Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển quảng trị min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.75 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HT
ẾH
UẾ

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KIN

HOÀNG THU TRANG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG

ỌC

MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ

IH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

ĐẠ

Mã số: 8340410

NG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TR

ƯỜ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2018


NG

ƯỜ

TR
ỌC

IH

ĐẠ
KIN

HT
ẾH
UẾ


HT
ẾH

UẾ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

KIN

Tác giả luận văn

i


HT
ẾH

UẾ

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Trịnh
Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị nơi tôi công tác và toàn thể chuyên viên
các phòng đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện Luận văn.

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

KIN

Xin chân thành cảm ơn!

ii

Tác giả luận văn



HT
ẾH
UẾ

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
TÊN ĐỀ TÀI: “QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN QUẢNG TRỊ”

1.Tính cấp thiết của đề tài:

Trong những năm trở lại đây BIDV Quảng Trị đang nỗ lực tăng trưởng tín
dụng Khách hàng cá nhân. Đi cùng với phát triển tín dụng khách hàng cá nhân là
vấn đề quản lý rủi ro tín dụng của BIDV Quảng Trị, việc hoàn thiện công tác quản

KIN

lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân đã trở thành một yêu cầu cấp thiết và đóng vai
trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị. Trước những đòi
hỏi của thực tế, đã đặt ra yêu cầu cấp thiết trong công tác quản lý rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng

ỌC

cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Quảng
Trị” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế.

IH


2.Mục tiêu của luận văn:

Trên cơ sở đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Trị.

ĐẠ

3.Phương pháp nghiên cứu:

Bài viết sử dụng phương pháp thu thập số liệu gồm thu thập số liệu thứ cấp và
số liệu sơ cấp từ khảo sát ý kiến của nhân viên tín dụng tại Chi nhánh, phương pháp

NG

tổng hợp và phương pháp phân tích.
4. Kết quả nghiên cứu:

ƯỜ

- Góp phần hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng Khách hàng cá nhân

TR

tại BIDV Quảng Trị
- Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng khách hàng

cá nhân cho BIDV Quảng Trị và các kiến nghị để nhằm hoàn thiện quy trình quản

lý rủi ro cho Chi nhánh.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Cán bộ quản lý khách hàng

CBQLRR:

Cán bộ quản lý rủi ro

CĐKT:

Cân đối kế toán

CIC:

Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam

DPRR:

Dự phòng rủi ro

DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

GTCG:


Giấy tờ có giá

HĐQT:

Hội đồng quản trị

HĐV:

Huy động vốn

KH:

Khách hàng

KHCN:

Khách hàng cá nhân

KHDN:

Khách hàng doanh nghiệp

NH:

Ngân hàng

ỌC

KIN


HT
ẾH
UẾ

CBQLKH:

NHTM:

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng nhà nước

IH

NHNN:
QLKH:

Quản lý khách hàng
Quản lý rủi ro

ĐẠ

QLRR:
QLRRTD:
QTTD:

TCTD:
TDDN:

ƯỜ


TDN:

NG

RRTD:

Quản lý rủi ro tín dụng
Quản trị tín dụng
Rủi ro tín dụng
Tổ chức tín dụng
Tín dụng doanh nghiệp
Tổng dư nợ
Tài sản bảo đảm

XHTDNB:

Xếp hạng tín dụng nội bộ

TR

TSBĐ:

iv


HT
ẾH
UẾ

MỤC LỤC

Lời cam đoan .........................................................................................................................i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn...............................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ................................................................................iv
Mục lục..................................................................................................................................v
Danh mục các bảng biểu .................................................................................................. viii
Danh mục các hình, đồ thị, biểu đồ....................................................................................xi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1

KIN

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................3

ỌC

4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu........................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5

IH

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI.......................................................................................................................................5

ĐẠ

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................5

1.1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò ...............................................................................5
1.1.2 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại .......................................................7

