Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Luận văn tốt nghiệp Phương Pháp Lập Trình vượt firewall

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 45 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Đề tài: Các

phương pháp tấn
công vượt tường lửa


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ TÀI THỰC TẬP CƠ SỞ
CÁC PHƢƠNG PHÁPLẬP TRÌNH VƢỢT FIREWALL
Lời nhận xét của giáo viên hƣớng dẫn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 1 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

Điểm chuy n cần củ nh m:.................................................................................
Điểm chấm kết quả bản in hoàn chỉnh củ b o c o thực t p.................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................
Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 2 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng


MỤC LỤC
Chƣơng I: Tổng Quan Về Firewall .............................................................................. 6
1.1. Đặt vấn đề: .................................................................................................................... 6
1.2 Phân loại Các kiểu tấn công:................................................................................. 7
1.2.1 Tấn công trực tiếp: .................................................................................................. 7
1.2.2 Nghe trộm: .................................................................................................................. 8
1.2.3 Vô hiệu các chức năng của hệ thống (DoS, DDoS): ..................................... 8
1.2.4 Tấn công vào yếu tố con ngƣời: .......................................................................... 9
1.3 Firewall là gì ? ............................................................................................................. 9
1.3.1 Các chức năng chính: ........................................................................................... 10
1.3.2 Nguyên lý................................................................................................................... 11
1.3.3 Các dạng firewall ................................................................................................... 13
1.3.3.1 Firewall cứng........................................................................................................ 13
1.3.3.2 - Firewall mềm ..................................................................................................... 14
1.4 Hạn chế của Firewall ................................................................................................ 16
1.5 Một số mơ hình Firewall ......................................................................................... 17
1.5.1 Packet-Filtering Router ....................................................................................... 17
1.5.2 Mơ hình Single-Homed Bastion Host.............................................................. 18
1.5.3 Mơ hình Dual-Homed Bastion Host ................................................................ 19
1.5.4 Proxy server ............................................................................................................. 21
Chƣơng II: Các Phƣơng Pháp Lập Trình Vƣợt Firewall .................................. 22
2.1 Vƣợt firewall là gì ................................................................................................... 22
2.2 Một sơ phƣơng pháp vƣợt firewall ...................................................................... 22
2.2.1.Phƣơng pháp HTTP Proxy................................................................................. 22
2.2.1.1. Khi các HTTP Proxy Server trở nên hữu ích ........................................ 22
2.2.1.2. Những bất cập do proxy.................................................................................. 24
2.2.1.3. Kĩ thuật lập trình một HTTP Proxy cơ bản ............................................ 24
Học viện Kỹ thuật Mật mã


Trang - 3 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

2.2.1.4. Sử dụng trang web trung gian ...................................................................... 25
2.2.1.5 Thay đổi địa chỉ proxy của trình duyệt ..................................................... 26
2.2.2............................................................................ Phƣơng pháp HTTP Tunneling
2.2.2.1. Cấu hình ............................................................................................................. 31
2.2.3. Vƣợt tƣờng lửa bằng web base proxy ......................................................... 34
2.2.3.1. Thế nào là 1 web-based anonymous proxy ? ........................................... 34
2.2.3.2. Cách thức hoạt động của một web base proxy ....................................... 35
2.2.3.3. Giới thiệu về trang Web Based Proxy ..................................................... 35
2.2.3.3.1. Giao diện ........................................................................................................... 35
2.2.3.3.2. Diễn giải mơ hình ........................................................................................... 35
2.2.4. Web-based Proxy Servers .................................................................................. 36
2.2.4.1. Ý nghĩa .................................................................................................................. 37
2.2.5. Sử dụngphần mềm vƣợt tƣờng lửa ............................................................... 38
Chƣơng III : Thực Nghiệm Các Phƣơng Pháp Vƣợt Firewall Thông Dụng40
3.1. Sử dụng proxy server .............................................................................................. 40
3.2. Dùng Anonymizer web / web proxy để vƣợt tƣờng lửa .............................. 40
3.3. Vƣợt tƣờng lửa bằng công cụ của Google ....................................................... 41
3.4. Vƣợt tƣờng lửa DNS của FPT ............................................................................. 41
3.5. Dùng phần mềm đặc biệt để vƣợt tƣờng lửa .................................................. 41

3.6 Kết luận ......................................................................................................................... 42
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 43
DANH SÁCH CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 43

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 4 -

30


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

Lời Nói Đầu
Ngày n y, cơng nghệ thông tin đã c những b

c ph t trển m nh mẽ theo

cả chiều sâu và chiều rộng. M y tính khơng cịn là một h ơng tiện q hiếm mà
ngày càng trở thành công cụ làm việc và giải trí thơng dụng củ con ng ời.
Đứng tr

c v i trị củ thơng tin ho t động c nh tr nh g y gắt, c c tổ chức và


c c do nh nghiệp đều t m mọi biện ph p để xây dựng hồn thiện hệ thống thơng
tin củ m nh nhằm tin học h

c c ho t động t c nghiệp củ đơn vị.

