Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tài liệu CÁC CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.36 KB, 27 trang )

01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

CÁC CƠNG THỨC TÍNH NHANH TRONG BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM.

- Các đơn vị đo lường cơ bản.
- Kí hiệu, tên gọi, đơn vị đại lượng vật lý.
- Cơng thức bổ trợ tốn – lý.

Sưu tập, biên soạn: VŨ ĐÌNH HỒNG
-
ĐT: 01689.996.187 - 01272.328.017

Thái nguyên 2011-2012

Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

1


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-



lịch học: 5h – thứ3+5

Chương I: Điện tích - Điện trường.
1. Vật nhiểm điện_ vật mang điện, điện tích_ là vật có khả năng hút được các vật nhẹ.
Có 3 hiện tượng nhiễm điện là nhiễm điện do cọ xát, nhiễm điện do do tiếp xúc và nhiễm điện
do hưởng ứng.
2. Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm ta xét được gọi là điện
tích điểm.
3. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái (ngược) dấu thì hút nhau.
4. Định luật Cu_Lông (Coulomb): Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đạt trong chân khơng
có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai
điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
Công thức:

F =k

q1 .q 2

2
1
= 9.10 9 ( N .m )
4π .ε 0
C2

Với k =

r2

q1, q2 : hai điện tích điểm (C )

r : Khoảng cách giữa hai điện tích (m)
5.Lực tương tác của các điện tích trong điện mơi (mơi trường đồng tính)
Điện mơi là mơi trường cách điện.
Các thí nghiệm đã chứng tỏ rằng, lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong một điện mơi
đồng chất, chiếm đầy khơng gian xung quanh điện tích, giãm đi ε lần khi chúng được đặt trong chân
không:
q1 .q 2

ε : hằng số điện môi của môi trường. (chân không thì ε = 1)
ε .r 2
6. Thuyết electron (e) dựa vào sự cư trú và di chuyển của các e để giải thích các hiện tượng điện
và các tính chất điện của các vật. Trong việc vận dụng thuyết e để giải thích các hiện tượng nhiễm điện
(do cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng), ta thừa nhận chỉ có e có thể di chuyển từ vật này sang vật kia hoặc từ
điểm này đến điểm kia trên vật.
7.chất dẫn điện là chất có nhiều điện tích tự do,chất cách điện(điện mơi)
8. Định luật bảo tồn điện tích: Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là
khơng đổi.
F =k

- Quy tắc tổng hợp lực: Quy tắc hình bình hành
r r
r r r
Nếu vật chịu tác dụng của 2 lực F1 , F2 thì F = F1 + F2
r

r

r

r


+ F1 ↑↑ F2 ⇒ F = F1 + F2

+ F1 ↑↓ F2 ⇒ F = F1 − F2

+ ( F1 , F2 ) = 900 ⇒ F = F12 + F22

+ ( F1 , F2 ) = α ⇒ F = F12 + F22 + 2 F1F2 cosα

r r

r r

Nhận xét: F1 − F2 ≤ F ≤ F1 + F2
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH.
PP Chung
Khi khảo sát điều kiện cân bằng của một điện tích ta thường gặp hai trường hợp:
. Trường hợp chỉ có lực điện:

r

- Xác định phương, chiều, độ lớn của tất cả các lực điện F1 ,
xét.

r

r

r
F2 , … tác dụng lên điện tích đã


r

- Dùng điều kiện cân bằng: F1 + F2 + ... = 0
- Vẽ hình và tìm kết quả.

Đường tuy gần khơng đi, khơng đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

2


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

. Trường hợp có thêm lực cơ học (trọng lực, lực căng dây, …)
- Xác định đầy đủ phương, chiều, độ lớn của tất cả các lực tác dụng lên vật mang điện mà ta xét.
- Tìm hợp lực của các lực cơ học và hợp lực của các lực điện.
r r r
r
r
- Dùng điều kiện cân bằng: R + F = 0  R = − F (hay độ lớn R = F).

2. in trng.
- Điện trờng tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
- Tính chất cơ bản của điện trờng là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

- Theo quy ớc về chiều của vectơ cờng độ điện trờng: Véctơ cờng độ điện trờng tại một điểm
luôn cùng phơng, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dơng đặt tại ®iĨm ®ã
trong ®iƯn trêng.
PP Chung
r
. Cường độ điện trường của một điện tích điểm Q:
Áp dụng cơng thức E =

Q
F
=k
. q1⊕----------------q
ε .r 2

r
E1

E1

q1-------------------

(Cường độ điện trường E1 do q1 gây ra tại vị trí cách q1 một khoảng r1 : E1 = k
1)

q1

ε .r1 2

,


Lưu ý cường độ điện trường E là một đại lượng vectơ. Trong chân không, không khí ε =
Đơn vị chuẩn: k = 9.109 (N.m2/c2 ), Q (C), r (m), E (V/m)
3. Công của lực điện và hiệu điện thế.

1. Khi một điện tích dương q dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E (từ M đến N) thì cơng
mà lực điện tác dụng lên q có biểu thức: A = q.E.d
r
Với: d là khoảng cách từ điểm đầu  điểm cuối (theo phương của E ).
Vì thế d có thể dương (d> 0) và cũng có thể âm (d< 0)
Cụ thể như hình vẽ: khi điện tích q di chuyển từ M N thì d = MH.
r
r r
Vì cùng chiều với E nên trong trường hợp trên d>0.
E F
Nếu A > 0 thì lực điện sinh cơng dương, A< 0 thì lực điện sinh công âm.
2. Công A chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường mà
khơng phụ thuộc vào hình dạng đường đi. Tính chất này cũng đúng cho điện trường bất kì (khơng đều).
Tuy nhiên, cơng thức tính cơng sẽ khác.
Điện trường là một trường thế.
3. Thế năng của điện tích q tại một điểm M trong điện trường tỉ lệ với độ lớn của điện tích q:
WM = AM∞ = q.VM.
AM∞ là công của điện trường trong sự dịch chuyển của điện tích q từ điểm M đến vơ cực. (mốc
để tính thế năng.)
4. Điện thế tại điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng của điện trường
trong việc tạo ra thế năng của điện tích q đặt tại M.
W
A
VM = M = M ∞
q
q

Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

3


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

5. Hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của
AMN
điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ M đến N.

