Tải bản đầy đủ (.doc) (183 trang)

Hạch toán kế toán tai cty DV nuoi trong thuy san TW - .doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.66 KB, 183 trang )

Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường, cùng với sự cạnh
tranh khốc liệt, mục tiêu hàng đầu cũng là điều kiện- tồn tại của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh đó là sinh lợi. Để thực hiện mục tiêu đó đòi hỏi
các doanh nghiệp phải không ngừng vận động, phát triển, đổi mới phương
thức quản lý, cách thức sản xuất phù hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Do vậy, sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển
của nền kinh tế sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển, kế toán
càng trở nên quan trọng và là một công cụ không thể thiếu được trong quản
lý kinh tế của Nhà nước và của doanh nghiệp.
Không nằm ngoài quy luật chung của sự phát triển đó, Công ty dịch vụ
nuôi trồng thủy sản trung ương đã, đang tìm ra và hoàn thiện hơn nữa mô
hình tổ chức sản xuất kinh doanh của mình, hệ thống cung cấp thông tin kế
toán tài chính sao cho đạt hiệu quả cao nhất nhằm cung cấp những thông tin
thực sự bổ ích cho việc ra những quyết định điều hành công ty của giám đốc
công ty .
Trong giới hạn của báo cáo thực tập tốt nghiệp em xin trình bày một số
vấn đề sau:
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán,
hình thức sổ kế toán tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương .
Phần II: Công tác hạch toán kế toán tại Công ty dịch vụ nuôi trồng
thuỷ sản trung ương .

1
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện công
tác kế toán tại Công ty .
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian hạn hẹp và trình độ còn hạn


chế nên bài viết của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được những ý kiến nhận xét và những đóng góp quý báu của
thầy cô và các bạn.
PHẦN I :
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY KẾ TOÁN, HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY DỊCH VỤ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
TRUNG ƯƠNG .
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty :
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương là một doanh nghiệp
nhà nước, được thành lập từ năm 1982 với tên gọi là công ty vật tư cá giống
TW và được thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 252
TS/QĐ - TC ngày 31 tháng 3 năm 1993 của Bộ thuỷ sản với tên Công ty
dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương. Nay Công ty dịch vụ nuôi trồng
thuỷ sản trung ương là thành viên của Tổng công ty Thuỷ sản Hạ long theo
quyết định số 656/QĐ - BTS ngày 8/8/2000.
Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương có trụ sở giao dịch tại
Số 8 Nguyễn Công Hoan- phường Ngọc Khánh- quận Ba Đình- Hà Nội. So
với những ngày đầu mới thành lập công ty chỉ kinh doanh một số ngành

2
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
nghề chủ yếu như: thu mua thuỷ hải sản, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất cung
ứng vật tư, dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản, cho đến nay đã bổ xung thêm nhiều
ngành nghề kinh doanh mới như tư vấn đầu tư và quy hoạch nuôi trồng thuỷ
sản, sản xuất kinh doanh cung ứng các loại vật tư vật liệu chuyên ngành như
thuốc kích thích cá đẻ HCG, thuốc phòng trị bệnh, sản xuất giống ngọc trai,
nuôi cấy ngọc trai cá biển…

* Công ty có các đơn vị trực thuộc:
- Tại Hà Nội: Xưởng sản xuất thuốc kích thích cá đẻ (thuốc kích dục
tố)
- Tại Quảng Ninh: Trung tâm hỗ trợ phát triển thuỷ sản Vân Đồn-
Quảng Ninh là đơn vị hạch toán báo sổ về công ty.
- Tại Hà Bắc : Trại thực nghiệm nuôi thuỷ sản sông cầu Hà Bắc là
đơn vị hạch toán báo về sổ công ty.
- Tại Đà Nẵng : Xí nghiệp sản xuất tôm giống Hòa Hiệp- TP Đà
Nẵng là đơn vị hạch toán báo về sổ công ty.
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh :
a) Tổng số vốn kinh doanh của công ty : 16.081.210.337 đ
Trong đó : Vốn cố định : 8.606.905.393 đ
Vốn ngân sách : 7.144.861.035 đ
Vốn tự bổ sung : 1.462.044.358 đ

3
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Vốn lưu động : 7.474.304.944 đ
b) Chức năng , nhiệm vụ của công ty :
Từ khi thành lập đến nay nhiệm vụ chính của công ty dịch vụ nuôi trồng
thuỷ sản trung ương là nghiên cứu nuôi trồng thử nghiệm các loại thuỷ sản
cung cấp trong và ngoài nước .
Dựa vào năng lực thực tế của công ty thì ta thấy kết quả nghiên cứu thị
trường trong và ngoài nước , xây dựng tốt kế hoạch nâng cao hiệu quả , mở
rộng sản xuất kinh doanh đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu hàng hoá cho xã
hội , tự bù đắp chi phí trang trải vốn và nộp ngân sách nhà nước , trên cơ sở
tận dụng vốn sản xuất ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
kinh doanh .
Về nhân lực tổng số cán bộ công nhân viên chức hiện nay là 152 người .

