Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tổng ôn Mối quan hệ giữa ARN sơ khai và trưởng thành ở sinh vật nhân thực Sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.43 KB, 5 trang )

¬

on |

Cc

:

e cờ

ba

=

a

=

fox
`

Ving vang nên tảng, Khai sáng tương lai

eS

MOI QUAN HE GIUA ARN SO KHAI VA
ARN TRUONG THANH O SINH VAT
NHAN THUC
A. Ly thuyét

1. Xác định số phân tử ARN trưởng thành


|
Fi
|
E¿
Ez;
| Eq
| Es
|

“~

|
|

|
|

E;

`

|
|

E>

|

|
|


||



Eq

|

Ea

|
|

|

Es

|

E,



Es

|

Fa


J

|_

|
“~

Es

|

|

E;

mARN (sơ khai)

mARN (trưởng thành)

Ea

Gọi E là số đoạn exon ; rN¡,rNg là số rNu trong cac doan intron va exon

- Số loại phân tử mARN trưởng thành: (E — 2)! <nếu tật cả các đoạn exon được lắp ráp lại>
- Số rNu trong phân tử mARN trưởng thành: rN:
- Số rNu trong phân tử mARN sơ khai: rN; + rNg
2. Tìm số nu từng loại của mARN trong trường hợp đề cho mUmf1 và mUmt2 (hoặc mAmí1 và
mAmt2...)
Tac6 mUmt!


=mU

x kI => mU = mUmtI/k1

mUmt?2 = mU

x k2 => mU

= mUmt2/k2

>

mUmtl/kl= mUmt2/k2

>

kl =mUmtl

x k2/mUmt2

Chay nghiém tim k1, k2 (k1 va k2 1a những sô nguyên dương).
Gọi a là số đoạn exon

> Sô phân tử ARN (trưởng thành): (a - 2)!

B. Luyện tập
Bài 1: Một gen phân mảnh có 7 đoạn Intron, øen này thực hiện quá trình phiên mã để tổng hợp các phân
tử ARN trưởng thành, xác định số phân tử ARN trưởng thành được tạo ra từ gen nói trên. Biết l exon
mang mã mở đâu và 1 exon mang mã kết thúc.


Giải:

Gen có 7 Intron > có 8 Exon

=> Sé6 ARN (tt) = (8 - 2)! = 720

Bai 2: O sinh vat nhan so, xét 1 gen dai A080A°, gen này có 560 nucleotit loại A, trên mạch đơn thứ nhất

Trang | l


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

của gen có 260A và 380G, gen phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600U tự do.

a) Tính số lượng từng loại nu trên øen.
b) Tính số lượng ribonu từng loại trên phân tử ARN.
Giải:

Csen = 4080A° => N = 2400

a) {A=560=TG=640=X
{ A=560=TG=640=X

b)

A,

= 260 = To >


A> = 300 = T,

G,

= 380 = Xo

G =

>

260 = X

Có 600 = rỮa
- rUtdA1=600260=:- rUtdA1=600260= lẻ > loại
- rUtdA2=600300=2: rUtdA2=600300=2
=> Vậy mạch 2 gen là mạch gốc

(1) — (2)

—— ~F ÿ = 300 = rU
—— + l;= 260 =rA
—— +

G; = 260 =rX

—— +

X: = 380 =rG

mARN

Bài 3: Một mARN

nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2.

a/ Tỉ lệ bộ mã ln chứa 2 trong 3 loại nu nói trên:

A. 66%

B. 68%

C. 78%

D. 81%

C. 18%

D. 50%

b/ Tỉ lệ bộ mã có chứa đủ 3 loại nu trên:

A.3%

B. 9%

Giai:
A= 5/10; U = 3/10; G = 2/10
a/ TL bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu trên

=1- TL(AAA+UUU+GGG+AUG) = 1- [ (5/10)°+(3/10)’+(2/10)°+ 5/10.3/10.2/10.3! = 66%
b/ 5/10.3/10.2/10.3! = 18%

Bài 4: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen nay thuc hién phién ma 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp
sô rIbônuclêôtIt tự do là

A. 1500.

B. 3000.

C. 6000.

D. 4500.

Giai:
L=0.5lum =5100A
N = 3000 nucléotit

II): P2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

rN = 1500

Vậy số nuclêôfit môi trường cung cấp cho gen phiên mã 3 lần 14: 1500x3 = 4500
Bài 5: Phân tử mARRN có tỉ lệ các loại Nu như sau: A:U:G:X=1:2:3:4

chứa 2A là:
A. 3/1000 .

