Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

báo cáo thực hành hóa dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 24 trang )

Nhóm: 1 - Tổ 1
1. Lê Thị Cẩm Tiên
2. Nguyễn Đức Minh
3. Nguyễn Văn Đức
BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC
Bài 1:KIỂM NGHIỆM GLUCOSE
Mục tiêu: -Trình bày được nguyên tắc các phép thử định tính glucose,các phép thử tinh khiết
glucose,các phương pháp định lượng glucose
- Thực hành tốt kiểm nghiệm glucose dược dụng( tiến hành định lượng glucose bằng phương
pháp đo iod)
Cơng thức:

Ptl: glucose khan C6H12O6 có ptl :180,2
Glucose ngậm 1 phân tử nước C6H12O6.H2O có ptl : 198,2
Ι: Tính chất
- Vật lý: bột kết tinh trắng ,vị ngọt
- Độ tan: dễ tan trong nước ít tan trong ethanol
II: Định tính
 Thí nghiệm 1: glucose tác dụng với đồng sulfat
Nguyên tắc: glucose là 1 polyalcol,lại có chứa nhóm chức aldehyl nên có tính khử và cho phản
ứng sau:

2 ml cp
3 giọt HNO3 10%
3 giọt AgNO3 5%
trắng lổn nhổn


Tiến hành
Hòa tan 0,2g glucose vào
2ml nước, thêm 0,5ml dung


dịch CuSO4 10% và 1ml
dung dịch NaOH 10%. Đun
nóng

-

Hiện tượng
- Sau khi đun nóng, tạo
thành tủa đỏ nâu

Kết luận và giải thích
-Glucose có nhóm chức
CHO nên đã khử Cu2+ thành
Cu2O
-Kết tủa nâu đỏ là của Cu2O

Thí nghiệm 2: glucose tác dụng với AgNO3 trong NH3

Nguyên tắc: tính khử của glucose
Tiến hành

Hiện tượng

-Sau khi đun nóng , dd
Hịa tan 0,2g glucose vào
chuyển sang màu đen và có
2ml nước , thêm 0,5ml dung lớp kim loại bám vào thành
dịch AgNO3 10% và 1ml
ống nghiệm
dung dịch NH4OH 10%.

Đun nóng

Kết luận và giải thích
-Trong glucose có nhóm
CHO tham gia phản ứng
tráng gương ,khử Ag+ thành
Ag
-Kết tủa đen là Ag

III:Thử tinh khiết: Thử kim loại nặng trong glucose:
Nguyên tắc: thử kim loại nặng(Pb), cho phản ứng với ion S2- cho kết tủa hoặc dd màu đen(PbS).
Thuốc thử dùng là Thioacetamid. So màu với một dd chì mẫu với cùng điều kiện phản ứng.
Tiến hành

Hiện tượng

Kết luận và giải
thích


 Ống chuẩn:10ml
H2O, 2ml glucose,
2ml đệm acetat
pH=3,5; 1,2ml
Thioacetamid
 Ống mẫu: 10ml dd
chì mẫu 1ppm, 2ml
glucose, 2ml đệm
acetat pH=3,5; 1,2ml
Thioacetamid

 Ống thử: 12ml
glucose, 2ml đệm
acetat pH=3,5; 1,2ml
Thioacetamid

-Ống thử có màu
khơng đậm hơn trong
ống mẫu.
-Ống chuẩn có màu
nhạt hơn so với ống
trắng.

(theo thứ tự từ trái qua phải: ống
chuẩn, ống mẫu, ống thử)

(theo thứ tự từ dưới lên: ống chuẩn,
mẫu, thử)
IV: Định lượng glucose
Nguyên tắc: Glucose bị oxh chậm bằng phản ứng iod trong môi trường kiềm tạo thành muối của
acid gluconic. Phản ứng ổn định trong môi trường kiềm nhẹ Na 2CO3 . Cho vào dd cần chuẩn độ
một lượng chính xác iod dư. Sau khi phải ứng oxh kết thúc , acid hóa mơi trường để giải phóng I 2
từ NaIO và phản ứng giữa I 2và Na2S2O3 cần môi trường acid. Cuối cùng chuẩn độ iod dư bằng
dung dịch Na2S2O3 0,1N chỉ thị bằng hồ tinh bột
I2 +

