Tải bản đầy đủ (.ppt) (73 trang)

Tài liệu KIỂM TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG THU – CHI VÀ THANH TOÁN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 73 trang )

1

AVINAA
KIỂM TOÁN CÁC
HOẠT ĐỘNG THU – CHI
VÀ THANH TOÁN
KIỂM TOÁN CÁC
HOẠT ĐỘNG THU – CHI
VÀ THANH TOÁN
CHƯƠNG
VIII
CHƯƠNG
VIII
2

AVINAA
 ƯƠ
I - KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG THU – CHI TIỀN MẶT
II - KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
III – XÂY DỰNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG THU – CHI TIỀN VÀ THANH TOÁN
3

AVINAA
I - KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
THU – CHI TIỀN MẶT
Đặc điểm của hoạt động thu–chi
tiền mặt với kiểm toán hoạt động
1
2
Đánh giá chung hoạt động thu, chi


qua kiểm toán tiền mặt tồn quĩ
3
Kiểm toán hoạt động thu tiền mặt
Kiểm toán hoạt động chi tiền mặt
4
4

AVINAA

Tiền tệ nói chung là sản phẩm của nền
kinh tế hàng hóa, là vật ngang giá chung

Tiền tệ có các chức năng cơ bản:

là thước đo giá trị;

là phương tiện lưu thông, trao đổi;

là phương tiện cất trữ;

là phương tiện thanh toán;

là phương tiện trao đổi quốc tế và tiền
tệ thế giới.
Đặc điểm của hoạt động thu–chi
tiền mặt với kiểm toán hoạt động
1
5

AVINAA

Đặc điểm của hoạt động thu – chi
tiền mặt với kiểm toán hoạt động

Tiền mặt là phương tiện giao dịch nhanh nhất
song cũng dễ gặp rủi ro nhất.

Để giảm thiểu rủi ro cần hạn chế tối đa lượng
tiền mặt trong giao dịch và đặc biệt trong bảo
quản tại két.

Vấn đề thu-chi tiền mặt luôn là mối quan tâm
đặc biệt không chỉ của kiểm toán hoạt động mà
còn cả của quản lí nói chung và của các hoạt
động kiểm tra-kiểm soát khác nói riêng.

Đặc điểm của tiền tệ nói chung và của tiền mặt
nói riêng đã đặt ra cho kiểm toán hoạt động thu
–chi tiền mặt những vấn đề cần nghiên cứu
đánh giá hiệu lực kiểm soát hoạt động đặc
thù này từ công tác kiểm soát đến bộ máy
kiểm soát.
6

AVINAA
Đặc điểm của hoạt động thu – chi
tiền mặt với kiểm toán hoạt động

Về công tác kiểm soát và quản lí tiền mặt:

Qui định rõ phạm vi sử dụng và quyền hạn xét

duyệt chi tiêu tiền mặt;

Định mức tồn quĩ tiền mặt;

Chế độ bảo vệ tiền mặt trong két và trong quá
trình di chuyển tiền mặt;

Chế độ bảo vệ các hồ sơ về thu, chi tiền mặt;

Trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận,
các cá nhân có liên quan trong việc quản lí tiền
mặt…
7

AVINAA
Đặc điểm của hoạt động thu – chi
tiền mặt với kiểm toán hoạt động

Về tổ chức bộ máy quản lí tiền mặt cần đặc
biệt quan tâm tới:
Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm
1
Đảm bảo tính độc lập
2
Duy trì mối liên hệ giữa các nhân viên
3
Tận dụng sự trợ giúp của máy tính
4
8


AVINAA
Đặc điểm của hoạt động thu – chi
tiền mặt với kiểm toán hoạt động

Kiểm toán hoạt động cần quan tâm đến
cả hiệu lực, hiệu quả và hiệu năng
quản lí tiền mặt của đơn vị phù hợp với
đặc thù của đối tượng này trên cả ba
hoạt động cụ thể:

Thu tiền mặt

Cất trữ tiền mặt

Chi tiền mặt.
9

AVINAA

Tiền mặt tồn quĩ là phản ánh hiệu lực và hiệu
quả quản lí hoạt động tài chính nói chung qua
định hướng đúng đắn và duy trì mức tồn quĩ
hợp lí, an toàn và hiệu quả.

Chính vì vậy, trong quản lí nói chung và trong
kiểm toán nói riêng, tiền mặt tồn quĩ thường là
đối tượng được lựa chọn làm điểm bắt đầu cho
việc đánh giá khái quát hoạt động thu – chi tài
chính.


Theo đó kiểm toán thường thực hiện đồng thời
việc khóa sổ với việc kiểm kê quĩ để đối chiếu
phát hiện chênh lệch giữa sổ sách với thực tế.

