Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện thạnh hóa, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 84 trang )

BỘ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

NGUYỄN THỊ CẨM VÂN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN THẠNH HĨA, TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

Long An, năm 2020

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

NGUYỄN THỊ CẨM VÂN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN THẠNH HÓA, TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN ƠN
Long An, năm 2020

download by :


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Cẩm Vân

download by :


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc và chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cơ Phịng Sau đại học và Quan hệ
Quốc tế Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường.

Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các Anh/Chị đồng
nghiệp đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An đã hết lịng hỗ trợ, cung cấp số liệu và
đóng góp ý kiến quý báu trong quá trình làm luận văn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy TS Phạm Văn Ơn, người đã trực
tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hồn thiện
khơng thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tơi rất mong nhận được những ý kiến của
Q Thầy Cô, cùng các bạn.

Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Cẩm Vân

download by :


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT
Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An trong giai đoạn
2017 – 2019 đã đạt những kết quả tích cực. Cụ thể: Chất lượng tín dụng tiếp tục duy trì
ở mức độ an tồn với tỷ lệ nợ xấu qua các năm < 2%, tất cả các khoản nợ q hạn đều
được rà sốt và phân tích những khó khăn thuận lợi để tìm ra các biện pháp xử lý cho
phù hợp nhất. Chi nhánh đã thường xuyên kiểm soát dư nợ cho vay trên cơ sở cân đối
nguồn vốn gắn liền với việc tăng cường kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy trình cho
vay ở từng khâu. Tuy nhiên, bên cạnh đó, hoạt động này vẫn cịn một số hạn chế như:
Agribank Thạnh Hóa chưa có hệ thống đánh giá rủi ro theo danh mục cho vay, tổng
thể các khách hàng vay của chi nhánh, việc quản lý rủi ro mới chỉ quan tâm đến khía

cạnh từng KH, từng khoản vay. Điều đó dẫn đến rủi ro tiềm ẩn do danh mục đầu tư
không cân đối. Công tác xử lý nợ và thu hồi nợ xấu cịn chậm và thiếu tính kiên quyết.
Vì vậy, cần có sự nghiên cứu để phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp thực hiện để
nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
Luận văn đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý
luận về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại; (2) Phân tích, đánh giá thực
trạng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank Thạnh Hóa giai đoạn 2017-2019; (3) Đề tài
đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Thạnh
Hóa, với một số kết quả đáng ghi nhận. Bên cạnh đó, vẫn cịn một số vấn đề cịn tồn
tại. Đây chính là cơ sở để tác giả đề xuất các giải pháp nâng hiệu quả quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An. Ngồi ra, luận văn cũng đã trình bày một số kiến
nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh
Long An nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Thạnh Hóa
trong thời gian tới.
Luận văn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm, đặc biệt các nhà
quản lý tại Agribank huyện Thạnh Hoá nghiên cứu và ứng dụng vào thực tế.

download by :


iv

ABSTRACT
Credit risk management activities at the Vietnam Bank for Agriculture and
Rural Development - Thanh Hoa district branch, Long An province in the period of
2017 - 2019 have achieved positive results. Specifically: Credit quality continues to
remain at a safe level with a NPL ratio <2% over the years, all overdue debts are
reviewed and analyzed for favorable difficulties to find the most suitable treatment
measures. The branch has regularly controlled the loan balance on the basis of

balancing the capital sources associated with enhancing inspection and supervision of
the compliance of the lending process at each stage. However, in addition, this activity
still has some limitations such as: Agribank Thanh Hoa does not have a risk
assessment system according to the loan portfolio, overall loan customers of the
branch, and risk management. only interested in aspects of each customer, each loan.
That leads to potential risks due to an unbalanced portfolio. Debt handling and bad
debt collection are slow and lack of determination. Therefore, it is necessary to have
research to analyze the current situation and propose solutions to improve the
efficiency of credit risk management in Thanh Hoa, Long An province.
The thesis has achieved the proposed research objectives: (1) Systematizing the
theoretical basis of credit risk management at commercial banks; (2) Analyzing and
evaluating the current status of credit risk management of Agribank Thanh Hoa in the
period of 2017-2019; (3) The thesis proposes a number of solutions to enhance credit
risk management at Agribank Thanh Hoa, with some remarkable results. Besides,
there are still some problems that still exist. This is the basis for the author to propose
solutions to improve the efficiency of credit risk management at the Bank for
Agriculture and Rural Development of Vietnam - Branch Thanh Hoa district, Long An
province. In addition, the thesis also presented a number of recommendations to the
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Long An Province Branch to
improve the efficiency of credit risk management at Agribank Thanh Hoa in the
coming time. .
The dissertation is the reference for interested subjects, especially managers at
Agribank Thanh Hoa district to research and apply in practice.

