng các quy chế
quản lý đầu tư xây dựng công trình, đồng thời hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật
có tính thống nhất sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm hiểu vận dụng các quy định vào
quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình đảm bảo cho việc thực hiện đầu tư xây
dựng công trình nhanh, đúng luật.
- Nhân tố số lượng các đầu mối tham gia trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công
trình: Các đầu mối trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình được thể hiện cụ

thể như là các đầu mối thụ lý hồ sơ quản lý nhà nước theo các thủ tục mà pháp luật quy
định. Nếu khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình mà việc quản lý quá trình đầu tư
được thực hiện với quá nhiều đầu mối tham gia và có các công việc trùng lặp nhau, sự

không thống nhất cách quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng của các đầu mối trong khi
thực hiện các thủ thì các đơn vị thực hiện dự án phải mất nhiều thời gian và chi phí.
- Nhân tố trình tự chuẩn và khoa học hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình:
Đây là một nhân tố rất quan trọng, trình tự chuẩn thể hiện con đường đi vừa đảm bảo tính
định hướng đúng vừa chỉ ra các công việc thực hiện, phải nói rằng khi làm bất cứ công
việc nào mà có trình tự chuẩn và khoa học thì việc thực hiện công việc đó rất dễ dàng và
công việc thực hiện được một cánh thuận lợi nhanh chóng. Đối với một dự án đầu tư xây
dựng công trình thường đòi hỏi nhiều công việc và thời gian kéo dài nên việc có một trình
tự chuẩn và khoa học là đặc biệt quan trọng, nó góp phần đẩy nhanh thời gian thực hiện
dự án, đảm bảo dự án thực hiện đúng yêu cầu, tránh được các sai sót góp phần đảm bảo
mục đích đầu tư, hiệu quả của dự án.
5. Các chỉ tiêu đánh giá, nhận xét trình tự, thủ tục hoàn thành một dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Để đánh giá trình tự, thủ tục hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng hiện nay trong hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật của nước ta cũng như các tài liệu về dự án chưa có chỉ
tiêu nào có thể phản ánh và đánh giá đầy đủ tất cả các mặt của trình tự, thủ tục để hoàn
thành một dự án đầu tư xây dựng công trình. Đối với trình tự thủ tục để hoàn thành một
dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước cũng gặp phải
vấn đề tương tự, ở đây tác giả đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá, nhận xét dựa trên cở sở các
nhân tố đặc trưng ảnh hưởng tới trình tự, thủ tục thực hiện một dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước như sau:
- Chỉ tiêu thời gian thực hiện:
- Chỉ tiêu số lượng các văn bản khi thực hiện thủ tục, sự thống nhất của hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật;
- Số lượng đầu mối tham gia quá trình đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí bỏ ra trong khi thực hiện các thủ tục;



Chương II: Phân tích đánh giá tình hình thực hiện trình tự, thủ tục hoàn thành một
da đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

2.1. Hiện trạng về trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công
trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
2.1.1. Tổng quan về trình tự thủ tục để hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công
trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Bước 1: Xin chủ trương đầu tư, Lập hồ sơ xin kế hoạch vốn cho dự án.
Bước 2. Chuẩn bị dự án
Bước 3. Tổ chức việc lập dự án đầu tư (hoặc báo cáo KTKT), báo cáo đánh giá tác động
môi trường:
Bước 4. Thẩm tra, thẩm định phê duyệt dự án (báo cáo KTKT), báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
Bước 5. Lựa chọn nhà thầu tư vấn:
Bước 6. Thiết kế thẩm định, phê duyệt thiết kế, xin giấy phép xây dựng:
Bước 7. Cắm mốc giới tạm thời, giải phóng mặt bằng, cắm mốc giới chính thức:
Bước 8. Xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giao đất, bàn giao mốc giới, cấp trích lục
bản đồ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 9. Lựa chọn nhà thầu thi công, giám sát xây dựng công trình:
Bước 10. Thi công xây dựng công trình:
Bước 11. Nghiệm thu, thanh toán, bàn giao công trình:
Bước 12. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình:
Sơ đồ tổng quát trình tự, thủ tục hoàn thành
một dự án đtxd công trình sử dụng nguồn vốn nsnn
(Chi tiết xem hình vẽ trang bên).




2.1.2. Trình tự, thủ tục để hoàn thành một dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng
vốn ngân sách nhà nước theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà
nước.
Bước 1: Xin chủ trương đầu tư, và lập hồ sơ xin kế hoạch vốn cho dự án.
1.1 Xin chủ trương đầu tư.
Phân loại dự án theo phụ lục phân loại DAĐT XDCT ban hành kèm theo Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ như sau:
STT Loại dự án đầu tư xây dựng công trình Tổng mức đầu tư
I Dự án quan trọng Quốc gia
Theo Nghị quyết
của Quốc hội
II Nhóm A
1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Thuộc lĩnh
vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật
Quốc gia, có ý nghĩa chính trị xã hội quan trọng
Không kể nguồn vốn
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Sản xuất chất
độc hại, chất nổ, hạ tầng khu công nghiệp
Không kể nguồn vốn
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác, chế biến khoáng
sản, các dự án đường giao thông (cầu, cảng biển,
cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ) xây
dựng khu nhà ở
Trên 1500 tỷ đồng
4