Ở Việt N m cũng c rất nhiều do nh nghiệp đ ng tiến hành th ơng m i h
tr n Internet nh ng do những kh kh n về cơ sở h tầng nh viễn thông ch
ph t triển m nh, c c dịch vụ th nh to n điện tử qu ngân hàng ch

phổ biến

n n chỉ dừng l i ở mức độ gi i thiệu sản phẩm và tiếp nh n đơn đặt hàng thông
qua web.
Để tiếp c n và g p phần đẩy m nh sự phổ biến củ công nghệ thông tin
chúng em đã t m hiểu về đề tài “C c ph ơng ph p tấn công v
V i sự h

t t ờng lử .”

ng d n t n t nh củ thầy Ph m V n H ởng nh m em đã hoàn thành

bản b o c o này. Tuy đã cố gắng hết sức t m hiểu, phân tích nh ng chắc rằng
khơng tr nh khỏi những thiếu s t.Nh m em rất mong nh n đ

c sự thơng cảm

và g p ý củ q Thầy cơ.Nh m em xin chõn thnh cm n.
H Ni tháng 12 năm 2010
Nhóm sinh Viên Thực Hiện:
Trƣơng Văn Trƣờng

Nguyễn Xuân Phao
Phạm Văn Trọng

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 5 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

Chƣơng I: Tổng Quan Về Firewall
1.1. Đặt vấn đề:
Song song v i việc xây dựng nền tảng về công nghệ thông tin, cũng nh
ph t triển c c ứng dụng m y tính trong sản xuất, kinh do nh, kho học, gi o
dục, xã hội,... th việc bảo về những thành quả đ là một điều không thể thiếu.
Sử dụng c c bức t ờng lử (Firew ll) để bảo vệ m ng nội bộ (Intr net), tr nh sự
tấn cơng từ b n ngồi là một giải ph p hữu hiệu
Những thông tin l u trữ tr n hệ thống m y tính cần đ

c bảo vệ do c c

y u cầu s u:
* Bảo m t: Những thông tin c gi trị về kinh tế, quân sự, chính s ch vv...
cần đ


c giữ kín.

* Tính tồn vẹn: Thơng tin khơng bị mất m t hoặc sử đổi, đ nh tr o.
* Tính kịp thời: Y u cầu truy nh p thông tin vào đúng thời điểm cần thiết.
Trong c c y u cầu này, thông th ờng y u cầu về bảo m t đ

c coi là y u

cầu số 1 đối v i thông tin l u trữ tr n m ng. Tuy nhi n, ng y cả khi những
thông tin này không đ

c giữ bí m t, th những y u cầu về tính tồn vẹn cũng

rất qu n trọng. Khơng một c nhân, một tổ chức nào lãng phí tài nguy n v t
chất và thời gi n để l u trữ những thơng tin mà khơng biết về tính đúng đắn củ
những thông tin đ .

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 6 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng


1.2 Phân loại Các kiểu tấn công:
1.2.1 Tấn công trực tiếp:
Kẻ tấn công c thể sử dụng những thông tin nh t n ng ời dùng, ngày
sinh, đị chỉ, số nhà vv.. để đo n m t khẩu. Trong tr ờng h p c đ

c d nh

s ch ng ời sử dụng và những thông tin về môi tr ờng làm việc, c một tr ơng
tr nh tự động ho về việc dò t m m t khẩu này. Một ch ơng tr nh c thể dễ dàng
lấy đ

c từ Internet để giải c c m t khẩu đã mã ho củ c c hệ thống unix c

t n là cr ck, c khả n ng thử c c tổ h p c c từ trong một từ điển l n, theo
những quy tắc do ng ời dùng tự định nghĩ . Trong một số tr ờng h p, khả n ng
thành công củ ph ơng ph p này c thể l n t i 30%.
Sử dụng c c lỗi củ ch ơng tr nh ứng dụng và bản thân hệ điều hành đã
đ

c sử dụng từ những vụ tấn công đầu ti n và v n đ

c tiếp tục để chiếm

quyền truy nh p. Trong một số tr ờng h p ph ơng ph p này cho phép kẻ tấn
công c đ

c quyền củ ng ời quản trị hệ thống (root h y dministr tor). Hai

ví dụ th ờng xuy n đ




r để minh ho cho ph ơng ph p này là ví dụ v i

ch ơng tr nh sendm il và ch ơng tr nh rlogin củ hệ điều hành UNIX.
Sendm il là một ch ơng tr nh phức t p, v i mã nguồn b o gồm hàng
ngàn dịng lệnh củ ngơn ngữ C. Sendmail đƣợc chạy với quyền ƣu tiên của
ngƣời quản trị hệ thống, do chƣơng trình phải có quyền ghi vào hộp thƣ
của những ngƣời sử dụng máy. Và Sendmail trực tiếp nhận các yêu cầu về
thƣ tín trên mạng bên ngồi. Đây chính là những yếu tố làm cho sendm il trở
thành một nguồn cung cấp những lỗ hổng về bảo m t để truy nh p hệ thống.
Rlogin cho phép ng ời sử dụng từ một m y tr n m ng truy nh p từ x
vào một m y kh c sử dụng tài nguy n củ m y này. Trong quá trình nhận tên
và mật khẩu của ngƣời sử dụng, rlogin không kiểm tra độ dài của dịng
nhập, do đ kẻ tấn cơng c thể đ