download by :


v

MỤC LỤC

NỘI DUNG TÓM TẮT ............................................................................................... iii
ABSTRACT ..................................................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ .......................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tai .............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
4.1. Phạm vi về không gian địa điểm.....................................................................2
5. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................2
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2
6.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................2
6.2. Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................3
7. Ý nghĩa của luận văn ...............................................................................................3
8. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 4
1.1. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...........................................................4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ..................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng .................................................................4
1.1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại ..................5
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ............................................12
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ...............................................................12
1.2.2. Nhận diện rủi ro tín dụng.............................................................................12


download by :


vi
1.2.3. Đánh giá rủi ro tín dụng...............................................................................13
1.2.4. Kiểm sốt và hạn chế rủi ro tín dụng...........................................................14
1.2.5. Xử lý rủi ro tín dụng ....................................................................................14
1.2.6. Một số chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng..........14
1.2.7. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng ..................................................................17
1.2.8. Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng .........................................................18
1.3. Kinh nghiệm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương
mại trong nước ..........................................................................................................22
1.3.1. Kinh nghiệm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng của một số chi nhánh Ngân
hàng trên địa bàn tỉnh Long An .............................................................................22
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An......................................25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN THẠNH HÓA, TỈNH LONG AN ............................................... 27
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam
– Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An ...........................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................28
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông
thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An giai đoạn 2017 đến
2019 .......................................................................................................................29
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An ...........................................35
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An giai đoạn
2017-2019 ..............................................................................................................35
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An .............................45

download by :


vii
2.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An .............51
2.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An..........................55
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................57
2.3.2. Những mặt còn hạn chế .............................................................................57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 58
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THẠNH HÓA, TỈNH LONG AN....................................... 59
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam và mục tiêu thực hiện của chi nhánh huyện Thạnh Hóa,tỉnh
Long An......................................................................................................................59
3.1.1. Định hướng phát triển................................................................................59
3.1.2. Mục tiêu thực hiện .......................................................................................60
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An ........61
3.2.1. Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng....................61
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ..................................................61
3.2.3. Khai thác có hiệu quả thơng tin trong hoạt động tín dụng ........................62
3.2.4. Thực hiện tốt chính sách xếp hạng tín dụng nội bộ...................................63
3.2.5. Tn thủ quy trình tín dụng một cách tuyệt đối ........................................64

3.2.6. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với họạt động tín dụng ...........65
3.2.7. Tăng cường thực hiện tốt xử lý nợ quá hạn, thu hồi nợ xấu .....................66
3.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Long An .................................................................................67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 69
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 71

download by :


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

TIẾNG VIỆT
Tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural

1

Agribank

Development
Tiếng Anh: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam

Agribank


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam –

Thạnh Hóa

Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An

3

BCĐ

Ban chỉ đạo

4

CBTD

Cán bộ tín dụng

5

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

6

DN

Doanh nghiệp


7

HĐTD

Hoạt động tín dụng

8

HĐTV

Hội đồng thành viên

9

KH

Khách hàng

10

NH

Ngân hàng

11

NHNN

Ngân hàng nhà nước


12

NQH

Nợ quá hạn

13

NHTM

Ngân hàng thương mại

14



Quyết định

15

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

16

RR

Rủi ro


17

RRTD

Rủi ro tín dụng

18

SXKD

Sản xuất kinh doanh

19

TCKT

Tổ chức kinh tế

20

TCTC

Tổ chức tài chính

21

TCTD

Tổ chức tín dụng


22

TD

Tín dụng

23

TSĐB

Tài sản đảm bảo

24

TT

Thơng tư

2

download by :


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU

TÊN BẢNG BIỂU

Cơ cấu vốn huy động của Agribank Thạnh Hóa giai

Bảng 2.1

đoạn 2017 – 2019
Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế tại Agribank Thạnh

Bảng 2.2

Hóa giai đoạn 2017 – 2019
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thạnh Hóa

Bảng 2.3

giai đoạn 2017 – 2019
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại Agribank Thạnh Hóa

Bảng 2.4

giai đoạn 2017 – 2019
Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại Agribank Thạnh