U MN = VM − VN =

q

6. Đơn vị đo điện thế, hiệu điện thế là Vơn (V)
Dạng 1: TÍNH CƠNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ.
PP Chung
- Cơng của lực điện tác dụng lên một điện tích khơng phụ thuộc vào hình dạng đường đi của
điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường. Do đó,
với một đường cong kín thì điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, nên công của lực điện trong trường hợp
này bằng không.
Công của lực điện: A = qEd = q.U
Công của lực ngoài A’ = A.

1
1
Định lý động năng:AMN = q.U MN = m.v 2 N − v 2 M
Biểu thức hiệu điện thế: U MN =

2
AMN
q

2

Hệ thức liên hệ giữa cường độ điện trường hiệu điện thế trong điện trường đều: E =

U
d

4. Tụ điện.
- Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện:
C=

Q
U

- Điện dung của tụ điện phẳng:
C=

εS
9.10 9.4 πd

- Điện dung của n tụ điện ghép song song:

C = C1 + C2 + ......+ Cn
- Điện dung của n tụ điện ghép nối tiếp:
1
1
1
1
=
+
+ .....
C C1 C 2
Cn

- Năng lượng của tụ điện:
W=

QU CU 2 Q 2
=
=
2
2
2C

- Mật độ năng lượng điện trường:
w=

εE 2
9.10 9.8π

1. Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau. Tụ điện dùng để tích điện và
phóng điện trong mạch điện. Tụ điện thường dùng là tụ điện phằng.

Kí hiệu của tụ điện:
2. Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện thì tụ điện sẽ bị tích điện. Độ lớn điện tích
hai bản tụ bao giờ cũng bằng nhau nhưng trái dấu. Người ta gọi điện tích của tụ điện là điện tích của
bản dương.
Đường tuy gần khơng đi, khơng đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

4


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

3. Đại lượng đặc trưng của tụ điện là điện dung của tụ. Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc
trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được đo bằng thương số của
điện tích Q của tụ với hiệu điện thế U giữa hai bản của nó.
C=

Q
U

Đơn vị đo điện dung của tụ điện là fara (F)

1 mF = 10-3 F.
1 µF = 10-6 F.
-9

1 nF = 10 F.
1 pF = 10-12 F.
ε .ε .S
ε .S
- Điện dung của tụ điện phẳng: C = o =
d
9.10 9 .4.π .d
1
F
1
N.m 2
−12
9
≈ 8,85.10
( ) ;
k=
= 9.10 ( 2 )
Trong đó: ε o =
m
4.π .ε o
C
9.10 9 .4.π
Q
Lưu ý: Trong công thức C = , ta thường lầm tưởng C là đại lượng phụ thuộc vào Q, phụ
U

thuộc vào U. Nhưng thực tế C KHÔNG phụ thuộc vào Q và U.
4*. Ghép tụ điện (xem kĩ):
Ghép nối tiếp:
Ghép song song:

C1
C2
Cn
Cb = C1 + C2 + ... + Cn.
1
1
1
1
=
+
+ ... +
Cb C1 C2
Cn

Qb = Q1 = Q2 =… = Qn.
Ub = U1 + U2 +...+ Un.

5. Điện trường trong tụ điện mang một năng lượng là: W =

Qb = Q1 + Q2 + … + Qn.
Ub = U 1 = U 2 = … = U n .
Q2 1
= Q.U =cu^2/2
2.C 2

- Điện trường trong tụ điện là điện trường đều.
- Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường E bên trong tụ điện, hiệu điện thế U và khoảng
cách d giữa hai bản là:

E=


U
d

- Nếu cường độ điện trường trong lớp điện môi vượt quá một giá trị giới hạn E max thì lớp điện
môi trở thành dẫn điện và tụ điện sẽ bị hỏng. Như vậy, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện không được
vượt quá giới hạn được phép: Umax = Emax.d
Dạng : GHÉP TỤ ĐIỆN CHƯA TÍCH ĐIỆN.
PP Chung:
- Vận dụng các cơng thức tìm điện dung (C), điện tích (Q), hiệu điện thế (U) của tụ điện trong
các cách mắc song song, nối tiếp.
- Nếu trong bài tốn có nhiều tụ được mắc hổn hợp, ta cần tìm ra được cách mắc tụ điện của
mạch đó rồi mới tính tốn.
- Khi tụ điện bị đánh thủng, nó trở thành vật dẫn.
- Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn và vẫn giữ tụ điện đó cơ lập thì điện tích Q của tụ đó vẫn
khơng thay đổi.
 Đối với bài toán ghép tụ điện cần lưu ý hai trường hợp:
+ Nếu ban đầu các tụ chưa tích điện, khi ghép nối tiếp thì các tụ điện có cùng điện tích và
khi ghép song song các tụ điện có cùng một hiệu điện thế.
+ Nếu ban đầu tụ điện (một hoặc một số tụ điện trong bộ) đã được tích điện cần áp dụng
định luật bảo tồn điện tích (Tổng đại số các điện tích của hai bản nối với nhau bằng dây dẫn được bảo
Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

5


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn


-

lịch học: 5h – thứ3+5

toàn, nghĩa là tổng điện tích của hai bản đó trước khi nối với nhau bằng tổng điện tích của chúng sau
khi nối).
CHUYỂN ĐỘNG CỦA HẠT MANG ĐIỆN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
 Khi hạt mang điện được thả tự do không vận tốc đầu trong một điện trường đều thì dưới tác dụng
của lực điện , hạt mang điện chuyển động theo một đường thẳng song song với đưởng sức điện.
Nếu điện tích dương (q >0) thì hạt mang điện (q) sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
Nếu điện tích âm (q <0) thì hạt mang điện (q ) sẽ chuyển động ngược chiều điện trường.
Khi đó chuyển động của hạt mang điện là chuyển động thẳng biến đổi đều.
Ta áp dụng công thức: x = x0 +v0.t +

1 2
a.t .
2

v = v0 + a.t , v2 – v02 = 2.a.s , s = x − x0

r

 Khi electron bay vào điện trường với vận tốc ban đầu vo vng góc với các đường sức điện. E

r

chịu tác dụng của lực điện khơng đổi có hướng vng góc với vo , chuyển động của e tương tự như
chuyển động của một vật bị ném ngang trong trường trọng lực. Quỹ đạo của e là một phần của đường
parapol.


