Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu Tiểu luận:Công nghệ dạy học pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.82 KB, 10 trang )

Tiểu luận môn học: CÔNG NGHỆ DẠY HỌC GVHD: Ths ĐỖ MẠNH CƯỜNG
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Trang 1
















(Tiểu luận kết thúc mơn học)


GVHD : Ths. ĐỖ MẠNH CƯỜNG
Học viên : TRẦN THỊ HẠNH THẢO

















Tiểu luận môn học: CÔNG NGHỆ DẠY HỌC GVHD: Ths ĐỖ MẠNH CƯỜNG
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Trang 2

MỤC LỤC

I LÝ LUẬN CHUNG : 2
1

Định nghĩa cơng nghệ dạy học 2
2

Đối tượng của cơng nghệ dạy học. 2
3

Phương pháp nghiên cứu cơng nghệ dạy học. 3
4

Các lĩnh vực, lý thuyết và mơ hình dạy học liên quan. 4

5

Đánh giá cơng nghệ dạy học. 5
II SẢN PHẨM THỰC HIỆN : 7
1

Tên sản phẩm.
7
2

Mục tiêu dạy học – giáo dục của sản phẩm.
7
3

Đối tượng phục vụ.
7
4

Phạm vi phục vụ.
7
5

Loại sản phẩm.
7
6

Kịch bản sư phạm.
7

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

9










Tiểu luận môn học: CÔNG NGHỆ DẠY HỌC GVHD: Ths ĐỖ MẠNH CƯỜNG
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Trang 3
I. LÝ LUẬN CHUNG:
1. Định nghĩa cơng nghệ dạy học:
Cơng nghệ dạy học là một khoa học đặt cơ sở lý luận cho việc ứng dụng những
thành tựu hiện đại của khoa học kỹ thuật vào q trình dạy học. Nói cách khác
cơng nghệ dạy học là việc đưa các phương tiện kỹ thuật dạy học vào tiến trình
đào tạo như dạy học chương trình hóa, máy dạy học, máy luyện tập, các phương
tiện kỹ thuật nghe nhìn hiện đại vào q trình dạy học.
“ Cơng nghệ dạy học là khoa học về giáo dục, nó xác lập các ngun tắc hợp lý
của cơng tác dạy học và những điều kiện thuận lợi nhất để tiến hành q trình
dạy học, cũng như xác lập các phương pháp và phương tiện có kết q nhất để
đạt mục đích dạy học đề ra, đồng thời tiết kiệm được sức lực của thầy và trò”
1

Theo Robert Reiser “ Cơng nghệ dạy học là vấn đề phân tích, phác thảo giải
pháp, phát triển, ứng dụng, quản lý và đánh giá q trình giảng dạy và nguồn lực

để tạo điều kiện học tập tốt, giảng dạy hay cơng việc”
2
. Sự khác biệt giữa quy
trình cơng nghệ dạy học và phương tiện truyền thơng dùng trong dạy học rất
quan trọng.
Cơng nghệ dạy học được xem như sự phối hợp hữu cơ giữa cơng nghệ tổ chức
nhận thức và cơng nghệ trang thiết bị dạy học bao gồm các yếu tố mang tính
đồng bộ, tồn diện về nội dung dạy học, các hệ thống đánh giá nhằm tích cực
hóa q trình dạy học.
2. Đối tượng của cơng nghệ dạy học:
a. Đối tượng nghiên cứu:
Là các phương tiện dạy học vì nó phục vụ cho mục đích của giáo dục. Mỗi loại
phương tiện khác nhau có những tính chất đặc điểm riêng của nó, nếu chúng ta
biết phối hợp và khai thác tốt những tính chất đó sẽ giúp cho hoạt động dạy học
mang tính hiệu quả cao hơn.
Ngày nay, với sự phát triển của multimedia có thể sử dụng như nguồn tài ngun
cung cấp thơng tin, hỗ trợ cho học tập khám phá của học sinh và làm cho hoạt
động dạy củagiáo viên trở nên tích cực hơn nhờ vào các phần mềm hỗ trợ.
Có thể nói phương tiện dạy học cho giáo viên và học sinh là một dấu hiệu cơ bản
phản ánh trình độ cơng nghệ cho hoạt động lao động sư phạm từ trình độ thủ

