Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý kinh tế quản lý nhà nước trong xây dựng cơ bản tại huyện tam đường, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ HUY CHÍNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN –2020

download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ HUY CHÍNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Chu Đức Dũng


THÁI NGUYÊN –2020

download by :


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân và không
sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của
riêng mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết
quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hồn tồn chịu trách nhiệm
về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Học viên

Lê Huy Chính

download by :

năm 2020


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các

thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ
bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo
tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Chu Đức Dũng
đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi
trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Tam Đường, Ban Quản lý
dự án huyện Tam Đường đã cung cấp những thơng tin cần thiết và giúp đỡ
tơi trong q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

Học viên

Lê Huy Chính

download by :

năm 2020


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii

MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
4. Đóng góp của luận văn ..........................................................................................4
5. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước ............................................................................................................................5
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước .................... 5
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước ..... 11
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước ...................................................................................................................22
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước ở một số địa phương trong nước ............................................................ 22
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ........... 27
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................28
2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................28
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 28

download by :


iv

2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 30
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 31
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.....................................................................32
Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG,
TỈNH LAI CHÂU .......................................................................................... 34
3.1. Giới thiệu chung về huyện Tam Đường và tổng hợp các dự án đầu tư xây
dựng vốn ngân sách Nhà nước do huyện Tam Đường quản lý ............................34
3.1.1. Giới thiệu chung về huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ....................... 34
3.1.2. Tổng hợp các dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách Nhà nước do huyện
Tam Đường quản lý ........................................................................................ 43
3.2. Bộ máy quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách nhà nước tại huyện
Tam Đường ..............................................................................................................46
3.2.1. Các căn cứ pháp lý về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ........... 46
3.2.2. Bộ máy triển khai hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng ............... 47
3.2.3. Đội ngũ triển khai hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng .............. 50
3.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách Nhà nước tại huyện Tam
Đường theo các tiêu chí đánh giá............................................................................53
3.3.1. Quản lý chất lượng của dự án ............................................................... 53
3.3.2. Quản lý tiến độ của dự án ..................................................................... 54
3.3.3. Quản lý chi phí của dự án ..................................................................... 56
3.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn NSNN tại huyện Tam Đường theo chu
kì của dự án ..............................................................................................................58
3.4.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ..................................................................... 58
3.4.2. Giai đoạn thực hiện dự án ..................................................................... 61
3.4.3. Giai đoạn kết thúc dự án, đưa vào sử dụng ........................................... 67
3.5. Kết quả khảo sát công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn NSNN tại
huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ..........................................................................69

download by :



v
3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách nhà
nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ...........................................................72
3.6.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 72
3.6.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 73
3.7. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách
nhà nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ....................................................73
3.7.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73
3.7.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................ 75
Chương 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU ...................................... 79
4.1. Quan điểm, định hướng quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách nhà
nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ...........................................................79
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân
sách nhà nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ............................................80
4.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn chuẩn bị
đầu tư............................................................................................................... 80
4.2.2. Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn thực hiện đầu
tư ...................................................................................................................... 82
4.2.3. Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn kết thúc
đầu tư............................................................................................................... 84
4.2.4. Tăng cường công tác phối hợp với các đơn vị liên quan trong quản lý
dự án ................................................................................................................ 86
4.2.5. Hoàn thiện bộ máy quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án huyện Tam
Đường .............................................................................................................. 87
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95

PHỤ LỤC 1 .................................................................................................... 97
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................... 99

download by :


vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

BXD

Bộ Xây dựng

2

CP

Chính phủ

3

DA


Dự án

4

ĐVT

Đơn vị tính

5

HĐND

Hội đồng nhân dân

6

NSNN

Ngân sách nhà nước

7



Nghị định

8

QLDA


Quản lý dự án

9



Quyết định

10

TT

Thông tư

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

VĐT

Vốn đầu tư

13

XDCB


Xây dựng cơ bản

download by :