Chương II. Dịng điện khơng đổi
1. Dịng điện
- Dịng điện là dịng dịch chuyển có hướng của các hạt tải điện, có chiều quy ước là chiều
chuyển động của các hạt điện tích dương. Tác dụng đặc trưng của dịng điện là tác dụng từ.
Ngồi ra dịng điện cịn có thể có các tác dụng nhiệt, hố và một số tác dụng khác.
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho tác dụng của dịng điện. Đối với
dịng điện khơng đổi thì I =

q
t

2. Nguồn điện
Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dịng điện. Suất điện
động của nguồn điện được xác định bằng thương số giữa cơng của lực lạ làm dịch chuyển điệ
tích dương q bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó.
A

E= q

Đường tuy gần khơng đi, khơng đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

6


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-


lịch học: 5h – thứ3+5

Máy thu điện chuyển hoá một phần điện năng tiêu thụ thành các dạng năng lượng khác có
ích, ngồi nhiệt. Khi nguồn điện đang nạp điện, nó là máy thu điện với suất phản điện có trị
số bằng suất điện động của nguồn điện.
Dạng CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN, SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN.
PP chung:
 Tính cường độ dịng điện, số electron đi qua một đoạn mạch.
Dùng các công thức

q
t

I=

(q là điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch)

q

N= e
( e = 1,6. 10-19 C)
 Tính suất điện động hoặc điện năng tích lũy của nguồn điện.
Dùng công thức

ξ=

A
q

( ξ là suất điện động của nguồn điện, đơn vị là Vôn (V) )


3. Định luật Ôm
- Định luật Ôm với một điện trở thuần:
I=

U AB
hay UAB = VA – VB = IR
R

Tích ir gọi là độ giảm điện thế trên điện trở R. Đặc trưng vơn – ampe của điện trở thuần có
đồ thị là đoạn thẳng qua gốc toạ độ.
- Định luật Ôm cho toàn mạch
E = I(R + r) hay I =

E
R+r

- Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện:
UAB = VA – VB = E - Ir, hay I =

E + U AB
r

(dòng điện chạy từ A đến B, qua nguồn từ cực âm sang cực dương)
- Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa máy thu
UAB = VA – VB = Ir’ + Ep, hay I =

U AB - Ep
r'


(dòng điện chạy từ A đến B, qua máy thu từ cực dương sang cực âm)
4. Mắc nguồn điện thành bộ
- Mắc nối tiếp:
Eb = E1 + E2 + ...+ En
rb = r1 + r2 + ... + rn
Trong trường hợp mắc xung đối: Nếu E1 > E2 thì
Eb = E1 - E2
rb = r1 + r2
và dòng điện đi ra từ cực dương của E1.
- Mắc song song: (n nguồn giống nhau)
Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

7


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-

Eb = E và rb =

lịch học: 5h – thứ3+5

r
n

1. Định luật ơm đối với tồn mạch: Cường độ dịng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất
điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở tồn phần của mạch đó.

ξ
I=
+ - (ξ, r
RN + r

 ξ = I.RN +I.r
I
Với I.RN = UN : độ giãm thế mạch ngoài.
I.r: độ giãm thế mạch trong.
 UN = ξ - r.I
+ Nếu điện trở trong r = 0, hay mạch hở (I = 0) thì UN = ξ.
ξ
+ Nếu R = 0 thì I = , lúc này nguồn gọi là bị đoản mạch.
r

Định luật ơm đối với tồn mạch hồn tồn phù hợp với định luật bảo tồn và chuyển hóa năng
lượng.
Theo định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng ta có: Cơng của nguồn điện sinh ra trong
mạch kín bằng tổng cơng của dịng điện sản ra ở mạch ngồi và mạch trong.
A = ξ I.t = (RN + r).I2.t
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nối 2 cực của một nguồn điện chỉ bằng dây dẫn có điện trở rất
nhỏ. Khi đoản mạch, dịng điện chạy qua mạch có cường độ lớn và có thể gây ra nhiều tác hại.
2. Định luật ôm đối với đoan mạch:
I=

U
R

 Đoạn mạch chứa may thu:
ξ, r

Thì UAB = ξ + I(R+ r)
Hay UBA = - ξ - I (R +r).
 Đoạn mạch chứa nhiều nguồn điện, nhiều điện trở:
Thì UAB = ξ1 - ξ2 + I (R1+ R2+ r1 +r2).
Hay: UBA = ξ2 - ξ1 – I (R1+ R2+ r1 +r2).
A

U .I .t

ξ1, r1

ξ2, r2

U

co ich
= N
= N (%)
3. Hiệu suất của nguồn điện: H = A
ξ .I .t
ξ
nguon

4. Mắc nguồn điện:
 Mắc n nguồn điện nối tiếp nhau.
ξb = ξ1 + ξ2 + .. + ξn
rb = r1 + r2 + .. + rn
 Mắc m nguồn điện giống nhau (ξ0 , r0) song song nhau.
ξb = ξ0 , rb =


r0
m

 Mắc N nguồn điện giống nhau (ξ0 , r0) thành m dãy, mỗi dãy có n nguồn điện.
ξb = n.ξ0 , rb =

n.r0
.
m

 Mắc xung đối. Giả sử cho ξ1 > ξ2. ξ1, r1

ξ2, r2

ξb = ξ1 - ξ2 ,

rb = r1 + r2

4. Điện năng và công suất điện. Định luật Jun – Lenxơ
- Cơng và cơng suất của dịng điện ở đoạn mạch (điện năng và công suất điện ở đoạn mạch)
A = UIt; P = UI
Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

8


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn


-

lịch học: 5h – thứ3+5

- Định luật Jun – Lenxơ:
Q = RI2t
- Công và công suất của nguồn điện:
A = EIt; P = EI
- Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện:
Với dụng cụ toả nhiệt: P = UI = RI2 =

U2
R

Với máy thu điện: P = EI + rI2
(P /= EI là phần công suất mà máy thu điện chuyển hố thành dạng năng lượng có ích, không
phải là nhiệt)
- Đơn vị công (điện năng) và nhiệt lượng là jun (J), đơn vị của công suất là oát (W).
Dạng 1: VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ. CÔNG SUẤT ĐIỆN.
PP chung:
Ap dụng công thức:
 Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch: A = U.I.t ,
 Định luật Jun-LenXơ: Q = R.I2.t hay Q=

P=

A
= U.I
t


U2
. t = U.I.t
R

U2
 Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện: P = U.I = R.I =
R
- Ở chủ đề này, các câu hỏi và bài tập chủ yếu về: Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện của một
2

đoạn mạch. Tính cơng suất tỏa nhiệt và nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn. Tính cơng và cơng suất của nguồn
điện.
- Cần lưu ý những vấn đề sau:
+ Trong các cơng thức tính cơng, tính nhiệt lượng: Để có cơng, nhiệt lượng tính ra có đơn vị là
Jun (J) cần chú ý đổi đơn vị thời gian ra giây (s).
U 2 dm
+ Mạch điện có bóng đèn: Rđ =
Pdm
( Coi như điện trở không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào đèn, không thay đổi theo nhiệt độ.)
Nếu đèn sáng bình thường thì Ithực = Iđm (Lúc này cũng có Uthực = Uđm; Pthực = P đm )
Nếu Ithực < Iđm thì đèn mờ hơn bình thường.
Nếu Ithực > Iđm thì đèn sáng hơn bình thường.