vào một xâu đã đ

đè l n mã ch ơng tr nh củ rlogin, qu đ

Học viện Kỹ thuật Mật mã

c tính to n tr

chiếm đ

c để ghi

c quyền truy nh p.


Trang - 7 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

1.2.2 Nghe trộm:
Việc nghe trộm thƣờng đƣợc tiến hành ngay sau khi kẻ tấn công đã
chiếm đƣợc quyền truy nhập hệ thống, thơng qua các chƣơng trình cho
phép bắt các gói tin vào chế độ nh n tồn bộ c c thơng tin l u truyền tr n
m ng. Những thông tin này cũng c thể dễ dàng lấy đ

c tr n Internet.

1.2.3 Vô hiệu các chức năng của hệ thống (DoS, DDoS):
Đây là kểu tấn công nhằm t liệt hệ thống, không cho n thực hiện chức
n ng mà n thiết kế. Kiểu tấn công này không thể ngăn chặn đƣợc, do những
ph ơng tiện đ c tổ chức tấn cơng cũng chính là c c ph ơng tiện để làm việc và
truy nh p thông tin tr n m ng. Ví dụ sử dụng lệnh ping v i tốc độ c o nhất c
thể, buộc một hệ thống ti u h o toàn bộ tốc độ tính to n và khả n ng củ m ng
để trả lời c c lệnh này, khơng cịn c c tài nguy n để thực hiện những công việc
c ích kh c.

Hình 1 Mơ hình tấn cơng DDoS

Client là một tt cker sắp xếp một cuộc tấn công
 H ndler là một host đã đ

c thỏ hiệp để ch y những ch ơng tr nh

 đặc biệt dùng đ tấn công
 Mỗi h ndler c khả n ng điều khiển nhiều gent
 Mỗi gent c tr ch nhiệm gửi stre m d t t i victim
Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 8 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

1.2.4 Tấn công vào yếu tố con ngƣời:
Kẻ tấn công c thể li n l c v i một ngời quản trị hệ thống, giả làm một
ng ời sử dụng để y u cầu th y đổi m t khẩu, th y đổi quyền truy nh p củ
m nh đối v i hệ thống, hoặc th m chí th y đổi một số cấu h nh củ hệ thống để
thực hiện c c ph ơng ph p tấn công kh c. V i kiểu tấn công này không một
thiết bị nào c thể ng n chặn một c ch hữu hiệu, và chỉ c một c ch gi o dục
ng ời sử dụng m ng nội bộ về những y u cầu bảo m t để đề c o cảnh gi c v i
những hiện t


ng đ ng nghi. N i chung yếu tố con ngời là một điểm yếu trong

bất kỳ một hệ thống bảo vệ nào, và chỉ c sự gi o dục cộng v i tinh thần h p
t c từ phí ng ời sử dụng c thể nâng c o đ

c độ n tồn củ hệ thống bảo vệ.

1.3 Firewall là gì ?
Trong công nghệ m ng thông tin, Firew ll là một kỹ thu t đ

c tích h p

vào hệ thống m ng để chống sự truy c p tr i phép, nhằm bảo vệ c c nguồn
thông tin nội bộ và h n chế sự xâm nh p không mong muốn vào hệ thống. Cũng
c thể hiểu Firew ll là một cơ chế (mech nism) để bảo vệ m ng tin t ởng
(Trustednetwork) khỏi c c m ng không tin t ởng (Untrusted network).

Hình 2 Mơ hình firewall
Một c ch vắn tắt, firew ll là hệ thống ng n chặn việc truy nh p tr i phép
từ b n ngoài vào m ng cũng nh những kết nối không h p lệ từ b n trong r .
Firew ll thực hiện việc lọc bỏ những đị chỉ không h p lệ dự theo c c quy tắc
h y chỉ ti u định tr

c.