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Thang đo Likert .............................................................................. 30
Bảng 3.1: Các lĩnh vực của dự án do Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường
quản lý ............................................................................................. 43
Bảng 3.2: Quy mô vốn đầu tư của các dự án do Ban Quản lý dự án huyện
Tam Đường quản lý ........................................................................ 46
Bảng 3.3: Đội ngũ cán bộ triển khai quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên
địa bàn huyện Tam Đường năm 2019............................................. 51
Bảng 3.4: Tình hình quản lý tiến độ các dự án do Ban Quản lý dự án huyện
Tam Đường quản lý ........................................................................ 54
Bảng 3.5: Tình hình quản lý chi phí các dự án do Ban Quản lý dự án huyện
Tam Đường quản lý ........................................................................ 56
Bảng 3.6: Tổng giá trị trúng thầu và giá trị hợp đồng của các dự án ............. 63
Bảng 3.7: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư của các dự án do Ban Quản lý dự án
huyện Tam Đường được giao quản lý ............................................ 66
Bảng 3.8: Thời gian quy định quyết tốn cơng trình hồn thành ................... 68
Bảng 3.9: Kết quả khảo sát công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ............. 70
Sơ đồ 1.1: Chu kỳ của một dự án đầu tư ........................................................... 9
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường .......... 48
Sơ đồ 3.2: Các bước quản lý dự án của Ban Quản lý dự án huyện Tam
Đường ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư ................................................. 59
Sơ đồ 3.3: Kiểm sốt quy trình lập dự án đầu tư của Ban Quản lý dự án huyện
Tam Đường ..................................................................................... 60
Sơ đồ 3.4: Quy trình kiểm sốt, thanh tốn vốn đầu tư tại Ban Quản lý dự án

huyện Tam Đường .......................................................................... 65
Sơ đồ 3.5: Quản lý cơng tác quyết tốn cơng trình tại Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Tam Đường ...................................................... 67

download by :


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là
việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Trước yêu cầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, công cuộc đầu tư xây dựng cơ bản ngày
càng phát triển về cả quy mơ lẫn trình độ cơng nghệ. Để sử dụng nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản một cách có hiệu quả cần tăng cường cơng tác quản lý
nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản.
Tam Đường là một huyện vùng cao thuộc tỉnh Lai Châu được thành lập
năm 2002. Là một huyện còn gặp nhiều khó khăn nhưng trong những năm
gần đây, bộ mặt kinh tế - xã hội của huyện đã có nhiều khởi sắc. Những năm
qua, huyện Tam Đường đã được hỗ trợ để thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tương đối lớn. Trong giai đoạn 20172019, huyện được giao quản lý 148 dự án, trong đó: năm 2017 là 54 dự án;
năm 2018 là 53 dự án; năm 2019 là 43 dự án (Ban Quản lý dự án huyện Tam
Đường, 2017-2019). Việc quản lý các dự án đã thực hiện theo quy định của
Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, các văn bản pháp luật, quy định hiện hành về
quản lý đầu tư xây dựng cơng trình. Ban Quản lý dự án huyện đã chỉ đạo sát
sao, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đẩy nhanh tiến độ thi công, giải
ngân các công trình, đảm bảo chất lượng theo quy định; thường xuyên chủ
động phối hợp với các các xã, phòng ban chuyên mơn của huyện, của sở, các

đơn vị thi cơng tìm giải pháp tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá
trình quản lý điều hành các dự án và kịp thời báo cáo UBND huyện xin chủ
trương tháo gỡ.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý nhà
nước về đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Tam Đường vẫn còn một số tồn tại,

download by :


