Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

Tài liệu Dịch vụ ngân hàng thương mại doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 226 trang )

CHƯƠNG 7. DỊCH VỤ KHÁC CỦA NHTM
7.1. TỔNG QUAN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
7.2. KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI KHÁCH HÀNG NỘI ĐỊA
7.3. KINH DOANH NGOẠI TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC
TẾ
7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH
7.5. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NH (BANK GUARANTEE)
7.6. QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH
7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
7.8. CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH KHÁC
1/12/2013
1
10/25/2008 7:35 AM
7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
2
o 7.1.1 Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
o 7.1.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân
hàng
o 7.1.3 Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ
7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
3
o Một số khái niệm:
o Tỷ giá = Exchange Rate: “Tỷ giá là giá cả của một
đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền
khác”
o Ngọai tệ: là tiền của quốc gia này được lưu thông trên
thị trường quốc gia khác


7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
4
o Tại Việt Nam: Khái niệm ngoại hối được quy định tại
Điều 4, khoản 1 trong Pháp lệnh số 28/2005/PL-
UBTVQH11, ngày 13/12/2005 của ủy ban Thường vụ
Quốc hội.
o Thị trường ngoại hối:
o The Foreign Exchange Market = FOREX = FX
o Nơi mua bán (không phải đi vay và cho vay) các
đồng tiền khác nhau  Giá cả trên thị trường là tỷ
giá.
(1). Tỷ giá hối đoái
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
5
Cách viết đầy đủ
USD/VND = 16520/16550
Yết giá Địnhgiá TG mua TG bán
Bid rate Ask rate
NH mua USD bán VND NH bán USD mua VND
NH mua và bán đồng Yết Giá
(1). Tỷ giá hối đoái
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
6
Cách viết tắt
USD/VND = 16520/50
(2). Tỷ giá chéo

1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
7
o Tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác định thông qua
đồng tiền thứ 3 (đồng tiền trung gian) gọi là tỷ giá chéo.
o Trên thị trường hối đoái, theo thông lệ tất cả các đồng tiền
đều được yết tỷ giá với USD.
o Vì vậy, với những đồng tiền không được yết giá trực tiếp
với nhau, phải dùng phương pháp tính chéo để xác định tỷ
giá.
(2). Tỷ giá chéo
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
8
1. Hai đồng tiền ở vị trí đồng định giá so với đồng trung
gian
o Vd1: USD/JPY = 104,22 /107,39
USD/VND= 16.572/16.582
o Tỷ giá mua: JPY/VND = 16.572/107,39 = 154,3160
o Tỷ giá bán : JPY/VND = 16.582/104,22 = 159,1057
Tỷ giá mua JPY/VND = min (USD/VND)/max(USD/JPY)
Tỷ giá bán JPY/VND = max (USD/VND)/min(USD/JPY)
(2). Tỷ giá chéo
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
9
2. Tỷ giá tính chéo của 2 đồng tiền ở vị trí yết giá so với
đồng thứ 3 (tt)
o Vd2: EUR/DEM = 2,1231/54
USD/DEM = 1,6923/42

Tỷ giá mua EUR/USD = 2,1231/1,6942 = 1,2532
o Tỷ giá bán EUR/USD = 2,1254/1,6923 = 1,2559
Tỷ giá mua EUR/USD = min (EUR/DEM)/(USD/DEM)
Tỷ giá bán EUR/USD = max (EUR/DEM)/(USD/DEM)
(2). Tỷ giá chéo
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
10
3. Một đồng nằm ở vị trí yết giá, một đồng nằm ở vị trí
định giá so với đồng trung gian
o Vd3: GBP/USD = 1,6254/1,6260
USD/JPY = 104,24/106,35
o Tỷ giá mua: GBP/JPY = 1,6254 x 104,24= 169,4317
o Tỷ giá bán : GBP/JPY = 1,6260 x 106,35 = 172,9251
Tỷ giá mua GBP/JPY = min (GBP/USD) x (USD/JPY)
Tỷ giá bán GBP/JPY = max (GBP/USD) x (USD/JPY)
Ví dụ
o Giả sử rằng không có phí giao dịch. các tỷ giá tại :
o New York : GBP/USD = 1,4110 /1,4120
o Paris : USD/EUR = 0,9970 /0,9980
o London : EUR/GBP = 0,7198/0,7202
o Bạn có thể kiếm lợi nhuận như thế nào từ các tỷ giá
này nếu bạn có 100.000 USD?
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
11
o Một người cần mua 100.000 USD tại ngân hàng.
Tỷ giá tại ngân hàng niêm yết như sau:
EUR/USD: 1,2245/60. Tính số tiền EUR người
đó cần để mua lượng USD trên.