Trong đó trình độ đại học và trung cấp chiếm 40 % .
Với nguồn lực về vốn và lao động như vậy công ty có nhiệm vụ như
sau :
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động duy trì hoạt động kinh doanh thuỷ sản
là chủ yếu góp phần bình yên thị trường thuỷ sản đồng thời phát triển kinh
doanh tổng hợp và nghiên cứu nuôi trồng các loại thuỷ sản .

4
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất nhằm tập trung và
phát triển hoạt động sản xuất mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng chủ
yếu tạo sức cạnh tranh bằng chất lượng giá cả và phương thức phục vụ .
Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách thể lệ nhà nước , thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách NHà nước .
n Ngành- nhóm hàng kinh doanh của công ty
Tại xưởng sản xuất thuốc HCG sản xuất thuốc kích thích cá đẻ
Tại Quảng Ninh nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và
nuôi trai cấy ngọc biển.
Tại Hà Bắc nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi cá
nước ngọt
Tại Quảng Nam Đà Nẵng sản xuất tôm giống
Ngoài ra, hoạt động kinh doanh thuỷ sản các loại, tham gia xuất khẩu thuỷ
sản theo hình thức uỷ thác, tư vấn quy hoạch là hoạt động mang lại lợi
nhuận cao cho công ty.

5
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đã thực hiện được

STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
1
2
3
4
5
Doanh thu bán ra
Trị giá vốn hàng bán
Lợi tức gộp
Chi phí lưu thông
Kết quả thu nhập
67.025.230.670
53.015.036.717
12.234.894.026
7.944.696.670
4.289.924.356
54.441.906.194
35.380.003.610
17.391.290.337
15.188.462.403
2.202.827.934
c. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty :
Nguyên vật liệu chính để sản xuất thuốc HCG là nước tiểu phụ nữ có thai
và các hoá chất khác bao gồm : cồn , các loại axit , đóng vai trò chất xúc tác
tạo ra sản phẩm .

6
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Quy trình công nghệ sản xuất thuốc HCG



7
Nước tiểu phụ nữ có thai ( điều chỉnh phân hoá bằng axit
axêtic )
Dung dịch I ( Hấp thụ bằng dung dịch hỗn hợp gồm : NaOH và
C7H6O2
Kết quả I ( Phản ứng hấp thụ bằng cồn )
Kết quả II ( Tinh lọc bằng dung dịch đệm )
Dung dịch II ( Kết quả bằng cồn )
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

8
Kết quả III : l m khô kià ểm nghiệm , pha chế chia liều
Th nh phà ẩm nhập kho
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Nhìn trên sơ đồ ta thấy rõ chức năng của từng phòng. Sự sắp xếp này
rất khoa học đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời chính xác và
xử lý kịp thời các thông tin. Các phòng đều có chức năng riêng của mình và
đều chịu sự quản lý của giám đốc và phó giám đốc.
- Giám đốc : Do ban lãnh đạo tổng công ty Thuỷ Sản Hạ Long bổ
nhiệm . Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm trước hội đồng quản trị , tổng giám đốc và pháp luật về điều

Giám đốc
Trung
tâm hỗ

trợ
nuôi
thuỷ
sản
Vân
Đồn
Xưởn
g sản
xuất
thuốc
HCG

nghiệp
sản xuất
tôm
giống
Ho à
Hiệp
Phó
giám
đốc
Phòng
kiểm
định
xuất
nhập
khẩu
Trại
thực
nghiệm

nuôi
thuỷ sản
Sông
Cầu
Phòng
tổ chức
h nh à
chính
Phòng
t ichính à
kế toán
Phòng kĩ
thuật kế
hoạch
Cửa
h ng à
kinh
doanh
thuỷ
sản
9
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
hành hoạt động của công ty , giám đốc là người có quyền điều hành
cao nhất trong công ty .
- Phó giám đốc : Có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành một số lĩnh
vực của công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc , chịu
trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đã được phân
công và uỷ quyền .
- Kế toán trưởng : Phụ trách phòng tài chính kế toán , giúp giám đốc

công ty chỉ đạo tổ chức , thực hiện công tác thống kê , kế toán của
công ty có nhiệm vụ , quyền hạn theo quy định của pháp luật .
Bên cạnh các phòng sau công ty còn có tổ chức đảng, công đoàn cơ sở.
Giám đốc quản lý công ty theo nguyên tắc tập trung trên cơ sở kết hợp chặt
chẽ với cơ sở đảng và tạo mọi điều kiện cho công đoàn cơ sở hoạt động.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :

10
Kế toán trưởng
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí

Đứng đầu là kế toán trưởng với chức năng phụ trách chung toàn bộ
các khâu công việc. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và Bộ tài
chính về tình hình tài chính của công ty có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi
số liệu trên sổ sách kế toán, đôn đốc các bộ phận kế toán chấp hành cung cấp
thông tin để báo cáo.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán từ các sổ cái
lập báo cáo kế toán của toàn công ty.
Kế toán quỹ tiền mặt và lao động tiền lương: chịu trách nhiệm về
quản lý thu chi tiền mặt phân phối tiền lương cho cán bộ công nhân viên.
Kế toán hàng hoá: do đặc điểm vừa sản xuất vừa kinh doanh mặt hàng
thuỷ sản nên kế toán hàng hoá nhanh nắm bắt kịp thời các hoạt động kế toán
phát sinh phản ánh chúng một cách đầy đủ.

Kế
toán
tiền
gửi
Kế

toán
h ng à
hoá
Kế
toán
chi
phí
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
quỹ
tiền
11
Các nhân viên kế toán ở đơn vị trực thuộc
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Kế toán tập hợp chi phí có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu phản ánh chúng một cách đầy đủ vào
các sổ sách kế toán liên quan phục vụ cho việc tính giá thành.
Kế toán tại đơn vị trực thuộc: thực hiện việc ghi chép kế toán sau đó
gửi báo cáo lên phòng kế toán công ty.
5. Hình thức sổ kế toán mà Công ty áp dụng
Hiện nay Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW áp dụng hình thức
kế toán nhật ký chung với hệ thống sổ sách khá đầy đủ đồng thời sử dụng hệ
thống kế toán thống nhất áp dụng cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân theo
quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài
chính với phương pháp kê khai thường xuyên .

Trình tự ghi sổ được thể hiện như sau:


12
Chứng
từ gốc
Sổ Cái
Bảng cân
đối t i à
Báo cáo t i à
chính
Sổ, thẻ kế
toán chi
Bảng tổng
hợp chi
Sổ nhật
ký chung
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
PHẦN II:
CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ
NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN TRUNG ƯƠNG .

Đầu tháng 4- 2004 Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương có
số liệu sau: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, tính giá vốn thành

phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền, tính nguyên vật liệu xuất kho
là phương pháp NT- XT.

13
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Hoạt động của công ty trong tháng 4- 2004 như sau:
I/ Số dư đầu kỳ các tài khoản:
SHTK Tên tài khoản Dư Nợ Dư Có
111 Tiền mặt 966.755.543
112 Tiền gửi ngân hàng 471.044.506
131 Phải thu của khách hàng 292.070.130
141 Tạm ứng 78.321.920
142 Chi phí trả trước 10.000.680
152 Nguyên vật liệu tồn kho 87.620.800
155 Thành phẩm tồn kho 46.397.600
211 Tàì sản cố định 3.681.617.60
1

14
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
214 Hao mòn tài sản cố định 932.119.300
311 Vay ngắn hạn 190.795.000
331 Phải trả người bán . 872.103.000
333 Thuế và các khoản phải nộp khác 39.000.000
334 Phải trả công nhân viên 40.000.000
341 Vay dài hạn 542.200.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 1.532.387.900
414 Quỹ đầu tư phát triển 160.000.000

421 Lợi nhuận chưa phân phối 532.103.000
431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 102.000.580
441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 691.120.000
Tổng 5.633.828.78
0
5.633.828.780
II/ Số dư chi tiết các tài khoản
I TK 131: phải thu của khách hàng
Stt Tên khách hàng Số tiền
1 Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự 69.895.500
2 Trại cá giống Nguyễn Khanh 59.880.200
3 TT Thuỷ sản Cái Bè 59.875.450
4 Ông Trần Văn Hà 40.122.100
5 Anh Nguyễn Hải Nam 30.321.120
6 Anh Trần Văn Hùng 31.975.760
Cộng 292.070.130
2 TK 331: Phải trả cho người bán