Na2CO3 +
CHO +

H2O → NaIO +NaI +2NaHCO3


NaIO → R-COONa + NaI

Trong đó R là CH2OH-(CHOH)4


Tiến hành
Cân 0,1g glucose hịa
tan với 50ml nước
trong bình định mức
dung tích 250ml có
nút mài
-thêm chính xác 25ml
dung dịch iod 0,1N
bằng buret
-thêm 10ml dung dịch
Na2CO3 5% lắc,trộn
đều. Đậy nút bình và
để vào chỗ tối khoảng
20p
- Lấy bình ra, thêm từ
từ 15ml H2SO4 10%
vừa lắc nhẹ
- Chuẩn đô iod dư
bằng Na2S2O3 với chỉ
thị hồ tinh bột
Chuẩn bị mẫu trắng
:tiến hành song song
và tương tự như mẫu
thử nhưng khơng có
chế phẩm


Hiện tượng
-trước chuẩn độ

Kết luận

Áp dụng CT: (V.N)I2 = (V.N)Na2S2O3
khi chuẩn độ I2 dư bằng Na2S2O3 ta có:
VI2 dư = VNa2S2O3
Trong mẫu trắng

VI2 dư = VNa2S2O3 =V1 (ml)
Trong mẫu thử

Mẫu trắng

Mẫu thử

VI2dư = VNa2S2O3 = V2 (ml)
+nI2 pứ = n(Glu) = ((V2 - V1)/1000)*N/2
=N*(V2 - V1)/2000
--> mglucose = n*M =N(V2 V1)*M/2000 (g)
--> hàm lượng Glu trong mẫu là
C% .100%
Kết quả thực nghiệm
Với mcân=0,1017g; Vtrắng=18,5ml;
Vthử=8,9ml
C%==97,03%
Với mcân= 0,1007g; Vtrắng=18,9ml;
Vthử=9,1ml

C%== 100,04%

-sau chuẩn độ

Kết luận ( về hàm lượng): hàm lượng glucose đúng với tiêu chuẩn


BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC

Bài 2: Kiểm nghiệm Procain hydroclorid, Định tính lidocain hydroclorid
Mục tiêu:
 Trình bày được ngun tắc và thực hiện được các phản ứng định tính Procain hydroclorid
và lidocain hydrocorid
 Trình bày được các nguyên tắc chung của PP chuẩn độ Nitrit. ứng dụng để định lượng
Procain hydroclorid đạt kết quả đúng
Ι. Kiểm Nghiệm Procain Hydroclorid
Công thức:

CTPT: C13H20N2O2. HCl

Ptl: 272,8

1. Tính chất
- Vật lý: Tinh thể khơng màu hay tinh bột biến tính, khơng mùi.
- Độ tan: Rất dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96o , thực tế khơng tan trong ether.
2. Định tính
 Thí nghiệm 1: Tính khử của Procain hydroclorid
Nguyên tắc: Do phân tử procain có tính khử nên phản ứng được với KMnO 4 làm mất màu dung
dịch.
Tiến hành

Lấy 60mg dd chất thử 5%
mới pha vào một ống
nghiệm, thêm 2ml nước và
0,5ml acid sulfuric loãng,
lắc. thêm 1ml dd KMnO4
0,1% theo dõi sự mất màu
tím.

Hiện tượng
- Dung dịch trước khi mất
màu

Kết luận và giải thích
Sau phản ứng thuốc tím
mất màu.
Giải thích: Do Procain là 1
amin thơm có tính khử
mạnh, mà KMnO4 là chất
OXH nên xảy ra phản ứng
OXH-Khử làm mất màu
dung dịch thuốc tím.