2
hạn chế, đó là: một số dự án chưa triển khai đúng tiến độ đề ra hoặc các dự án
chưa phát huy được hiệu quả khi đưa vào khai thác sử dụng; chất lượng của
một số cơng trình chưa cao, tiến độ thực hiện của gói thầu/dự án cịn chậm
dẫn đến phải điều chỉnh thời gian thi công, điều chỉnh các chế độ chính sách,
phát sinh hạng mục, cơng việc làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư và kéo dài thời gian thực hiện dự án; giá trị chưa thu hồi sau thanh tra,
kiểm toán, quyết toán cịn lớn. Tính đến hết năm 2019, giá trị chưa thu hồi sau
quyết tốn cịn 1.503,9 triệu đồng (Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường,
2019). Để có được kết cấu hạ tầng đầy đủ và tồn diện thì địa phương sẽ phải
thực hiện một lượng lớn các dự án trong những năm tới. Do đó, cần phải có
các giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản tại huyện Tam Đường trong thời gian tới.
Xuất phát từ tình hình thực tế nói trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu
đề tài: “Quản lý nhà nước trong xây dựng cơ bản tại huyện Tam Đường,
tỉnh Lai Châu” làm luận văn nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước trong
đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Tam Đường, góp phần phát triển kinh tế xã
hội huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN.
- Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn NSNN tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu trong giai đoạn
2017-2019.
- Phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của
hạn chế trong quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
NSNN tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu trong giai đoạn 2017-2019.

download by :


3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai
Châu trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn cấp huyện, cụ thể là tại
huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện
Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu thứ cấp được thu thập và phân tích
trong luận văn được lấy trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019, số liệu sơ
cấp được thực hiện trong năm 2020.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN, trong đó đề tài giới hạn phạm vi

nghiên cứu về cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN
tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. Đối với công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng từ nguồn vốn NSNN ở cấp huyện, theo Điều 63, Luật Xây dựng
năm 2014 thì hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng là Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng khu vực. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
cấp huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập. Ban quản lý
dự án khu vực có tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng,
được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy
định; thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của chủ đầu tư và trực
tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án được giao; chịu trách nhiệm trước
pháp luật và người quyết định đầu tư về các hoạt động của mình; quản lý vận
hành, khai thác sử dụng cơng trình hồn thành khi được người quyết định đầu

download by :


4
tư giao. Như vậy, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn
NSNN tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu do Ban Quản lý dự án huyện
Tam Đường, tỉnh Lai Châu quản lý.
4. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận
Luận văn góp phần tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận
cơ bản về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN,
luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng từ nguồn vốn NSNN.
- Về mặt thực tiễn
Luận văn là cơng trình đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN tại huyện Tam
Đường, tỉnh Lai Châu. Luận văn là tài liệu tham khảo để Ban Quản lý dự án

huyện Tam Đường; UBND huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu đề xuất được
các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước trong dự án
đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.

download by :


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
1.1.1.1. Một số khái niệm liên quan
a) Khái niệm dự án đầu tư
- Theo Nghị định 42/CP ngày 16/07/1996 của Chính phủ về việc ban
hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng thì: “Dự án đầu tư là tập hợp những
đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng, hoặc cải tạo những đối tượng

nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao
chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định”
(Nghị định 42/CP, 1996).
- Theo Nghị định 88/CP ngày 01/09/1999 của Chính phủ về việc ban
hành quy chế đấu thầu thì: “Dự án là tập hợp những đề xuất để thực hiện một
phần hay toàn bộ cơng việc, mục tiêu hoặc u cầu nào đó” (Nghị định
88/CP, 1999).
- Theo Luật Đầu tư năm 2005 thì “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất
bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định” (Luật Đầu tư 2005).
- Theo Luật Đầu tư năm 2014 thì “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ
vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên
địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” (Luật Đầu tư 2014).
Theo nghĩa chung nhất có thể định nghĩa dự án đầu tư như sau: Dự án
đầu tư là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực
hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ
nhằm tạo ra thực thể mới.

download by :