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 9 -



Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

Hình 3 Lọc gói tin tại firewall
Firew ll c thể là hệ thống phần cứng, phần mềm hoặc kết h p cả h i.
Nếu là phần cứng, n c thể chỉ b o gồm duy nhất bộ lọc g i tin hoặc là thiết bị
định tuyến (router đ

c tích h p sẵn chức n ng lọc g i tin). Bộ định tuyến c

c c tính n ng bảo m t c o cấp, trong đ c khả n ng kiểm so t đị chỉ IP. Quy
tr nh kiểm so t cho phép b n định r những đị chỉ IP c thể kết nối v i m ng
củ b n và ng

c l i. Tính chất chung củ c c Firew ll là phân biệt đị chỉ IP

dự tr n c c g i tin h y từ chối việc truy nh p bất h p ph p c n cứ tr n đị chỉ nguồn.
1.3.1 Các chức năng chính:
Chức n ng chính củ Firew ll là kiểm so t luồng thông tin từ giữ
Intranet và Internet. Thiết l p cơ chế điều khiển dịng thơng tin giữ m ng b n
trong (Intr net) và m ng Internet. Cụ thể là:
• Cho phép hoặc cấm những dịch vụ truy nh p r ngoài (từ Intr net r Internet).
• Cho phép hoặc cấm những dịch vụ phép truy nh p vào trong (từ
Internet vào Intranet).
• Theo dõi luồng dữ liệu m ng giữ Internet và Intr net.

• Kiểm so t đị chỉ truy nh p, cấm đị chỉ truy nh p.
• Kiểm so t ng ời sử dụng và việc truy nh p củ ng ời sử dụng. Kiểm
so t nội dung thông tin l u chuyển tr n m ng.
Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 10 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

Hình 4 Một số chức năng của Firewall
1.3.2 Nguyên lý
Khi n i đến việc l u thông dữ liệu giữ c c m ng v i nh u thông qu
Firew ll th điều đ c nghĩ rằng Firew ll ho t động chặt chẽ v i gi o thức
TCI/IP. V gi o thức này làm việc theo thu t to n chi nhỏ c c dữ liệu nh n
đ

c từ c c ứng dụng tr n m ng, h y n i chính x c hơn là c c dịch vụ ch y tr n

c c gi o thức (Telnet, SMTP, DNS, SMNP, NFS...) thành c c g i dữ liệu (d t
p kets) rồi g n cho c c p ket này những đị chỉ để c thể nh n d ng, t i l p l i
ở đích cần gửi đến, do đ c c lo i Firew ll cũng li n qu n rất nhiều đến c c
p cket và những con số đị chỉ củ chúng.


Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 11 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

Hình 5 Lọc gói tin
Bộ lọc p cket cho phép h y từ chối mỗi p cket mà n nh n đ

c. N

kiểm tr toàn bộ đo n dữ liệu để quyết định xem đo n dữ liệu đ c thoả mãn
một trong số c c lu t lệ củ lọc p cket h y không. C c lu t lệ lọc p cket này là
dự tr n c c thông tin ở đầu mỗi p cket (p cket he der), dùng để cho phép
truyền c c p cket đ ở tr n m ng.
Đ là:
• Đị chỉ IP nơi xuất ph t ( IP Source ddress)
• Đị chỉ IP nơi nh n (IP Destin tion ddress)
• Những thủ tục truyền tin (TCP, UDP, ICMP, IP tunnel)
• Cổng TCP/UDP nơi xuất ph t (TCP/UDP source port)
• Cổng TCP/UDP nơi nh n (TCP/UDP destin tion port)
• D ng thơng b o ICMP ( ICMP mess ge type)
• Gi o diện p cket đến ( incomming interf ce of p cket)

• Gi o diện p cket đi ( outcomming interf ce of p cket)
Nếu lu t lệ lọc p cket đ

c thoả mãn th p cket đ

c chuyển qu

Firew ll. Nếu không p cket sẽ bị bỏ đi. Nhờ v y mà Firew ll c thể ng n cản
đ

c c c kết nối vào c c m y chủ hoặc m ng nào đ đ

c x c định, hoặc kho

việc truy c p vào hệ thống m ng nội bộ từ những đị chỉ không cho phép. Hơn
Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 12 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

nữ , việc kiểm so t c c cổng làm cho Firew ll c khả n ng chỉ cho phép một số
lo i kết nối nhất định vào c c lo i m y chủ nào đ , hoặc chỉ c những dịch vụ

nào đ (Telnet, SMTP, FTP...) đ

c phép m i ch y đ

c tr n hệ thống m ng

cục bộ.
Ƣu điểm:
Đ số c c hệ thống Firew ll đều sử dụng bộ lọc p cket. Một trong những
u điểm củ ph ơng ph p dùng bộ lọc p cket là chi phí thấp v cơ chế lọc
p cket đã đ

c b o gồm trong mỗi phần mềm router.

Ngoài r , bộ lọc p cket là trong suốt đối v i ng ời sử dụng và c c ứng
dụng, v v y n không y u cầu sự hiểu biết chuy n sâu nào cả.
Hạn chế:
Việc định nghĩ c c chế độ lọc p cket là một việc kh phức t p; đòi hỏi
ng ời quản trị m ng cần c hiểu biết chi tiết vể c c dịch vụ Internet, c c d ng
p cket he der, và c c gi trị cụ thể c thể nh n tr n mỗi tr ờng.
Do làm việc dự tr n he der củ c c p cket, rõ ràng là bộ lọc p cket
không kiểm so t đ

c nội dung thông tin củ p cket. C c p cket chuyển qua

v n c thể m ng theo những hành động v i ý đồ n cắp thông tin h y ph ho i
củ kẻ xấu.
1.3.3 Các dạng firewall
1.3.3.1 Firewall cứng
Thiết bị sản xuất r chuy n làm một nhiệm vụ firew ll.