B. 1/ 1000


. Tính theo lý thuyết tỉ lệ bộ ba

C. 3/ 64

D. 27 /000

GIải:
TSA=1⁄I0,U=2/10,G=3/10,X=4/10
- I bộ chứa 2A — 1U (hoặc G hoặc X)

+ Xét 2A — 1U có 3 cách sắp: AAU, AUA, UAA ---> TL: 3(1/10)ˆ x (2/10) = 3/500
+ Xét 2A — 1G ---> TL: 3(1/10)” x (3/10) = 9/1000

+ Xét 2A — 1G ---> TL: 3(1/10)” x (4/10) = 3/250
---> Tinh theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2 _A là: 3/500 + 9/1000 + 3/250 = 27/1000
°

Bạn có thể giải tắt: 3(1/10)” (2/10+3/10+4/10) = 27/1000

Bài 6: Một phân tử mARN

dài 2040Ä được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U

va X lan luot 1a 20%, 15%, 40% và 252%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn đê tông hợp
nhân tạo một

đoạn ADN

có chiêu dài băng


chiêu đài phân

tử mARN.

Tính theo lí thuyệt,

nuclêơtit mỗi loại cân phải cung câp cho q trình tông hợp một đoạn ADN trên là:

sô lượng

A.G=X=360,A=T=
240.
B. G= X = 320, A = T = 280.
C.G=X
= 240, A = T = 360.
D. G =X = 280, A= T = 320.
Giải:
tN = 2040/3.4 = 600 nuclêôtit
rA = 20%x600 = 120 nuclêôtit = TT (trên ADN) = A2 (trên ADN)
rG = I5%x600 = 90 nuclêôtIt

= XI (trên ADN) = G2 (trên ADN)

rU = 40%x600 = 240 nuclêôtit = AT (trên ADN) = T2 (trên ADN)
rX = 25%x600 = 150 nuclêôtit = GTI (trên ADN) = X2 (trên ADN)
Vay A=T=AI+A2=360
G=X=GI+G2=240
Bài 7: mARN có rG — rA = 5 % và rX — rU = 15 %. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của øen đã phiên mã
nên mARN:


Trang | 3


¬

HOC

e cờ

4 :

ba

h4

a

; l=
)

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

eS

A. A=T=35

%;G=X=15

C.A=T=30%;G=X=20%


%

B.A=T=15

%;G=X=35

D.A=T=20
%;G =X =30 %

Giải:

Theo để, ta có: rG
— rA = 5 % (1) và rX —1U = 15 % (2)
(1) + (2) về theo về, ta được:( rG + rX) — (rA + rU) = 20 % (3)

Theo cơ chế phiên mã: A = T = (rA +rU);G=X=(rG +rX)
Nên: (3) được viết lại G — A = 20 % (4) mà: G + A = 50% (5)

(4) + (5) về theo về, ta được: G = 35 % và A = 15%

%


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HOC247-

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,

giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
I.

Luyén Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơï, mọi thiết bi — Tiết kiệm
- _ Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPUQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiêng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-Œ}), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng 7S.7Tràn Nam Dũng, 1S. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyên
Đức Tấn.
II.

Khoa Hoc Nang Cao va HSG

Hoc Toan Online cung Chuyén Gia
- - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.

- - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp

dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh

Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.

Ill.

Kênh học tập miễn phí

HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp I đên lớp 12 tật cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiệt, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mên phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đông hỏi đáp sôi động nhất.

-

HOC247 TV: Kénh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa dé thi
miên phí từ lớp I đên lớp 12 tât cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiêng Anh.

Trang | 5



×