1
Theo tài liệu của tổ chức giáo dục Liên hiệp quốc UNESCO
2
Reiser. R.,2001. A History of Intructional Design & Technology: Part I: A History of Intructional Media.
Educational technology research & development, vol. 49. No. I . pp53 – 64. ( ).
Tiểu luận môn học: CÔNG NGHỆ DẠY HỌC GVHD: Ths ĐỖ MẠNH CƯỜNG
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Trang 4

cơng ( Phấn, bảng đen, thước) đến trình độ cơ khí hóa ( TV, casset, máy chiếu.
Thiết bị luyện tập…) đến trình độ điện tử hóa ( máy tính, thiết bị đa năng, sách
điện tử, mạng Internet …)
b. Đối tượng ứng dụng:
Cơng nghệ dạy học xem q trình dạy học là một q trình gia cơng đặc biệt vì
ngun vật liệu là học sinh, là chủ thể có ý thức. Vì sản phẩm là con người là
những lao động tạo ra của cải vật chất cho xã hội và với tính chất là q trình
cơng nghệ phải chú ý đầy đủ các yếu tố sau:
- Đầu ra, tức là sản phẩm cụ thể cần sản xuất, ở đây là mục tiêu của giáo dục.
- Đầu vào, tức ngun vật liệu và các điều kiện ở đây là người học sinh.
- Nội dung dạy học phải phù hợp với đầu ra, đầu vào và các điều kiện thực tế
- Các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị và phương tiện dạy học.
- Hiệu quả kinh tế của q trình.
3. Phương pháp nghiên cứu cơng nghệ dạy học:
Cơng nghệ dạy học là một q trình trọn vẹn của họat động dạy học bao gồm
nhiều yếu tố tác động qua lại lẫn nhau nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong dạy
học. Chính vì vậy, trong q trình hình thành và phát triển cơng nghệ dạy học có
nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau:
a. Những phương pháp nghiên cứu chung
Bắt đầu từ thế kỷ XX, xu hướng dạy học tiếp tục mang đặc điểm của cơng nghệ.
Sự gia tăng về mức độ tiếp cận và sáng tạo về nội dung, về cơng nghệ, về cộng
đồng người sử dụng và linh hoạt trong học tập. Nhiệm vụ của khoa học nhận
thức là nghiên cứu, thiết kế những thơng tin quan trọng trong việc áp dụng của
cá nhân và cộng đồng. Việc xem xét xu hướng này có liên quan đến nhịp độ phát
triển của cơng nghệ mới. Từ các cơng nghệ trước đây như radio, phim, tivi,
chúng ta thấy có sự xuất hiện cơng nghệ mới khắc phục những hạn chế của cơng
nghệ cũ. Với sự tiến bộ và khả năng của cơng nghệ dạy học trên cơ sở máy tính ,
các nhà giáo dục đang hướng tới các mơ hình dạy học trên cơ sở tiếp cận nhận
thức.
b. Những phương pháp nghiên cứu đặc thù.

Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật các loại máy móc trang thiết bị
tiên tiến được ứng dụng ngày càng nhiều trong hoạt dộng giảng dạy và đào tạo
đã hướng các nhà nghiên cứu chú trọng đến việc phát triển sản xuất các loại hình
phuơng tiện mang tính truyền dẫn, khuyếch đại và phân phối cao để mang lại
hiệu quả kinh tế, hiệu quả đào tạo trong dạy học. Những xu hướng về cơ sở vật
chất sẽ đòi hỏi một sự cải tiến xa hơn về khả năng thực hiện, đó là khả năng nền
Tiểu luận môn học: CÔNG NGHỆ DẠY HỌC GVHD: Ths ĐỖ MẠNH CƯỜNG
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Trang 5
tảng kỹ thuật số để truyền đạt thơng tin và trao đổi nội dung.Tuy nhiên hạn chế
làm tăng sự đa dạng và phổ biến của cơng nghệ dạy học có liên quan đến việc
sáng tạo nội dung dạy học, phần mềm sáng tạo về nội dung truyền thống thướng
dành cho các chun gia, với phần mềm đắt tiền và phức tạp.
Hiện nay, các nhà cơng nghệ dạy học đang tìm kiếm hướng nghiên cứu mới, việc
xây dựng cơ sở hạ tầng tương lai, những cơng cụ phát triển nội dung và những
đề cương lý thuyết sẽ xác định lĩnh vực hoạt động trong thập niên tới như việc
xây dựng nền móng cho việc học tập dựa trên sự kết nối mạng (web – based
learning). Học tập trên mạng ( web – specific learning) hoạt động như là: sự
cộng tác, sự truyền đạt và trò chơi sẽ được nghiên cứu song song với những kiểu
mới của sự tác động qua lại, đến những cơng việc xác thực hơn, đến sự thay đổi
nhận thức và những quan niệm trong việc quản lý người học.
4. Các lĩnh vực, lý thuyết và mơ hình dạy học liên quan :
- Có 3 thuyết ảnh hưởng đến việc học tập: thuyết hành vi, thuyết nhận thức,
thuyết kiến tạo.
+ Thuyết hành vi nhấn mạnh hành vi quan sát được hơn là suy nghĩ. Cơng nghệ
dạy học dựa trên thuyết hành vi chú trọng đến việc thường xun luyện tập và
thực hành. Tuy nhiên thuyết hành vi nhiều khi bị vận dụng một cách máy móc và
thụ động.
+ Thuyết nhận thức nhấn mạnh tính quan trọng của khái niệm. Từ thuyết nhận