Đường tuy gần khơng đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

9


01689.996.187


forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

Chương III. Dòng điện trong các mơi trường
1. Dịng điện trong kim loại
- Các tính chất điện của kim loại có thể giải thích được dựa trên sự có mặt của các electron tự
do trong kim loại. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron
tự do.
- Trong chuyển động, các êlectron tự do luôn luôn va chạm với các ion dao động quanh vị trí
cân bằng ở các nút mạng và truyền một phần động năng cho chúng. Sự va chạm này là
nguyên nhân gây ra điện trở của dây dẫn kim loại và tác dụng nhiệt. Điện trở suất của kim
loại tăng theo nhiệt độ.
Điện trở suất ρ của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất :
ρ = ρ0(1 + α(t - t0))
Hệ số nhiệt điện trở không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà vào cả độ sạch và chế độ gia
cơng của vật liệu đó.
- Hiện tượng khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ T c nào đó, điện trở của kim loại (hay hợp
kim) giảm đột ngột đến giá trị bằng không, là hiện tượng siêu dẫn.
Hiện tượng nhiệt điện.
- Cặp nhiệt điện là hai dây dẫn kim loại khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau. Khi nhiệt
độ hai mối hàn T1, T2 khác nhau trong mạch có suất điện động nhiệt điện
E = αT – ( T1 – T2 ) αT là hệ số nhiệt điện động.
2. Dòng điện trong chất điện phân
- Dòng điện trong chất điện phân là dịng chuyển dịch có hướng của các ion dương về catôt
và ion âm về anôt. Các ion trong chất điện phân xuất hiện là do sự phân li của các phân tử
chất tan trong môi trường dung mơi.
Khi đến các điện cực thì các ion sẽ trao đổi êlectron với các điện cực rồi được giải phóng ra

ở đó, hoặc tham gia các phản ứng phụ. Một trong các phản ứng phụ là phản ứng cực dương
tan, phản ứng này xảy ra trong các bình điện phân có anơt là kim loại mà muối cẩu nó có mặt
trong dung dịch điện phân.
- Định luật Fa-ra-đây về điện phân.
m = k .q
1 A
k= .
F n

Khối lượng M của chất được giải phóng ra ở các điện cực tỉ lệ với đương lượng gam

A
của
n

chất đó và với điện lượng q đi qua dung dịch điện phân.
Biểu thức của định luật Fa-ra-đây
M=

1A
It với F ≈ 96500 (C/mol)
F n

3. Dòng điện trong chất khí
Đường tuy gần khơng đi, khơng đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

10


01689.996.187


forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

- Dòng điện trong chất khí là dịng chuyển dịch có hướng của các ion dương về catôt, các ion
âm và êlectron về anôt.
Khi cường độ điện trường trong chất khí cịn yếu, muốn có các ion và êlectron dẫn điện
trong chất khí cần phải có tác nhân ion hố (ngọn lửa, tia lửa điện....). Cịn khi cường độ điện
trường trong chất khí đủ mạnh thì có xảy ra sự ion hố do va chạm làm cho số điện tích tự do
(ion và êlectron) trong chất khí tăng vọt lên (sự phóng điện tự lực).
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế giữa anơt và catơt có
dạng phức tạp, khơng tn theo định luật Ơm (trừ hiệu điện thế rất thấp).
- Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện trong khơng khí ở điều kiện thường.
Cơ chế của tia lửa điện là sự ion hoá do va chạm khi cường độ điện trường trong khơng khí
lớn hơn 3.105 (V/m)
- Khi áp suất trong chất khí chỉ cịn vào khoảng từ 1 đến 0,01mmHg, trong ống phóng điện
có sự phóng điện thành miền: ngay ở phần mặt catơt có miền tối catơt, phần cịn lại của ống
cho đến anôt là cột sáng anốt.
Khi áp suất trong ống giảm dưới 10 -3mmHg thì miền tối catơt sẽ chiếm tồn bộ ống, lúc đó
ta có tia catơt. Tia catơt là dịng êlectron phát ra từ catơt bay trong chân khơng tự do.
4. Dịng điện trong chân khơng
- Dịng điện trong chân khơng là dịng chuyển dịch có hướng của các êlectron bứt ra từ catơt
bị nung nóng do tác dụng của điện trường.
Đặc điểm của dịng điện trong chân khơng là nó chỉ chạy theo một chiều nhất định tư anơt
sang catơt.
5. Dịng điện trong bán dẫn
- Dòng điện trong bán dẫn tinh khiết là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do và

lỗ trống.
Tuỳ theo loại tạp chất pha vào bán dẫn tinh khiết, mà bán dẫn thuộc một trong hai loại là
bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. Dòng điện trong bán dẫn loại n chủ yếu là dòng êlectron,
còn trong bán dẫn loại p chủ yếu là dòng các lỗ trống.
Lớp tiếp xúc giữa hai loại bán dẫn p và n (lớp tiếp xúc p – n) có tính dẫn điện chủ yếu theo
một chiều nhất định từ p sang n.