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm II.3) cấp thoát nước, và công
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu
chính, viễn thông.
Trên 1000 tỷ đồng
5
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn Quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Trên 700 tỷ đồng
6 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công trình y Trên 500 tỷ đồng

tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho
tàng, du lịch, thuể dục thể thao, nghiên cứu khoa học,
và các dự án khác.
III Nhóm B
1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác, chế biến khoáng
sản, các dự án đường giao thông (cầu, cảng biển,
cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ) xây
dựng khu nhà ở
Từ 75 đến 1500 tỷ đồng
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm II.3) cấp thoát nước, và công

trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu
chính, viễn thông.
Từ 50 đến 1000 tỷ đồng
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn Quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Từ 40 đến 700 tỷ đồng
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công trình y
tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho
tàng, du lịch, thuể dục thể thao, nghiên cứu khoa học,
và các dự án khác.
Từ 15 đến 500 tỷ đồng
IV Nhóm C
1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác, chế biến khoáng
sản, các dự án đường giao thông (cầu, cảng biển,
cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ) xây
dựng khu nhà ở
Dưới 75 tỷ đồng

2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm II.3) cấp thoát nước, và công

trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu
chính, viễn thông.
Dưới 50 tỷ đồng
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn Quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Dưới 40 tỷ đồng
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Công trình y
tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây
dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho
tàng, du lịch, thuể dục thể thao, nghiên cứu khoa học,
và các dự án khác.
Dưới 15 tỷ đồng


Ghi chú:
- Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạn theo chiều dài đường,
cầu theo hướng dẫn của Bộ giao thông vận tải;
- Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan Nhà nước phải thực hiện theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trong thực tế đối với các công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách rất khó là
đáp ứng đầy đủ các tiêu chi là công tình quan trọng quốc giá theo nghị quyết số 66/QH11
năm 2005. Tuy nhiên ở đây tác giả xin giới thiệu bước này để thể hiện tính tổng quát
chung khi thực hiện dự án.
a. Đối với dự án quan trọng Quốc gia:
- Chủ đầu tư lập báo cáo đầu tư gửi các Bộ quản lý ngành, Bộ quản lý ngành là cơ quan

đầu mối giúp Thủ tướng Chính phủ lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương có liên quan,
tổng hợp và đề xuất ý kiến trình Thủ tướng Chính phủ.
- Thời hạn lấy ý kiến:
 Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Báo cáo đầu tư xây dựng công trình Bộ
quản lý ngành phải gửi văn bản lấy ý kiến các Bộ ngành, địa phương có liên quan;

Trong vũng 30 ngy lm vic k t ngy nhn c ngh, c quan c hi ý kin
phi cú vn bn tr li v nhng ni dung thuc phm vi qun lý ca mỡnh. Trong vũng 7
ngy sau khi nhn c vn bn tr li theo thi hn trờn, B qun lý ngnh phi lp bỏo
cú trỡnh Th tng Chớnh ph.
- Bỏo cỏo trỡnh Th tng Chớnh ph bao gm túm tt ni dung bỏo cỏo u t, túm tt ý
kin cỏc B ngnh v xut ý kin v vic cho phộp u t xõy dng cụng trỡnh kốm
theo bn gc vn bn ý kin ca cỏc B, ngnh, a phng cú liờn quan.
- i vi d ỏn quan trng Quc gia: Th tng Chớnh ph lp bỏo cỏo trỡnh Quc hi
phờ duyt cho phộp u t.
b. i vi d ỏn nhúm A:
- Ch u t lp t trỡnh xin ch trng u t, cỏc B qun lý ngnh, UBND tnh,
Thnh ph l c quan u mi c Th tng Chớnh ph cho phộp lm ch u t.
- i vi d ỏn nhúm A: Th tng Chớnh ph cho phộp u t;
c. i vi d ỏn nhúm B, C:
- T trỡnh xin vn bn ch trng u t, gi c quan qun lý cp trờn;
- Cụng vn chp thun ch trng u t, cho phộp u t tin hnh cỏc bc tip
theo lp d ỏn u t xõy dng cụng trỡnh (B, ngnh, UBND Tnh, Thnh ph, Qun,
huyn, c thc hin theo tng loi d ỏn)
S trỡnh t lp bỏo cỏo u t
c u n g c ấp t h ô n g t in v à cá c y ê u cầu
đơn v ị t v ấn l ập d a đ ợ c l ựa c họ n
c h ủ đầu t
v ề d ự á n đầu t x ây d ựn g c ần l ập
t h à nh l ập t ổ t h ực h iện v iệc l ập d ađt

c h ủ đầu t ự t h ực h iện
t v ấn l ập d ự á n
l ựa c họn đơn v ị
đầu t x ây d ựn g
c h ủ đầu t k ý h ợ p đồ n g k in h t ế
bá o c á o đầu t c ủa d ự á n đầu t x ây d ựn g cô n g t r ìn h
t ổ c h ức l ập da
n h ận d ự á n đầu t t ừ đơn v ị t
c h ủ đầu t
v ấn h o ặc d o bả n t h ân c đt t ự l ập
t v ấn t h ẩm t r a
l ựa c họn đơn v ị
d a đt x d (n ếu c ó)
t r ìn h l ê n c q cấp
c h ủ đầu t l ập t ờ
t r ê n t h ẩm địn h d a
t ổ ch ức l ập d a


