Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Thị Xã Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.37 KB, 12 trang )

TRƯỜNG THPT THỊ XàQUẢNG TRỊ
                    Tổ Sinh ­ CNNN
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II ­ MƠN SINH HỌC 10 NC
Năm học 2020­ 2021
A.

LÝ THUYẾT

1. Sinh trưởng của vi sinh vật. Ảnh hưởng của các yếu tố đến sinh trưởng 
của vi sinh vật.
2. Sinh sản của vi sinh vật. 
3. Cấu trúc các loại virut. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ.
4. Virut ơn hịa và virut độc.
5. Virut gây bệnh và ứng dụng của virut.
6. Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng liên quan.
B. Bài tập
Bài tập phân bào
Bài  tập 1: Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ 
khai cái đều ngun phân liên tiếp 5 lần. Các tế bào con đều chuyển sang vùng 
sinh trưởng và qua vùng chín giảm phân bình thường. Xác định số lượng giao tử 
đực và cái được tạo thành?
 
Bài tập 2. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tham gia q trình giảm 
phân tạo giao tử. Biết q trình giảm phân diễn ra bình thường. Xác định số loại 
giao tử tối đa có thể tạo ra.
Bài tập 3. Cơ  thể  có kiểu gen Aa tham gia q trình giảm phân tạo giao  
tử. Trong q trình giảm phân, một số  tê bao giam phân khơng bình th
́ ̀
̉
ường,  
nhiêm săc thê mang gen a khơng phân li trong giam phân I, gi


̃
́
̉
̉
ảm phân II diễn ra  
bình thường. Xác định các loại giao tử cơ thể nói trên có thể tạo ra.



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MƠN SINH HỌC 10 NC
NĂM HỌC 2020 – 2021
Nhận biết
Tên chủ đề

Vận dụng
Thơng hiểu
Cấp thấp

Cấp cao

1. Sinh trưởng  VSV
Số tiết: 3
 Lí thuyết: 3
  Số điểm: 2.0

Số điểm: 
1.0
Tỉ lệ: 50%

  Tỉ lệ: 20%


Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 50%

2. Sinh sản vi sinh 
vật
Số tiết: 1
Lí thuyết: 1
  Số điểm: 2.0
Tỉ lệ: 20%
3. Virut  

Số điểm: 
2.0
Tỉ lệ: 100%

Số tiết: 3
Lí thuyết: 3
 Số điểm: 4.0
  Tỉ lệ: 40%

Số điểm: 
1.0
 Tỉ lệ:25%

Số điểm: 
3.0
Tỉ lệ: 75%

4. Phân bào

Số tiết: 2
Lí thuyết: 1
  Số điểm: 2.0

Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 50%

   Tỉ lệ: 20%
Số điểm: 4
Tổng: 10 điểm

Số điểm: 3   Tỉ lệ: 40%

Số điểm: 2

Số điểm: 
1.0
Tỉ lệ: 50%
Số điểm: 1

Tỉ lệ : 20% Tỉ lệ:  10%


Tỉ lệ 100%

Tỉ lệ:  30%


SỞ GD­ĐT QUẢNG TRỊ      ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020­


2021
TRƯỜNG THPT THỊ XàQUẢNG TRỊ                 Mơn: Sinh học ­  Lớp: 10

                                                      Thời gian làm bài: 45 phút, khơng kể thời gian giao 
đề

                                                
Câu 1. (2.0 điểm) 
a. Trong ni cấy liên tục, vì sao quần thể vi sinh vật có thể sinh trưởng ở pha 
lũy thừa trong thời gian dài?
b. Vì sao O2  là ngun tố  thiết yếu đối với sự  sinh trưởng của nhóm vi khuẩn 
này nhưng lại có thể là chất độc gây chết đối với nhóm vi khuẩn khác?
Câu 2. (2.0 điểm)
Hãy cho biết: Vi khuẩn, nấm men, nấm sợi có thể sinh sản theo những hình 
thức nào?
Câu 3. (4.0 điểm)
a. Nêu các ứng dụng của virut. Chỉ ra những ngun nhân làm cho virut phải kí 
sinh nội bào bắt buộc.
b. Phân biệt chiều hướng phát triển của virut ơn hịa và virut độc. 
Câu 4. (2.0 điểm) 
a. Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen XY. Nếu q trình giảm phân xảy ra 
bình thường thì trên thực tế sẽ cho bao nhiêu giao tử? Viết kiểu gen của các loại giao 
tử.
b. Giả sử q trình giảm phân bị rối loạn, cặp NST này khơng phân li trong 
giảm phân I, giảm phân II xảy ra bình thường. Xác định các loại giao tử được tạo ra.

