Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Quản trị cơ sở dữ liệu (SQL server)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.21 KB, 30 trang )

Bảo mật SQL
Lời nói đầu
SQL Server 7.0 ra đời là 1 bước nhảy vọt công nghệ CSDL so với CSDL SQL Server 6.5,
SQL Server 2000 ra đời không ngừng cung cấp cho người dùng những công cụ và những
đặc điểm mới phiên bản 7.0 còn thiếu sót.
Ngoài những đặc tính khắc phục thiếu sót của SQL Server 7.0, phiên bản SQL Server 2000
còn thay đổi 1 số cục diện khác trong các chức năng lập trình cũng giống như trong quan
hệ và ràng buộc dữ liệu.
Ngoài ra SQL Server 2000 còn cung cấp 1 số công cụ hỗ trợ khác như Phân tích xử lí trực
tuyến (OLAP), chuyển tác trực tuyến (OLPT), English Query…
Tìm hiểu về SQL Server là 1 mảng đề tài rộng, bao gồm kỹ năng lập trình, kỹ thuật ứng
dụng SQL vào ứng dụng thực tiễn, các mô hình CSDL, kĩ thuật mới của SQL Server 2000,
quản trị CSDL, bảo mật…. Trong phạm vi đề tài này chỉ tìm hiểu về bảo mật trong SQL
Server.
Trần Kỳ Nam Page 1 11/23/2012
Bảo mật SQL
Mục lục
Lời nói đầu 1
Mục lục 2
1. Giới thiệu 3
1.1. Khái niêm cơ bản về bảo mật 3
1.2. Giới thiệu chung về bảo mật trong SQL Server 4
2.Quản lí việc đăng nhập 4
2.1.Xác nhận việc đăng nhập 4
2.2.Sự xác nhận quyền 5
2.3.Tạo 1 đăng nhập 5
3.Quản lí người dùng 9
3.1Người dùng của SQL Server 9
3.2.Mối quan hệ giữa người dùng CSDL và tên đăng nhập 10
3.3.Quản lí tên người dùng và tên đăng nhập 10
4.Quyền người dùng (User Right) 10


4.1.Cấp phát quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu 10
4.2.Cấp phát quyền thực thi trên cơ sở dữ liệu 13
5.Quyền tạo đối tượng trong CSDL 14
5.1.Sử dụng thủ tục 14
5.2.Sử dụng trình điều khiển EM 15
6.Quản lí vai trò 17
6.1.Vai trò trên CSDL 18
6.2.Vai trò trên server 19
6.3.Sử dụng các thủ tục khai báo 1 vai trò 19
6.4.Thêm 1 thành viên vào vai trò 20
7.Đối tượng CSDL và quyền với đối tượng 21
7.1.Đối tượng CSDL và chủ đối tượng 21
7.2.Quyền với đối tượng CSDL 22
7.3.Thừa nhận và loại bỏ quyền với 1 đối tượng 22
8. Một số bảo mật khác 29
8.1. Tài khoản Guest (Guest Account) 29
8.2. Cấu hình cổng TCP/IP 29
8.3. Không nên sử dụng tài khoản sa 30
Trần Kỳ Nam Page 2 11/23/2012
Bảo mật SQL
1.Giới thiệu:
SQL Server là 1 hệ thống quản lí cơ sở dữ liệu (RDBMS) hay còn được gọi là relational
database management system. RDBMS là 1 trong những mô hính cơ sở dữ liệu quan hệ
thong dụng hiện nay.
Sử dụng RDBMS System như là cách thức cơ bản để lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng
dụng hiện nay. Tuy còn những mô hình khác ,nhưng trong phạm vi đề tài chỉ tập trung vao`
RDBMS và đặc biệt chỉ xoay quanh vấn đề bảo mật của SQL Server.
Một cơ sở dữ liệu trong 1 tổ chức hay trong 1 doanh nghiệp có thể chúa đựng những dữ
liệu hêt sức quan trọng mang tính sống còn. Chính vì thế mà bảo mật dữ liệu trở thành 1
vấn đề rất quan trọng. Một hệ thống DBMS hay RDBMS cần phải hỗ trợ những kĩ thuật và