S th tc xin ch trng u t
t h ủ t Ư ớ n g c h ín h phủ
c ho ph ép đầu t Ư h oặc
t r ìn h q u ố c h ội
n ộ i d u n g bá o c á o t r ình TTCP
Tó m t ắt n ộ i d u n g bc đt
Tó m t ắt ý k iến của c á c bộ
n g à n h , địa ph Ư ơ n g v à đề
(k è m bả n g ố c v ă n bả n ý k i ến
x u ất ý k i ến v ề v iệc c h o ph ép Đ T
c ủ a c á c bộ , n g ành , địa ph Ư ơ ng)

bộ quả n l ý
n g à n h (l à c ơ
q u a n đầu mố i
bộ, ngàn h , địa
g iúp TTCp)
ph Ư ơn g l iê n
q u a n
t ổn g h ợ p đề
c h ủ đầu t Ư l ập
bá o cá o đầu t Ư
bộ k h v à đt v ề q u y h o ạ c h
ph á t t r iển k in h t ế x ã h ộ i
mố i g iú p t t c p)
bộ t à i c h ín h v ề ph Ư ơ n g á n
h u y độ n g v ốn đố i v ớ i d ự
á n sử d ụ n g v ốn n h à n Ư ớ c
bộ , n g ành k há c v ề quy h o ạ c h
ph á t t r iển n g ành v à c á c v ấn
đề c ó l i ê n q u a n đến d ự á n
u bn d c ấp t ỉn h n ỏ i t h ực h iện
d ự á n v ề q u y h o ạ c h XD, g iả i
ph ó n g mặt bằ n g , t á i địn h c Ư
l ấy ý k iến
l ập v ă n bả n
x u ất ý k i ến
t r ìn h t t c p
5
4
6
1

3
2
30 ng ày t ừ
k h i n h ận ph ải
t r ả l ờ i b ằ ng
v ă n bả n
4
7 n gày sa u
k h i n hận v ă n
bả n ph ả i t r ả
l ờ i bá o c á o
t r ình c p
5 n gày
t ừ k h i n h ận
bc đt củ a cđt

1.2. Lp h s xin k hoch vn cho d ỏn.
K hoch vn c lp hng nm v cn c vo tin v mc tiờu thc hin d ỏn
trong tng giai on Ch u t lp k hoch vn gi c quan qun lý cp trờn. C quan
qun lý cp trờn tng hp k hoch vn hng nm gi lờn B K hoch v u t v B
Ti chớnh. B K hoch v u t v B Ti chớnh tng hp v bỏo cỏo Th tng chớnh
ph trỡnh Quc hi quyt nh v giao ch tiờu k hoch vn cho cỏc B v cỏc tnh.
- Cỏc B phõn b k hoch vn u t cho tng d ỏn thuc phm vi qun lý ó cỏc
iu kin quy nh, m bo ỳng vi ch tiờu c giao v tng mc u t; c cu vn
trong nc, ngoi nc v ỳng vi Ngh quyt ca Quc hi v ch o ca Chớnh ph.
- y ban nhõn dõn cỏc cp lp phng ỏn phõn b vn u t trỡnh Hi ng nhõn dõn
cựng cp quyt nh.
a. iu kin cỏc d ỏn c b trớ k hoch
- i vi cỏc d ỏn quy hoch: Cú cng hoc nhim v d ỏn quy hoch c duyt
theo thm quyn.

- i vi cỏc d ỏn chun b u t: Phi phự hp vi quy hoch phỏt trin ngnh v
lónh th c duyt theo thm quyn.
- i vi d ỏn thc hin u t: Phi cú quyt nh u t t thi im trc 31 thỏng
10 nm trc nm k hoch.
- Thi gian v vn b trớ thc hin cỏc d ỏn nhúm B khụng quỏ 4 nm. D ỏn nhúm
C khụng quỏ 2 nm.
b. Phõn b v thm tra vn u t :

Sau khi việc phân bổ vốn đã được cơ quan tài chính thẩm tra, chấp thuận, Các Bộ và Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, huyện giao chỉ tiêu kế hoạch cho các Chủ đầu tư để thực hiện,
đồng gửi Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản để theo dõi là căn cứ để kiểm soát, thanh
toán vốn. Trường hợp phân bổ vốn không đúng quy định, cơ quan tài chính các cấp có văn
bản đề nghị cơ quan cấp trên của Chủ đầu tư điều chỉnh lại và chỉ đạo hoàn tất thủ tục
theo quy định.