Bảng 2.5

Hóa giai đoạn 2017 – 2019
Nợ quá hạn theo loại hình kinh tế tại Agribank Thạnh

Bảng 2.6

Hóa giai đoạn 2017 – 2019

Nợ xấu trên tổng dư nợ tại Agribank Thạnh Hóa giai

Bảng 2.7

đoạn 2017 – 2019
Nợ xấu theo ngành kinh tế tại Agribank Thạnh Hóa giai

Bảng 2.8

đoạn 2017 – 2019
Nợ xấu theo thời hạn tại Agribank Thạnh Hóa giai đoạn

Bảng 2.9

2017 – 2019

Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15

Nợ xấu theo bảo đảm bằng tài sản tại Agribank Thạnh
Hóa giai đoạn 2017 – 2019
Tỷ lệ nợ nhóm 5 trên tổng dư nợ tại Agribank Thạnh
Hóa giai đoạn 2017 – 2019
Số liệu trích lập dự phịng và xử lý rủi ro tại Agribank
Thạnh Hóa giai đoạn 2017 – 2019
Vịng quay vốn tín dụng tại Agribank Thạnh Hóa giai

đoạn 2017 – 2019
Hệ số thu nợ của Agribank Thạnh Hóa giai đoạn 2017 –
2019
Thẩm quyền quyết định cho vay của Agribank Thạnh
Hóa năm 2019

download by :

TRANG
27
28
30
31
32
33
34
35
35
36
37
37
39
39
41


x

DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ

Hình 2.1

Hình 2.2

Hình 2.3

TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ
của các phòng ban
Tình hình nợ xấu, nợ q hạn, nợ nhóm 5 tại
Agribank Thạnh Hóa giai đoạn 2017 – 2019
Vịng quay vốn tín dụng và hệ số thu nợ tại
Agribank Thạnh Hóa giai đoạn 2017 – 2019

download by :

TRANG
24

36

39


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tai
Hầu hết các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, lợi nhuận từ hoạt động
tín dụng bao giờ cũng chiếm tỷ trọng cao nhất so với tổng lợi nhuận của ngân hàng,

nhưng hoạt động tín dụng cũng ln tiềm ẩn các rủi ro, rủi ro cũ không mất đi, rủi ro
mới khơng ngừng phát sinh, gây ảnh hưởng khơng ít đến kết quả kinh doanh của ngân
hàng. Đặc biệt đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam, thu nhập của tín dụng chiếm
từ 60-80% nguồn thu nhập của ngân hàng. Song cũng chính trong hoạt động này,
Ngân hàng phải chấp nhận nhiều thách thức và rủi ro nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng
(RRTD) đối với các ngân hàng thương mại thường là rất lớn, hậu quả của nó rất nặng
nề, làm gia tăng chi phí, thu nhập từ thu lãi cho vay bị chậm hoặc bị mất đi, cùng với
sự thất thoát của vốn vay, làm ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản, làm xấu đi tình
hình tài chính và sẽ làm tổn hại đến uy tín, vị thế của các ngân hàng thương mại.
Thực tiễn hoạt động tín dụng của Agribank Việt Nam trong thời gian qua đã
cho thấy rủi ro tín dụng của tồn hệ thống chưa được kiểm soát một cách hiệu quả,
chưa chặt chẽ trong khâu quản lý nên đang có xu hướng ngày càng gia tăng.Chính vì
vậy, u cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, phải được kiểm sốt
một cách bài bản và có hiệu quả. Đặc biệt hơn là đảm bảo tín dụng được hoạt động
trong phạm vi rủi ro có thể chấp nhận được cũng như hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả
hơn trong hoạt động tín dụng. Từ đó giảm thiểu thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng,
tăng thêm lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng và góp phần nâng cao uy tín của
Agribank trong xu thế cạnh tranh hiện nay.
Là nhân viên làm việc tại Agribank Thạnh Hóa, nhằm để tăng thêm lợi nhuận,
góp phần nâng cao uy tín và tạo lợi thế của chi nhánh trong cạnh tranh, với những hiểu
biết, những kiến thức có được trong q trình làm việc và nhận thức được tầm quan
trọng của công tác quản lý RRTD. Xuất phát từ nhu cầu nghiên cứu trên, tác giả chọn
nghiên cứu đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An” để thực
hiện văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.

download by :


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục ti u chung
Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An giai đoạn
2017-2019, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
Mục ti u cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank Thạnh Hóa
giai đoạn 2017-2019.
Đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank Thạnh Hóa.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu quản lý cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại và áp dụng thực tiễn thực tiễn quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Thạnh Hóa.
4. Phạm vi nghiên cứu
4

Phạm vi về khơng gian địa điểm

Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
4.2. Phạm vi về thời gian
Số liệu trong bài nghiên cứu được thu thập, xử lý trong giai đoạn 2017-2019.
5. Câu hỏi nghiên cứu
5.1 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Thạnh Hóa như thế nào?
5.2 Giải pháp gì nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Thạnh Hóa?
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp định tính cụ thể bao gồm : phương pháp kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn, phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh theo
chuỗi thời gian phải khảo sát để phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank

Thạnh Hóa.
6.1. Phương pháp thu thập số liệu

download by :


3
Phương pháp thu thập các số liệu thứ cấp từ báo cáo hoạt động kinh doanh của
chi nhánh, các số liệu phản ánh tình hình tín dụng của chi nhánh qua 3 năm từ 2017
đến 2019.
Ngồi ra, thơng tin cịn được thu thập từ các giáo trình, từ mạng Internet, các
bài nghiên cứu trên sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
6.2 Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối, các phương pháp phân
tích tổng hợp và đối chiếu để thấy được sự biến động về những rủi ro tín dụng của
ngân hàng qua các năm .
Sử dụng phương pháp tỷ trọng để xem xét sự biến động của các chỉ tiêu nghiên
cứu trên tổng thể.
7. Ý nghĩa của luận văn
Luận văn giúp cho chi nhánh đánh giá được thực trạng, biết được thế mạnh
cũng như hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh, từ đó giúp cho ban lãnh
đạo ngân hàng có phương hướng giải pháp cụ thể, thích hợp cho sự phát triển ổn định
và lâu dài của đơn vị.
Ngoài ra, luận văn là tài liệu dành cho các đối tượng quan tâm về rủi ro tín dụng
trong ngân hàng thương mại nghiên cứu, tham khảo và áp dụng vào tình hình thực tế.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Thạnh Hóa, tỉnh
Long An.

download by :


4

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng (gọi tắt là tín dụng) là giao dịch tài sản giữa ngân hàng
(TCTD) với bên đi vay (là các TCKT, cá nhân trong nền kinh tế), trong đó ngân hàng
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân
hàng khi đến hạn thanh toán (Nguyễn Đăng Dờn năm 2014).
Như vậy tín dụng là hoạt động tài trợ trên cơ sở tín nhiệm của ngân hàng đối
với khách hàng. Quan hệ tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu (ngân hàng) sang
người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo phí.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng là hoạt động đặc trưng cơ bản nhất của các NHTM, trong đó ngân
hàng sử dụng vốn huy động để cho vay trên cơ sở lợi nhuận. Hoạt động tín dụng mang
lại thu nhập cao nhất cho các ngân hàng. Là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản của ngân hàng, HĐTD tác động và chịu sự tác động từ mọi hoạt động

ngân hàng khác.
Tín dụng là khoản mục tài sản rủi ro nhất của ngân hàng, chịu sự tác động của
rất nhiều yếu tố khác nhau. Hoạt động tín dụng với sự đa dạng các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cho mọi đối tượng khách hàng cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xã
hội,...nên nó tham vào quá trình chu chuyển vốn của từng cá nhân, doanh nghiệp và
tồn bộ nền kinh tế. Một ngân hàng có thể cấp tín dụng trên một phạm vi rộng lớn, cho
các đối tượng khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực ngành nghề và khu vực địa lý khác
nhau. Vì thế, sự phát triển, khả năng sinh lời cũng như những rủi ro tín dụng chịu ảnh
hưởng của rất nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, của những yếu tố mang tính vĩ mơ

download by :


5
của nền kinh tế xã hội cho đến những nhân tố mang tính vi mơ từ hoạt động của khách
hàng nhận tín dụng.
Hoạt động tín dụng ngân hàng tác động to lớn đến sự phát triển và ổn định kinh
tế, xã hội của quốc gia, khu vực và thế giới. Chất lượng HĐTD sẽ quyết định tới thu
nhập hay tổn thất của một ngân hàng, thậm chí có thể dẫn tới phá sản ngân hàng.
Khơng những thế, do tính nhạy cảm của hệ thống tài chính, sự suy giảm niềm tin của
dân chúng đối với hoạt động của một ngân hàng có thể kéo theo sự sụp đổ của cả hệ
thống tài chính quốc gia, khu vực, kéo theo đó là sự biến động của kinh tế, xã hội.
Chính vì những tác động to lớn của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế cũng
như những rủi ro tiềm ẩn trong HĐTD mà tính hiệu quả và tính an tồn của tín dụng
ngân hàng là đối tượng quan tâm của mọi chủ thể trong nền kinh tế. Hoạt động tín
dụng ngân hàng phải tuân theo những quy định khắt khe và sự giám sát của cơ quan
quản lý nhà nước (NHNN) được cụ thể hóa thành các văn bản pháp luật. Tùy theo mức
độ phát triển của thị trường, của nền kinh tế mà mỗi quốc gia có những quy định khác
nhau đối với HĐTD.
Bên cạnh đó, để đảm bảo tính an tồn và sinh lời, các NHTM đều đưa ra những