-DD sau khi mất màu

 Thí nghiệm 2: phản ứng tạo phẩm màu Nito
Nguyên tắc: do tính chất đặc trưng của amin thơm bậc 1.
PTPU:
ArNH2+ NaNO2+ 2HCl (Ar-NN)Cl-+ NaCl+2H2O
(Ar-NN)Cl-+ ꞵ-naphtol  Phẩm màu Nito

Tiến hành

Hiện tượng

Kết luận và giải thích

- Ống nghiệm 1: Hòa tan
-Màu đỏ và tủa đỏ của phẩm màu
60mg chất thử vào 3ml dd Nito
HCl 10% . thêm 1,2 giọt
dd NaNO2 0,1M
- Ống nghiệm 2: Hòa tan
10mg ꞵ-naphtol vào 2ml
dd NaOH 10%. Đổ từ từ
dd trong ống nghiệm 1
vào ống nghiệm 2: xuất
hiện màu đỏ và kết tủa đỏ.

KL: Procain Hydroclorid
tạo được phẩm màu nito
với phản ứng ngưng tụ
cùng 1 phenol cho màu
đỏ và tủa đỏ.

3, Định lượng Procain Hydroclorid
Nguyên tắc: Sử dụng PP chuẩn độ Nitrit. PP dùng để định lượng các chế phẩm có chứa nhóm
amin thơm bậc 1. Nhiệt độ ở phản ứng ở 5-20oC. Thêm KBr làm chất xúc tác để tăng tốc độ phản
2 ml cp
ứng.
3 giọt HNO3 10%

3 giọt AgNO3 5%
trắng lổn nhổn


Tiến hành
Lấy chính xác 0,18g
chế phẩm cho vào
bình nón dung tích
100ml. Thêm 10ml
dd HCl 1N để hịa
tan. Thêm 10ml
nước, 1g KBr và
chuẩn độ bằng dung
dịch NaNO2, với chỉ
thị Treopeolin OO

Hiện tượng
-DD trong bình nón trước
chuẩn độ

Kết luận
Cơng thức:

H.100%
.100%
 Với VNaNO2=6,7ml
m(lí thuyết)=0,18g

H1 .100%
=101,54%

 Với VNaNO2=6,65ml
m(lí thuyết)=0,18g
-DD sau chuẩn độ:

H2=.100%
=100,78%

Kết luận (về hàm lượng): hàm lượng chế phẩm vẫn trong tiêu chuẩn cho phép.

ΙΙ, Định tính Lidocain Hydroclorid
Cơng thức:


CTPT: C14H22N2O.HCl.H2O
PTL: 288,82
1, Tính chất
- Vật lý: Bột kết tinh trắng khơng màu, vị đắng nhẹ. Nóng chảy ở 74-79oC.
- Độ tan: Rất dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96o , thực tế khơng tan trong ether.
2, Định tính
 Thí nghiệm 1: Td với cobalt(ΙΙ) nitrat tạo phức
Nguyên tắc: trong mt kiềm, Lidocain hydroclorid tạo kết tủa màu trắng của lidocain.
Khi hịa tan tủa trong ethanol 96o thì khi tác dụng với cobalt(ΙΙ) nitrat tạo phức màu xanh.
PTPỨ:
C14H22N2O.HCl.H2O + NaOH  C14H22N2O+ NaCl+ H2O
2 C14H22N2O + Co(NO3)2  2HNO3+ Co(C14H22N2O)2
Tiến hành

Hiện tượng

Kết luận và giải thích


Hịa tan 0,25g chế
-Tạo tủa trắng trong dd kiềm
phẩm trong 5ml nước
rồi kiềm hóa bằng dd
NaOH 2M đến kết tủa
hoàn toàn. Lọc rửa tủa
bằng nước (khoảng 1520ml) đến khi hết kiềm.
Hòa tan tủa trong 1ml
ethanol 96o , thêm
0,5ml dd cobalt(ΙΙ)
nitrat 10% xuất hiện
kết tủa màu xanh.