 Kế hoạch khối lượng, kế hoạch vốn
- Kế hoạch khối lượng: khối lượng công việc phải thực hiện trong năm kế hoạch đã
được người quyết định đầu tư phê duyệt căn cứ vào:
 Thiết kế bản vẽ thi công được duyệt;
 Dự toán hạng mục hoặc công trình được duyệt;
 Tiến độ thi công được duyệt;
 Điều kiện, môi trường và năng lực xây dựng trong năm của nhà thầu.
Kế hoạch khối lượng do chủ đầu tư lập, đăng ký với cơ quan chủ quản, cơ quan chủ quản
kiểm tra, cân đối chung toàn ngành, sau đó có quyết định phân bổ kế hoạch vốn cho từng
dự án.
Kế hoạch khối lượng là cơ sở để lập kế hoạch tài chính, làm căn cứ giải ngân vốn đầu tư
xây dựng cho dự án trong quá trình thực hiện.
- Kế hoạch vốn: là xác định lượng vốn đầu tư cần phải có để thanh toán cho vốn của dự
án cho nhà thầu khi có khối lượng thực hiện đủ điều kiện thanh toán. Khối lượng thực
hiện đủ điều kiện thanh toán là khối lượng hoàn thành (hay khối lượng hoàn thành quy

ước).
Căn cứ để lập kế hoạch vốn:
- Giá trị khối lượng thực hiện dở dang đầu kỳ;
- Giá trị khối lượng kế hoạch của dự án trong năm kế hoạch;
- Giá trị khối lượng dở dang cuối kỳ.
Kế hoạch vốn do cơ quan tài chính, cơ quan thanh toán lập và thông báo cho chủ đầu tư.
- Xác định kế hoạch vốn: V
KH
= KL
ĐK
+ KL
KH
– KL
CK

Trong đó:
- VKH: Lượng vốn đầu tư cần thiết trong kỳ kế hoạch để thanh toán cho giá trị khối
lượng thực hiện đủ điều kiện thanh toán trong kỳ kế hoạch

- KLĐK: Giá trị KL thực hiện dở dang đầu kỳ KH chưa được thanh toán.
- KLKH: Giá trị khối lượng thực hiện theo kế hoạch (kế hoạch khối lượng)
- KLCK: Giá trị khối lượng thực hiện dở dang cuối kỳ kế hoạch
d d
®k
a b c d
d d
®k
k l
k h
v

k h

Có 3 trường hợp:
- Trường hợp 1: VKH > KLKH vì KLĐK > KLCK
- Trường hợp 2: VKH = KLKH vì KLĐK = KLCK
- Trường hợp 3: VKH < KLKH vì KLĐK < KLCK
AC = AB + BD – CD
AC: khối lượng thực hiện đủ điều kiện thanh toán.
Để quản lý nguồn vốn đầu tư hiệu quả, tránh tình trạng có dự án thì vốn chờ giải ngân,
có dự án thì có khối lượng hoàn thành nhưng chưa được giải ngân, vào 31/10 hàng năm
chủ đầu tư phải chuẩn bị kế hoạch vốn và gửi lên cơ quan chủ quản về:
- Tình hình thực hiện, tiến độ thực hiện kế hoạch khối lượng (giá trị khối lượng thực
hiện) của dự án.
- Tổng vốn đầu tư được thanh toán cho dự án trong năm kế hoạch
- Xác định tình trạng thừa, thiếu vốn để thanh toán cho dự án theo giá trị khối lượng đã
thực hiện trong năm kế hoạch.

S th tc phõn b vn cho d ỏn u t xdct
1. u ỷ ba n n hân d ân c á c c ấp
ph ân bổ v ố n c h o d ự á n
9
3
2. đơn v ị t h u ộc bộ ng àn h
1 11
1.h đ n h ân d ân c á c c ấp
2. c á c bộ , n g àn h c h ủ q u ả n
10
2
1. bộ t à i c hín h
2. bộ k ế h o ạ c h v à đầu t

4 8
c h ính ph ủ
5 7
q u ố c h ộ i
1.u bt v q u ố c h ộ i
2. u b k in h t ế v à n s c ủ a q h
6
1. c h ủ đầu t l ập k ế h o ạ c h x in v ố n đầu t
2. u bn d c á c c ấp v à c á c đơ n v ị t h u ộc bộ , n g àn h l ập d t n s c q mìn h
t r ìn h d ự t o á n n gân sá c h sa n g h đn d, bộ c h ủ q u ả n ph ê d u y ệt
3. g ủ i dự t o á n n g ân sá c h l ê n bộ ph ận t ổn g h ợ p c ủ a BTC&bộ k h &Đ T
4. bộ TC v à bộ KH&Đ T l ập d ự t o á n n s n h à n ớ c v à Ph ơn g á n ph ân bổ
n g ân sá c h t r u ng ơ ng t r ìn h c h ính ph ủ
5. c h ín h ph ủ l ập bá o c á o d ự t o á n n g ân sá c h v à ph ơ ng á n ph ân bổ
n g ân sá c h n h à n ớ c t r ìn h q u ố c h ộ i
6. UB k in h t ế v à NS q h t h ẩm t r a bá o c á o củ a c p, UBTVQH c h o ý k iến
7. Quố c h ộ i ph ê d uy ệt dự t o á n n s nh à n ớ c v à pa ph ân bổ n st w
bộ ph ận t ổn g h ợ p số l iệu
c ủ a bộ t c v à bộ k h &ĐT
8. c p gia o t h ực h iện d t n sn n v à ph ân bổ n s t h eo n g h ị q u y ết củ a q h
c h o bộ t à i c h ín h v à bộ k ế h oạ c h v à đầu t
9. bộ t ài c h ín h c h ủ t r ì v iệc t h ực h iện ph ân bổ n gân sá c h t r u n g ơ ng
c h o c á c bộ , ban n g àn h , địa ph ơn g
10. UBn d c á c c ấp, bộ c h ủ q u ả n l ập d ự t o á n ph ân bổ n g ân sá c h x u ốn g
c ấp d ớ i t r ìn h bộ t r ở n g h o ặc h đnd c á c c ấp ph ê d uy ệt
11. UBn d c á c c ấp, bộ c h ủ q u ả n l k h i n h ận đ ợ c q u y ết địn h ph ê d u y ệt
ph ân bô v ố n t iến h àn h ph ân bổ v ố n c h o c á c d ự á n