Chương IV. Từ trường
1. Từ trường. Cảm ứng từ
- Xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện tồn tại từ trường. Từ trường có tính chất cơ
bản là tác dụng lực từ lên nam châm hay lên dòng điện đặt trong nó.
- Vectơ cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực từ. Đơn vị cảm
ứng từ là Tesla (T).
Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

11


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

- Véc tơ cảm ứng từ
B

-

lịch học: 5h – thứ3+5

:B = F


Il

- Định luật Am-pe, đặc điểm của lực từ , quy tắc bàn tay trái : F = BIl sin α
2. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt
+Dịng điện thẳng dài : ( quy tắc nắm tay phải) B = 2.10 −7 I
r

+Dòng điện tròn : B = 2π .10 −7.N I

R
+ Ống dây hình trụ : B = 4π .10 −7. N .I
l








1

2

n

-Nguyên lí chồng chất của từ trường ( từ trường của nhiều dòng điện): B = B + B +...... + B

3. Đặc điểm Lực Lorenxơ , quy tắc bàn tay trái: f = q0 .B.v. sin α trong đó α = ( → , B ).

v
+ Bán kính quỹ đạo : R = m.v

q 0 .B

+ Chu kì của chuyển động trịn đều của hạt : T = 2π .R = 2π .m
v

q 0 .B

I/ Lực từ tác dụng lên một đoạn dây có một dịng điện đặt trong từ trường đều
Lực từ

do từ trường đều tác dụng lên đoạn dây thẳng chiều dài l (m) có

BM

dịng điện I (A) chạy qua là lực có :
- Điểm đặt : trung điểm của đoạn dây .
-

Phươg : vng góc với mặt phẳng (l , )

-

Chiều : được xác định bởi quy tắc bàn tay trái “ Xoè bàn tay trái hứng
các đường cảm ứng từ sao cho chiều của dịng điện đi từ cổ tay đến
ngón tay . Ngón tay cái choải ra

-


I

chỉ chiều của lực từ ”

Độ lớn được xác định theo công thức Ampe :
F = B.I.l.sin

F

với

II / Lực từ tác dụng lên giữa 2 dây dẫn thẳng dài song song có dịng điện chạy qua .
- Nếu 2 dòng điện chạy cùng chiều 2 dây hút nhau.
- Nếu 2 dòng điện chạy ngược chiều 2 dây đẩy nhau.
-

Lực tác dụng có độ lớn :
Trong đó :

là cường độ dịng điện chạy qua 2 dây dẫn .
l là chiều dài 2 dây .
d khoảng cách 2 dây .

III/ Lực từ tác dụng lên khung dây có dịng điện .
- Nếu mặt phẳng khung dây vng góc với đường cảm ứng từ khi đó các lực tác dụng lên khung không làm
quay khung ( chỉ làm cho khung giãn ra hoặc co lại ) .

Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!


12


01689.996.187

-

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

Nếu mặt phẳng khung dây song song với đường cảm ứng từ khi đó xuất hiện ngẫu lực làm khung quay
với momen : M = B.I.S. sin

với : S : diện tích khung -

:

là pháp tuyến mặt phẳng khung

dây.

Chương V. Cảm ứng điện từ
1. Khái niệm từ thông : φ = B.S . cos α ,

α = (n, B )

- Hiện tượng cảm ứng điện từ, đinh luật Len xơ về chiều dòng điện cảm ứng

2. Định luật Fa-ra day về cảm ứng điện từ : e = − ∆φ
c

∆t

+nếu khung dây có N vòng : e = − N ∆φ
c
∆t

+*Độ lớn :


Φ
ec =

t

3. Hiện tượng tự cảm:
+ Độ tự cảm :

L = 4π .10 −7

N2
S
l

Độ tự cảm của ống dây có lõi sắt :

L = µ.4π .10 −7


N2
S
l

µ : độ từ thẩm của lõi sắt.

+Suất điện động tự cảm : e = − L ∆i
tc
∆t

+ Năng lượng từ trường : W = 1 L.i 2
2

Chương VI. Khúc xạ ánh sáng
Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

13


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng, định luật khúc xạ ánh sáng sin i = const ,
n1 sin i = n 2 sin r
sin r

n 21 =

Chiết suất tỉ đối:

n2 v1
=
n1 v 2

2. Phản xạ tồn phần, điều kiện để có phản xạ tồn phần
+ Ánh sáng truyền từ mơi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém ( n1 >
n2 ) .
n

2
+ Góc tới i ≥ i gh : sin i gh = n .
1

Nếu ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất n rakhơng khí thì: sin igh =

1
.
n

Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang học
IV. Mắt.Các dụng cụ quang
1. Cấu tạo lăng kính. Các cơng thức lăng kính
sin i1 = n. sin r1 , sin i 2 = n. sin r2 , r+r’ = A, D = i + i’ – A
+Điều kiện i, A ≤ 100 : i ≈ nr , i’ ≈ nr’ , A = r + r’ , D ≈ (n – 1) A
+Điều kiện góc lệch cực tiểu Dmin:


i = i’= im , r = r’ =

Dmin + A
A
= n sin
2
2

A
, Dmin = 2im – A , sin
2

Lưu ý: Khi Dmin ⇔ i= i’ : tia tới và tia ló đối xứng nhau qua mặt phân giác của góc chiết
quang A.
2. Thấu kính mỏng : TKHT-TKPK
+ Định nghĩa, phân loại, đường đi của tia sáng qua thấu kính, mối liên hệ giữa ảnh và vật ,
Cách dựng hình( Vẽ tia sáng), Tính chất ảnh
+ Cơng thức thấu kính :
1 1 1
;
d' ;
= +
f

d

d'

k =−


d

A' B ' = k . AB

d = OA : d > 0 : vật thật ;
d ' = OA ' : d’> 0 : ảnh thật ;
f = OF : f > 0 : TKHT ;

d< 0 : vật ảo.
d’< 0 : ảnh ảo.
f < 0 : TKPK

k > 0: ảnh và vật cùng chiều
k < 0: ảnh và vật ngược chiều
+Độ tụ thấu kính : D > 0:TKHT ; D < 0 : TKPK
Với n: chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính với mơi trường ngồi.
1
1
1
D =
=n− 
(
1)
+
R
f
R
 1
2



÷
÷


Quy ước: R > 0: mặt lồi ; R< 0: mặt lõm ; R= ∞ : mặt phẳng.
Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

14


01689.996.187

+ Tiêu cự: f (m) = D

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

1

( diop )

+ Đường đi của tia sáng:
- Tia tới song song trục chính cho tia ló có phương qua tiêu điểm ảnh chính F’.
- Tia tới qua quang tâm O thì truyền thẳng.
- Tia tới có phương qua tiêu điểm vật chính F cho tia ló song song trục chính
- Tia tới song song vơí trục phụ cho tia ló có phương qua tiêu điểm ảnh phụ