phương tiện để bảo mật dữ liệu. Trong đề tài này sẽ tập trung vào các chính sách bảo mật
của SQL Server và thảo luận 1 cách chi tiết bảo mật được cung cấp như thế nào trong SQL
Server.
1.1.Khái niệm cơ bản về bảo mật
Bảo mật có rất nhiều khái niệm, cho phép người quản trị CSDL tự ra quyết định cho phép
hay không cho phép người dùng truy cập và thao tác trên CSDL sao cho có hiệu quả bảo
mật tốt nhất. Dưới 1 góc độ nào đó, người quản trị dựa trên nền tảng lí thuyết bảo mật của
hệ CSDL đa người dùng nhằm tìm ra những phương pháp bảo mật theo đúng với nhu cầu
của độ bảo mật dữ liệu.
Với mục đích tăng tính bảo mật dữ liệu, SQL Server 2000 hỗ trợ các tính năng cho phép
nhà quản trị thiết lập cợ chế bảo vệ CSDL trong môi trường đa người dùng, bao gồm các
yếu tố chính sau:
- Vai trò của người dùng trong hệ thống và CSDL
- Quyền sử dụng các ứng dụng CSDL trong SQL Server
- Quyền tạo và sửa đổi cấu trúc các đối tượng CSDL
- Quyền truy cập, xử lí dữ liệu
Khi đăng nhập vào 1 hệ thống CSDL đa người dùng, ngưới sử dụng cần phải cung cấp
UserID và Password. Dựa trên UserID hệ thống có khả năng kiểm soát tát cả các hành vi
của người sử dụng trên CSDL SQL Server 2000.
Để làm được chức năng này, người quản trị CSDL cần phải thiết lập các quyền xử lý và
truy cập vào CSDL khhi tạo ra UserID này, ngoài ra còn 1 số thuộc tính khác của SQL
Server như quyền bakup dữ liệu, trao đổi dữ liệu với các ứng dụng CSDL khác…
Khi nói đến bảo mật, ta cần quan tâm dến tên tài khoản, mật khảu, chiều dài, thời gian có
hiệu lực… như sau:
- Một người sử dụng chỉ có 1 UserID và 1 Password.
Trần Kỳ Nam Page 3 11/23/2012
Bảo mật SQL
- Thời gian có hiệu lực của mật khẩu.
- Chiều dài của mậ khẩu có giới hạn <= 36.
- Giới hạn người sử dụng theo license hay mở rộng.

- Thông tin về người sử dụng.
Khi tạo người sử dụng, tên tài khoản cần rõ ràng, dễ hiểu dễ gợi nhớ, không cho phép các
kí tự đặc biệt, không nên có khoảng trắng, điều này dễ gây khó khăn sau này.
1.2.Giới thiệu chung về bảo mật trong SQL Server:
Bảo mật trong SQL Server có thể được mô tả thông qua mô hình 3 tầng dưới đây:
1. Xác nhận( Authentication)
2.Khả năng là người dùng của 1 hay nhiều dữ liệu
3.Quyền đăc biệt được sử dụng những đối tượng CSDL được bảo vệ
Tầng ngoài cùng đòi hỏi 1 tài khoản NT hoặc nhóm bảo mật để có thể truy cập SQL Server
thông qua việc dăng nhập vào server. Tầng kế tiếp là điều kiện để có thể sử dụng 1 hay
nhiều CSDL. Tầng trong cùng là điều kiện để có thể thực hiện những phát biểu với những
đối tượng CSDL được bảo vệ.
2.Quản lí việc đăng nhập:
SQL Server xác nhận người dùng qua 2 cấp:
- Xác nhận việc đăng nhập
- Xác nhận quyền đối với CSDL
SQL Server cần xác nhận 1 người dùng trước khi người đó có thể truy cập vào CSDL.
Trong SQL Server mỗi người dùng được cấp cho 1 tài khoản riêng biệt được gọi là tài
khoản đăng nhập ( Login Account). Mỗi người dùng tương tác với SQL Server sử dụng tài
khoản này. Xác nhận(authentication) sẽ kiểm tra người dùng đang sử dụng tài khoản đăng
nhập và cấp ra quyền kết nôi với SQL Server. Nếu sự xác nhận không thành công,người
dùng không thể kết nối với SQL Server
2.1.Xác nhận việc đăng nhập:
Một người dùng cần phải có tài khoản đăng nhập để kết nối với SQL Server. SQL Server
có 3 cách để xác nhận, mỗi cách có 1 loại tài khoản đăng nhập khác nhau:
- SQL Server Authentication: khi sử dụng SQL Server authentication, 1 người
quản lí của SQL Server định nghĩa 1 tài khoản đăng nhập và mã cho 1 SQL Server.
Những người dùng cần phải đưa ra cả tài khoản và mã dể kết nối với SQL Server.
Trần Kỳ Nam Page 4 11/23/2012
Bảo mật SQL