Giải thích: lidocain
Nhóm chức (-CO) nên
khi phản ứng với dd
Co(NO3)2 tạo LK phối trí
tại nhóm chức (-CO).
KL: -Lidocain
Hydroclorid tạo kết tủa
trắng trong kiềm.
-Lidocain tan tốt trong
ethanol 96o tạo tủa xanh
trong dd Co(NO3)2

-Tủa xanh với Co2+ (không làm tới bước
này)
2 ml cp
3 giọt HNO3 10%

3 giọt AgNO3 5%
trắng lổn nhổn


 Thí nghiệm 2: Phản ứng với dung dịch acid picric

Tiến hành

Hiện tượng

Hòa tan 0,2g chế phẩm
trong 10ml nước, thêm
10ml dd acid picric bão
hòa. Xuất hiện kết tủa
màu vàng. Rửa bằng
nước, sấy khô. Điểm
chảy của tủa khô ở
khoảng 230oC

Xuất hiện tủa vàng khi thêm dd acid
picric vào ống nghiệm:

Kết luận và giải thích

KL: Lidocain tác dụng
với thuốc thử nhóm
alkaloid tạo kết tủa màu
vàng của muối picrat
Giải thích: Do trong
CTCT của lidocain có

chứa nhóm chức (N(C2H5)2) nên có phản
ứng đặc trưng với các
thuốc thử nhóm
alkaloid tạo kết tủa.

Q trình lọc và rửa tủa(không làm
tới bước này)


BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC

Bài 3: Kiểm nghiệm Isoniazid, Định tính chloramphenicol
Mục tiêu:
-

Trình bày được ngun tắc và làm được các phản ứng định tính isoniazid.
Trình bày được ngun tắc và thực hiện được các phép thử tinh khiết isoniazid.
Trình bày được nguyên tắc và thực hiện được quy trình định lượng isoniazid bằng PP
bromate.
Trình bày được nguyên tắc và thực hiện được các phản ứng định tính chloramphenicol.

I: Kiểm nghiệm Isoniazid:
Công thức: C6H7N3O
Ptl: 137,1

Đặt công thức tổng quát của Isoniazid là R-CO-NH-NH2
1 : Tính chất
- Vật lý: Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu, không mùi
- Độ tan: Dễ tan trong nước, hơi tan trong ethanol 96
2: Định tính

 Thí nghiệm 1: phản ứng với AgNO3
Nguyên tắc: Dựa vào tính khử của nhóm chức hydrazid và sự hỗ biến trong nước của isoniazid
Tiến hành
Hiện tượng
Thêm 1ml dd chế phẩm Sau khi đun xuất hiện tủa
2% một giọt dd AgNO3, đen
xuất hiện kết tủa trắng,
đun nóng cho kết tủa
đen của Ag nguyên tố

Kết luận và giải thích
Khi đun nóng tính khử của isoniazid tăng
đẩy bạc ra khỏi dung dịch tạo ra tủa đen
của Ag nguyên tố
R-CO-NH-NH2
R-C(OH)=N-NH2
(ĐK PỨ hỗ biến trong dd nước)
R-C(OH)=N-NH2 + AgNO3 RC(OAg)=N-NH2+ HNO3
R-CO-NH-NH2 + 4AgNO3 
R-COOH+ 4Ag + 4HNO3 + N2 (Mt H2O)

2 ml cp
3 giọt HNO3 10%
3 giọt AgNO3 5%
trắng lổn nhổn


 Thí nghiệm 2: thuốc thử Fehling
Ngun tắc Nhóm hydrazid có tính khử nên dễ bị Oxh bởi thuốc thử fehling
PT PỨ:

R-CO-NH-NH2+ 2CuO + 2OH-R-COOH+N2 +Cu2O +2H2O
Tiến hành

Hiện tượng

Kết luận và giải thích

Thêm 1ml chế phẩm 2%
một giọt thuốc thủ fehling
A và một giọt thuốc thử
Fehling B. Đun nóng tạo
kết tủa đỏ gạch Cu2O.

Sau khi đun nóng cho kết tủa
đỏ gạch

Khi đun nóng Isoniazid dễ
bị Oxh bởi thuốc thử
fehling cho kết tủa đỏ gạch
của Cu2O.