Đơn giản, dễ lắp đặt, cấu h nh, quản lý
* Không làm đ

c c che, lo i c c che th qu đắt. C che chỉ ph t huy t c

dụng khi rất nhiều ng ời vào cùng một site, dữ liệu sẽ đ

c c che server đ p

ứng cho ng ời dùng (loc l n n rất nh nh) và c che sẽ định kỳ refresh l i c c
thông tin c che. Nếu trong m ng củ m nh c khoảng <10PC th c che chẳng c
ý nghĩ g mấy, th m chí cịn ng

Học viện Kỹ thuật Mật mã

c l i Stick out tongue.

Trang - 13 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

* Feature rich, ta n n dùng UTM firew ll (UTM - Unified Threat
M n gement) là lo i khơng chỉ là firew ll mà cịn chống virus, chống tấn công,

chống sp m, lọc nội dung web, quản lý điều tiết b ng thông cho từng dịch vụ,
chống P2P,...
* C thể quản lý t p trung về firew ll và bảo m t, ng ời làm SI n n cũng
biết một số lo i firew ll, để lự chọn cho kh ch hàng tùy theo mục đích, y u
cầu,... t m l i trong tr ờng h p triển kh i rộng, cho nhiều đơn vị, c c đơn vị
không c dân IT chuy n nghiệp, n n dùng firew ll cứng.
+ Ưu điểm: tối
+ Nh

u h

cho một công việc n n ổn định và tin c y c o

c điểm: Ít c khả n ng linh động và kh nâng cấp.

1.3.3.2 - Firewall mềm
Một softw re đ

c cài đặt tr n 1 hệ điều hành nào đ để làm nhiệm vụ

củ 1 firew ll
* C nhiều lự chọn nh Squid+IP t ble (Redh t), WinG te, ... nh ng phổ biến
nhất chắc là ISA tr n Windows.
* C thể làm đ

c gần nh "mọi thứ" Smile h y dùng nhất là firew ll (thiết l p

c c policy truy nh p) và c che để t ng tốc truy nh p c c tr ng web, ... đây c lẽ
là u điểm nổi trội nhất.
* Nh


c điểm "nổi trội".

* Cần ng ời hiểu biết: biết cài đặt và biết xử lý khi c sự cố
- Biết cài đặt: muốn cài đặt ISA n n : cài windows, chỉ cài c c thành phần cần
thiết, c c thành phần dịch vụ không cần thiết phải bỏ đi; cài c c bản v lỗi củ
Windows (critical + recommend); "h rdening your server" nghĩ là tunning một
số registry về network, t ng buffer để m y tính c khả n ng chịu tấn công tốt
hơn, xử lý m ng tốt hơn, ...; cài ISA cấu h nh và tunning ISA
* Bản quyền cũng là một vấn - nếu muốn dùng Smiles
+ Ưu điểm : linh ho t và dễ nâng cấp

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 14 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

+ Nh

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

c điểm : Phụ thuộc nhiều vào hệ điều hành và softw re.

- C c công ty l n th ờng sử dụng cả 2 lo i "mềm" và "cứng" tùy theo để lọc ở

trong h y ở ngồi.

Hình 7 Firewall mềm
Cầu nối đ ng v i trò trung gi n giữ h i gi o thức. Ví dụ, trong một mơ
h nh g tew y đặc tr ng, g i tin theo gi o thức IP không đ

c chuyển tiếp t i

m ng cục bộ, lúc đ sẽ h nh thành qu tr nh dịch mà g tew y đ ng v i trò bộ
phi n dịch.
Ưu điểm củ Firew ll pplic tion g tew y là không phải chuyển tiếp IP.
Qu n trọng hơn, c c điều khiển thực hiện ng y tr n kết nối. Qu tr nh chuyển
tiếp IP diễn r khi một server nh n đ

c tín hiệu từ b n ngồi y u cầu chuyển

tiếp thơng tin theo định d ng IP vào m ng nội bộ. Việc cho phép chuyển tiếp IP
là lỗi không tr nh khỏi, khi đ , h cker c thể thâm nh p vào tr m làm việc tr n
m ng củ b n.
H n chế kh c củ mô h nh Firew ll này là mỗi ứng dụng bảo m t (proxy
pplic tion) phải đ

c t o r cho từng dịch vụ m ng. Nh v y một ứng dụng

dùng cho Telnet, ứng dụng kh c dùng cho HTTP, v.v.. Do không thông qu qu
tr nh chuyển dịch IP n n g i tin IP từ đị chỉ không x c định sẽ không thể t i m y
tính trong m ng củ b n, do đ hệ thống pplic tiong tew y c độ bảo m t c o hơn.
Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 15 -



Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

1.4 Hạn chế của Firewall
• Firewall khơng đủ thông minh nh con ng ời để c thể đọc hiểu từng lo i
thơng tin và phân tích nội dung tốt h y xấu củ n . Firew ll chỉ c thể ng n
chặn sự xâm nh p củ những nguồn thông tin không mong muốn nh ng phải
x c định rõ c c thơng số đị chỉ.
•Firew ll không thể ng n chặn một cuộc tấn công nếu cuộc tấn công này
không "đi qu " n . Một c ch cụ thể, firew ll không thể chống l i một cuộc tấn
công từ một đ ờng di l-up, hoặc sự dị rỉ thơng tin do dữ liệu bị s o chép bất
h p ph p l n đĩ mềm.
• Firewall cũng khơng thể chống l i c c cuộc tấn công bằng dữ liệu (d t driven tt ck). Khi c một số ch ơng tr nh đ
qu firew ll vào trong m ng đ

c chuyển theo th điện tử, v

t

c bảo vệ và bắt đầu ho t động ở đây.

• Một ví dụ là c c virus m y tính. Firew ll khơng thể làm nhiệm vụ rà quét
virus tr n c c dữ liệu đ


c chuyển qu n , do tốc độ làm việc, sự xuất hiện li n

tục củ c c virus m i và do c rất nhiều c ch để mã h

dữ liệu, tho t khỏi khả

n ng kiểm so t củ firew ll. Tuy nhi n, Firew ll v n là giải ph p hữu hiệu đ
p dụng rộng rãi.

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 16 -

c


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

1.5 Một số mơ hình Firewall
1.5.1 Packet-Filtering Router
Hệ thống Internet firew ll phổ biến nhất chỉ b o gồm một p cket-filtering
router đặt giữ m ng nội bộ và Internet. Một p cket-filtering router c h i chức
n ng: chuyển tiếp truyền thông giữ h i m ng và sử dụng c c quy lu t về lọc

g i để cho phép h y từ chối truyền thơng.

Hình 9 Packet filtering
C n bản, c c quy lu t lọc đựơc định nghĩ s o cho c c host tr n m ng
nội bộ đ

c quyền truy nh p trực tiếp t i Internet, trong khi c c host tr n

Internet chỉ c một số gi i h n c c truy nh p vào c c m y tính tr n m ng nội
bộ. T t ởng củ mô cấu trúc firew ll này là tất cả những g không đ

c chỉ r

rõ ràng là cho phép th c nghĩ là bị từ chối.
Ƣu điểm:
• Gi thành thấp, cấu h nh đơn giản
• Trong suốt(tr nsp rent) đối v i user.

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 17 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng


Hạn chế:
C rất nhiều h n chế đối v i một p cket-filtering router, nh là dễ bị tấn
công vào c c bộ lọc mà cấu h nh đ
ngầm d

i những dịch vụ đã đ

c đặt không hồn hảo, hoặc là bị tấn cơng

c phép. Bởi v c c p cket đ

c tr o đổi trực

tiếp giữ h i m ng thông qu router, nguy cơ bị tấn công quyết định bởi số l ng
c c host và dịch vụ đ

c phép.

Điều đ d n đến mỗi một host đ
cần phải đ

c phép truy nh p trực tiếp vào Internet

c cung cấp một hệ thống x c thực phức t p, và th ờng xuy n kiểm

tr bởi ng ời quản trị m ng xem c dấu hiệu củ sự tấn công nào không.
Nếu một p cket-filtering router do một sự cố nào đ ngừng ho t động, tất
cả hệ thống tr n m ng nội bộ c thể bị tấn cơng
1.5.2 Mơ hình Single-Homed Bastion Host


Hình 10 Mơ hình single-Homed Bastion Host
Hệ thống này b o gồm một p cket-filtering router và một b stion host.
Hệ thống này cung cấp độ bảo m t c o hơn hệ thống tr n, v n thực hiện cả
bảo m t ở tầng network (p cket-filtering) và ở tầng ứng dụng ( pplic tion
level). Đồng thời, kẻ tấn công phải ph vỡ cả h i tầng bảo m t để tấn công vào
m ng nội bộ.

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 18 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

Trong hệ thống này, b stion host đ

ng D n : Ph m V n H ởng

c cấu h nh ở trong m ng nội bộ.