- Windows NT Authentication : Khi 1 người dùng kết nối với SQL Server sử dụng
Windows NT authentication, SQL Server kiểm lại với Windows NT xem tài khoản
và mã đã đúng chưa.Nếu đúng thì người dùng có thể kết nôi với SQL Server.
- Mixed Mode Authentication: Người dùng có thể sử dụng 1 trong 2 loại trên.
2.2.Sự xác nhận quyền:
Trong mỗi CSDL, quyền được gán cho tài khoản của người dùng và các vai trò được tạo ra
để thực hiện ( hoặc ngăn cấm) những hành động cụ thể. SQL Server chấp nhận các lệnh
sau khi người dùng đã truy cập thành công tới CSDL.
SQL Server thực hiện các bước sau trong khi xác nhận quyền:
1. Khi người dùng thực hiện 1 hành động, ví dụ như thực hiện 1 câu lệnh T-SQL,câu
lệnh này được chuyển tới SQL Server
2. Khi SQL Server nhận được câu lệnh, nó kiểm tra em người dùng có quyền thực
hiện câu lệnh hay không.
3. Sau đó, SQL Server thực hiện 1 trong 2 hành động sau:
- Nếu người dùng có quyền, SQL Server thực hiện câu lệnh.
- Nếu người dùng không có quyền, SQL Server báo lỗi.
Sử dụng Enterprise Manager, ta có thể chọn kiểu xác nhận như là Windows Authentication
và Mixed mode authentication
2.3.Tạo 1 đăng nhập:
Sử dụng Enterprise Manager ta có thể quản lí việc đăng nhập bằng việc sử dụng Create
Login Wizard cung cấp bởi SQL Server Enterprise Manager. Quá trình(Wizard) này cung
cấp 1 sự hướng dẫn từng bước hoàn chỉnh để tạo các đăng nhập 1 cách dễ dàng và hiệu
quả.
Bên cạnh đó ta cũng có thể sử dụng các thủ tục thường trú( stored procedures) để tạo hay
xóa các đăng nhập.
Để tạo 1 đăng nhập, ta có thể sử dụng câu lệnh sau:
EXEC sp_addlogin
[@login=]<’login’>
[,@password=]<’password’>]
[,[@defdb=]<’database’>]

[,[@deflanguage=]<’language’>]
[,[@sid=] ‘sid’ ]
[,[@encriptopt=]<’encription_option’>]
Diễn giải các tham số của thủ tục sp_addlogin như sau:
@login: tên tài khoản sẽ tạo
@password: mật khẩu cho người dùng có tài khoản trên
Trần Kỳ Nam Page 5 11/23/2012
Bảo mật SQL
@defdb:CSDL mặc định khi người dùng đăng nhập vào SQL Server
@deflanguage: ngôn ngữ mặc định cho người dùng
@sid: Số nhận dạng hệ thống khi người dùng đăng nhập vào SQL Server
@encriptopt: Khi tạo 1 tài khaỏn người dùng trong CSDL SQL Server 2000, các thông tin
tài khỏan, mật khẩu lưu trữ trong bảng sysusers của CSDL Master, nếu ta cung cấp tham số
skip_encription thì mật khẩu sẽ không mã hóa trước khi lưu vào bảng sysusers, nếu không
cung cấp tham số hay để trống, SQL Server sẽ mã hóa â6tj khẩu trước khi lưu vào bảng
sysusers.
Ví dụ:
EXEC sp_addlogin ‘Nam’,’123’
Nó sẽ tạo 1 đăng nhập với tên là “Nam”, mã là “123”
Nếu sau khi tạo thành công tài khoản người dùng, cần thiết thay đổi mật khẩu, ta sử dụng
thủ tục sp_ password như sau:
EXEC sp_password
[@old=]<’old password’>
[,[@new=]<’new password’>]
[,[@loginname=]<’’login’>]
Để xóa 1 đăng nhập, ta có thể dùng câu lệnh sau :
EXEC sp_droplogin ‘Nam’
Sử dụng trình điều khiển EM
Để tạo ra 1 tài khoản đăng nhập (Login User), bắt đầu từ màn hình Enterprise Manager
(EM), sau đó chọn ngăn Security/Login, right click chọn New Login hay chọn menu action

