NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC TỔ
CHỨC TÍN DỤNG
02/21/14
1
Bài 8
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
02/21/14
2
I.BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
II.NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
III.CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
I.BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
02/21/14
3
1.Bản chất của ngân hàng thương mại
2.Chức năng của ngân hàng thương mại
1.Bản chất của ngân hàng
thương mại
02/21/14
4
a)Khái niệm NHTM
b)Bản chất NHTM
a)Khái niệm NHTM
02/21/14
5
NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công
ty, xí nghiệp, các tổ chức kinh tế hay cá nhân bằng cách
nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng vốn đó để cho
vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và
cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các bên nói trên.
Theo luật tổ chức tín dụng thì : NH là hình thức tổ chức
tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
a)Khái niệm NHTM
02/21/14
6
NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bật nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ
thống định chế tài chính này mà các nguồn tiền nhàn rỗi
nằm rãi rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại
đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ
chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội.
b)Bản chất của NHTM
02/21/14
7
NHTM là một loại hình doanh nghiệp và
cũng là một đơn vị kinh tế.
Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh
doanh.
Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng.
2.Chức năng của ngân hàng thương mại
02/21/14
8
2.1 Trung gian tín dụng
2.2 Trung gian thanh toán
2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng
2.1 Trung gian tín dụng
02/21/14
9
Công ty
Xí
nghiệp
Tổ chức
kinh tế
Cá
nhân
Công ty
Xí
nghiệp
Tổ chức
kinh tế
Hộ gia
đình
Cá nhân
Ngân
hàng
thương
mại
2.1 Trung gian tín dụng
02/21/14
10
•
NHTM chỉ là trung gian chuyển vốn tiền tệ từ
nơi thừa đến nơi thiếu.
•
NHTM không phải là trung gian tài chính thuần
túy, mà là trung gian tín dụng, theo nguyên
tắc hoàn trả vô điều kiện.
•
Các nhiệm vụ cụ thể của TGTD :
Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các
đơn vị có liên quan bằng VND và ngoại tệ.
Nhận tiền gửi tiết kiệm của tổ chức và cá
nhân.
2.1 Trung gian tín dụng
02/21/14
11
Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
để huy động vốn trong xã hội.
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với
các đơn vị và cá nhân.
Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá
đối với các đơn vị và cá nhân.
Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại
hình tín dụng khác đối với tổ chức và cá nhân.
2.1 Trung gian tín dụng
02/21/14
12
Vai trò và tác dụng của NHTM:
Huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi
biến nó thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế.
Cung ứng nguồn vốn tín dụng lớn cho nền
kinh tế, làm cho nó luân chuyển không ngừng.
2.2 Trung gian thanh toán
02/21/14
13
Người
trả tiền
Người
mua(Cô
ng ty
Xí
nghiệp
Tổ chức
kinh tế
Cá
nhân)
Người
thụ
hưởng
Người
bán
(Công ty
Xí
nghiệp
Tổ chức
kinh tế
Cá nhân)
Ngân
hàng
thương
mại
!
"#
$!
%&
2.2 Trung gian thanh toán
02/21/14
14
•
Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và
cá nhân.
•
Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán
cho khách hàng.
•
Tổ chức và kiểm soát quá trình thanh toán giữa
các khách hàng
•
Các yêu cầu:
Phải nhanh chống và chính xác.
Phải đảm bảo an toàn và tiện lợi.
Làm giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng
khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản.
Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển tiền – hàng hóa.
2.3 Cung ứng dịch vụ ngân
hàng
02/21/14
15
•
Thứ nhất, các dịch vụ mà chỉ có các ngân
hàng với những ưu thế của nó mới có thể thực
hiện được trọn vẹn và đầy đủ.
Có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp,
không những ở trong nước mà còn ở các
nước .
Có quan hệ rộng, nắm được điểm mạnh yếu
của từng khách hàng.
ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, nên
dễ theo sát thị trường.
2.3 Cung ứng dịch vụ ngân
hàng
02/21/14
16
•
Thứ hai, dịch vụ ngân hàng hổ trợ cho các hoạt
động ngân hàng(1&2) diễn ra tốt hơn.