Bước 2. Chuẩn bị dự án.

Trong bước này Chủ đầu tư phải thực hiện theo trình tự và thủ tục như sau:
2.1. Xin giới thiệu địa điểm.
2.1.1. Đối với dự án xin giới thiệu địa điểm cấp đất mới.
Nội dụng cần phải thực hiện:
Hồ sơ gửi Sở Quy hoạch Kiến trúc xin giới thiệu địa điểm gồm các nội dung sau;
- Đơn (theo mẫu)
- Văn bản nêu yêu cầu đầu tư: Quy mô, tính chất công trình, phương án địa điểm, diện
tích sử dụng, nhu cầu kỹ thuật hạ tầng, phương án xây dựng, phương án vốn đầu tư;
- Bản sao kế hoạch hoặc quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Dự án sử dụng vốn ngân sách mà chủ đầu tư là đơn vị thuộc cơ quan Trung ương quản
lý, phải có xác nhận của cơ quan chủ quản cấp Bộ cho phép chuẩn bị đầu tư, nếu là chủ
đầu tư và các đơn vị ngoài địa bàn của tỉnh, thành phố phải có cơ quan đại diện trên địa
bàn hoặc được UBND tỉnh thành phố quản lý tại nơi đầu tư cho phép lập dự án tại đó.
- Bản sao đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp);
- Sơ đồ vị trí (nếu Chủ đầu tư đã có dự kiến đề xuất địa điểm).
Ghi chú: Đối với hồ sơ đề nghị giới thiệu địa điểm xây dựng khu nhà ở hoặc khu đô thị
mới:
- Phải có văn bản của UBND tỉnh, thành phố chấp thuận Chủ đầu tư xây dựng nhà ở
hoặc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng hay dự án phát triển đô thị mới;
- Nếu là đất dãn dân, xây dựng nhà ở nông thôn phải có thêm văn bản chấp thuận của
UBND Quận, Huyện nơi có địa điểm xây dựng.
Kết quả đạt được:
- Sau 20 ngày kể từ ngày hồ sơ đầy đủ tính hợp pháp và hợp lệ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Quy hoạch –
Kiến trúc.
- Nội dung giải quyết hồ sơ: Sở Quy hoạch – Kiến trúc có văn bản giới thiệu địa điểm và
sơ đồ vị trí địa điểm xây dựng kèm theo gửi Chủ đầu tư.
- Đối với hồ sơ đề nghị giới thiệu địa điểm xây dựng khu nhà ở hoặc khu đô thị mới thì
sẽ có thêm văn bản chấp thuận Chủ đầu tư của UBND tỉnh, thành phố và văn bản chấp
thuận của Quận, Huyện nơi có địa điểm xây dựng về địa điểm xây dựng.

Sơ đồ thủ tục xin giới thiệu địa điểm

l ập h ồ sơ x in g iớ i t h iệu địa điểm
(Nơi g ửi: sở qu y h o ạ ch k iến t r ú c)
c h ủ đầu t
t r ở n g ph òn g ch u y ê n mô n
k iểm t r a h ồ sơ t heo q u y địn h
h iện hà n h v à k iểm t r a t hực địa
c á n bộ t h ụ l ý h ồ sơ
t h ẩm t r a hồ sơ t h eo q u y địn h
h iện hàn h
l ã n h đạ o sở q uy ho ạ c h k iến t r úc
q u ả n l ý h ồ sơ v à k iểm t r a
đả m bả o c h ất l ợ n g
t iếp n h ận h ồ sơ x in g iớ i t h iệu địa điểm
(Nơi g ửi: sở qu y h o ạ ch k iến t r ú c)
bộ ph ận t iếp nh ận h ồ sơ
1
2
10
3
4
85 6
7
9
1 t iếp n h ận h ồ sơ t ừ c h ủ đầu t
2 k iểm t r a , ph ân c ô ng t h ụ l ý h ồ sơ
3 c á n bộ t hụ l ý h ồ sơ k iểm t r a
4 n h ận ,k iểm t r a dự t h ả o k ết qu ả k iểm t r a h ồ sơ t ừ c á n bộ t h ụ l ý
5 l ã n h đạ o sở đá n h g iá k ết q u ả đá n h g iá h ồ sơ t r ìn h