NG

1.1.3 Tín dụng khách hàng cá nhân trong các Ngân hàng thương mại.............................9
1.2 LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG.........................................................................10

ƯỜ

1.2.1 Khái niệm và các loại rủi ro......................................................................................10
1.2.2 Rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng thương mại...................................................12
1.3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ............................16
1.3.1. Khái niệm và vai trò.................................................................................................16

TR

1.3.2 Nội dung của Quản lý rủi ro khách hàng cá nhân...................................................17
1.3.3.Các mô hình quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ......................................22
1.3.4 Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ....................24

v


1.4 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH

HT
ẾH
UẾ


HÀNG CÁ NHÂN TRONG MỘT SỐ NGÂN HÀNG ..................................................26
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro của một số ngân hàng trên thế giới...........................26
1.4.2 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng ở Việt Nam..............28
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Quảng Trị ............................................................................................................................30
Tóm tắt chương 1................................................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN
QUẢNG TRỊ .....................................................................................................................33

KIN

2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN QUẢNG TRỊ.........................................................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................................33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ ....................................................34

ỌC

2.1.3. Tình hình hoạt động tín dụng và kinh doanh của BIDV Quảng trị, giai đoạn
2015-2017 ...........................................................................................................................37

IH

2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ .........40
2.2.1. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Trị,

ĐẠ


giai đoạn 2015-2017...........................................................................................................40
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng
Trị, giai đoạn 2015-2017....................................................................................................43

NG

2.3 Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN CỦA CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI TO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI BIDV QUẢNG TRỊ...............................................................................63

ƯỜ

2.3.1 Mẫu khảo sát..............................................................................................................63
2.3.2 Kết quả ý kiến đánh giá về công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
tại BIDV Quảng Trị............................................................................................................64

TR

2.3.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác Quản lý rủi ro tín dụng Khách hàng
cá nhân tại BIDV Quảng Trị..............................................................................................70
2.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV QUẢNG TRỊ ................................................75

vi


2.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................................................75

HT
ẾH

UẾ

Tóm tắt chương 2................................................................................................................80
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV QUẢNG
TRỊ......................................................................................................................................81
3.1 ĐỊNH HƯỚNG ............................................................................................................81
3.1.1 Định hướng phát triển tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam

...............................................................................................................................81

3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng của BIDV Quảng Trị...........................................82
3.1.3 Định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân của BIDV Quảng Trị..........82

KIN

3.1.4 Định hướng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng khách hàng
cá nhân tại BIDV Quảng Trị..............................................................................................83
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV QUẢNG TRỊ ...........................84

ỌC

3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác nhận diện rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân......84
3.2.2 Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân .......................87

IH

3.2.3 Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ......................88

3.2.4 Nâng cao hiệu quả công tác tài trợ rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân................89
3.2.5 Một số giải pháp khác...............................................................................................90

ĐẠ

Tóm tắt chương 3................................................................................................................91
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................92
1. KẾT LUẬN ....................................................................................................................92

NG

2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................94
2.1. Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước...................................................94
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...........................94

ƯỜ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................97
PHỤ LỤC...........................................................................................................................99
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

TR

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

vii



HT
ẾH
UẾ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Nguồn vốn huy động tại BIDV Quảng Trị, giai đoạn 2015-2017 ........37

Bảng 2.2:

Thị phần huy động vốn của BIDV Quảng trị trong mối quan hệ với các
Chi nhánh ngân hàng khác trên địa bàn Quảng Trị, giai đoạn 20152017 ...........................................................................................................38
Thị phần dư nợ vay của các ngân hàng trên địa bàn Quảng Trị............39

Bảng 2.4:

Kết quả hoạt động kinh doanh, qua 3 năm 2015, 2016, 2017 ...............40

Bảng 2.5:

Kết quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh

KIN

Bảng 2.3:


giai đoạn 2015-2017.................................................................................40
Hiệu suất sử dụng vốn vay.......................................................................41

Bảng 2.7:

Thu nhập từ hoạt động tín dụng KHCN, giai đoạn 2015-2017.............42

Bảng 2.8:

Cơ cấu nợ theo nhóm của KHCN, giai đoạn 2015-2017.......................43

Bảng 2.9:

Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh,

IH

ỌC

Bảng 2.6:

giai đoạn 2015-2017.................................................................................44
Tình hình nhận diện RRTD thông qua kiểm tra, rà soát hồ sơ tín dụng

ĐẠ

Bảng 2.10:

KHCN tại BIDV Quảng Trị, giai đoạn 2015 - 2017..............................48
Nhóm nợ theo tuổi nợ ..............................................................................49


Bảng 2.12:

Nhóm nợ theo tuổi nợ, cơ cấu nợ của khoản vay...................................49

Bảng 2.13:

Phân loại nợ KHCN tại BIDV Quảng Trị giai đoạn năm 2015-2017...50
Thông tin khách hàng cá nhân nhập vào hệ thống xếp hạng TDNB để

ƯỜ

Bảng 2.14:

NG

Bảng 2.11:

Bảng 2.15:

Hạng của khách hàng cá nhân và hỗ trợ quyết định cho vay.................53

Bảng 2.16:

Tình hình xếp hạng tín dụng KHCN tại BIDV Quảng Trị, giai đoạn

TR

tính điểm....................................................................................................52


năm 2015-2017..................................................................................54

Bảng 2.17:

Tình hình áp dụng tài sản bảo đảm cho khoản vay KHCN tại BIDV
Quảng Trị, giai đoạn năm 2015-2017 ...............................................57

viii


Bảng 2.18:

Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng KHCN tại BIDV Quảng

HT
ẾH
UẾ

Trị, giai đoạn năm 2015-2017 .................................................................58
Bảng 2.19:

Lãi xuất cho vay........................................................................................59

Bảng 2.20:

Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng KHCN tại BIDV Quảng
Trị, giai đoạn năm 2015-2017 .................................................................60

Bảng 2.21:


Dư nợ tín dụng cá nhân phân theo thời hạn tại BIDV Quảng Trị, giai
đoạn 2015-2017 ........................................................................................61

Bảng 2.22:

Dư nợ tín dụng cá nhân phân theo sản phẩm của BIDV Quảng Trị giai
đoạn 2015-2017 ........................................................................................61
Tình hình xử lý nợ xấu KHCN của BIDV Quảng Trị

KIN

Bảng 2.23:

giai đoạn 2015-2017.................................................................................62
Bảng 2.24:

Kết quả đánh giá về công tác nhận diện rủi ro tín dụng KHCN tại BIDV
Quảng Trị. .................................................................................................64
Thống kê lại kết quả đánh giá công tác nhận diện rủi ro tín dụng KHCN

ỌC

Bảng 2.25:

tại BIDV Quảng Trị..................................................................................65
Kết quả đánh giá về công tác đo lường rủi ro tín dụng KHCN tại BIDV

IH

Bảng 2.26:


Quảng Trị. .................................................................................................66
Thống kê lại kết quả đánh giá công tác đo lường rủi ro tín dụng KHCN

ĐẠ

Bảng 2.27:

tại BIDV Quảng Trị..................................................................................67
Kết quả đánh giá về công tác kiếm soát rủi ro tín dụng KHCN............67

Bảng 2.29:

Thống kê lại kết quả đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng KHCN

NG

Bảng 2.28:

tại BIDV Quảng Trị..................................................................................68

Bảng 2.30:

Thống kê lại kết quả đánh giá công tác tài trợ rủi ro tín dụng KHCN..69

ƯỜ

Bảng 2.31:

Kết quả đánh giá về công tác tài trợ rủi ro tín dụng KHCN ..................69


Bảng 2.32:

Kết quả đánh giá về nhân tố ảnh hưởng (nguyên nhân của những tồn

TR

tại, hạn chế) đến công tác Quản lý RRTD Khách hàng cá nhân tại

Bảng 2.33:

BIDV Quảng Trị.......................................................................................70
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá về nguyên nhân tồn tại, hạn chế của
công tác Quản lý RRTD Khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Trị.....74

ix


x

NG

ƯỜ

TR
ỌC

IH

ĐẠ

KIN

HT
ẾH
UẾ


Số hiệu hình

Tên hình, đồ thị, biểu đồ

HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Trang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự BIDV Quảng Trị .....................................................34
Sơ đồ 2.2: Quy trình phân loại nợ của BIDV QuảngTrị...............................................50
Sơ đồ 2.3: Đo lường RRTD theo phương pháp xếp hạng nội bộ IRB.........................51

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ


IH

ỌC

KIN

Sơ đồ 2.4: Quy trình cấp tín dụng KHCN tại BIDV Quảng Trị ..................................55

xi


xii

NG

ƯỜ

TR
ỌC

IH

ĐẠ
KIN

HT
ẾH
UẾ



HT
ẾH
UẾ

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Hiện nay đối với các Ngân hàng thương mại (NHTM), hoạt động tín dụng là
hoạt động chính, chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, trong đó dư nợ tín
dụng doanh nghiệp (TDDN) thường chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu dư nợ của các
NHTM. Với xu thế hội nhập và phát triển, các NHTM nhận thức được vai trò của
thị trường khách hàng cá nhân, coi đây là thị trường nhiều tiềm năng. Các NHTM
hiện nay đều dịch chuyển cơ cấu lợi nhuận từ nguồn thu tín dụng sang nguồn thu
dịch vụ phi tín dụng, và do đó thị trường khách hàng cá nhân đã trở thành mục tiêu

KIN

lớn của các NHTM. Tín dụng khách hàng cá nhân chính là tiền đề để thông qua đó
khách hàng khách hàng cá nhân có thể tiếp cận các dịch vụ phi tín dụng khác.
Vì thế, các NHTM đã định hướng cho mình những hướng đi để tiếp cận thị

ỌC

trường khách hàng cá nhân,tăng cường đầu tư về phát triển mạng lưới, nâng cấp hệ
thống công nghệ thông tin, phát triển, quảng bá sản phẩm dịch vụ.... Không giống
như TDDN, tín dụng khách hàng cá nhân có lượng khách hàng lớn, đem lại doanh

IH

thu và lợi nhuận ổn định, chắc chắn, phân tán rủi ro kinh doanh ngân hàng, đồng

thời góp phần đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng, mở rộng thị trường, nâng

ĐẠ

cao năng lực cạnh tranh cho NHTM.

Tuy nhiên, sự phát triển của tín dụng khách hàng cá nhân càng cao thì vấn đề
rủi ro tín dụng luôn là vấn đề không thể tránh khỏi. Tăng trưởng tín dụng luôn đi

NG

kèm với sự tăng lên của nợ xấu, nếu không có giải pháp quản lý hữu hiệu sẽ gây
ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy, đòi hỏi phải tìm kiếm các giải

ƯỜ

pháp nhằm hạn chế các rủi ro tín dụng và từng bước nâng cao công tác kiểm soát rủi
ro tín dụng, giảm thiểu đến mức thấp nhất những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro là
vấn đề có tính cấp thiết.

TR

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một ngân hàng đi

đầu trong lĩnh vực TDDN, bắt nhịp chung với xu thế của các ngân hàng thế giới và
trong nước, BIDV đã chuyển hướng tập trung đẩy mạnh hoạt động tín dụng khách
hàng cá nhân và xác định mục tiêu chiến lược là trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng

1



đầu Việt Nam. Cùng với mục tiêu phát triển dịch vụ tín dụng khách hàng cá nhân

HT
ẾH
UẾ

trong toàn hệ thống, Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị
(BIDV Quảng Trị) trong những năm gần đây cũng đẩy mạnh phát triển TDDN
cũng như đẩy mạnh phát triển dịch vụ tín dụng khách hàng cá nhân.