quy định, quy trình cụ thể đối với HĐTD được hệ thống thành chính sách tín dụng của
ngân hàng. Một chính sách tín dụng phải thể hiện được chiến lược tài trợ của ngân
hàng đó, với những quy định cụ thể hướng dẫn hoạt động của cán bộ nhân viên các
cấp trong tồn hệ thống. Chính sách tín dụng của một ngân hàng phụ thuộc vào môi
trường hoạt động, mục tiêu phát triển của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng như yêu cầu phát triển của nền
kinh tế, tín dụng ngân hàng ngày càng đa dạng hóa về loại hình sản phẩm dịch vụ và
mang tính quốc tế hóa cao.
1.1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo Markowitz (1952) “Rủi ro là một mệnh đề thể hiện sự khơng chắc chắn.
Trong hoạt động tài chính, biến thiên của kết quả hoạt động là một đại diện cho rủi ro
và do đó nhà đầu tư nên cân nhắc giữa kết quả kỳ vọng - điều mong đợi và biến thiên
của kết quả hay rủi ro - điều không mong đợi”.

download by :


6
Còn theo Timothy W.Koch và S. Scott Mac Donald (2009) thì “Một khi NH
nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi KH sai hẹn – có nghĩa là KH khơng thanh
tốn vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu
nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc KH khơng thanh tốn hay thanh toán
trễhạn”.Trong nghiên cứu của Henie Van Greuning - Sonja B rajovic Bratanovic
(1999) thì “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi
trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.
Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động NH”.
Theo Tomaz R. Bielecki và Marek Rutkowski (2004): “Rủi ro tín dụng là khả
năng KH không thực hiện đầy đủ những cam kết/nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng”.
Theo Điều 3, Thơng tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 của Thống đốc

NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động NH là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ
của TCTD, chi nhánh NH nước ngồi do KH khơng thực hiện, hoặc khơng có khả
năng thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem
lại nguồn thu chủ yếu, chiếm đến 60%- 80% lợi nhuận của NHTM. Tuy nhiên đây
cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự luân
chuyển tiền tệ và khả năng thanh khoản của NHTM (World Bank, 2009). Vì vậy, việc
nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM có ý nghĩa quan trọng nhằm
hạn chế tối đa tổn thất và nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của tổ chức này.
Khoản 01 Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng(gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngồi do
khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ
nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Tổn thất có khả năng xảy ra đối với ngân hàng khi người đi vay không trả được
nợ, hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng; khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết;
rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất quan trọng nhất trong hoạt động ngân hàng, là loại
rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng.

download by :


7
Như vậy, có thể nói rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà
trong đó ngân hàng là chủ nợ, khách hàng là con nợ lại không thực hiện hoặc không đủ
khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong q trình cho vay,
chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho th tài chính, bảo lãnh, bao
thanh toán của Ngân hàng. [10]

1.1.3.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà ngun nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ. Rủi ro giao dịch là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong q trình giao
dịch tín dụng giữa Ngân hàng và khách hàng. Rủi ro giao dịch là loại rủi ro mang nặng
tính chủ quan của bên cho vay trong quá trình tác nghiệp, bao gồm:
Rủi ro lựa chọn là q trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp chưa
tốt:Phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao qt, cịn nhiều sơ hở.Phân tích, lựa chọn
phương án vay vốn của khách hàng còn lỏng lẻo, qua loa.Lựa chọn phương án thu nợ
thiếu cân nhắc có nhiều sơ hở dẫn đến rủi ro.
Rủi ro đảm bảo là rủi ro các vấn đề liên quan đến đảm bảo tài sản:Điều khoản
đảm bảo tín dụng thiếu chặt chẽ, rõ ràng; Danh mục tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể;
Hình thức đảm bảo và phương pháp xử lý tài sản còn bất cập; Tỷ lệ đảm bảo tài sản
thiếu dứt khoát, rõ ràng.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý danh mục
cho vay của NH. Rủi ro danh mục là loại rủi ro vừa mang tính chủ quan, lại vừa tác
động của các nhân tố khách quan. Rủi ro danh mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
Rủi ro nội tại: Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó

download by :