6 t iếp n h ận k ết q u ả k iểm t r a h ồ sơ, dự t h ả o địa điểm x ây d ựn g
7 k iểm t r a d ự t h ả o địa điểm x ây d ựn g
8 k ý v à c h u y ển địa điểm sa n g bộ ph ận t iếp nh ận
10 t r ả k ết q u ả (t h ờ i g ia n n h ận đ ợ c k ết q u ả n 20 n g à y l à m v iệc )
9

2.1.2. i vi d ỏn ó cú a im.
Nu d ỏn thc hin trờn khu t ang s dng thỡ phi cú giy t hp phỏp, hp l
chng minh quyn s dng khu t ca Ch u t.
2.2. Xin cp chng ch quy hoch (hoc tho thun quy hoch kin trỳc).
Ni dng cn phi thc hin:
- Xỏc nh ranh gii khu t c s QHKT gii thiu bng vic o c hin trng c
th cn thc hin cụng vic sau:
Cụng vn ngh. (Ni gi: Cụng ty a chớnh S Ti nguyờn mụi trng)
Lp hp ng kinh t thuờ Cụng ty a chớnh thc hin cụng vic o c;
Sn phm: Bn c + Bn v trờn a.
- Lp h s xin cp chng ch quy hoch (hoc tho thun quy hoch kin trỳc).
Chng ch quy hoch c cp khi d ỏn ó cú a im xõy dng. H s v thi gian
xin cp chng ch quy hoch kin trỳc nh sau:
n (theo mu);

 Văn bản giới thiệu tóm tắt về khu đất xin cấp chứng chỉ quy hoạch (vị trí, diện tích,
chức năng sử dụng hiện tại, nguồn gốc và hiện trạng quản lý) dự kiến đầu tư (quy mô, tính
chất công trình, bản sao kế hoạch hoặc quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư của cấp thẩm
quyền);
 Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 – 1/200 của khu đất do cơ quan có tư cách pháp nhân thực
hiện, thời gian chưa quá 2 năm, địa hình còn phù hợp với thực tế.
Ghi chú: Nếu hồ sơ cấp chứng chỉ quy hoạch (hoặc thoả thuận kiến trúc – quy hoạch)
trên đất đang sử dụng thì phải có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ chứng minh quyền sử dụng khu
đất của Chủ đầu tư.

 Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong 20 ngày kể từ ngày hồ sơ đầy đủ tính hợp pháp và
hợp lệ được tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Quy hoạch – Kiến trúc.
 Nội dung giải quyết hồ sơ: Sở Quy hoạch – Kiến trúc có văn bản nêu các yêu cầu về
Quy hoạch – Kiến trúc như Quy mô công trình, các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu, yêu cầu về
cảnh quan kiến trúc …
2.3. Vạch chỉ giới đường đỏ và cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật:
Việc vạch chỉ giới đường đỏ và cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật được thực hiện khi dự
án đã có địa điểm xây dựng (hoặc đã có giới thiệu địa điểm và cấp chứng chỉ quy hoạch
hoặc thoả thuận quy hoạch – kiến trúc, hồ sơ xin bao gồm:
- Đơn (theo mẫu);
- Hai bản đồ đo đạc khu đất tỷ lệ 1/200 / 1/500 do cơ quan có tư cách pháp nhân lập,
thời gian chưa quá 2 năm, địa hình còn phù hợp với thực tế;
- Đối với khu đất mới phải có bản sao công văn giới thiệu địa điểm hợp pháp kèm theo
sơ đồ giới thiệu địa điểm. Đối với đất đang sử dụng thì phải có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ
chứng minh quyền sử dụng đất của Chủ đầu tư.
- Các tài liệu giải trình rõ căn cứ, cơ sở để xác định chỉ giới đường đỏ cụ thể:
 Giấy giới thiệu.
 Công văn của chủ đầu tư.
 Công văn của UBND Thành phố cho phép làm chủ đầu tư.
 Sơ đồ vị trí khu đất nghiên cứu.
 Sơ đồ giới thiệu địa điểm của Sở QHKT (nếu có).
 Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và Công ty địa chính.

- Thời gian giải quyết hồ sơ: Sau 12 ngày kể từ ngày hồ sơ đầy đủ tính hợp pháp và hợp
lệ được tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Quy hoạch – Kiến trúc.
Ghi chú: Đối với dự án xây dựng công trình quy mô nhỏ (< 2ha) hoặc thuộc khu vực đã có
quy hoạch chỉ giới được duyệt. Thời gian giải quyết hồ sơ được tính từ ngày đơn vị tư vấn
nộp và hồ sơ được tiếp nhận.