New Login như trong hình sau:
Trần Kỳ Nam Page 6 11/23/2012
Bảo mật SQL
Như đã trình bày ở trên, có 2 lựa chọn khi tạo một người dùng trong SQL Server 2000:
- Tương tác với hệ điều hành Windows NT/2000
- Sử dụng riêng cho SQL Server 2000
Trong hình sau, dễ dàng nhận thấ khi chọn Windows NT authentication thì tham số tên
miền của chúng yêu cầu, rõ ràng ta phải cung cấp tên miền hay địa chỉ TCP/IP của máy
chủ, mặt khác tài khoản người dùng này phải tồn tại và có hiệu lực tên mạng.
Trần Kỳ Nam Page 7 11/23/2012
Bảo mật SQL
Sau khi tạo, SQL Server 2000 kiểm tra. Tài khoản người dùng có hợp lệ hay không, có tồn
tại trên hệ điều hành Windows NT/2000 hay không. Nếu tất cả thông tin hợp lệ, đăng ký
thành công.
Trong trường hợp ta muốn tài khoản đó có giá trị hiệu lực trong SQL Server 2000, chọn
SQL Server authentication như hình sau:
Trần Kỳ Nam Page 8 11/23/2012
Bảo mật SQL
Ghi chú:
-Trong trường hợp sử dụng Tài khoản người dùng chung NT và SQL Server, nếu
người dùng sử dụng tài khoản loại này họ có thể xóa dữ liệu trên mạng.
-Tùy vào quan điểm quản lý, nhà quản trị tự thiết lập hệ thống người dùng sao cho
phù hợp với chiến lược bảo mật dữ liệu công ty.
3.Quản lí người dùng:
SQL Server cho phép 2 loại tài khoản người dùng sau:
- Người dùng hệ thống( system user)
- Người dùng CSDL(database user)
3.1Người dùng của SQL Server:
1 mã người dùng có thể được dùng để xác nhận 1 người dùng trong 1 CSDL. Tất cả các
quyền và sự sở hữu các đối tượng trong CSDL được kiểm soát bởi tài khoản người dùng.

Các tài khoản người dùng là riêng biệt với mỗi CSDL; tài khoản abc trong CSDL books
khác với tài khoản abc trong CSDL inventory,mặc dù chúng giống nhau.
Trần Kỳ Nam Page 9 11/23/2012
Bảo mật SQL
3.2.Mối quan hệ giữa người dùng CSDL và tên đăng
nhập:
1 người dùng trong 1 CSDL được xác nhận bởi mã người dùng(user ID) chứ không phải
bởi mã đăng nhập (login ID).
1 mã đăng nhập tự nó không thể cấp cho người dùng quyền truy cập tới các đối tượng của
bất kì CSDL nào. 1 mã đăng nhập phải gắn liền với 1 mã người dùng trong mỗi CSDL
trước khi 1 người sử dụng mã dăng nhập dó có thể truy cập tới các đối tượng trong các
CSDL. Nếu mã đăng nhạp không gắn rõ rang với bất kì mă người dùng nào trong 1 CSDL,
nó coi như được gắn với mã người dùng khách. Nếu 1 CSDL không có tài khoản khách, 1
sự đăng nhập không thể truy cập tới CSDl trừ khi nó đã được gắn với 1 tài khoản người
dùng có tồn tại.
Tài khoản khách là 1 tài khoản đặc biệt trong CSDl của SQL Server. Nếu người dùng sử
dụng lệnh USE để truy cập tới 1 CSDL không được gắn với 1 tài khoản người dung`,nó sẽ
được gắn với tài khoản khách.