 Thí nghiệm 3: Phản ứng tạo Hydrazon
Nguyên tắc: Isoniazid tham gia phản úng ngưng tụ với các aldehyd, ceton để tạo các hydrazon có
điểm cháy xác định.
PT PỨ:

Tiến hành

Hiện tượng


Hòa tan 0,1g isoniazid trong -Tủa vàng phtivazid
2ml nước, thêm 10ml dd
vanilin 1% đã đun nóng.
Lắc, rồi dùng đũa thủy tinh
cọ thành ống nghiệm sẽ
xuất hiện kết tủa vàng
Phtivazid

Kết luận và giải thích
Isoniazid tác dụng với
vanilin tạo kết tủa vàng, có
độ chảy 226-231oC


 Thí nghiệm 4: Phản ứng với CuSO4
Nguyên tắc: Do có nhóm chức hydrazid, isoniazid có khả năng phản ứng với CuSO 4 tạo phức
màu xanh.
PT PỨ:
R-CO-NH-NH2 + CuSO4 (R-CO-N-NH2)2Cu (to) R-COOH +N2 +Cu2O
Tiến hành

Hiện tượng

Hòa tan 0.1 gam isoniazid
trong 5 ml nước, thêm 5
giọt dung dịch CuSO4. Xuất
hiện kết tủa màu xanh do
tao thành phúc. Đun nóng
màu xanh chuyển thành
màu xanh ngọc thạch và có

bọt khí bay lên do nhịm
chức hydrazid bị khử giải
phóng khí N2

-Màu dung dịch sau khi đun

Kết luận và giải thích
Dung dịch chế phẩm
isoniazid trong nước tác
dụng với dung dịch CuSO4
tạo dung dịch màu xanh da
trời và có tủa khi đun nóng
dung dịch  màu xanh
ngọc thạch và có bọt khí
bay ra.

3, Định lượng isoniazid bằng phương pháp Bromate:
Nguyên tắc: chuẩn độ Bromate ở đây có bản chất là chuẩn độ Oxy hóa – Khử. Nhóm chức
Hydrazid ( -NH-NH2) của Isoniazid có tính khử, Brom có tính oxy hóa, nên Bromate dùng để
định lượng Isoniazid.
PTPƯ:
BrO3- + 5Br- + 6H+  3Br2 +3H2O
R-CO-NH-NH2 + H2O+ 2Br2R-COOH+ 4HBr + N2


Tiến hành
Hiện tượng
Hịa tan 0.25g
Dung dịch trong bình nón khi nhỏ chỉ
chế phẩm

thị Metyl đỏ có màu đỏ
trong nước,
thêm nước
đến vừa đủ
100ml. Lấy
chính xác
20ml dung
dịch trên,
thêm 100ml
nước, 20ml
HCL đặc, 0.2g
KBr và
0.05ml dung
dịch metyl đỏ.
Chuẩn độ với
KbrO3 0.1N
cho đến khi
dung dịch hết
màu đỏ.
Sau khi chuẩn độ thì dung dich trong
bình nón dần chuyển sang màu vàng
nhạt

Kết luận
Từ PTPU ta có:
(V.N)kBrO3= (V.N)Iso
NIso=
→ mIso = E. (V.N)KBrO3/ 103 (g)
Do chỉ lấy 1/5 thể tích đi định lượng
nên:

mIso=
Vậy phần trăm của isoniazid trong chế
phẩm là:
C%=. 100%
Kết quả thực nghiệm:
Khối lượng isoniazid thực tế cân đc:
m(tt)= 0,2509g
độ ẩm: b=0,1
thay vào cơng thức ta có phần trăm
của isoniazid trong chế phẩm là:
Với V1=14,5ml