thức ta thấy có tính tương đồng giữa máy tính và họat động của não bộ, điều này
cho phép máy tính suy nghĩ như con người. Với nhiệm vụ nhận thức bao gồm:
khám phá, suy đốn vấn đề và hiệu chỉnh. Cơng cụ học tập dựa trên Logo của
Papert là một ví dụ, trong đó việc thu nhận kiến thức được nhấn mạnh hơn là
hành vi.
+ Thuyết kiến tạo: 100 năm trước q trình học tập được xem là q trình kiến
tạo tri thức. Nghĩa là người học dựa trên những kinh nghiệm bản thân để xây
dựng nên sự hiểu biết của mình về thế giới , tạo nên vốn kiến thức vững chắc.
Các ý tưởng của Piaget về đồng hóa, điều ứng nhận thức cùng với lý thuyết của
Kelly, Bruner đóng vai trò chủ yếu trong việc xây dựng thuyết kiến tạo trong dạy
học.
Khi vận dụng thuyết kiến tạo trong dạy học cần chú ý tới 2 trường phái về kiến
tạo đó là kiến tạo cơ bản và kiến tạo xã hội:
- Kiến tạo cơ bản đề cao vai trò cá nhân trong q trình xây dựng kiến thức
và cho rằng mọi ý tưởng mà cá nhân hình thành được trong q trình xây
dựng kiến thức và mọi ý tưởng mà cá nhân hình thành được trong q
Tiểu luận môn học: CÔNG NGHỆ DẠY HỌC GVHD: Ths ĐỖ MẠNH CƯỜNG
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Trang 6
trình học tập đều có giá trị mà người dạy phải tơn trọng.Theo trường phái
này vai trò cá nhân người học hết sức được đề cao nhưng đơi khi lại dẫn
đến những mâu thuẩn với logic của khoa học.
- Kiến tạo xã hội đề cao tính xã hội của tri thức cũng như q trình học tập,
theo trường phái này, học tập là một q trình mang tính xã hội và phải
hồn tồn hợp lý và hợp logic.
Thuyết kiến tạo đề cập đến sự trợ giúp của cơng nghệ và Media cho phép người
học tham gia vào nhiều tình huống, lựa chọn cho sự diễn đạt và thể hiện được ý
kiến của mình. Vì vậy, web phổ biến vào thập niên 90 là mơi trường tương tác,
thu nhận thơng tin, chủ động hoạt động của mỗi người.