15
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Stt Tên nhà cung cấp Số tiền
1 Công ty hoá chất Hà Nội 420.000.000
2 Ông Đỗ Văn An 340.000.000
3 Công ty hoá chất Vĩnh Phúc 98.000.000
4 Sở điện lực Hà Nội 7.653.000
5 Công ty may 10 5.200.000
6 Cửa hàng tổng hợp số 3 750.000
7 Cửa hàng tổng hợp số 5 500.000
Cộng 872.103.000

8 TK 152: Nguyên vật liệu
Stt Tên nguyên vật
liệu
đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Nước tiểu Bq 1.683 20.000 33.660.000
2 Axêtôn Lít 1.575 20.000 31.500.000
3 Cồn tuyệt đối Lít 898,432 25.000 22.460.800
Cộng 87.620.800
8 TK 155: Thành phẩm
Tên sản phẩm đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuốc HCG Van 1.600 28.998,5 46.397.600
III/ Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ĐVT: VNĐ
1. Mua nước tiểu của công ty hoá chất Hà Nội theo HĐ số 00123 ngày 01/4
đã nhập vào kho theo PNK 01, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu
chi số 01, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Nước tiểu Bq 168 20.000 3.360.000

16
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
2. Ngày 1/4 công ty mua axêtôn của ông Đỗ Văn An theo HĐ số 00124 đã
nhập kho, PNK 02, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, theo PC 02, thuế
VAT 10 %.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Axêtôn Lít 1.125 20.000 22.500.000
3. Ngày 1/4 Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự thanh toán tiền hàng còn
nợ kỳ trước bằng chuyển khoản.
4. Ngày 1/4 Trại cá giống Nguyễn Khanh thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ

trước bằng tiền mặt theo PT 01.
5. Công ty mua 10 bộ quần áo của Công ty may 10 cho công nhân theo HĐ
số 00125 ngày 2/4 đã nhập kho , PNK 03, công ty chưa thanh toán tiền hàng,
thuế VAT 10%,
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Quần áo Bộ 10 52.000 520.000
6. Công ty mua 8.000 lít cồn tuyệt đối của công ty hoá chất Vĩnh Phúc theo
HĐ số 00126 ngày 2/4, đã nhập kho PNK 04, công ty chưa thanh toán tiền
hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Cồn tuyệt đối Lít 8.000 25.000 200.000.000
7.Công ty thanh toán số tiền còn nợ công ty hoá chất Hà Nội kỳ trước theo
PC số 03 ngày 2/4.
8. Công ty mua mũ của Cửa hàng tổng hợp số 3 theo HĐ số 00127 ngày 3/4
đã nhập kho PNK 05 , công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Mũ Chiếc 20 15.000 300.000

17
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
9. Công ty mua găng tay của Cửa hàng tổng hợp số 5 theo HĐ 00128 ngày
3/4 đã nhập kho PNK 06, công ty chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Găng tay Đôi 30 5.000 150.000
10. Công ty mua thêm nước tiểu của công ty hoá chất Hà Nội theo HĐ
00129 ngày 4/4 đã nhập kho, PNK 07, công ty chưa thanh toán tiền hàng,
thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Nước tiểu Bq 750 20.000 15.000.000

11. Công ty mua thêm axêtôn của Ông Đỗ Văn An theo HĐ số 00130 ngày
4/4, đã nhập kho PNK 08, công ty thanh toán một nửa số tiền hàng bằng tiền
mặt,theo PC 04, còn một nửa công ty trả sau, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Axêtôn Lít 1.250 20.000 25.000.000
12. TT Thuỷ sản Cái Bè thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước cho công ty
bằng tiền mặt, PT 02 ngày 5/4.
13. Ông Trần Văn Hà thanh toán một nửa số tiền hàng còn nợ kỳ trước cho
công ty bằng tiền mặt, PT 03 ngày 5/4.
14. Công ty mua hàng của Công ty Hoàng Long theo HĐ số 00131 ngày
5/4 ,đã nhập kho PNK 09 , công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 05 ,
thuế VAT 10% .
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Lọ thuỷ tinh Cái 13.000 350 4.550.000
Nút Cái 13.000 100 1.300.000
Nhãn Cái 13.000 50 650.000
Cộng 6.500.000
15. Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 01
ngày 6/4, đơn vị chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.