•
Bao gồm :
Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội.
Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế.
Dịch vụ ủy thác ( bảo quản, thu hộ, chi hộ…mua
bán hộ).
Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin…
II.NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
02/21/14
17
1.Nghiệp vụ nguồn vốn
2.Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư
3.Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ qua ngân hàng
1.Nghiệp vụ nguồn vốn
02/21/14
18
1.1 Vốn chủ sở hữu(Bank’s Capital)
1.2 Vốn huy động(Mobilized Capital)
1.3 Vốn đi vay( Borrowed Capital)
1.4 Vốn tiếp nhận(Trust Capital)
1.5 Vốn khác(Other Capital)
1.1 Vốn chủ sở hữu(Bank’s
Capital)
02/21/14
19
•
Vốn điều lệ(Statutory Capital):
Là nguồn vốn ban đầu khi thành lập NHTM và được ghi
vào điều lệ ngân hàng.
•
Các quỹ của ngân hàng(Bank’s Funds):
NHTM cũng như các đơn vị khác, được hình thành các
quỹ sử dụng cho những mục đích nhất định.
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ gọi tắt là quỹ dự trữ.
Quỹ đầu tư phát triển kỹ thuật, nghiệp vụ.
Quỹ dự phòng tài chính, dự phòng trợ cấp.
Quỹ khen thưởng phúc lợi.
1.2 Vốn huy động(Mobilized
Capital)
02/21/14
20
Nhóm 1: vốn huy động hoạt kỳ, bao gồm tiền
gửi không kỳ hạn của các cá nhân, các tổ chức
tín dụng khác.
Nhóm 2: Vốn huy động định kỳ, gồm tiền gửi
định kỳ tiền gửi tiết kiệm của cá nhân, tổ
chức, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu…
1.3 Vốn đi vay( Borrowed
Capital)
02/21/14
21
•
Đối với những ngân hàng vừa và nhỏ, tình
trạng thiếu vốn kinh doanh diễn ra thường
xuyên cần phải bổ sung nguồn vốn bằng cách
đi vay các ngân hàng khác.
•
Nguồn vốn đi vay gồm 2 loại:
Vay ngân hàng trung ương dưới hình thức
chiết khấu và tái chiết khấu.
Vay các ngân hàng thương mại khác : cho vay
lẫn thông qua thi trường liên ngân hàng
(interbank Market).
1.4 Vốn tiếp nhận(Trust
Capital)
02/21/14
22
Vốn tiếp nhận là hình thức vốn tiếp nhận từ
các nhà tài trợ của chính phủ, tổ chức tài
chính hoặc tư nhân để tài trợ dự án chương
trình phát triển kinh tế xã hội.
Ngân hàng được chỉ định tiếp nhận nguồn vốn
này và thực hiện dịch vụ trung gian tài chính
theo yêu cầu của nhà tài trợ.
1.5 Vốn khác(Other Capital)
02/21/14
23
Vốn phát sinh trong quá trình hoạt động
không thuộc các nguồn nói trên như vốn phát
sinh trong quá trình làm đại lý chuyển tiền,
thanh toán, công nợ chưa đến hạn phải trả.
2.Nghiệp vụ tín dụng và đầu
tư
02/21/14
24
2.1 Nghiệp vụ tín dụng
a)Cho vay trực tiếp(Loan)
b)Cho vay gián tiếp
c)Cho thuê tài chính(Financial Leasing)
d)Bảo lãnh ngân hàng(Bank Quarantee)
2.2 Nghiệp vụ đầu tư
2.1 Nghiệp vụ tín dụng
02/21/14
25
•
Đây là nghiệp vụ hàng đầu của ngân hàng
thương mại qua hợp đồng tín dụng trong một
thời gian nhất định có lãi suất và hoàn trả vốn.
•
Các nguyên tắc để giảm rủi ro:
Hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi.
Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích cam kết
và có hiệu quả.
Tiền vay được bảo đảm bằng tài sản.