1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
12
o Tại thời điểm T ta có thông tin :
o Zurich : GBP/CHF = 2.2580 - 2.2586
o London : GBP/SGD = 3.1180 - 3.1195
o Singapore : CHF/SGD = 1.3810 - 1.3816
o Yêu cầu kinh doanh “arbitrage” với 100 triệu
GBP
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
13
7.1.1 Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
14
o Hầu hết các NHTM ở Việt Nam đều có hoạt động kinh
doanh ngoại tệ: gồm kinh doanh trên ngoại tệ thị trường
quốc tế và kinh doanh ngoại tệ với khách hàng nội địa.
o Các loại giao dịch kinh doanh ngoại tệ:
1. Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions).
2. Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions).
3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions)
4. Giao dịch tương lai ngoại tệ (currency future transactions)
5. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ (currency options transactions)
7.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ
của ngân hàng
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
15

o Kinh doạnh ngoại tệ là nghiệp vụ mua và bán ngoại tệ,
đặc biệt là các doanh nghiệp XNK.
o NH có thu nhập “phi tín dụng”.
o Nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ, tùy theo mục đích
kinh doanh có thể đóng vai trò
o nhà kinh doanh (dealer)
o nhà môi giới (broker)
o nhà đầu cơ (speculator)
o nhà kinh doanh chênh lệch giá (arbitrageur).
7.1.3 Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
16
o Kinh doanh ngoại tệ nói chung là một hoạt động rủi ro
(rủi ro tỷ giá), ngoại trừ hoạt động môi giới và kinh
doanh chênh lệch giá.
o Khi NH mua vào nhiều hơn bán ra một loại ngoại tệ nào
đó, chẳng hạn EUR -> NH ở trạng thái dương đồng
EUR => rủi ro EUR giảm giá trong tương lai
o Ngược lại, khi NH bán EUR ra nhiều hơn mua vào thì
ngân hàng ở trạng thái âm EUR => rủi ro EUR lên giá
trong tương lai.
o NH quyết định
-> hoặc là tiếp tục ở trạng thái mất cân bằng đó để đầu cơ.
-> hoặc tìm cách cân bằng trạng thái ngoại tệ để tránh rủi ro tỷ
giá
7.2. KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI KHÁCH
HÀNG NỘI ĐỊA
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM

17
7.2.1. Tổ chức giao dịch
7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng
7.2.3. Các loại hình kinh doanh ngoại tệ trong nội địa của
NHTM
7.2.3.1 Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot
transactions)
7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward
transactions)
7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps
transactions)
7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency
future transactions)
7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn
7.2.1. Tổ chức giao dịch
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
18
o Phòng kinh doanh ngoại tệ của NHTM:
-> mua hoặc bán ngoại tệ với khách hàng
-> giao dịch thông qua điện thoại hoặc trực tiếp giao dịch.
o Khách hàng có thể điện thoại -> hỏi tỷ giá -> đặt lệnh mua
hoặc bán -> đến NH xác nhận giao dịch và thực hiện hợp
đồng mua bán.
7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
19
o NH chủ yếu giao dịch với các DN có kinh doanh XNK.
o NH mua ngoại tệ tiền mặt với khách hàng cá nhân.