­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
Học sinh khơng được sử dụng tài liệu. CBCT  khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:…………………………..Lớp:………….Số báo danh:……………….



Chữ ký của giáo viên:………………………………….


SỞ GD­ĐT QUẢNG TRỊ      ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020­

2021
TRƯỜNG THPT THỊ XàQUẢNG TRỊ                 Mơn: Sinh học ­  Lớp: 10

                                                      Thời gian làm bài: 45 phút, khơng kể thời gian giao 
đề

                                                
Câu 1: (2.0 điểm) 
a. Trong ni khơng cấy liên tục, vì sao quần thể vi sinh vật sinh trưởng  ở pha 
lũy thừa chỉ trong vài thế hệ?
b. Giải thích hiện tượng dưa cải để lâu bị khú (xuất hiện váng trắng).
Câu 2. (2.0 điểm)
Hãy cho biết: Vi khuẩn, nấm men, nấm sợi có thể sinh sản theo những hình 
thức nào?
Câu 3. (4.0 điểm)
a. Nêu cấu tạo của virut. Vì sao virut khơng được xem là một cơ thể sống?
b. Trình bày các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phagơ. 
Câu 4. (2.0 điểm) 
a. Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen XX. Nếu q trình giảm phân xảy ra bình 
thường thì trên thực tế sẽ cho bao nhiêu giao tử? Viết kiểu gen của các loại giao tử.
b. Giả sử q trình giảm phân bị rối loạn, cặp NST này khơng phân li trong 
giảm phân I, giảm phân II xảy ra bình thường. Xác định các loại giao tử được tạo ra.

­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­

Học sinh khơng được sử dụng tài liệu. CBCT  khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:…………………………..Lớp:………….Số báo danh:……………….
Chữ ký của giáo viên:………………………………….



HƯỚNG DẪN CHẤM
MàĐỀ 01

CÂU

NỘI DUNG

a. Trong ni cấy liên tục, quần thể  vi sinh vật có thể  sinh 
Câu 1
2.0 điểm trưởng ở pha lũy thừa trong thời gian dài vì: 
    ­ Mơi trường thường xun được bổ sung dinh dưỡng và loại 
bỏ khơng ngừng chất thải và thu sinh khối của tế bào.
­> điều kiện mơi trường ln được duy trì ổn định. 
b. Vì:   các loại vi khuẩn có nhu cầu O2  cho sinh trưởng khác 
nhau. 
    Với các vi khuẩn hiếu khí bắt buộc O 2 là chất dinh dưỡng và 
chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt O2 nhưng đối với vi khuẩn kị 
khí bắt buộc O2  lại là chất độc và chúng chỉ  sinh trưởng khi 
khơng có mặt O2.
­ Vi khuẩn: Phân đơi, nảy chồi, tạo bào tử
Câu 2
2.0 điểm ­ Nấm men: phân đơi, nảy chồi, bào tử hữu tính
­ Nấm sợi: bào tử vơ tính và hữu tính.
Câu 3

4.0 điểm

Câu 4
2.0 điểm

a. * Các ứng dụng của virut:
­ Bảo vệ đời sống con người và mơi trường.
­ Bảo vệ thực vật.
­ Sản xuất dược phẩm.
 * Virut phải kí sinh nội bào bắt buộc là vì:
­ Thiếu hệ enzim thực hiện trao đổi chất
­ Khơng có bộ máy sinh tổng hợp protein.
­> nhờ enzim của tế bào chủ virut thực hiện nhân đơi axit nu và 
tổng hợp protein
b. Chiều hướng phát triển của virut ơn hịa và virut độc:
­ Virut độc: phát triển làm tan tế bào.
­ Virut ơn hịa: bộ gen của virut gắn vào bộ NST của tế bào ­> 
tế bào sinh trưởng bình thường. Khi có một số tác động bên 
ngồi chúng có thể làm tan tế bào. 