Quy lu t filtering tr n p cket-filtering router đ

c định nghĩ s o cho tất cả c c

hệ thống ở b n ngoài chỉ c thể truy nh p b stion host; Việc truyền thông t i tất

cả c c hệ thống b n trong đều bị kho . thống nội bộ và Bởi v c c hệ bastion
host ở tr n cùng một m ng, chính s ch bảo m t củ một tổ chức sẽ quyết định
xem c c hệ thống nội bộ đ

c phép truy nh p trực tiếp vào bastion Internet hay

là chúng phải sử dụng dịch vụ proxy tr n b stion host. Việc bắt buộc những
user nội bộ đ

c thực hiện bằng c ch đặt cấu h nh bộ lọc củ router s o cho chỉ

chấp nh n những truyền thông nội bộ xuất ph t từ bastion host.
Ƣu điểm: Bởi v b stion host là hệ thống b n trong duy nhất c thể truy nh p
đ

c từ Internet, sự tấn công cũng chỉ gi i h n đến b stion host mà thôi. Tuy

nhi n, nếu nh user log on đ

c vào b stion host th họ c thể dễ dàng truy

nh p toàn bộ m ng nội bộ. V v y cần phải cấm không cho user logon vào
bastion host.
1.5.3 Mô hình Dual-Homed Bastion Host
Demilitarized Zone (DMZ) hay Screened-subnet Firewall Hệ thống b o
gồm h i p cket-filtering router và một b stion host. Hệ c độ n toàn c o nhất
v n cung cấp cả mức bảo m t network và pplic tion. M ng DMZ đ ng v i
trò nh một m ng nhỏ, cô l p đặt giữ Internet và m ng nội bộ. Cơ bản, một
DMZ đ


c cấu h nh s o cho c c hệ thống tr n Internet và m ng nội bộ chỉ c

thể truy nh p đ

c một số gi i h n c c hệ thống tr n m ng DMZ, và sự truyền

trực tiếp qu m ng DMZ là không thể đ

Học viện Kỹ thuật Mật mã

c.

Trang - 19 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

Hình 11 Mơ hình Dual-Homed Bastion Host
V i những thơng tin đến, router ngồi chống l i những sự tấn công chuẩn
(nh giả m o đị chỉ IP), và điều khiển truy nh p t i DMZ. Hệ thống chỉ cho
phép b n ngoài truy nh p vào b stion host. Router trong cung cấp sự bảo vệ thứ
h i bằng c ch điều khiển DMZ truy nh p m ng nội bộ chỉ v i những truyền
thông bắt đầu từ b stion host. V i những thông tin đi, router trong điều khiển
m ng nội bộ truy nh p t i DMZ. N chỉ cho phép c c hệ thống b n trong truy

nh p b stion host và c thể cả inform tion server. Quy lu t filtering tr n router
ngoài y u cầu sử dung dich vụ proxy bằng c ch chỉ cho phép thông tin r bắt
nguồn từ b stion host.
Ƣu điểm: Kẻ tấn công cần ph vỡ b tầng bảo vệ: router ngoài, b stion host và
route
Chỉ c một số hệ thống đã đ

c chọn r tr n DMZ là đ

c biết đến bởi

Internet qua routing t ble và DNS information exchange (Domain Name
Server). Bởi v router trong chỉ quảng c o DMZ network t i m ng nội bộ, c c
hệ thống trong m ng nội bộ không thể truy nh p trực tiếp vào Internet. Điều
n y đảm bảo rằng những user b n trong bắt buộc phải truy nh p Internet qu
dịch vụ proxy.

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 20 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng


1.5.4 Proxy server
Chúng t sẽ xây dựng Firew ll theo kiến trúc pplic tion-level gateway,
theo đ một bộ ch ơng tr nh proxy đ

c đặt ở g tew y ng n c ch một m ng

b n trong (Intr net) v i Internet. Bộ ch ơng tr nh proxy đ

c ph t triển dự

tr n bộ công cụ xây dựng Internet Firewall TIS (Trusted Information System),
b o gồm một bộ c c ch ơng tr nh và sự đặt l i cấu h nh hệ thống để nhằm mục
đích xây dựng một Firew ll. Bộ ch ơng tr nh đ

c thiết kế để ch y tr n hệ

UNIX sử dụng TCP/IP v i gi o diện socket Berkeley.

Hình 12 Mơ hình 1 Proxy đơn giản
Bộ ch ơng tr nh proxy đ

c thiết kế cho một số cấu h nh firew ll, theo

c c d ng cơ bản: du l-home g tew y, screened host g tew y, và screened
subnet gateway. Thành phần B stion host trong Firew ll, đ ng v i trò nh một
ng ời chuyển tiếp thông tin, ghi nh t ký truyền thông, và cung cấp c c dịch vụ,
địi hỏi độ n tồn c o. Proxy server chúng t sẽ t m hiểu kĩ hơn ở phần s u.