o NH bán ngoại tệ cho khách hàng cá nhân khi khách hàng xuất
trình nghiệp vụ được mua ngoại tệ.
o NH giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt chiếm tỷ trọng nhỏ ->
chỉ bàn đến mua bán ngoại tệ chuyển khoản.
o Khách hàng tiềm năng: DN có hoạt động XNK -> bán ntệ
do XK hàng hóa, mua ntệ thanh toán NK; ngoài ra còn
mua bán ngoại tệ kỳ hạn hoặc quyền chọn để phòng ngừa
rủi ro tỷ giá.
7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
20
o Trong tương lai khi thị trường ngoại hối Việt Nam phát
triển và được tự do hóa hơn -> NHTM mua bán ngoại tệ
để phục vụ cho nhu cầu tích lũy hoặc đầu cơ.
7.2.3. Các loại hình kinh doanh ngoại tệ
trong nội địa của NHTM
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
21
1. Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions)
2. Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions)
3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions)
4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future
transactions)
5. Giao dịch quyền chọn ngoại tệ (currency options
transactions)
7.2.3.1 Giao dịch giao ngay ngoại tệ
(currency spot transactions)
1/12/2013

10/25/2008 7:35 AM
22
o Là giao dịch mua bán một số lượng ngoại tệ giữa hai bên theo
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán
trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua
bán.
o Ví dụ: NH ACB chào tỷ giá EUR/VND : 19234 – 19324. (giao
ngay) Khách hàng A muốn bán 12.000 EUR trong khi khách
hàng B có nhu cầu mua 12.000 EUR. Là nhân viên kinh doanh
ngoại tệ bạn thực hiện như sau:
Mua ngoại tệ từ khách hàng A :
12.000 EUR = 12.000 x 19.234 VND = 230.808.000 VND
Bán ngoại tệ cho khách hàng B :
12.000 EUR = 12.000 x 19.324 VND = 231.883.000 VND
NH có lãi 231.883.000 - 230.808.000 = 1.075.000 VND
7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency
forward transactions)
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
23
o Là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua bán với
nhau một số lượng ngoại tệ theo một tỷ giá xác định tại
thời điểm giao dịch và việc thanh toán sẽ được thực hiện
tại một thời điểm nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch.
o Thời hạn giao dịch do hai bên thỏa thuận nhưng nói chung
không quá 180 ngày.
o NH căn cứ vào tỷ giá giao ngay và lãi suất của hai đồng
tiền giao dịch để xác định tỷ giá kỳ hạn.
7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency
forward transactions)

1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
24
o VD:
o Giả sử có một khách hàng C muốn bán 20.000 EUR
thu được từ một hợp đồng XK 3 tháng nữa mới đến
hạn, và khách D có nhu cầu mua 25.000 EUR để
thanh toán một hợp đồng NK 6 tháng nữa mới đến
hạn.
o NH cần thông tin về tỷ giá giao ngay, lãi suất kỳ hạn 3
tháng của EUR và VND để xác định tỷ giá mua kỳ
hạn chào cho khách hàng C và lãi suất EUR và VND
kỳ hạn 6 tháng để xác định tỷ giá bán kỳ hạn chào cho
khách hàng D.
7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency
forward transactions)
1/12/2013
10/25/2008 7:35 AM
25
o Giả sử tỷ giá giao ngay EUR/VND = 19.234/19.324
o Lãi suất của EUR và VND như sau :
Tiền tệ Kỳ hạn 3 tháng Kỳ hạn 6 tháng
Tiền gửi Cho vay Tiền gửi Cho vay
EUR (%/năm) 3,25 4,25 3,28 4,32
VND (%/tháng) 0,60 0,75 0,65 0,85
n
EURVND
SSF
bbb









100*360
Trong đó:
F
m
: Tỷ giá mua kỳ hạn
F
b
: Tỷ giá bán kỳ hạn
S
m
: Tỷ giá mua giao ngay
S
b
: Tỷ giá bán giao ngay
n
EURVND
SSFm
mm









100*360

×