8
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố rủi ro bên trong của mỗi khách hàng vay vốn,
ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động.
Rủi ro tập trung: Rủi ro tập trung là rủi ro phát sinh trong trường hợp Ngân
hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều
doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc một vùng địa lý
nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. [16]
1.1.2.3 Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy do do nhiều nguyên nhân nhưng ta có thể chia làm 2 loại
do nguyên nhân từ bên ngoài tác động là nguyên nhân khách quan và từ phía ngân
hàng hay của khách hàng là nguyên nhân chủ quan.
Nhóm nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân khách quan gây tác động và ảnh hưởng trên bình diện rộng: Do sự
biến động của môi trường kinh tế (nội địa, tồn cầu); những bất cập trong cơ chế,
chính sách của nhà nước;hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa hoàn thiện;
những nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh....)
- Do tác động của môi trường tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh gây ra tổn thất
cho khách hàng vay vốn.
- Các chính sách của nhà nước thường xun thay đổi làm doanh nghiệp thích
ứng khơng kịp thời.
- Các rào chắn về thuế quan về hàng nhập khẩu của nước ngoài làm ảnh hưởng
đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu.
- Sự cạnh tranh gay gắt khi Việt Nam tham gia tự do hóa tài chính và hội nhập
quốc tế. Những doanh nghiệp trong nước với quy mô nhỏ, tiềm lực tài chính kém
khơng cạnh tranh được với các cơng ty lớn, các tập đoàn đa quốc gia sẽ bị phá sản.
Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại trong nước cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn do
các ngân hàng nước ngồi lơi kéo các khách hàng lớn có uy tín.
- Thiếu sự quy hoạch ngành một cách hợp lý dẫn đến sự tập trung đầu tư quá
mức cho một số ngành dẫn đến thừa cung hàng hóa.


download by :


9
- Sự thanh tra, kiểm tra của ngân hàng nhà nước không hiệu quả dẫn đến các
ngân hàng cạnh tranh khơng lành mạnh, đầu tư tín dụng vào các ngành có rủi ro cao
dẫn đến nguy cơ mất vốn.
- Hệ thống thông tin quản lý chưa đầy đủ và hiệu quả: Ở Việt Nam chưa có cơ
quan đánh giá xếp hạng tín dụng cho khách hàng một cách độc lập. Trung tâm thơng
tin tín dụng quốc gia Việt Nam của NHNN cung cấp thơng tin cịn đơn điệu, thiếu cập
nhật.
Nhóm nguyên nhân chủ quan
Nhóm nguyên nhân thuộc về người đi vay
Tình hình SXKD thiếu ổn định vững chắc; tình hình tài chính khơng tốt; cơng
tác quản lý kinh doanh cịn hạn chế; thái độ thiếu thiện chí và bất hợp tác của người đi
vay; hiện tượng cố ý, cố tình lừa đảo; người đi vay sử dụng vốn sai mục đích, khơng
có thiện chí trong việc trả nợ vay.
Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh
doanh cụ thể, khả thi, nếu không kiểm tra, phân tích xem xét, có thể bị rủi ro. Số lượng
doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản
tuy khơng nhiều, nhưng khơng phải khơng có, thậm chí có những vụ việc phát sinh hết
sức nặng nề và nghiêm trọng, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu
đến các doanh nghiệp khác.
Năng lực quản lý kinh doanh yếu kém cũng là lý do phát sinh rủi ro. Nhiều
doanh nghiệp đầu tư vào nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng quản lý. Quy mô kinh
doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý, là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của
các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành cơng trên thực tế.
Doanh nghiệp cùng một lúc vay vốn tại nhiều ngân hàng, làm cho việc theo dõi,
quản lý trở nên phức tạp, khó theo dõi được dòng tiền, dẫn đến việc sử dụng vốn vay

chồng chéo và mất khả năng thanh tốn dây chuyền.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch. Quy mô nguồn vốn
chủ sở hữu nhỏ bé, cơ cấu tài chính thiếu cân đối là đặc điểm chung của hầu hết các
doanh nghiệp Việt Nam. Công tác quản lý tài chính kế tốn cịn tùy tiện, thiếu đồng bộ,
mang tính đối phó, làm cho thơng tin Ngân hàng có được khơng chính xác, chỉ mang
tính chất hình thức. Do đó, khi cán bộ Ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của

download by :