6
b) Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Tại Điều 3, Luật Xây dựng được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa 13 thơng qua ngày 18 tháng 06 năm 2014 thì dự án đầu
tư xây dựng được định nghĩa như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các
đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng
để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và
chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể

hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng” (Luật Xây dựng, 2014). Dự án đầu tư xây dựng bao gồm phần
thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
- Phần thuyết minh được lập tuỳ theo loại dự án đầu tư xây dựng, bao
gồm các nội dung chủ yếu sau: Mục tiêu, địa điểm, quy mô, công suất, công
nghệ, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu tư, chủ đầu
tư và hình thức quản lý dự án, hình thức đầu tư, thời gian, hiệu quả, phòng,
chống cháy, nổ, đánh giá tác động môi trường.
- Phần thiết kế cơ sở được lập phải phù hợp với từng dự án đầu tư xây
dựng, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện được các giải pháp về kiến
trúc; kích thước, kết cấu chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng; các giải pháp kỹ
thuật, giải pháp về xây dựng; công nghệ, trang thiết bị cơng trình, chủng loại
vật liệu xây dựng chủ yếu được sử dụng để xây dựng cơng trình.
c) Khái niệm dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Ngân sách Nhà nước được hiểu là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước trong dự tốn đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực
hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước. Từ các khái niệm về dự án đầu tư xây dựng và khái niệm ngân sách
Nhà nước nêu trên, có thể hiểu: Dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân

download by :


7
sách Nhà nước là dự án được thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách Nhà
nước mà nguồn này hình thành từ các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các
khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các
tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật và được phân bổ cho các hoạt động nhằm phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà

nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước khác với các dự án đầu tư khác
không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là các dự án sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước chủ yếu là những dự án đầu tư vào lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế
xã hội, quốc phịng, an ninh khơng có khả năng thu hồi vốn (đầu tư xây dựng
cơ bản). Mục tiêu của dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là hướng tới
mục tiêu chung của toàn xã hội nên đối tượng thụ hưởng của những dự án này
có quy mơ lớn. Đặc biệt là những dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phịng
của một đất nước thì đối tượng thụ hưởng ở đây là toàn bộ người dân trong
đất nước đó và cả những tổ chức, cá nhân nước ngồi sống và làm việc trên
lãnh thổ nước đó.
1.1.1.2. Đặc điểm sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN
* Đặc điểm sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng
- Sản phẩm xây dựng mang tính cá biệt, đơn chiếc
Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng
của người mua (chủ đầu tư), vào điều kiện địa lý, địa chất cơng trình nơi xây
dựng. Sản phẩm xây dựng mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về cơng dụng, cấu
tạo và phương pháp sản xuất, chế tạo. Vì vậy, hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật, các quy trình quy phạm, công nghệ thi công rất đa dạng và phức tạp.
- Sản phẩm được xây dựng và sử dụng tại chỗ
Sản phẩm xây dựng là các cơng trình được xây dựng và sử dụng tại

download by :


8
chỗ. Vốn đầu tư xây dựng lớn, thời gian xây dựng cũng như thời gian sử dụng
lâu dài. Vì tính chất này nên khi tiến hành phải chú ý ngay từ khâu quy hoạch,
lập dự án, chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi công xây

lắp cơng trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại hoặc sửa chữa dẫn đến
không đảm bảo thời gian hồn thành cơng trình, gây thiệt hại cho chủ đầu tư,
nhà thầu và giảm tuổi thọ cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng có kích thước và trọng lượng lớn
Sản phẩm xây dựng thường có kích thước và trọng lượng lớn. Số
lượng, chủng loại vật tư, thiết bị máy thi cơng, và hao phí lao động cho mỗi
cơng trình cũng rất khác nhau, luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Công tác
giám sát chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị thi
cơng gặp nhiều khó khăn. Giá thành sản phẩm xây dựng rất phức tạp,
thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kì gây khó khăn cho
cơng tác khống chế giá thành xây dựng.
- Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành, đến môi trường tự
nhiên và cộng đồng dân cư
Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung
cấp các yếu tố đầu vào, thiết kế, chế tạo sản phẩm và về cả phương diện sử
dụng công trình. Sản phẩm xây dựng ảnh hưởng nhiều đến cảnh quan và mơi
trường tự nhiên do đó liên quan nhiều đến lợi ích cộng đồng nhất là với dân
cư địa phương nơi đặt cơng trình. Từ đó, vấn đề vệ sinh và bảo vệ môi trường
được đặc biệt quan tâm trong xây dựng cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng thể hiện trình độ phát triển kinh tế - văn hóa - xã
hội từng thời kì
Sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hóa,
xã hội và quốc phòng. Sản phẩm xây dựng chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố
kiến trúc thượng tầng, mang bản sắc văn hóa dân tộc và thói quen tập quán
sinh hoạt của dân cư (Từ Quang Phương, 2012).