ĐIỂM

0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm

1.0  
điểm
0.5 điểm

0.5 điểm

1.0  
điểm

1.0  
điểm

2.0  
điểm

a. Tế bào sinh dục đực có kiểu gen XY qua giảm phân bình 
thường thì trên thực tế sẽ cho:
­ 4 giao tử.
­ Kiểu gen của các loại giao tử: 2 giao tử  X và 2 giao tử  Y   0.5 điểm
(hoặc X và Y)
0.5 điểm
b. Giả  sử q trình giảm phân bị  rối loạn, cặp NST này khơng 


phân li trong giảm phân I, giảm phân II xảy ra bình thường. Các  
loại giao tử được tạo ra là : XY và O.
1.0 điểm


MàĐỀ 02

CÂU

NỘI DUNG


a. Trong ni khơng cấy liên tục, quần thể  vi sinh vật sinh  
Câu 1
2.0 điểm trưởng ở pha lũy thừa chỉ trong vài thế hệ vì:
       ­ Mơi trường khơng bổ  sung dinh dưỡng và khơng rút bỏ 
chất thải và sinh khối của tế bào dư thừa.
­> dinh dưỡng cạn kiệt, O2 giảm, chất thải và sản phẩm độc  
hại tích lũy, mơi trường thay đối.
b. Dưa cải để lâu bị khú (xuất hiện váng trắng) vì:
­ Trong q trình muối dưa vi khuẩn lactic hoạt động ­> hàm 
lượng axit lactic tăng dần đến một mức độ  nào đó sẽ  ức chế 
sự phát triển của vi khuẩn lactic đồng thời một loại nấm men 
có thể phát triển ­> làm giảm hàm lượng axit lactic. 
­ Khi hàm lượng axit lactic giảm đến mức độ  nhất định thì vi  
khuẩn lên men thối sẽ phát triển được làm khú dưa.
Câu 2
2.0 điểm
Câu 3
4.0 điểm

Câu 4
2.0 điểm

­ Vi khuẩn: Phân đơi, nảy chồi, tạo bào tử
­ Nấm men: phân đơi, nảy chồi, bào tử hữu tính
­ Nấm sợi: bào tử vơ tính và hữu tính.
a. * Cấu tạo của virut: 2 phần chính:
­ Vỏ protein và lõi axit nucleic
­ Một số virut có thêm vỏ ngồi.
   * Virut khơng được xem là một cơ thể sống vì: 

­ Cấu tạo rất đơn giản: chưa có cấu tạo tế bào
­ Khơng có các đặc điểm cơ bản của một cơ thể sống…
­ Sống kí sinh bắt buộc, chỉ có khả năng nhân lên và di truyền  
cho thế hệ sau trong tế bào chủ.
b. Trình bày các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của  
phagơ.
(1) Hấp phụ                     (2) Xâm nhập
(3) Sinh tổng hợp            (4) Lắp ráp
(5) Phóng thích
 (HS trình bày được 5 giai đoạn )
a. Tế bào sinh dục cái có kiểu gen XX qua giảm phân bình 
thường thì trên thực tế sẽ cho:
   ­  1 giao tử
    ­ Kiểu gen giao tử : X
b. Giả sử q trình giảm phân bị rối loạn, cặp NST này khơng 
phân li trong giảm phân I, giảm phân II xảy ra bình thường. 
Các loại giao tử có thể được tạo ra là: XX, O

ĐIỂM

0.5 điểm
0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm
1.0  điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm

0.5 điểm

1.0 điểm

2.0 điểm

0.5 điểm
0.5 điểm
1.0 điểm


­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­



×