Đến lượt mình chênh lệch này lại trở thành đối
tượng trực tiếp của kiểm toán các hoạt động
thu – chi tiền mặt.
2
Đánh giá chung hoạt động thu, chi
qua kiểm toán tiền mặt tồn quĩ
10

AVINAA
QUY TRÌNH KIỂM KÊ QUỸ
Phát lệnh kiểm toán
1
Niêm phong két
2
Khóa sổ kế toán
3
Lấy cam kết
4
Kiểm đếm
5
Kiểm tra sổ kế toán
6
Đối chiếu số kiểm kê với sổ kế toán
7
Lập biên bản kiểm kê
8

11

AVINAA
Đánh giá chung hoạt động thu, chi
qua kiểm toán tiền mặt tồn quĩ
1
Đảm bảo
Đảm bảo
an toàn
an toàn
trong cất
trong cất
trữ và di
trữ và di
chuyển
chuyển
tiền mặt
tiền mặt
2
Chia sẻ
Chia sẻ
rủi ro và
rủi ro và
trách
trách
nhiệm
nhiệm
quản lý
quản lý
tiền

tiền
3
Giảm
Giảm
thiểu
thiểu
mức
mức
tiền tồn
tiền tồn
quỹ và
quỹ và
di
di
chuyển
chuyển
4
Đánh
Đánh
giá
giá
khoản
khoản
tiền
tiền
tiềm
tiềm
năng
năng
12


AVINAA
Đánh giá chung hoạt động thu, chi
qua kiểm toán tiền mặt tồn quĩ

Có các giải pháp thích hợp để đảm bảo
an toàn tiền mặt là cơ sở đảm bảo hiệu
lực quản trị nội bộ, hiệu quả hoạt động
và hiệu năng quản lí hoạt động thu - chi
tiền mặt.

Xác định loại hình bảo vệ cần thích hợp
với lượng tiền thường xuyên cất trữ, di
chuyển và tránh rủi ro có thể gặp phải
trong điều kiện cụ thể.

Khi tiền được di chuyển cũng tùy thuộc
vào lượng tiền, cự li và thời điểm vận
chuyển cùng môi trường chung quanh để
có biện pháp bảo vệ.
1
Đảm bảo
Đảm bảo
an toàn
an toàn
trong cất
trong cất
trữ và di
trữ và di
chuyển

chuyển
tiền mặt
tiền mặt
13

AVINAA
Đánh giá chung hoạt động thu, chi
qua kiểm toán tiền mặt tồn quĩ

Tiền mặt tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất
trong các loại tài sản do đó cần
chia sẻ bớt rủi ro.

Biện pháp hữu hiệu nhất là mua
bảo hiểm tiền mặt.

Khi cần thiết, đơn vị có thể thuê
các tổ chức hoặc cá nhân tư vấn
cho những vấn đề phức tạp như
xác định độ thật – giả của kim loại
quí, đá quí hoặc ngoại tệ…
2
Chia sẻ
Chia sẻ
rủi ro và
rủi ro và
trách
trách
nhiệm
nhiệm

quản lý
quản lý
tiền
tiền
14

AVINAA
Đánh giá chung hoạt động thu, chi
qua kiểm toán tiền mặt tồn quĩ

Chỉ lưu giữ tiền mặt ở mức tối
thiểu kể cả tại các điểm thu tiền
và ở trung tâm sẽ mang lại lợi ích
về nhiều mặt cho đơn vị như:

Hiệu quả toàn bộ hoạt động.

Hơn nữa, tiền chỉ sinh lợi khi
được đưa vào lưu thông.
3
Giảm
Giảm
thiểu
thiểu
mức
mức
tiền tồn
tiền tồn
quỹ và
quỹ và

di
di
chuyển
chuyển
15

AVINAA
Đánh giá chung hoạt động thu, chi
qua kiểm toán tiền mặt tồn quĩ

Những khoản tiền tiềm năng không
chỉ nằm ở tiền lãi từ tiền gửi ngân
hàng mà còn nằm ở các hoạt đông
tạo ra các khoản tiền lãi khác, kể cả
kinh doanh cổ phiếu.

Tuy nhiên, để đảm bảo khả năng
thanh toán, vẫn cần duy trì mức cần
thiết tối thiểu số dư tiền mặt vừa đủ
cho thanh toán, vừa tiết kiệm chi
phí giao dịch để đảm bảo hiệu quả
hoạt động.
4
Đánh
Đánh
giá
giá
khoản
khoản
tiền

tiền
tiềm
tiềm
năng
năng
16

AVINAA
CÁC
TIÊU
CHÍ
ĐÁNH
GIÁ
HOẠT
ĐỘNG
THU
     Ả Ả Ợ Ệ Ả
    Ổ Ứ Ợ Ể
     Ậ Ể Ứ Ừ
  Ứ Ự
   Ổ Ị Ệ Ể
   Ệ Ữ Ớ
    Ả Ỏ Ệ Ả
   Ậ Ậ Ậ

  Ệ Ệ
3
Kiểm toán hoạt động thu tiền mặt
17


AVINAA

Hoạt động thu được thực hiện một trong
hai hình thức phổ biến:

Một là, Sử dụng phiếu thu có đánh số
thứ tự liên tục và phát hành đồng thời
nhiều bản.