+ Sự tương quan giữa ảnh và vật: (vật ảnh chuyển động cùng chiều)
VẬT
ẢNH
+Với mọi vật thật d
ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật 0 < d’ <
f
>0
Thấu
+Vật ảo:
kính phân
d > 2f
d’ > 0: ảnh thật, ngược chiều nhỏ hơn vật
kỳ
d = 2f
d’ = 2 f: ảnh thật, ngược chiều bằng vật
f < d < 2f
d’> 2 f : ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
vật ảnh chuyển động cùng chiều
+Vật thật
d= 0
0 < d< f
d=f
f < d < 2f
d=2f
d>2f
+ Vật ảo

Thấu
kính hội
tụ


d’ = 0 : ảnh ảo cùng chiều, bằng vật
d’< 0: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
d’ = ∞ : ảnh ảo ở vô cực
d’> 2 f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
d’ = 2 f : ảnh thật, ngược chiều, bằng vật
f < d’ < 2 f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật

* Khoảng cách vật ảnh: D = d + d '
1

1

1

*** Từ công thức : f = d ' + d



d2 – Dd + Df = 0

⇒ ∆ = D ( D – 4f )

D = d + d’
+D> 4f : có 2 vị trí TK để ảnh trên
màn.


+D = 4f: có 1 vị trí TK để ảnh trên màn d = d’=

màn

l
B
để ảnh trên màn.
A

O1
d

∆=l
D2 − l 2
4D

O2

D
.
2

+ D < 4f : khơng có vị trí nào của TK
⇒ d1 = D − ∆ ; d 2 = D + ∆
2
2
có 2 vị trí thấu kính : d2 – d1 = l ⇒
D2 – 4fD = l2 ⇒ f =

∆ = D2 – 4fD > 0

d’


D

Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

15


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

+ Hệ quang ( quang hệ) : Sơ đồ tạo ảnh ; công thức : d ⇒ d ' = d1 . f1 ⇒ d = l − d ' ⇒ d ' ;
1
1
2
1
2
d1 − f1

k = k1 .k 2

Hệ hai thấu kính có độ tụ D1 , D2 ghép sát nhau , độ tụ tương đương : D = D1 + D2 .
1
1
1

⇔ =
+
f
f1 f 2
GIẢI BÀI TỐN VỀ HỆ THẤU KÍNH
I. Lập sơ đồ tạo ảnh
1. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép cách nhau

Sơ đồ tạo ảnh:
L1
L2
AB → A1B1 → A2B2
d1 d1’
d 2 d 2’
Với: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2 =

'
d1' d 2
d1 d 2

2. Hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau

Sơ đồ tạo ảnh:
L1
L2
AB → A1B1 → A2B2
d1 d1’
d 2 d 2’
Với: d2 = – d1’; k = k1k2 =


'
'
d1' d 2
d2
=d1 d 2
d1

1
1
1
1
+ ' =
+
d1 d 2
f1 f 2
Hệ thấu kính tương đương với một thấu kính có độ tụ D = D1 + D2.
Độ tụ của hệ hai thấu kính mỏng

3. Mắt : Cấu tạo, sự điều tiết, điểm cực cận, điểm cực viễn, góc trơng vật,Các tật của mắt và
cách khắc phục
- Đặc điểm của mắt cận
+Khi không điều tiết , tiêu điểm F’ nằm trước màng lưới.
fmax < OV ; OCc < Đ ; OCv < ∞ ⇒ Dcận > Dthường
+ Cách khắc phục: Mắt phải đeo 1 thấu kính phân kì sao cho qua kính ảnh của các vật ở
∞ hiện lên ở điểm Cv của mắt. nên khi đeo kính sát mắt thì : fK = - OCv.
- Đặc điểm của mắt viễn :
+ Khi khơng điều tiết có tiêu điển nằm sau màng lưới
fmax > OV ; OCC > Đ ; OCv : ảo ở sau mắt . ⇒ Dviễn < D thường.
+ Cách khắc phục : Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn vật ở gần như mắt thường, ảnh của vật
tạo bởi kính là ảnh ảo nằm ở CC của mắt viễn.

4. Kính lúp : định nghĩa,công dụng,cách ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở vô
cực, số bội giác
+ Tổng quát : G = k OC c
d' + l

+ Ngắm chừng ở cực cận: d ' + l = OC c = Đ ⇒ Gc = k c
Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

16


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

+ Ngắm chừng ở vơ cực : G = OC c

f

5. Kính hiển vi : Cấu tạo, công dụng, cách ngắm chừng
+ Tổng quát : G = k OC c = k .G
1

d2 ' + l

1


2

+Ngắm chừng ở vô cực : G = δ .OC c


(

)
δ = F '1 F ' 2 = O1O2 − ( f 1 + f 2 )

f1 . f 2

6. Kính thiên văn :
cấu tạo,cơng dụng, cách ngắm chừng- Kính thiên văn gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu
cự lớn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ.
- Ngắm chừng là quan sát và điều chỉnh khoảng cách qiữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của
vật nằm trong khoảng thấy rõ của mắt.
G∞ =

f1
f2

G∞ =

δ§
f1f2

và O1O2 = f1 + f 2 Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:
G∞ = k1.G2∞

(với k1 là số phóng đại của ảnh A1B1 qua vật kính, G2∞ là số bội giác của thị kính
(với δ là độ dài quang học của kính hiển vi)

δ =l − f 1 − f 2

f1 : tiêu cự vật kính ; f2 : tiêu cự thị kính ; l: khoảng cách giữa vật kính và thị kính
Phụ bản
MỘT SỐ KIẾN THỨC TOÁN CƠ BẢN CẦN CHO VẬT LÝ
I. Tam thức bậc hai.
a.x2 + b.x + c =0
Điều kiện có nghiệm: ∆ = b 2 − 4ac ≥ 0
Dấu bằng xảy ra ⇔ phương trình có nghiệm kép x = −

b
2a

II.Hàm số bậc hai.
y = a.x2 + b.x + c
a>0 Hàm y(x) có bề lõm quay lên. ⇒ Ta có cực tiểu.
a<0 Hàm y(x) có bề lõm quay xuống. ⇒ Ta có cực đại.
b

b 2 − 4ac
ycuctri = −
⇔ xcuctri = −
=−
2a
4a
4a
III.Bất đẳng thức Cauchy.