th tc vch ch gii ng v
cung cp s liu h tng k thut
l ập h ồ sơ x in g iớ i t h iệu địa điểm
(Nơ i g ửi: sở q u y h o ạ c h k iến t r ú c )
c h ủ đầu t t r ở ng ph ò n g ch u y ê n mô n
k iểm t r a h ồ sơ t h eo q u y địn h
h iện h à n h v à k iểm t r a t h ực địa
c á n b ộ t h ụ l ý h ồ sơ
t h ẩm t r a h ồ sơ t h eo q u y địn h
h iện h à n h
l ã nh đạ o sở q uy h o ạ ch k iến t r ú c
q uả n l ý h ồ sơ v à k iểm t r a
đả m bả o c h ất l ợ n g
t iếp n hận hồ sơ x in g iớ i t h i ệu địa điểm
(Nơ i g ửi: sở q u y h o ạ c h k iến t r ú c)
bộ ph ận t i ếp n hận h ồ sơ
3
4
12
5
6
107 8
9
3 t iếp nh ận h ồ sơ t ừ c h ủ đầu t
4 k iểm t r a, ph ân c ôn g t h ụ l ý h ồ sơ
5 c á n bộ t h ụ l ý h ồ sơ k iểm t r a
6 n h ận ,k iểm t r a d ự t h ả o k ết q u ả k iểm t r a h ồ sơ t ừ c á n bộ t h ụ l ý
7 l ã nh đạ o sở đá nh g iá k ết q uả đá n h giá hồ sơ t r ìn h
8 t iếp nh ận k ết q u ả k iểm t r a h ồ sơ, c h ỉ g iớ i đ ờ n g đỏ v à số l iệu h ạ t ần g

9 k iểm t r a dự t h ả o v ạ ch c h ỉ giớ i đ ờ n g đỏ v à số l iệu h ạ t ần g
10 k ý v à ch u y ển k ết qu ả sa ng bộ ph ận t i ếp n h ận
12 t r ả k ết q u ả (t h ời g ia n n h ận đ ợ c k ết q u ả n 20 n g ày l à m v iệc )
11
l ập bả n đồ đo đạ c k h u đất t ỷ l ệ 1/200
c ô n g t y địa c h ín h
2
1
đến t ỷ l ệ 1/500
11
1 k ý h ợ p đồ n g v ớ i c ô ng t y địa c h ín h l ập bản đồ đo đạ c k h u đất
2 n h ận bả n đồ đo đạ c k hu đất t ỷ l ệ t ừ 1200 1/500

2.4. Thit k quy hoch tng mt bng xin tho thun quy hoch tng mt bng v xỏc
nhn phng ỏn kin trỳc.
Trong bc ny Ch u t cú th kt hp h s tho thun quy hoch tng mt bng v
xỏc nhn thit k s b v kin trỳc hoc tỏch thnh 2 h s riờng bit. Nu kt hp hai h
s thỡ ni dung lc t hai loi h s ny. Trỡnh t thc hin cụng vic bc ny nh sau:

2.4.1. Thiết kế tổng mặt bằng xin thoả thuận quy hoạch tổng mặt bằng.
Thiết kế tổng mặt bằng cụ thể cần thực hiện công việc sau:
- Lập phương án chọn đơn vị tư vấn có đầy đủ năng lực hợp lệ theo pháp luật thực hiện
công việc thiết kế (có thể thuê cả việc lập báo cáo dự án (BCKTKT) hoặc tổng thầu EPC);
- Sản phẩm: Bộ hồ sơ thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng.
- Lập hồ sơ xin thoả thuận quy hoạch tổng mặt bằng. Nội dung hồ sơ và thời gian xin
thoả thuận quy hoạch tổng mặt bằng gồm:
 Đơn (theo mẫu);
 Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 – 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân lập thời
gian chưa quá 2 năm, địa hình còn phù hợp với thực tế (đối với khu đất đang quản lý, sử
dụng phải có xác nhận của Sở tài nguyên môi trường và Nhà đất hoặc chính quyền địa

phương về ranh giới, mốc giới);
 Chỉ giới đường đỏ trên bản đồ nền đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 – 1/200 do cơ quan có
tư cách pháp nhân lập thời gian chưa quá 2 năm, địa hình còn phù hợp với thực tế được Sở
Quy hoạch – Kiến trúc chấp nhận và văn bản cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật;
 Các bản vẽ tổng mặt bằng (gồm 07 bản) thiết kế tỷ lệ 1/500 – 1/200 trên nền hiện
hạng đo đạc và chỉ giới đường đỏ có xác nhận và đóng dấu của đơn vị tư vấn thiết kế và
Chủ đầu tư, nội dung tổng mặt bằng theo quy định như: Căn cứ đề xuất, các chỉ tiêu kỹ
thuật chủ yếu thể hiện đầy đủ, chính xác vị trí, quy mô, tính chất, kích thước, điều kiện
định vị các hạng mục công trình, các điều kiện hạn chế xây dựng v.v ;
 Văn bản giải trình tóm tắt (quy mô xây dựng, tính chất công trình, nhu cầu sử dụng
đất và nhu cầu sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phương án xây dựng.
Ghi chú:
- Nếu tổng mặt bằng lập trên đất mới cần có bản sao công văn giới thiệu địa điểm và
chứng chỉ quy hoạch có sơ đồ kèm theo;
- Nếu tổng mặt bằng lập trên đất đã có sẵn cần có bản sao chứng chỉ quy hoạch, giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất của Chủ đầu tư.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Sau 20 ngày kể từ ngày hồ sơ đầy đủ tính hợp pháp và hợp
lệ được tiếp nhận tại bộ phân tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Quy hoạch Kiến trúc;