Hai là, Ghi lại giao dịch tại quầy tính
tiền (ghi sổ quỹ) hoặc một loại phiếu
được phát hành thay thế cho việc nhận
tiền trực tiếp.
  Ứ Ự
    Ự Ệ Ạ Ộ
18

AVINAA

Tính biến động và nhạy cảm của tiền
mặt cùng nguyên tắc cập nhật thông tin
về tiền mặt đã đặt ra yêu cầu và khả
năng kiểm soát tiền mặt.

Để đảm bảo hiệu lực tối đa của thông tin
hoạt động thu tiền, thông tin trên các
giấy tờ thu cần được hướng tới mục tiêu
nhanh nhất trong:

Việc lập chứng từ thu,


Việc theo dõi, xét duyệt

Chuyển thông tin đến các nhà quản lí.
    Ờ Ể Ậ Ể
  Ứ Ừ
19

AVINAA

Mỗi nghiệp vụ thu tiền đồng thời là bước
thiết lập một trách nhiệm mới thay thế
trách nhiệm đang tồn tại.

Việc chuyển giao này cần được xem xét
“thành tích” và trách nhiệm của cả hai
bên: bên giao và bên nhận.

Trách nhiệm sau đó có thể chỉ thuộc bộ
phận thủ quĩ song cũng có thể thuộc bộ
phận kế hoạch tài chính hoặc của cả hai
hay cả các bộ phận khác đã tạo điều
kiện tiền đề cho việc thu tiền;
GIẢI TỎA TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
GẮN VỚI QUÁ TRÌNH THU TIỀN
20

AVINAA

Mục tiêu này hướng đến việc sử dụng tối

đa quyền được thu tiền để định hướng và
xử lí nhanh chóng, hợp lí, hợp tình những
tình huống cụ thể tạo khả năng tăng
được nguồn thu và thu nhanh, thu đủ
các nguồn thu đó.

Để thu nhanh được tiền bán hàng quyền
hạn và trách nhiệm giải quyết cần được
xác định trước để có thể giải quyết
nhanh nhất và kiểm soát tốt nhất;
ĐẢM BẢO MỤC TIÊU HỢP LÝ
VÀ HIỆU QUẢ THU TIỀN
21

AVINAA

Trên quan điểm an toàn, số điểm thu
tiền càng ít với số đông nhân viên càng
tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân
công và tự kiểm soát giữa các nhân viên.

Tuy nhiên yêu cầu phục vụ khách hàng
và các đối tượng khác cũng cần được giải
quyết thỏa đáng;
TỔ CHỨC HỢP LÝ CÁC ĐIỂM THU TIỀN
22

AVINAA

Trong thực tiễn các khoản chi thường là áp lực

cho các khoản thu.

Đối tượng và cách thức quản lí giữa hoạt động
thu với hoạt động chi cũng khác nhau.

Vì vậy tách biệt giữa hai hoạt động này vừa
giảm được áp lực không đáng có, vừa tạo điều
kiện quản lí tốt hơn cho hoạt đông thu.

Đặc biệt với các đơn vị có số lượng lớn và mật
độ cao các nghiệp vụ thu – chi thì sự tách biệt
này thường được xác định thành một nguyên
tắc cơ bản trong quản lí;
    Ệ Ữ Ạ Ộ
    Ớ Ạ Ộ
23

AVINAA

Tiền được bảo quản phân tán và trở thành tiền
nhàn rỗi, thậm chí mất giá do thay đổi tỉ giá
hoăc ảnh hưởng của thời hạn sử dụng là những
mặt đối lập của các mục tiêu trên.

Vì vậy tiền cùng các chứng từ thu cần được tập
trung về trung tâm càng nhanh càng an toàn
và càng hiệu quả.

Để thực hiện mục tiêu này cần có cả những giải
pháp phù hợp về tổ chức mạng lưới thu và phân

cấp quản lí tài chính cùng các phương thức và
điều kiện chuyển tiền phù hợp;
  Ậ Ậ
 Ạ
24

AVINAA

Mỗi nghiệp vụ chuyển tiền đều gắn với
việc chuyển trách nhiệm của bên giao
cho bên nhận tiền.

Đặc biệt đối tượng chuyển giao lại tiềm
ẩn nhiều rủi ro từ khả năng gian lận,
thất thoát.

Do vậy việc minh chứng qua các chứng
từ cần được duy trì thường xuyên và ổn
định lâu dài qua sử dụng phiếu thu hay
phiếu chuyển tiền;
ỔN ĐỊNH THỦ TỤC BÀN GIAO
TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC CHUYỂN TIỀN
25

AVINAA

Kiểm soát độc lập này cần được tiến hành đột
xuất thường kì và đưa ra đánh giá độc lập.

Theo định hướng trên, KTHĐ có thể:


Kết hợp với KTTC

Tiến hành các công việc tìm hiểu hệ thống
KSNB theo yêu cầu của mục tiêu KTHĐ để
đánh giá hiệu lực quản trị nội bộ

Thu thập thông tin để đánh giá hiệu quả hoạt
động và hiệu năng quản lí theo hệ thống tiêu
chí đã xây dựng trong kế hoạch kiểm toán.
TÁCH BIỆT TRÁCH NHIỆM GIỮA NGƯỜI
THỰC HIỆN VỚI NGƯỜI KIỂM SOÁT

×