download by :


9

1.1.1.3. Chu kì của dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN
Chu kỳ của một dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự
án phải trải qua, bắt đầu tư khi một dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án hồn
thành và kết thúc hoạt động. Q trình hình thành và thực hiện dự án đầu tư
trải qua 3 giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả
đầu tư.
Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Chuẩn bị đầu tư

Thực hiện đầu tư

Giai đoạn 3
Vận hành
kết quả đầu tư

Sơ đồ 1.1: Chu kỳ của một dự án đầu tư
(Nguồn: Giáo trình Lập dự án đầu tư, 2012)
- Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư, gồm các công việc sau
+ Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư. Đây là giai đoạn hình thành
dự án, là bước nghiên cứu sơ bộ nhằm xác định triển vọng đem lại hiệu quả
và sự phù hợp với thứ tự ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của
vùng, của đất nước. Nội dung nghiên cứu cơ hội đầu tư là xem xét nhu cầu,
khả năng cho việc tiến hành một công cuộc đầu tư, các kết quả và hiệu quả sẽ
đạt được nếu thực hiện đầu tư.
+ Nghiên cứu tiền khả thi (sơ bộ lựa chọn dự án). Đây là bước nghiên
cứu tiếp theo của các cơ hội đầu tư có nhiều triển vọng đã được lựa chọn có
quy mơ đầu tư lớn, phức tạp về mặt kỹ thuật, thời gian thu hồi vốn lâu, có

nhiều yếu tố bất định tác động. Bước này nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh
mà khi xem xét cơ hội đầu tư còn thấy phân vân chưa chắc chắn, nhằm tiếp
tục lựa chọn, sàng lọc các cơ hội đầu tư (đã được xác định ở cấp độ ngành,
vùng hoặc cả nước) hoặc để khẳng định lại cơ hội đầu tư đã được lựa chọn có
đảm bảo tính khả thi hay khơng.
+ Nghiên cứu khả thi (lập dự án, luận chứng kinh tế kỹ thuật). Đây là

download by :


10
bước sàng lọc lần cuối cùng để lựa chọn được dự án tối ưu. Ở giai đoạn này
phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay khơng? Có vững chắc, hiệu quả
hay không? Ở bước nghiên cứu này, nội dung nghiên cứu cũng tương tự như
giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi, nhưng khác nhau ở mức độ chi tiết hơn,
chính xác hơn. Mọi khía cạnh nghiên cứu đều được xem xét ở trạng thái động,
tức là có tính đến các yếu tố bất định có thể xảy ra theo từng nội dung nghiên
cứu. Xem xét sự vững chắc hay khơng của dự án trong điều kiện có sự tác
động của các yếu tố bất định, hoặc cần có các biện pháp tác động gì để đảm
bảo cho dự án có hiệu quả.
Tất cả ba giai đoạn nghiên cứu nói trên phải được tiến hành đối với các
dự kiến đầu tư lớn nhằm đảm bảo từng bước phân tích sâu hơn, đầy đủ và chi
tiết hơn, phát hiện và khắc phục dần những sai sót ở các giai đoạn nghiên cứu
trước thơng qua việc tính tốn lại, đối chiếu các dữ kiện, các thông số, thông
tin thu thập được qua mỗi giai đoạn. Điều này sẽ đảm bảo cho các kết quả
nghiên cứu khả thi đạt được độ chính xác cao. Đối với các dự án đầu tư nhỏ,
q trình nghiên cứu có thể gom lại làm một bước.
+ Đánh giá và quyết định (thẩm định dự án). Thẩm định dự án đầu tư là
việc tổ chức xem xét một cách khách quan, có khoa học và tồn diện các nội
dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự án, từ đó ra quyết