5. Đánh giá cơng nghệ dạy học:
- Cơng nghệ multimedia sử dụng đồng thời nhiều dạng thơng tin như: văn bản,
hình ảnh, tranh, hoạt hình – mơ phỏng, âm thanh và video. Thiết bị cơ bản của
multimedia tương tác là máy tính và đề thực hiện dạy học từ xa thì cần có mạng
máy tính. Siêu phương tiện cũng là một khái niệm liên quan mật thiết đến nội
dung chương trình multimedia. Đó là những đơn vị thơng tin liên kết với nhau
mà người ta có thể dùng để duyệt và khảo sát được. Điển hình của hypermedia là
mạng tồn cầu Internet.
Một trong những nguy cơ lớn nhất của các dự án multimedia là sự phơ diễn khả
năng cơng nghệ một cách q mức, có những phần mềm tính thân thiện giảm đi.
- Lựa chọn và sử dụng các thành phần multimedia, đây chính là phương thức
trình bày nội dung. Cáng sử dụng nhiều phương thức thể hiện nội dungthì càng
làm gia tăng chương trình. Một chương trình có video mơ phỏng và đồ họa thì sẽ
đắt tiền hơn chương trình chỉ có đồ họa và văn bản. Hơn nữa một số phương
thức cần phải có những hệ thống hỗ trợ âm thanh, video thì đòi hỏi máy phải có
cấu hình đủ mạnh với ổ CD – ROM hoặc DVD và card âm thanh, hoặc cung cấp
qua internet cần có các thiết bị với cấu hình và dung lượng đủ lớn. Sử dụng q
nhiều phương thức sẽ có thể dẫn đến phản tác dụng về mặt sư phạm.
- Đánh giá sản phẩm phải căn cứ vào mục tiêu, nội dung bài học, đặc điểm
người học và hiệu quả dạy học thực tế để lựa chọn các thành phần multimedia
vừa đúng, đủ chức năng có tác dụng hỗ trợ và tương tác tối đa, có bài thí nghiệm
thực hành hoặc bài tập tình huống cho từng học sinh, có bài luyện tập đánh giá
từng chủ đề, có thơng tin phản hồi cho các bài tập, bài kiềm tra, bài thí nghiệm ,
một trong những tương tác thường bị bỏ qn trong việc phát triển và sử dụng
multimedia là tương tác giữa những người học với nhau và giữa người học và
giáo viên quan trọng nhất là dễ sử dụng và giá thành phải chăng.
Tiểu luận môn học: CÔNG NGHỆ DẠY HỌC GVHD: Ths ĐỖ MẠNH CƯỜNG
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Trang 7

Là các phương tiện dạy học vì nó phục vụ cho mục đích của giáo dục. Mỗi loại
phương tiện khác nhau có những tính chất đặc điểm riêng của nó, nếu chúng ta
biết phối hợp và khai thác tốt những tính chất đó sẽ giúp cho hoạt động dạy học
mang tính hiệu quả cao hơn.
- Xu hướng về sự lớn lên của cơng nghệ dạy học có thể tổng kết như sau:
+ Sự bao qt: mạng máy tính sẽ bắt đầu hội nhập vào cộng đồng như thế nào?
+ Sự gia tăng phổ biến và tính dễ thay đổi được cung cấp bởi những thiết bị kết
nối vơ tuyến.
+ “M – learning paradigm” việc học lưu động sẽ mang đến nhiều nội dung mới
thiết bị thơng minh hơn và giá thành thấp hơn.
Cơng nghệ dạy học dựa trên nền tảng của web có thể cho ta khám phá và sử
dụng nội dung ( chương trình tìm kiếm Google)
- Xu hướng phát triển nhanh chóng cơng cụ phần mềm E – learning cho phép ta
lấy được thơng tin nhanh hơn, chính xác hơn và chi phí thấp hơn.
- Xu hướng khácvề phát triển nội dung là sự thay đổi từ các dự án tài liệu giảng
dạy được vận hành bởi sự kết nối phương tiện mang tính bình dân và cơng chúng
hơn trong sự phát triển nội dung mơn học.
II. SẢN PHẨM THỰC HIỆN.
1. Tên sản phẩm: Phương pháp thiết kế quần đùi thể thao.
2. Mục tiêu dạy học – giáo dục của sản phẩm :
Sau khi học bài này, học sinh:
+ Kiến thức: - Mơ tả được đặc điểm cấu trúc của quần đùi thể thao trên bản
vẽ và trên vật thật.
- Lập được các thơng số để vẽ hồn chỉnh các chi tiết của sản phẩm.
+ Kỹ năng: Vẽ được các chi tiết của sản phẩm với các số đo khác nhau.
3. Đối tượng phục vụ: Giáo viên và học sinh .
4. Phạm vi phục vụ: Hoạt động tại lớp cho thày và trò, sử dụng làm tài liệu tự
học tại nhà.
5. Loại sản phẩm: Rèn luyện kỹ năng.
6. Kịch bản sư phạm.


Tiểu luận môn học: CÔNG NGHỆ DẠY HỌC GVHD: Ths ĐỖ MẠNH CƯỜNG
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Trang 8
Mục tiêu Nội dung Sự kiện Hoạt động học
1. Mơ tả đặc
điểm cấu trúc
của quần thề
thao trên bản
vẽ và trên vật
thật
- u cầu phân tích
được cấu trúc quần
thể thao trên bảng vẽ
và trên vật thật




- u cầu học sinh
giải thích được sự
thay đổi hướng canh
sợi trên sản phẩm
- Hs quan sát hình
vẽ quần thể thao (
slide 2)
- Phân tích cấu
trúc của sản phẩm
( slide 3)



- Hs quan sát mẫu
vật thật.( Sản
phẩm quần thể
thao)
- Hs phát biểu đặc
điểm cấu trúc.
- Hs quan sát và
nhận xét về đặc
điểm của từng chi
tiết của sản phẩm
( slide 4)
- Hs cho nhận xét
về mục đích sử
dụng hướng canh
sợi khác nhau trên
sản phẩm.
2. Lập thơng
số để vẽ hồn
chỉnh các chi
tiết của sản
phẩm
- u cầu học sinh
giải thích được cơng
thức tính và tính được
các thơng số với số đo
khác nhau.
- Hs đọc cách lập
thơng số ( slide5).