*Nếu a, b là những số không âm, ta có: a + b ≥ 2 a.b Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b
*Nếu a, b và c là những số không âm, ta có: a + b + c ≥ 3. 3 a.b.c
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c
IV. Bất đẳng thức Bunhiacopxki: a.b + c.d ≤

(a

2

+ c 2 ) ( b 2 + d 2 ) Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi

V.Các công thức lượng giác.
Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

a c
=
b d
17


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

sin α + cos α = 1
sin 2α = 2sin α.cos α

1
cos 2 α =
1 + tan 2 α
1
sin 2 α =
1 + cot an 2α
sin 3α = 3sin α − 4sin 3 α
2

2

Đường tuy gần không đi, không đến, việc tuy nhỏ không làm chẳng xong!

18


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

sin α = cos ( 90 − α )

-

lịch học: 5h – thứ3+5

0

*Hai góc phụ nhau.


*Hai góc bù nhau.

*Hai góc đối nhau

cos α = sin ( 900 − α )

sin α = sin ( 1800 − α )

cos α = − cos ( 1800 − α )

cos α = cos ( −α )

sin α = − sin ( −α )

*Vòng tròn lượng giác.
-Theo chiều dương lượng giác.

cos α = sin ( α + 90

0

)

cos α = − cos ( α + 180

0

sin α = − cos ( α + 900 ) sin α = − sin ( α + 1800 )

sin


)

+

r r r
VI. Cộng vecto:
c = a+b
*Hai vecto cùng chiều.
Hợp hai vecto cùng chiều được một vecto cùng phương và chiều với hai vecto
ấy và có độ lớn bằng tởng đợ lớn hai vecto.
r
r
r
Thì Đợ lớn c = a + b
a

b

cos

-cos

-sin

c

*Hai vecto ngược chiều.
Hợp hai vecto ngược chiều được một vecto cùng phương và chiều với vecto lớn hơn và có độ lớn bằng hiệu độ lớn
hai vecto.

a
b
c
Độ lớn c = a − b
*Hai vecto khác phương.
Hợp hai vecto thực hiện theo quy tắc hình bình hành (quy tắc ba điểm; quy tắc tam giác)

α

a

r
c

r
b

c = a + b + 2ab cos α
2

2

*Hai vecto khác phương, có cùng độ lớn.
r
r
a
c

α


c = 2 a cos

α
α
= 2 b cos
2
2

r
b

TRÊN BƯỚC ĐƯỜNG THÀNH CƠNG, KHƠNG CĨ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG!

19


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

Các hằng số chung

TRÊN BƯỚC ĐƯỜNG THÀNH CƠNG, KHƠNG CĨ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG!

20



01689.996.187

Đại lượng

forum: lophocthem.name.vn

-

Giá trị1 (hệ SI)

Biểu thức

lịch học: 5h – thứ3+5

Sai số tương
đối

Th
a
m
kh
ảo

Trở kháng đặc trưng
của chân không

376.730 313 461... Ω

xác định


a

Độ điện thẩm chân
khơng

8.854 187 817... × 10-12F·m-1

xác định

a

Độ từ thẩm chân
khơng

4π × 10-7 N·A-2 = 1.2566 370
614... × 10-6 N·A-2

xác định

a

Hằng số hấp dẫn
Newton

6.6742(10) × 10-11m3·kg-1·s-2

1.5 × 10-4

a


Hằng số Planck

6.626 0693(11) × 10-34 J·s

1.7 × 10-7

a

Hằng số Dirac

1.054 571 68(18) × 10-34 J·s

1.7 × 10-7

a

Độ dài Planck

1.616 24(12) × 10-35 m

7.5 × 10-5

a

Khối lượng Planck

2.176 45(16) × 10-8 kg

7.5 × 10-5


a

Nhiệt độ Planck

1.416 79(11) × 1032 K

7.5 × 10-5

a

Thời gian Planck

5.391 21(40) × 10-44 s

7.5 × 10-5

a

Vận tốc ánh sáng
trong chân không

299 792 458 m·s-1

xác định

a

Hằng số điện từ


Tên hằng số

Giá trị1 (hệ SI)

Biểu thức

Sai số tương
đối

Th
a
m
kh
ảo

Magneton Bohr

927.400 949(80) × 10-26 J·T-1

8.6 × 10-8

a

Lượng tử độ dẫn
điện

7.748 091 733(26) × 10-5 S

3.3 × 10-9


a

Điện tích ngun tố
(điện tích điện tử)

1.602 176 53(14) × 10-19 C

8.5 × 10-8

a

8.5 × 10-8

a

Hằng số Josephson

483 597.879(41) × 109 Hz· V1

TRÊN BƯỚC ĐƯỜNG THÀNH CƠNG, KHƠNG CĨ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG!

21


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-


lịch học: 5h – thứ3+5

Lượng tử từ thông

2.067 833 72(18) × 10-15 Wb

8.5 × 10-8

a

Magneton hạt nhân

5.050 783 43(43) × 10-27 J·T-1 8.6 × 10-8

a

Lượng tử trở kháng
điện

12 906.403 725(43) Ω

3.3 × 10-9

a

Hằng số von
Klitzing

25 812.807 449(86) Ω


3.3 × 10-9

a

Hằng số nguyên tử và hạt nhân

Đại lượng

Khối
lượng2

Biểu thức

Giá trị1 (hệ SI)

1.7 × 10-7

a

Bán kính Bohr

0.529 177 2108(18) × 10-10 m 3.3 × 10-9

a

Mơ men
Deuteron từ

0.433 073 482(38) × 10-26 J ·
T-1


8.7 × 10-8

a

Khối
lượng2

3.343 583 35(57) × 10-27 kg

1.7 × 10-7

a

Bán kính
điện tích
rms

2.1394 × 10-15 m

1.3 × 10-3

a

Bán kính
cổ điển

2.817 940 325(28) × 10-15 m

1.0 × 10-8


a

Bước
sóng
Compton

2.426 310 238(16) × 10-12 m

6.7 × 10-9

a

Hằng số
Landé g

-2.002 319 304 3718(75)

3.8 × 10-12

a

Hằng số
hồi
chuyển từ

1.760 859 74(15) × 1011 s-1 T-1 8.6 × 10-8

a


Mơ men
từ

-928.476 412(80) × 10-26 J·T-1 8.6 × 10-8

a

Khối
lượng2

9.109 3826(16) × 10-31 kg

a

Hạt alpha

Điện tử
( e)

6.644 6565(11) × 10-27 kg

Sai số tương
đối

Th
a
m
kh
ảo


1.7 × 10-7

TRÊN BƯỚC ĐƯỜNG THÀNH CƠNG, KHƠNG CĨ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG!