định đầu tư và cho phép đầu tư. Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các
nội dung của dự án một cách độc lập tách biệt với quá trình soạn thảo dự án.
Thẩm định dự án tạo ra cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu quả.
Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở để các cơ quan có thẩm
quyền của Nhà nước ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư .
- Giai đoạn 2: Thực hiện đầu tư, gồm các cơng việc sau
+ Hồn tất các thủ tục để triển khai thực hiện đầu tư.
+ Thiết kế và lập dự tốn thi cơng xây lắp cơng trình.
+ Thi cơng xây lắp cơng trình.

download by :


11
+ Hồn thiện cơng trình.
- Giai đoạn 3: Vận hành kết quả đầu tư, gồm các công việc sau
+ Thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng
cơng trình.
+ Vận hành thử cơng trình, nghiệm thu sử dụng đưa vào sử dụng
chính thức.
Trong 3 giai đoạn trên, giai đoạn chuẩn bị đầu tư, tạo tiền đề và quyết
định sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt là giai đoạn vận
hành các kết quả đầu tư. Do đó đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề chất
lượng, vấn đề chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính tốn và dự đoán là
rất quan trọng. Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, vấn đề thời gian là quan
trọng hơn cả, ở giai đoạn này, 85% đến 90% vốn đầu tư của dự án được chi ra
và nằm đọng trong suốt thời gian thực hiện đầu tư. Thời gian thực hiện đầu tư
càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, lãng phí sẽ càng lớn. Thời gian thực
hiện đầu tư lại phụ thuộc vào chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, vào việc

thực hiện quá trình đầu tư, quản lý việc thực hiện nhiều hoạt động khác có
liên quan đến việc thực hiện quá trình đầu tư. Giai đoạn vận hành các kết quả
của giai đoạn thực hiện đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu dự án. Nếu làm tốt
các công việc của giai đoạn chuẩn bị đầu tư sẽ tạo thuận lợi cho quá trình tổ
chức, quản lý và vận hành các kết quả đầu tư (Từ Quang Phương, 2012).
1.1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN
Theo tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình của Trung tâm nghiên cứu đào tạo và phát triển kỹ năng quản lý ban
hành năm 2009 thì quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung và quản lý dự án
đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN được định nghĩa như sau:
“Quản lý dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những tác động của Nhà

download by :


12
nước, chủ đầu tư đến tồn bộ q trình đầu tư xây dựng kể từ bước xác định
dự án đầu tư xây dựng đến khi thực hiện dự án tạo ra cơng trình bàn giao đưa
vào sử dụng để đạt được mục tiêu đầu tư đã xác định” (Trung tâm nghiên cứu
đào tạo và phát triển kỹ năng quản lý, 2009).
“Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
là tập hợp những công cụ và biện pháp của Nhà nước tác động liên tục, có tổ
chức, có định hướng mục tiêu vào q trình đầu tư (bao gồm các giai đoạn:
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư đưa dự án vào khai thác sử
dụng) để đạt được kết quả, hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh tế - xã hội cao
nhất, trong điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những
quy luật khách quan và quy luật đặc thù của đầu tư” (Trung tâm nghiên cứu
đào tạo và phát triển kỹ năng quản lý, 2009).
1.1.2.2. Mục tiêu, yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn

NSNN
- Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Các dự án đầu tư xây dựng dù lớn hay nhỏ đều có chung mục tiêu cơ
bản đó là hồn thành các công việc của dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và
chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo tiến độ thời gian cho
phép. Có một xu hướng khi đánh giá sản phẩm xây dựng là chỉ quan tâm tới
yếu tố thực hiện tốt dự án. Tuy nhiên, yếu tố thời gian để tạo ra công trình
hồn thành cũng là một phần của sản phẩm xây dựng, tương tự như một yếu
tố khác là giá thành xây dựng. Việc hoàn thành dự án theo đúng yêu cầu về
thời gian và giá thành là một vấn đề lớn, khác biệt hoàn toàn với việc dự án
hoàn thành chậm một khoảng thời gian hay chi phí tăng lên cao. Thậm chí để
đạt được mục tiêu thực hiện tốt dự án cũng là một điều không dễ.
- Yêu cầu của quản lý dự án đầu tư xây dựng
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
+ Chi phí nằm trong dự toán ban đầu.

download by :


13
+ Q trình thực hiện cơng việc hợp lý hoặc đạt được các yêu cầu kỹ thuật.
+ Chủ đầu tư hoặc người sử dụng có được sự thỏa mãn.
+ Có rất ít sự thay đổi về phạm vi cơng việc.
+ Không xảy ra các sự kiện bất lợi lớn cho đơn vị chủ quản của nhóm
thực hiện dự án.
Tuy nhiên, cho đến nay hầu như khơng có dự án nào có thể đáp ứng
được tồn bộ các u cầu trên. Rất ít dự án đầu tư xây dựng hồn thành mà
khơng có sự thay đổi nào. Do vậy, một dự án thành công phải được hiểu theo
nghĩa rộng hơn, nghĩa là mọi dự án đầu tư xây dựng đều phải sẵn sàng chấp
nhận có những khác biệt giữa dự định ban đầu và cơng trình hồn thành sau

này. Tuy nhiên, những khác biệt này đều nhận được sự chấp nhận và đồng
thuận của tất cả các bên tham gia vào dự án thì có thể coi dự án xây dựng đó
là một thành cơng. Nhà quản lý dự án phải luôn đối mặt với những yếu tố tác
động đến sự thành cơng của dự án và cần có những kỹ năng cũng như cách
nhìn đúng đắn về quản lý dự án để có thể vượt qua các thách thức đó và đưa
dự án đi đến thành công.
1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ
trương đầu tư, đáp ứng các yêu cầu của một dự án đầu tư xây dựng và phù
hợp với quy định của pháp luật có liên quan.
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng phải phù hợp với loại nguồn vốn sử
dụng để đầu tư xây dựng. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước phải được quản lý chặt chẽ, toàn diện, theo đúng trình tự để
bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và
đạt được hiệu quả dự án.
- Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý Nhà nước,
của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án.

download by :


14
- Tuân thủ quy hoạch, kiến trúc, bảo vệ môi trường, phù hợp với điều
kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa xã hội. Quy hoạch xây dựng là cơ sở để triển
khai các hoạt động xây dựng, kiểm soát quá trình phát triển đơ thị và các khu
chức năng, bảo đảm trật tự, kỷ cương trong hoạt động xây dựng, phục vụ mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội, an ninh, quốc phịng và bảo vệ mơi trường. Các
u cầu về quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan, môi trường nhằm định hướng
việc xây dựng có trọng tâm, trọng điểm, tạo lập sự cân bằng giữa môi trường