3.3.Quản lí tên người dùng và tên đăng nhập:
1 số thủ tục thường trú hay được sử dụng:
1. sp_grantlogin cho phép tài khaỏn người dùng của Windows NT/2000 kết nối
với SQL Server sử dụng Windows authentication.
2. sp_defaultdb thay đổi CSDL mặc định cho 1 đăng nhập.
3. sp_grantdbaccess dùng để thêm 1 tài khoản và cho phép truy cập dữ liệu bằng
tài khoản đó.
4. sp_revokedbaccess dùng để xóa 1 tài khoản ra khỏi CSDL.
4.Quyền người dùng (User Right):
Quyền người dùng được định nghĩa như mức độ người dùng có thể hay không thể thực thi
trên cơ sở dữ liệu, quyền được chia thành 4 loại như sau:

- Quyền truy cập vào SQL Server 2000.
- Quyền truy xuất vào cơ sở dữ liệu
- Quyền thực hiện trên các đối tượng của cơ sở dữ liệu
- Quyền xử lý dữ liệu
4.1.Cấp phát quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu:
Điều đầu tiên cần phải thực hiện khi cho phép người sử dụng truy cập vào cơ sở dữ liệu là
cấp phát quyền, có 2 cách để thực hiện việc cấp phát quyền này, bao gồm việc thực hiện 1
thủ tục có sẵn hay sử dụng trình điều khiển EM, bằng cách thêm người sử dụng vào thành
viên người dùng của cơ sở dữ liệu.
Trần Kỳ Nam Page 10 11/23/2012
Bảo mật SQL
Sử dụng thủ tục
Để cấp phát quyền người sử dụng vào truy cập cơ sở dữ liệu bằng thủ tục, phải có cú pháp
như sau:
Exec sp_grantdbaccess
[@loginname=] < ‘ login’ >
[ , [@name_in_db=] ] < ‘ name in this db’ >
Nếu không chỉ rõ cơ sở dữ liệu muốn cho phép người dùng truy cập, thì người sử dụng
được cấp phát quyền trên cơ sở dữ liệu hiện hành, với tham số @loginname là tài khoản
của người sử dụng đăng nhập vào SQL Server 2000.
Tham số @name_in_db cho phép ánh xạ hay còn gọi là bí dang tên của tài khoản người
dùng thành 1 tên khác khi truy cập vào cơ sở dữ liệu chỉ định, trong trường hợp này SQL
Server 2000 chỉ quản lý trên tên tài khoản đăng nhập.
Với cách này, khi sử dụng các ứng dụng khác truy cập vào cơ sở dữ liều SQL Server 2000,
dĩ nhiên ứng dụng sẽ kết nối cơ sở dữ liệu chỉ định, thì tài khoản dùng để kết nối vẫn là tên
Tài khoản đăng nhập vào SQL Server 2000.
Ví dụ sau đây trình bày cách cấp phát quyền truy cập của người sử dụng có tên Tài khoản
mya đổi bí danh thành myaa vào cơ sở dữ liệu account:
/* sử dụng Use */
USE Account

Go
Exec SP_grantdbaccess ‘ mya ’ , ‘myaa ‘
Kết quả trả về như sau:
Granted database access to ‘ mya ‘ .
Nếu cần thiết phải loại trừ người sử dụng ra khỏi cơ sở dữ liệu, sử dụng thủ tục có cú pháp
như sau:
Exec sp_revokedbaccess
[@name_in_db=] < ‘ login ‘ >
Giả sử rằng người sử dụng có tên tài khoản sử dụng trong cơ sở dữ liệu chỉ định myaa
không được phép truy cập vào cơ sở dữ liệu account, sử dụng thủ tục như ví dụ sau:
/* Sử dụng Use */
USE Account
Go
Exec sp_revokedbaccess ‘ myaa ‘
Kết quả trả về như sau:
User has been dropped from current database .
Trần Kỳ Nam Page 11 11/23/2012
Bảo mật SQL
Sử dụng trinh EM
Nếu sử dụng trình EM để cấp phát quyền truy cập của tài khoản vào cơ sở dữ liệu chỉ định
(tài khoản người dùng tồn tại trong cơ sở dữ liệu SQL Server 2000), phải thực hiện các
bước sau:
-Chọn tên cơ sở dữ liệu muốn cấp phát.
-Chọn ngăn User
-R-Click (nhấp phải) / New Database User hay chọn menu Action / New Database
User.
-Chọn tên tài khoản trong danh sách tài khoản (login user) đăng nhập SQL Server
2000.
-Nếu cần thiết tạo tên bí danh (Alias)
Màn hình trình EM cho phép cấp phát quyền 1 tài khoản đăng nhập SQL Server 2000 vào

cơ sở dữ liệu chỉ định có dạng sau:
Trần Kỳ Nam Page 12 11/23/2012

×