C%=100%=99,14%
Với V2=14,55ml

C%=100%=99,48%

2 ml cp
3 giọt HNO3 10%
3 giọt AgNO3 5%

Kết luận ( về hàm lượng): Hàm lượng của Isoniazid vẫn trong mức cho phép

trắng lổn nhổn


III. Định tính Chloramphenicol
Cơng thức:

Ptl: 323,13

1. Tính chất
- Vật lý: Bột kết tinh mịn màu trắng, trắng xám hoặc trắng vàng hay tinh thể hình hoặc phiến
dài. Bền vững ở PH <= 7,0. Nhiệt độ nóng chảy 149-153oC.
- Độ tan: Khó tan trong nước tan trong ethanol 96%, aceton và propylene glycol, khó tan trong
ether
2. Định tính
 Phản ứng của phân Nitrophenicol và clo hữu cơ:
Chuẩn bị: Hòa tan 0.1g Chloramphenicol vào 5ml acid H2SO4 15% thả 2 viên kẽm hạt. Để
yên, thỉnh thoảng lắc nhẹ đến khi tan hết kẽm. Lọc lấy dịch lọc
 Thí nghiệm 1: Tạo phẩm màu Nito(amin thơm bậc 1)
Nguyên tắc: Nhóm –NO2 sau khi khử hóa bằng H+ (Zn/acid) chuyển thành amin thơm bậc 1, cho
phản ứng đặc trưng là tạo phẩm màu Nito.
PTPỨ:


Tiến hành

Hiện tượng

Kết luận và giải thích

Cho 2 giọt NaNO2 0.1M
Phẩm màu Nito:
vào ống nghiệm chứa 1 -ml
dịch lọc. Thêm 0.5 ml
dung dịch ꞵ-naphtol trong
kiềm: xuất hiện màu đỏ và
tủa đỏ

Chloramphenicol sau khi bị

khử hóa lần lượt tác dụng
với NaNO2 và ꞵ-naphtol
/kiềm tạo phẩm màu Nito,
màu đỏ và tủa đỏ

- Thí nghiệm 2: Xác định Clorifd (Cl-)
Nguyên tắc: Trong dung dịch, dưới tạc dụng của H+ mới sinh (Zn/H+), các nguyên tử Cl hữu cơ
sẽ chuyển sang dạng Ion Cl- (vơ cơ)
PT PỨ:

Tiến hành

Hiện tượng

Kết luận và giải thích

Thêm 2 ml nước vào -Tủa vón màu trắng xám
ống nghiệm chứa 1 ml
dịch lọc, thêm 0.5 ml
AgNO3 5% vào ống
nghiệm trên xuất hiện
tủa vón màu trắng xám
tan trong NH3

Chloramphenicol dưới
tác dụng H+ mới sinh sẽ
cho Cl- (vô cơ), tác dụng
với AgNO3 cho tủa AgCl
trong trong NH3.


2 ml cp
3 giọt HNO3 10%
3 giọt AgNO3 5%
trắng lổn nhổn


-Tan trong NH3

 Thí nghiệm 3: Thủy phân trong mơi trường kiềm
Nguyên tắc: Do chứa nhóm –NO2 trong cấu trúc nên Chloramphenicol bị thủy phân trong mội
trường kiềm cho dung dịch màu đỏ cam.
Tiến hành

Hiện tượng

Kết luận và giải thích

2 ml cp
3 giọt HNO3 10%
3 giọt AgNO3 5%
trắng lổn nhổn


Trộn 0.1g Chloramphenicol -Màu ống nghiệm trước khi
đun
vào 4 ml dung dịch NaOH
10% trong ống nghiệm. Đun
nóng từ từ trên đèn cồn:

Chloramphenicol chuyển

sang màu vang  đỏ khi
đun nóng trong dung dịch
kiềm.

Xuất hiện màu vàng 
vàng da cam  đỏ

-Màu ống nghiệm sau khi
đun:

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC

Bài 4 :Kiểm nghiệm ampicillin, Định tính sulfonamide
Mục tiêu:
-

Trình bày được ngun tắc và thực hiện được các phép thử định tính ampicillin.
Thực hiện được quy trình định lượng ampicillin bằng PP đo iod
Trình bày được nguyên tắc và thực hiện được các phép thử định tính các sulfonamide

Ι, Kiểm nghiệm Ampicillin


Cơng thức:

CTPT: C16H19N3O4S

PTL: 349,4

1, Tính chất

- Vật lý: Bột kết tinh màu trắng, không mùi hoặc gần như không mùi.
- Độ tan: Hơi tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol, ether và dầu béo, tan trong các
dung dịch acid và Hydroxyd kiềm lỗng.
2, Định tính
 Thí nghiệm 1: Ampicillin tác dụng với hỗn hợp HCHO và H2SO4
Nguyên tắc: Thể hiện tính khử của ampicillin.
Tiến hành
-Cho 2mg chế phẩm, thêm
1 giọt nước cất để làm ẩm.
-Thêm 2ml thuốc thử
HCHO/H2SO4 trộn đều
-Đun cách thủy 1 phút.

Hiện tượng

Kết luận và giải thích

Sau khi đun dung dịch có màu
vàng thẫm.

Trước khi đun nóng phản
ứng chưa xảy ra hoặc xảy
ra rất chậm. nên đun nóng
là điều kiện để phản ứng
xảy ra.
 Vịng benzen và khung
Beta-lactam thể hiện tính
khử của ampicillin.

 Thí nghiệm 2: Phản ứng với ninhydrin

Ngun tắc: Tính OXH của nhóm amin bậc 1
Tiến hành
-Nhỏ 1 giọt dd ninhydrin
0,1% lên 1 mảnh giấy
lọc, sấy khô ở 100-

Hiện tượng
Giấy lọc nhỏ ninhydrin sau sấy.

Kết luận và giải thích
Nhóm Amin bậc 1 OXH
ninhydrin tạo phức hợp
2 ml cp
3 giọt HNO3màu
10% tím.
3 giọt AgNO3 5%

trắng lổn nhổn


105oC.
-Nhỏ lên vết đã khô 1
giọt dd ampicillin 0,1%
và sấy khô ở 100-105oC
trong 5 phút.
-Để nguội

-Giấy lọc tiếp tục nhỏ ampicillin sau
sấy 5p


 Thí nghiệm 3: Với thuốc thử Fehling
Nguyên tắc: Phản ứng tạo phức của amin bậc 1 và O của khung beta-lactam.
Tiến hành
-Lắc 10mg chế
phẩm với 1ml

Hiện tượng
Dung dịch xuất hiện màu tím đỏ

Kết luận và giải
thích
Các nhóm chức
của ampicillin (-


nước.
- thêm 2ml dd
thuốc thử fehling

NH2, O của khung
beta-lactam) tham
gia tạo phức với
Cu2+ tạo phức có
màu tím đỏ.

3, Định lượng: Bằng PP đo Iod
Nguyên tắc:
 Ampicillin khó bị OXH bởi iod. Nhưng khi bị thủy phân bằng kiềm thì sẽ bị iod OXH
 Tuy nhiên, do sự không ổn định của q trình OXH nên để đảm bảo độ chính xác của PP
ta phải làm song song một mẫu đối chiếu trong cùng điều kiện thí nghiệm để so sánh.

PTPỨ:

Tiến hành

Hiện tượng

Kết luận


-Pha dd thử: hịa tan
-DD trong bình trước chuẩn độ
0,125g bột ampicillin
trong nước vừa đủ
100ml, lắc kỹ. Lọc, bỏ
khoảng 20ml dịch lọc
đầu.
-Pha dd chuẩn: cân chính
xác 0,125g ampicillin
chuẩn, hịa tan trong
nước vừa đủ 100ml.
-Định lượng mẫu thử: lấy
chính xác 2ml dịch lọc
cho vào 1 bình nón nút
mài dung tích 100ml,
thêm 20ml dd NaOH
0,1N. Lắc, để yên 5p.
Thêm 2,4ml dd HCl 1N,
10ml dd iod 0,01N. đậy
ngay nút bình. Để yên
- DD trong bình sau chuẩn độ

15p trong bóng tối.
chuẩn độ iod dư bằng
Na2S2O3 0,01N, chỉ thị
hồ tinh bột.
- Định lượng mẫu trắng
của dung dịch thử: Lấy
chính xác 2ml dịch lọc
cho vào bình nón nút mài
dung tích 100ml, thêm
10ml dd iod 0,01N và
0,12ml dd HCl 1N.
chuẩn độ bằng Na2S2O3
0,01N, chỉ thị hồ tinh
bột.
-Định lượng dung dịch
chuẩn: dùng 2ml dung
dịch chuẩn tiến hành
tương tự như định lượng
dung dịch thử
-Định lượng mẫu trắng
của dd chuẩn: dùng 2ml
dd chuẩn và tiến hành
tương tự như với mẫu
trắng của dd thử.