18
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Tên hàng đvt Số lượng giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 650 34.000 22.100.000
16. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hùng, PXK 02 ngày 6/4, ông
Hùng đã thanh toán bằng tiền mặt,PT 04, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 160 34.000 5.440.000
17. Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh , PXK 03 ngày

8/4, đơn vị đã thanh toán 50% bằng tiền mặt, số còn lại trả sau, PT 05, thuế
VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000
18.Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà , PXK 04, ngày 8/4, ông Hà
đã thanh toán bằng tiền mặt, PT 06, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 120 34.000 4.080.000
19. Anh Trần Văn Dũng thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng kỳ trước, PT
07 ngày 10/4.
20. Ông Trần Văn Hà thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền
mặt, PT 08 ngày 12/4.
21. Anh Nguyễn Hải Nam thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền
mặt, PT 09 ngày 12/4.
22. Xuất nước tiểu để sản xuất thuốc , PXK 05 ngày 14/4.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Nước tiểu Bq 1571,9 20.000 31.438.000
23. Xuất axêtôn để sản xuất thuốc , PXK 06 ngảy 14/4.
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Axêtôn Lít 1.000 20.000 20.000.000
24. Xuất cồn tuyệt đối để sản xuất thuốc , PXK 07 ngày 14/4.

19
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Cồn tuyệt đối Lít 8.000 25.000 200.000.000
25. Xuất nguyên vật liệu phụ để sản xuất thuốc ,PXK 08 ngày 14/4 .
Tên hàng đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
Lọ thuỷ tinh Cái 13.000 350 4.550.000

Nút Cái 13.000 100 1.300.000
Nhãn Cái 13.000 50 650.000
Cộng 6.500.000
26. Xuất quần áo, gang tay và mũ mua trong kỳ để làm đồ bảo hộ cho công
nhân , PXK 09, ngày 14/4.
27.Công ty thanh toán tiền còn nợ kỳ trước cho công ty may 10 bằng tiền
mặt PC 06, ngày 15/4.
28.Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ ông Đỗ Văn An kỳ trước bằng tiền
mặt theo PC 07 ngày 15/4.
29. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ sở điện lực Hà Nội kỳ trước theo
PC 08 ngày 16/4.
30. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ cửa hàng tổng hợp số 3 kỳ trước
theo PC 09 ngày 16/4.
31a. Trích khấu hao tài sản cố định cho các bộ phận:
- Bộ phận sản xuất: 4.273.200
- Bộ phận bán hàng: 1.700.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.500.000
b. Trích chi phí trả trước cho sản phẩm: 7.750.000
32a. Phân bổ tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất: 20.467.000
b. Phân bổ tiền lương cho bộ phận quản lý phân xưởng : 8.800.000

20
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
33. Phân bổ tiền lương cho bộ phận bán hàng và bộ phân quản lý doanh
nghiệp:
- Bộ phận bán hàng: 7.100.000
- Bộ phận QLDN: 7.400.000
34. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng bộ phận theo tỷ lệ quy định.
35. Thanh toán tiền điện cho sở điện lực Hà Nội bằng tiền mặt, PC 10 ngày

20/4 số tiền là: 2.451.070.
36. Thanh toán tiền điện thoại theo PC 11 ngày 20/4 số tiền là: 1.290.000
37. Nhập kho thành phẩm theo PNK 10 ngày 20/4.
Tên sản phẩm đvt Số lượng
Thuốc HCG Van 10.800
38. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ công ty hoá chất Vĩnh Phúc kỳ
trước theo PC 12 ngày 21/4.
39. Công ty thanh toán tiền hàng còn nợ cửa hàng tổng hợp số 5 theo PC 13
ngày 21/4.
40. Anh Trần Văn Hùng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt,
PT 10 ngày 22/4.
41. Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự thanh toán tiền hàng kỳ này bằng
tiền mặt, PT 11 ngày 22/4.
42. Trại cá giống Nguyễn Khanh thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ này
bằng tiền mặt , theo PT 12 ngày 22/4.
43. Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 10
ngày 23/4, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt , theo PT 13, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 6.000 34.000 204.000.000

21
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
44. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà, PXK 11 ngày 23/4, ông Hà
đã thanh toán bằng tiền mặt,theo PT 14, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 750 34.000 25.500.000
45. Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty may 10 kỳ này theo PC 14
ngày 24/4.
46. Công ty thanh toán tiền mua cồn tuyệt đối cho công ty hoá chất Vĩnh