10
doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế
và sai lệch quá nhiều, rủi ro xảy ra là lẽ đương nhiên.
Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay
Chính sách tín dụng chưa hợp lý; chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách
nhiệm trong hoạt động TD; chưa xác định đúng quy mơ và tốc độ tăng trưởng của tín
dụng; chưa có chính sách khách hàng hợp lý; chưa linh hoạt trong lãi suất và ưu đãi lãi
suất; chưa đơn giản hóa quy trình thủ tục cấp tín dụng; chưa có chiến lược cạnh tranh
và marketing hợp lý; quá cứng nhắc trong việc xác định và kiểm soát hạn mức tín
dụng; quy trình cho vay có nhiều kẽ hở bị khách hàng lợi dụng; trình độ chun mơn
nghiệp vụ của cán bộ tín dụng cịn hạn chế; đạo đức kinh doanh chưa tốt.
Các nguyên nhân nêu trên, trước hết phải nói đến các ngân hàng cịn thiếu một
chính sách tín dụng nhất quán, chính sách tín dụng ở đây phải bao gồm định hướng
chung cho việc cho vay, chế độ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn, các quy định về
bảo đảm tiền vay, danh mục lựa chọn khách hàng trong từng giai đoạn.
Ngân hàng khơng có đủ thơng tin về các số liệu thống kê, để phân tích,đánh giá
khách hàng, dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án xin vay, hoặc xác định
thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của khách hàng.
Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trước, trong và sau khi cho vay, làm cho
Ngân hàng không phát hiện kịp thời dù vốn vay đã bị sử dụng sai mục đích.

Ngân hàng quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, tài sảncầm cố, bảo lãnh, bảo
hiểm, coi đó là vật đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi vốn vay.
Chạy theo thành tích số lượng hoặc chỉ tiêu kế hoạch mà xem nhẹ chất lượng
khoản tín dụng, quá tin tưởng vào phương án kinh doanh của khách hàng.
Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của một số cán bộ tín dụng Ngân
hàng chưa theo kịp yêu cầu. Quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ Ngân hàng chưa thỏa
đáng, không giữ được cán bộ có tài năng.
1.1.3.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Hậu quả đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi, thì ngân hàng phải sử dụng
các nguồn vốn để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, ngân hàng
khơng có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì Ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng

download by :


11
mất khả năng thanh tốn, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả là
làm thu hẹp quy mơ kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh
giảm khơng những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra các nước, kết quả kinh
doanh của ngân hàng ngày càng xấu, có thể dẫn Ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến
bờ vực phá sản, nếu khơng có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
Nguy cơ rủi ro tín dụng càng cao ngân hàng phải trích lập dự phịng càng lớn
ảnh hưởng đến lợi nhuận đạt được, ảnh hưởng đối với hoạt động, uy tín của ngân hàng.
Đối với nhân viên ngân hàng, do gặp phải rủi ro tín dụng nên ngân hàng thiếu
tiền trả lương cho nhân viên hoặc các khoản phụ cấp ưu đãi khiến những người có
năng lực chán nản mà thuyên chuyển công tác hay làm việc cầm chừng mà không phát
huy hết khả năng, gây khó khăn cho ngân hàng.
Hậu quả đối với nền kinh tế xã hội
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động

vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu
cầu vay lại. Do đó, khi rủi ro tín dụng xảy ra, thì khơng những ngân hàng chịu thiệt hại
mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng.
Khi một ngân hàng gặp rủi ro tín dụng với mức độ lớn, sẽ ảnh hưởng đến người
gửi tiền làm cho người gửi tiền hoang mang, lo sợ và kéo nhau đến rút tiền, không
những ở Ngân hàng có sự cố mà cịn ở những ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ
thống ngân hàng gặp phải khó khăn. Khủng hoảng thanh khoản xảy ra và ảnh hưởng
rất nghiêm trọng đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống Ngân hàng.
Hệ thống ngân hàng bị ảnh hưởng, hoạt động không hữu hiệu sẽ ảnh hưởng
đến tồn bộ nền kinh tế – xã hội. Nó có thể làm cho nền kinh tế bị suy giảm, lạm
phát tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.
Tóm lại, rủi ro tín dụng của các ngân hàng xảy ra ở những mức độ khác nhau,
rủi ro cấp độ nhẹ cũng làm cho ngân hàng bị giảm lợi nhuận, rủi ro ở cấp độ nặng làm
cho ngân hàng không thu đủ vốn lãi, hoặc bị mất cả vốn lẫn lãi, dẫn đến Ngân hàng bị
thua lỗ. Nếu tình trạng này kéo dài khơng khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản,
gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng.
Chính vì vậy địi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những
biện pháp thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. [16]

download by :


12
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng là một hệ thống các hoạt động hồn chỉnh qua đó ngân
hàng xác định, đánh giá và kiểm sốt rủi ro khi cấp tín dụng cũng như lợi nhuận có thể
thu được, từ đó đưa ra các quyết định nhằm đảm bảo lợi ích tối đa cho mình. Hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng có thể được xem xét trên cơ sở một khoản tín dụng và một
danh mục tín dụng.