Kết luận ( về hàm lượng): Hàm lượng ampicillin đúng với tiêu chuẩn.


ΙΙ, Định tính sulfonamide
Cơng thức chung của sulfonamide kháng khuẩn:


1, Tính chất
- Vật lý: Bột kết tinh màu trắng, vị đắng nhẹ,dư vị ngọt, gần như không mùi. Bị biến màu chậm
khi để trong khơng khí và ánh sáng.
- Độ tan: Dạng acid khó tan trong nước, tan trong các dung dịch kiềm và các acid vơ cơ ( lưỡng
tính), Trừ sulfaguanidin không tan trong dd kiềm; tan trong một số dung môi hữu cơ. Dạng muối
natri dễ tan trong nước và các dd kiềm; dd nước bị kết tủa khi mơi trường chuyển sang PH acid.
2, Định tính
 Thí nghiệm 1: Phản úng tạo phẩm màu nito
Nguyên tắc: tính chất của nhóm amin thơm bậc 1
PTPỨ:

Tiến hành
-Ống thử: lấy khoảng
0,1g chất thử vào ống
nghiệm chứa 3ml HCl
10%. Thêm 1-2 giọt
NaNO2 0,1M, trộn đều,
để vào chỗ lạnh.

Hiện tượng

Kết luận và giải thích

Xuất hiện màu đỏ và tủa đỏ

- Cho phẩm màu nitơ
đỏ và tủa đỏ
- Do có tính chất của
nhóm amin bậc 1


-Lấy ống nghiệm khác
hòa tan 0,1g ꞵ-naphtol
vào 3ml NaOH 5%.
Cho từng giọt dd này
vào ống thử.

2 ml cp
3 giọt HNO3 10%
3 giọt AgNO3 5%
trắng lổn nhổn


 Thí nghiệm 2: Tạo muối đồng
Ngun tắc: Nhóm (-NH-) của sulfonamide có tính acid
Tiến hành
-Dạng muối Natri:
Lấy khoảng 0,1g
chất thử vào ống
nghiệm chứa 3ml
nước, lắc nhẹ.

Hiện tượng
-Dạng muối Natri: xuất hiện tủa xanh rêu

Kết luận và giải thích
Muối sulfonamide cho kết
tủa dạng muối đồng có
màu khác nhau đối với
các sulfonamide khác

nhau.

+Thêm từ từ từng
giọt CuSO4 5%.
-Dạng acid: lấy
khoảng 0,05g chất
thủ cho vào 3ml
NaOH 0,1M. thêm
bột chất thử tương
ứng đến bão hòa.
Lắc trong 5p. lọc
lấy dịch lọc trong.

-Dạng acid: xuất hiện màu xanh dương nhạt.

+ Thêm từ từ từng
giọt CuSO4 5% vào
dịch lọc.

 Thí nghiệm 3: Kết tủa với acid picric
Nguyên tắc: Do trong phân tử các sulfonamide có chứa ngun tử N mang tính base yếu nên
chúng có tính chất tương tự các alkaloid, tức là tạo muối picrat khi tác dụng với acid picric
Tiến hành

Hiện tượng

Kết luận và giải thích


-Lấy 0,05g Sulfonamide

dạng acid vào ống nghiệm,
trộn với 1,5ml nước, thêm
từng giọt HCl 10% đến khi
tan hết.
-Thêm 1,5ml dd acid picric
1%

-Xuất hiện tủa màu vàng.

-Ngun tử N trong
sulfonamide có tính base
yếu tác dụng với acid picric
tạo muối picratsulfonamide có màu vàng.



×