Phúc kỳ này, PC 15 ngày 24/4.
47. Công ty thanh toán tiền mũ cho cửa hàng tổng hợp số 3 kỳ này theo PC
16 ngày 25/4.
48. Công ty thanh toán tiền hàng cho cửa hàng tổng hợp số 5 kỳ này theo PC
17 ngày 25/4.
49. Xuất bán thuốc HCG cho TT Thuỷ sản Cái Bè , đơn vị đã thanh toán
bằng tiền mặt, PT 15, PXK 12 ngày 26/4, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000
50. Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà, PXK 13 ngày 26/4, ông Hà
chưa thanh toán tiền hàng, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 450 34.000 15.300.000
51. Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh theo PXK 14
ngày 27/4, đơn vị đã thanh toán tiền hàng , PT 16 , thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền
Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000
52. Xuất bán thuốc HCG cho anh Nguyễn Hải Nam, theo PXK 15 ngày 27/4
, Anh Nam đã thanh toán bằng tiền mặt, theo PT 17, thuế VAT 10%.
Tên hàng đvt Số lượng Giá bán Thành tiền

22
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
Thuốc HCG Van 1.500 34.000 51.000.000
53. Công ty mua một tủ đông theo HĐ số 00132 ngày 28/3 giá ghi trên hoá
đơn là 50.100.000 chưa có thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển lắp đặt
600.000 chưa VAT 10%, công ty chưa thanh toán tiền hàng.
54. Công ty thanh toán tiền hàng cho công ty hoá chất Hà Nội kỳ này, PC 18
ngày 28/4.

55. Công ty thanh toán nốt tiền hàng còn nợ kỳ này cho ông Đỗ Văn An PC
19 ngày 28/4.
56. Ông Trần Văn Hà thanh toán tiền hàng kỳ này cho công ty trước hạn ,
công ty chấp nhận chiết khấu thanh toán 1% cho ông Hà , PT 18 ngày 29/4.
57. Thanh toán tiền lương cho công nhân viên trong xưởng trong kỳ bằng
tiền mặt , PC 20 ngày 29/4.
58. Công ty thanh toán tiền mua tủ đông bằng tiền mặt , theo PC 21 ngày
29/4.
59. Ngày 30/4 , công ty nhượng bán 1 máy trộn thuốc đang dùng cho bộ
phận sản xuất cho ông Trần Văn Bình, HĐ số 00133 , giá bán ( cả thuế
GTGT 10% ) là 15.400.000 . Được biết nguyên giá của TSCĐ là
300.000.000 , giá trị hao mòn luỹ kế 265.000.000. Ông Bình đã trả bằng tiền
mặt , PT 19 .

23
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
IV/ Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
1. Nợ TK 152(Nước tiểu) : 3.360.000
Nợ TK 133 : 336.000
Có Tk 111 : 3.696.000
2. Nợ TK 152(Axêtôn) : 22.500.000
Nợ Tk 133 : 2.250.000
Có TK 111 : 24.750.000
3. Nợ Tk 112 : 69.895.500
Có Tk 131(Hồng Ngự) : 69.895.500
4. Nợ TK 111 : 59.880.200
Có TK 131(Nguyễn Khanh): 59.880.200
5. Nợ TK 153(Quần áo) : 520.000
Nợ TK 133 : 52.000

Có TK 331(Cty may 10) : 572.000
6. Nợ TK 152(Cồn tuyệt đối) : 200.000.000
Nợ TK 133 : 20.000.000
Có TK 331(HC Vĩnh Phúc): 220.000.000

24
Tài liệu được sưu tầm từ nguồn internet và chính tác giả chia sẻ
TaiLieuTongHop.Com - Kho tài liệu trực tuyến miễn phí
7. Nợ TK 331(HC Hà Nội) : 420.000.000
Có TK 111 : 420.000.000
8. Nợ TK 153(Mũ) : 300.000
Nợ TK 133 : 30.000
Có TK 331(CH số 3) : 330.000
9. Nợ TK 153(Gang tay) : 150.000
Nợ TK 133 : 15.000
Có TK 331(CH số 5) : 165.000
10. Nợ TK 152(Nước tiểu) : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 331(HC Hà Nội) : 16.500.000
11. Nợ TK 152(Axêtôn) : 25.000.000
Nợ TK 133 : 2.500.000
Có TK 111 : 13.750.000
Có TK 331(Đỗ Văn An) : 13.750.000
12. Nợ TK 111 : 59.875.450
Có TK 131(Cái Bè) : 59.875.450
13. Nợ TK 111 : 20.061.050

25

×