Quản lý rủi ro đối với một khoản tín dụng: là hệ thống các hoạt động mà từ đó
ngân hàng đánh giá khả năng rủi ro cũng như lợi nhuận khi ngân hàng cấp tín dụng
cho một khách hàng – bao gồm q trình từ khi tiếp xúc khách hàng, đánh giá khách
hàng, cấp vốn, thu hồi vốn, báo cáo kết quả và xử lý rủi ro (nếu có). Quản lý rủi ro đối
với một khoản tín dụng là một bộ phận của quản lý rủi ro nằm trong khuôn khổ quản
lý rủi ro chung của ngân hàng. Ban lãnh đạo có trách nhiệm xác định mục tiêu – chiến
lược – nhiệm vụ kinh doanh với từng đối tượng khách hàng, xác định rủi ro và lợi
nhuận từ đó xây dựng các bước quản lý rủi ro cho phù hợp.
Quản lý rủi ro tín dụng đối với một danh mục tín dụng: là hệ thống các hoạt
động giúp cho ngân hàng nhận biết và đo lường được mức độ rủi ro cho cả một danh
mục tín dụng – từ đó cho phép ngân hàng đạt được tương quan giữa rủi ro mà ngân
hàng có thể chấp nhận được ở mức tương xứng và lợi nhuận có thể thu được, đồng
thời giúp ngân hàng kiểm sốt, giảm thiểu được những rủi ro đó.
Quản lý rủi ro tín dụng là một q trình gồm 4 cơng đoạn sau:
1.2.2. Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro tín dụng là xác định mức độ rủi ro trên cơ sở các chỉ tiêu định
tính và định lượng, làm căn cứ để xác định giới hạn tín dụng tối đa cho một khách
hàng. Để nhận diện rủi ro một cách khoa học, thực tế và chính xác, nhà quản trị sẽ căn
cứ vào các dấu hiệu cảnh báo của các chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính của
khách hàng vay vốn để có kết luận.
Nói cách khác nhận diện rủi ro tín dụng là việc xây dựng mơ hình thích hợp,
trên sở các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính để lượng hóa mức độ rủi ro mang lại từ
phía khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối
với một khách hàng, cũng như để trích lập dự phịng rủi ro.

download by :


13
1.2.3. Đánh giá rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụngđược đánh giá qua các chỉ tiêu sau:
Nợ quá hạn (Expired Debt)
Theo thơng tư 02 /TT- NHNN thì Nợ q hạn là khoản nợ mà một phần hoặc
toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạ. Nợ quá hạn là những khoản tín dụng khơng được
hồn trả đúng hạn theo các cấp độ sau: Các khoản nợ quá hạn dưới 91 ngày (khoản
mục chính của nợ cần chú ý); các khoản nợ quá hạn từ 91 đến dưới 180 ngày (khoản
mục chính của nợ dưới tiêu chuẩn); các khoản nợ quá hạn từ 180 đến dưới 360 ngày
(khoản mục chính nợ nghi ngờ); các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày (khoản mục
chính của nợ có khả năng mất vốn). [10]
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu (Non Performing Loans – NPL)
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn, nhưng ở cấp độ nghiêm trọng hơn, do đó
được gọi là nợ xấu. Nợ xấu có thể gây ảnh hưởng nặng nề đến kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, do đó cần được theo dõi quản lý thật chặt chẽ. Nợ xấu bao gồm:
+ Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn (Nợ nhóm 3) Gồm các khoản nợ được TCTD đánh
giá là khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn, và có khả năng tổn thất
một phần nợ gốc và lãi. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
+ Nhóm nợ nghi ngờ (Nợ nhóm 4) Gồm các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là khả năng tổn thất cao. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360
ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ
cấu lại.
+ Nhóm nợ có khả năng mất vốn (Nợ nhóm 5) Gồm các khoản nợ được tổ chức
tín dụng đánh giá là khơng cịn khả năng thu hồi, mất vốn. Bao gồm: Các khoản nợ
quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý; Các khoản nợ đã
cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
Tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu so với tổng dư nợ ở thời điểm so sánh (Nợ
xấu/Tổng dư nợ). Tỷ lệ nợ xấu cho thấy mức độ nguy hiểm mà Ngân hàng thương mại
phải đối mặt, và do đó phải có biện pháp giải quyết, nếu khơng muốn Ngân hàng gặp
tình huống nguy hiểm. Theo quy định của NHNN Việt Nam, tỷ lệ nợ xấu không được
vượt quá 3%.


download by :


×