tự nhiên và môi trường xã hội, đảm bảo sự hài hòa trong việc tổ chức không
gian và sự đồng bộ việc kết nối các cơng trình hạ tầng kỹ thuật. Hoạt động
xây dựng cũng đòi hỏi phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa,
xã hội từng vùng nhằm khai thác hài hòa các nguồn lực tạo điều kiện phát
triển bền vững về kinh tế xã hội của vùng miền.
- Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng. Quy chuẩn xây
dụng và tiêu chuẩn xây dựng là các công cụ quan trọng để quản lý hoạt động
xây dựng. Quy chuẩn xây dựng là các quy định bắt buộc áp dụng trong hoạt
động xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về xây dựng ban hành
cịn tiêu chuẩn xây dựng là các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức kỹ
thuật, định mức kinh tế, kỹ thuật, trình tự thực hiện các cơng việc, các chỉ tiêu,
các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số tự nhiên được tổ chức, cơ quan có thẩm quyền
ban hành hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt động xây dựng. Việc tuân thủ
quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng là cơ sở tăng cường hiệu quả quản
lý, giúp cho các chủ thể đầu tư, nhà thầu sử dụng tiết kiệm, hợp lý các nguồn
lực, đảm bảo tiến độ, chất lượng, an tồn cơng trình và tính đồng bộ của từng
cơng trình, tồn dự án.
- Đảm bảo chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng con người
và tài sản. Chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng con người và tài
sản là các u cầu quan trọng trong khi đầu tư xây dựng. Do cơng trình xây
dựng thường có quy mơ lớn, địi hỏi nhiều nguồn lực, có khả năng tác động

download by :


15
lớn đến khu vực không gian xung quanh nên vấn đề chất lượng, tiến độ, an
tồn trong xây dựng có ý nghĩa rất quan trọng. Việc đảm bảo chất lượng, tiến
độ, an tồn cơng trình, tính mạng con người và tài sản khi xây dựng cơng
trình khơng những là u cầu mà còn là trách nhiệm của các chủ thể tham gia

hoạt động xây dựng, đặc biệt là đối với chủ đầu tư và nhà thầu.
- Đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả kinh tế, đồng bộ trong từng cơng trình,
trong toàn dự án. Hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình là vấn đề
quan trọng cần được xem xét trước khi quyết định đầu tư. Mục tiêu tiết kiệm,
hiệu quả kinh tế, tạo lập tính đồng bộ trong từng cơng trình hay tồn bộ dự án
địi hỏi các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng phải thực hiện theo các
phương pháp khoa học về tính toán các hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án,
về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, về giám sát thi cơng
và quản lý dự án.
1.1.2.4. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn
NSNN
Theo mục 2, nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày
18 tháng 06 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì có các hình thức
tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng sau:
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước. Ngày 18/6/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
về quản lý dự án đầu tư xây dựng trong đó có nêu rõ: Đối với dự án sử dụng
vốn ngân sách Nhà nước hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng là
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực theo quy định tại Luật Xây dựng năm 2014. Ngoài ra Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực cịn có trách nhiệm thực hiện bàn giao cơng trình cho cơ quan,
đơn vị quản lý vận hành, khai thác sử dụng; trường hợp cần thiết được người

download by :


16
quyết định đầu tư giao thì trực tiếp quản lý vận hành, khai thác sử dụng cơng

trình; đồng thời được thực hiện tư vấn quản lý dự án đối với dự án khác khi
có yêu cầu và thực hiện quyền, nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập dự án, quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch Hội đồng quản trị tập đồn kinh tế, tổng cơng ty
Nhà nước quyết định thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên
ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực để thực hiện chức năng
chủ đầu tư và nhiệm vụ quản lý đồng thời nhiều dự án sử dụng vốn ngân sách
Nhà nước.
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án
sử dụng vốn Nhà nước quy mơ nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng
cơng nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng
văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có u cầu bí mật Nhà nước. Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo
quy định, được phép thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để
thực hiện một số công việc thuộc nhiệm vụ quản lý dự án của mình.
Trong nội dung nghiên cứu của luận văn này, tác giả nghiên cứu công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn cấp
huyện do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực cấp huyện quản lý. Cụ
thể là, nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách Nhà
nước trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu do Ban Quản lý dự án
huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu quản lý.
1.1.2.5. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN
a) Quản lý dự án đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN theo chu kỳ của
dự án
Dự án là một thực thể thống nhất, thời gian thực hiện dài và có độ bất
định nhất định nên các tổ chức, đơn vị thường chia dự án thành một số giai

download by :



×