- Nội dung giải quyết hồ sơ: Sở Quy hoạch – Kiến trúc ký đóng dấu chấp thuận quy
hoạch tổng mặt bằng, có thể có văn bản nêu các yêu cầu về quy hoạch – kiến trúc kèm
theo.
2.4.2. Thiết kế sơ bộ và xin xác nhận phương án kiến trúc.
- Thiết kế sơ bộ phương án kiến trúc cụ thể cần thực hiện công việc sau:
 Lập phương án chọn đơn vị tư vấn có đầy đủ năng lực hợp lệ theo pháp luật thực hiện
công việc thiết kế (có thể thuê cả việc lập báo cáo dự án (BCKTKT) hoặc tổng thầu EPC);
 Sản phẩm: Bộ hồ sơ thiết kế phương án kiến trúc của từng công trình, hạng mục công
trình gồm các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt phối cảnh từng công trình tỷ lệ 1/100 – 1/200;
- Lập hồ sơ xin xác nhận phương án kiến trúc. Nội dung hồ sơ và thời gian xin thoả

thuận quy hoạch tổng mặt bằng gồm:
 Đơn (theo mẫu);
 Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được Sở Quy hoạch – Kiến trúc chấp nhận;
 Các phương án kiến trúc của công trình hoặc từng hạng mục công trình, gồm các mặt
bằng, mặt đứng, mặt cắt, phối cảnh từng công trình tỷ lệ 1/10 – 1/200 số lượng 03 bộ;
 Văn bản xác định chủ trương, quy mô đầu tư;
 Thời hạn giải quyết hồ sơ: Sau 20 ngày kể từ ngày hồ sơ đầy đủ tính hợp pháp và hợp
lệ được tiếp nhận tại bộ phân tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Quy hoạch Kiến trúc;
 Nội dung giải quyết hồ sơ: Sở Quy hoạch – Kiến trúc ký đóng dấu xác nhận phương
án thiết kế sơ bộ về kiến trúc, có thể có văn bản nêu các yêu cầu về quy hoạch – kiến trúc
kèm theo.

th tc xin tho thun quy hoch tng
mt bng v xỏc nhn phng ỏn kin trỳc
l ập h ồ sơ x in t h o ả t hu ận q u y h o ạ ch
c h ủ đầu t t r ở ng ph òn g ch u y ê n mô n
k iểm t r a h ồ sơ t h eo q u y địn h
h iện h ành v à k iểm t r a t h ực địa
c á n bộ t hụ l ý h ồ sơ
t h ẩm t r a h ồ sơ t h eo q u y địn h
h iện h à n h
l ã n h đạ o sở q u y h o ạ ch k iến t r úc
q u ả n l ý h ồ sơ v à k iểm t r a
đả m bả o c hất l ợ n g
t iếp n h ận h ồ sơ x in t h o ả t h uận QH TMB
bộ ph ận t iếp n h ận h ồ sơ
3
4
12

5
6
107 8
9
3 t iếp n h ận h ồ sơ t ừ c h ủ đầu t
4 k iểm t r a, ph ân c ô n g t h ụ l ý h ồ sơ
5 c á n bộ t h ụ l ý h ồ sơ k iểm t r a
6 n h ận ,k iểm t r a d ự t h ả o k ết q u ả k iểm t r a h ồ sơ t ừ c á n bộ t h ụ l ý
7 l ã n h đạ o sở đá nh g iá k ết q u ả đá n h g iá h ồ sơ t r ìn h
8 t iếp n h ận k ết q u ả k iểm t r a h ồ sơ x in t h oả t h uận t mb v à ph ơn g á n k iến t r ú c
9 k iểm t r a d ự t h ả o t h o ả t h u ận t ổn g mặt bằn g v à ph ơ n g á n k iến t r ú c
10 k ý v à c h u y ển k ết q u ả sa n g bộ ph ận t iếp n h ận
12 t r ả k ết q u ả (t h ờ i g ian n h ận đ ợ c k ết q u ả n 20 n g ày l à m v iệc)
11
l ập bả n v ẽ TMB t ỷ l ệ 1/200 đến 1/500
đơn v ị t v ấn
2
1
v à t h iết k ế sơ bộ ph ơn g á n k iến t r ú c
11
1 k ý h ợ p đồ n g v ớ i c ô n g t y địa c hín h l ập bả n đồ đo đạ c k h u đất
2 n h ận bả n đồ đo đạ c k h u đất t ỷ l ệ t ừ 1200 1/500
v à x á c n h ận ph ơ n g á n k iến t r ú c
v à x á c n h ận ph ơ n g á n k iến t r ú c

2.5. Xin tho thun vi cỏc c quan hu quan (cp in, cp nc, thoỏt nc, phũng
chỏy, mụi trng, ti chớnh ):
Yờu cu
- Giy gii thiu
- Cụng vn yờu cu.

- H s thit k.
- Bn v quy hoch mt bng c cp thm quyn phờ duyt.
Sn phm
- Tho thun cp in (S in lc).
- Tho thun cp nc (Cụng ty kinh doanh nc sch).

×