- Rèn luyện khả
năng tính của hs
- Hs xem 1 bài tính
mẫu.
- Hs lập các thơng
số với các số đo
khác nhau theo thời
gian quy định, so
vơi kết quả trên
slide 5.
3. Vẽ các chi
tiết sản phẩm
- Thiết kế rập thân
trước.




- Thiết kế rập thân
sau.



- Vẽ theo thứ tự
các bước để hồn
chỉnh chi tiết sản
phẩm.


- Hướng dẫn cách

sang mẫu trên rập
cứng.


- Vẽ theo thứ tự
- Hs quan sát cách
thực hiện từng
bước (slide 6) và
thực hành vẽ có sự
hướng dẫn của giáo
viên.
- Hs theo dõi thao
tác mẫu của giáo
viên, thực hành có
sự hướng dẫn của
giáo viên.
- Hs quan sát cách
thực hiện từng
Tiểu luận môn học: CÔNG NGHỆ DẠY HỌC GVHD: Ths ĐỖ MẠNH CƯỜNG
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Trang 9






- Thiết kế rập đáy
quần

các bước để hồn
chỉnh chi tiết sản
phẩm.


- Vẽ theo thứ tự
các bước để hồn
chỉnh chi tiết sản
phẩm.
bước (slide 7) và
thực hành vẽ có sự
hướng dẫn của giáo
viên.
- Hs quan sát cách
thực hiện từng
bước (slide 8) và
thực hành vẽ có sự
hướng dẫn của giáo
viên.
4. Kiểm tra
tại lớp
- Cách lập thơng số,
tên đường may hướng
canh sợi trong cấu
trúc sản phẩm.
Câu hỏi kiểm tra
( slide 9).
- Đọc và chọn đáp
án đúng cho mỗi
câu.( Khơng cần

theo thứ tự.)
- Đặt những câu hỏi
còn thắc mắc.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
1. Quần đùi thể thao được thiết kế bằng số đo:
a. Dài quần b. Vòng lưng
c. Vòng mơng d. cả 3 thơng số trên
2. Cơng thức tính rộng ngang lưng của quần đùi thể thao là:
a. ¼ VM b. ¼ VM + 1
c. ¼ VM + 2,5 d. ¼ VM +3,5.
3. Cơng thức tính chiều dài của quần đùi thể thao là:
a. ¼ VM + 1/10 VM + 1 b. ¼ VM + 1/10 VM .
c. ¼ VM + 1/10 VM + 2,5 d. ¼ VM + 1/10 VM + 3,5.
4. Cơng thức tính rộng ngang mơng của quần đùi thể thao là:
a. ¼ VM + 6 b. ¼ VM + 7
c. ¼ VM + 8 d. ¼ VM + 9.
5. Đường may dọc quần của đùi thể thao là:
a. Đường may rẽ b. Đường may nối lộn
Tiểu luận môn học: CÔNG NGHỆ DẠY HỌC GVHD: Ths ĐỖ MẠNH CƯỜNG
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

Trang 10
c. Đường may cuốn c. Đường may đè mí
6. Lai thân trước của quần thể thao là :
a. Đường thẳng b. Đường xiên
c. Đường cong lõm d. Đường cong lồi
7. Lai thân sau của quần thể thao là :
a. Đường thẳng b. Đường xiên
c. Đường cong lõm d. Đường cong lồi

8. Hướng canh sợi sử dụng của thân trước và thân sau quần đùi thể thao là:
a. Canh sợi ngang b. Canh sợi dọc
c. Canh sợi tự do d. Canh sợi xéo 45
0
.
9. Hướng canh sợi sử dụng của đáy quần đùi thể thao là:
a. Canh sợi ngang b. Canh sợi dọc
c. Canh sợi tự do d. Canh sợi xéo 45
0
.
10. Với số đo vòng mơng bằng 100 thì dài quần là :
a. 28 b. 36
c. 38 d. 40

//

×