22


01689.996.187

Hằng số kết cặp
Fermi

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

1.166 39(1) × 10-5 GeV-2

8.6 × 10-6

a

Hằng số cấu trúc
tinh tế

7.297 352 568(24) × 10-3

3.3 × 10-9


a

137.035 999 11(46)

3.3 × 10-9

a

Năng lượng Hartree

4.359 744 17(75) × 10-18 J

1.7 × 10-7

a

Heli Khối lượng2
on
Hằng số hồi
chuyển từ
chắn

5.006 412 14(86) × 10-27 kg

1.7 × 10-7

a

2.037 894 70(18) × 108 s-1 T-1


8.7 × 10-8

a

Mơ men từ
chắn

-1.074 553 024(93) × 10-26 J ·
8.7 × 10-8
T-1

a

Bước sóng
Compton

11.734 441 05(30) × 10-15 m

2.5 × 10-8

a

Hằng số
Landé g

-2.002 331 8396(12)

6.2 × 10-10


a

-4.490 447 99(40) × 10-26 J ·
T-1

8.9 × 10-8

a

Dị thường mơ
men từ

1.165 919 81(62) × 10-3

5.3 × 10-7

a

Khối lượng2

1.883 531 40(33) × 10-28 kg

1.7 × 10-7

a

Bước sóng
Compton

1.319 590 9067(88) × 10-15 m 6.7 × 10-9


a

Hằng số
Landé g

-3.826 085 46(90)

2.4 × 10-7

a

1.832 471 83(46) × 108 s-1 T-1

2.5 × 10-7

a

Mơ men từ

-0.966 236 45(24) × 10-26 J ·
T-1

2.5 × 10-7

a

Khối lượng2

1.674 927 28(29) × 10-27 kg


1.7 × 10-7

a

Bước sóng
Compton

1.321 409 8555(88) × 10-15 m 6.7 × 10-9

a

Hằng số
Landé g

5.585 694 701(56)

1.0 × 10-8

a

Tỷ số từ hồi
chuyển

2.675 222 05(23) × 108 s-1·T-1 8.6 × 10-8

a

Muo
n Mơ men từ


Neut
Hằng số hồi
ron
chuyển từ

TRÊN BƯỚC ĐƯỜNG THÀNH CƠNG, KHƠNG CĨ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG!

23


01689.996.187

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

Mô men từ

1.410 606 71(12) × 10-26 J·T-1 8.7 × 10-8

a

Khối lượng2

1.672 621 71(29) × 10-27 kg

1.7 × 10-7


a

Tỷ số hổi
chuyển từ
chắn

2.675 153 33(23) × 108 s-1 T-1

8.6 × 10-8

a

8.7 × 10-8

a

1.410 570 47(12) × 10-26 J · T-

Mô men từ
chắn

1

Quantum of
circulation

3.636 947 550(24) × 10-4 m2 s1

6.7 × 10-9


a

Hằng số Rydberg

10 973 731.568 525(73) m-1

6.6 × 10-12

a

Bước
sóng
Compton

0.697 72(11) × 10-15 m

1.6 × 10-4

a

Khối
lượng2

3.167 77(52) × 10-27 kg

1.6 × 10-4

a


Thiết diện Thomson

0.665 245 873(13) × 10-28 m2

2.0 × 10-8

a

Góc Weinberg

0.222 15(76)

3.4 × 10-3

a

Tauon

Các hằng số lý-hóa

Đại lượng

Biểu thức

Giá trị1 (hệ SI)

Sai số tương
đối

Th

a
m
kh
ảo

Hằng số nguyên tử
lượng (đơn vị khối
lượng nguyên tử
thống nhất)

1.660 538 86(28) × 10-27 kg

1.7 × 10-7

a

Hằng số Avogadro

6.022 1415(10) × 1023

1.7 × 10-7

a

Hằng số Boltzmann

1.380 6505(24) × 10-23 J·K-1

1.8 × 10-6


a

Hằng số Faraday

96 485.3383(83)C·mol-1

8.6 × 10-8

a

3.741 771 38(64) × 10-16
W·m2

1.7 × 10-7

a

cho ánh
sáng

1.191 042 82(20) × 10-16 W ·
m2 sr-1

1.7 × 10-7

a

tại

2.686 7773(47) × 1025 m-3


1.8 × 10-6

a

Hằng số
bức xạ
bậc một
Hằng số

TRÊN BƯỚC ĐƯỜNG THÀNH CƠNG, KHƠNG CĨ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG!

24


01689.996.187

Loschmi
dt

forum: lophocthem.name.vn

-

lịch học: 5h – thứ3+5

T=273.15
K và
p=101.32
5 kPa


Hằng số khí

8.314 472(15) J·K-1·mol-1

1.7 × 10-6

a

Hằng số Planck phân
tử

3.990 312 716(27) × 10-10 J · s
6.7 × 10-9
· mol-1

a

tại
T=273.15
K và
p=100
kPa

22.710 981(40) × 10-3 m3
·mol-1

1.7 × 10-6

a


tại
T=273.15
K và
p=101.32
5 kPa

22.413 996(39) × 10-3 m3
·mol-1

1.7 × 10-6

a

-1.151 7047(44)

3.8 × 10-6

a

-1.164 8677(44)

3.8 × 10-6

a

Hằng số bức xạ bậc
hai

1.438 7752(25) × 10-2 m·K


1.7 × 10-6

a

Hằng số StefanBoltzmann

5.670 400(40) × 10-8 W·m2
·K-4

7.0 × 10-6

a

2.897 7685(51) × 10-3 m · K

1.7 × 10-6

a

Thể tích
phân tử
của một
khí lý
tưởng

tại T=1 K
và p=100
Hằng số kPa
Sackur- tại T=1 K

Tetrode và
p=101.32
5 kPa

Hằng số định luật
dịch chuyển Wien

4.965
114 231...

Các giá trị thừa nhận

Đại lượng

Biểu thức

Giá trị (hệ SI)

Sai số tương
đối

Th
a
m
kh
ảo

Giá trị quy ước của
hằng số Josephson3


483 597.9 × 109 Hz · V-1

xác định

a

Giá trị quy ước của

25 812.807 Ω

xác định

a

TRÊN BƯỚC ĐƯỜNG THÀNH CÔNG, KHƠNG CĨ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG!

25


×