Học viện Kỹ thuật Mật mã


Trang - 21 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

Chƣơng II: Các Phƣơng Pháp Lập Trình Vƣợt Firewall
2.1 Vƣợt firewall là gì
•v

t firew ll là v

t qu sự truy cản củ c c ch ơng tr nh bảo m t

(Firew ll) để c thể truy c p đến đ
•V
•V

t firew ll c thể là v

c đích mong muốn
t từ b n trong r h y từ b n ngoài vào

t firew ll từ b n trong ra, c thể t m gọn l i c 3 h nh thức v


t

firewall chủ yếu là: http proxy, web- based proxy, http tunneling.
2.2 Một sô phƣơng pháp vƣợt firewall
2.2.1.Phƣơng pháp HTTP Proxy
• Là ph ơng ph p mà server sử dụng một cổng nào đ để trung chuyển
c c y u cầu, c c server này th ờng đ

c gọi là web proxy server h y http proxy

server
• Khi c c y u cầu củ client bị từ chối bởi ng ời quản trị (h y n i chính
x c hơn là c c ch ơng tr nh quản lý trong m ng LAN), th ng ời sử dụng c thể
sử dụng c c proxy server để chuyển tiếp c c y u cầu mà trong đ , proxy server
là một đị chỉ đ

c cho phép kết nối đến.

• C c proxy server này th ờng không cố định, n th ờng c thời gi n sống
rất ngắn.
• Sử dụng proxy này, b n chỉ cần cấu h nh mục proxy mà trong hầu hết c c
Web browser đều c hỗ tr
2.2.1.1. Khi các HTTP Proxy Server trở nên hữu ích
• Nhiệm vụ chính củ HTTP proxy server là cho phép những client b n
trong truy c p r internet mà không bị ng n trở bởi Firew ll. Lúc này tất cả c c
client phí s u Firew ll đểu c thể truy c p r ngoài Internet và không bị ng n
trở bởi c c dịch vụ bảo m t
• Proxy server lắng nghe c c y u cầu từ c c client và chuyển tiếp (forward)
những y u cầu này đến c c server b n ngoài Internet. Proxy server đọc phản hồi
(response) từ c c server b n ngoài rồi gửi trả chúng cho c c client b n trong.

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 22 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

• Thơng th ờng, những client mà cùng subnet th dùng cùng một proxy server.
Do đ , proxy server c thể c che c c document để phục vụ cho c c client c
cùng nhu cầu (cùng truy c p đến một tr ng chẳng h n).
• Ng ời dùng khi sử dụng proxy cảm thấy họ đ ng nh n c c phản hồi một
c ch trực tiếp từ b n ngoài. Nh ng thực sự th họ đ ng r ngoài Internet một
c ch gi n tiếp thơng qu proxy.
• C c client mà khơng sử dụng DNS v n c thể duyệt web v họ chỉ cần một
thông tin duy nhất, đ là đị chỉ IP củ proxy server. T ơng tự, c c cơ qu n,
do nh nghiệp… sử dụng c c đị

chỉ ảo (10.x.x.x, 192.168.x.x,172.16.x.x

,172.32.x.x) v n c thể r ngoài Internet một c ch b nh th ờng thơng qu proxy
server.
• C c proxy server c thể cho phép h y từ chối c c y u cầu dự tr n gi o
thức củ c c kết nối. Ví dụ nh : một proxy server c thể cho phép c c kết nối
HTTP trong khi từ chối c c kết nối FTP.

• Khi b n dùng proxy server nh một cổng r ngoài Internet từ m ng LAN, b n
c thể chọn lự c c tùy chọn nh s u:
- Cho phép h y ng n chặn client truy c p Internet dự tr n nền tảng đị chỉ IP
- C ching document: l u giữ l i c c tr ng web phục vụ cho c c nhu cầu
giống nh u
- Sàng lọc kết nối
- Cung cấp dịch vụ Internet cho c c công ty dùng m ng ri ng (nền tảng IP ảo)
- Chuyển đổi dữ liệu s ng d ng HTML để c thể xem bằng tr nh duyệt

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 23 -


Nh m 19 : L p Tr nh V

t Firew ll

Gi o Vi n H

ng D n : Ph m V n H ởng

Hình 15 Mơ hình hoạt động chung của các proxy
2.2.1.2. Những bất cập do proxy
• Tuy proxy nh n i ở tr n đem l i rất nhiều điều hữu ích. Tuy nhi n c i
g cũng c 2 mặt và proxy cũng không ngo i lệ. L i dụng ý t ởng về proxy,
hàng lo t c c m y tính tr n m ng tự biến m nh thành những proxy server để cho
c c client c thể truy c p vào những tr ng c nội dung xấu mà nhà cung cấp
dịch vụ đã ng n chặn bằng firew ll.
• Vấn đề đ


c đặt r là làm thế nào để cho c c client truy c p Internet

v n c thể truy c p Internet b nh th ờng nh ng không thể truy c p những tr ng
bị chặn, h y n i c ch kh c là cấm cản ng ời dùng sử dụng proxy b n ngoài hệ
thống.
2.2.1.3. Kĩ thuật lập trình một HTTP Proxy cơ bản
L p tr nh một HTTP proxy cần qu c c b

c s u:



Lắng nghe c c kết nối đến proxy server



Khi c kết nối đến th t o r một thre d để quản lý kết nối này



Tiếp nh n và sử đổi l i g i tin HTTP Request cho h p lệ.

Học viện Kỹ thuật Mật mã

Trang - 24 -


×