Quảng Trị là một tỉnh nghèo, kinh tế xã hội chưa thực sự phát triển nên hoạt
động kinh doanh dịch vụ bán lẻ gặp không ít khó khăn, việc tiếp cận của khách
hàng cá nhân cũng như hộ kinh doanh về các sản phẩm thanh toán không dùng tiền
mặt, chuyển tiền online.... còn nhiều hạn chế thì trước hết hướng đi của BIDV
Quảng Trị để đạt được mục tiêu bán lẻ là phát triển tín dụng khách hàng cá nhân.
Hiện tại tỷ lệ tín dụng khách hàng cá nhân trong tổng dư nợ tín dụng của BIDV

KIN

Quảng Trị bình quân là 30% và con số này còn tăng lên qua các năm, mục tiêu của
BIDV Quảng Trị trong 5 năm tới là tín dụng khách hàng cá nhân sẽ chiếm tỷ trọng
khoảng 45% tổng dư nợ tín dụng.

ỌC

Đi cùng với phát triển tín dụng khách hàng cá nhân là vấn đề quản lý rủi ro tín
dụng của BIDV Quảng Trị, việc hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng khách
hàng cá nhân đã trở thành một yêu cầu cấp thiết và đóng vai trò quan trọng trong


IH

hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị. Trước những đòi hỏi của thực tế, đã
đặt ra yêu cầu cấp thiết trong công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân,

ĐẠ

tôi đã lựa chọn đề tài:

“Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Quảng Trị” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế.

NG

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng, Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn

ƯỜ

thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh ngân hàng
Đầu tư & Phát triển Quảng trị (BIDV Quảng Trị).
2.2 Mục tiêu cụ thể

TR

- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro

tín dụng khách hàng cá nhân trong các Ngân hàng thương mại.

- Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV

Quảng Trị, trong giai đoạn từ năm 2015-2017

2


- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện, công tác quản lý rủi ro và hạn chế

HT
ẾH
UẾ

rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Trị đến năm 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV
Quảng Trị

Đối tượng điều tra: CB tín dụng của Chi nhánh ngân hàng
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu

KIN

tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị (BIDV Quảng Trị)

- Phạm vi về thời gian: Thông tin thứ cấp được thu thập từ năm 2015 đến

năm 2017; Thông tin sơ cấp điều tra cuối năm 2017.

- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu các nội dung lý thuyết và thực trạng về rủi

4. Phương pháp nghiên cứu

ỌC

ro và quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân.

IH

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

- Thu thập số liệu, thông tin thứ cấp

ĐẠ

+ Số liệu bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh và các báo cáo
liên quan khác BIDV và BIDV Quảng Trị.
+ Các nội dung lý thuyết liên quan rủi ro tín dung và các thông tin cần thiết khác.

NG

+ Từ các website, sách, báo, tạp chí nội bộ, giáo trình, khóa luận, chuyên đề…
có liên quan ở trong nước và quốc tế và các nguồn khác
- Nguồn thu thập sơ cấp:

ƯỜ


+ Khảo sát ý kiến của nhân viên tín dụng Ngân hàng.
Nghiên cứu thực hiện thu thập thông tin thông qua khảo sát ý kiến nhân viên

tín dụng của chi nhánh bằng các phiếu khảo sát.

TR

Dựa trên kết quả tổng hợp tài liệu, phiếu khảo sát ý kiến được xây dựng để

thu thập ý kiến nhân viên tín dụng của BIDV Quảng trị. Phiếu khảo sát được xây
dựng gồm các phần sau: Phần 1 của bảng hỏi được thiết kết với các câu hỏi nhằm
đánh giá nhận thức của cán bộ tín dụng về quản lý rủi ro, phần 2 của bảng hỏi

3


được thiết kết với các câu hỏi về nguyên nhân của rủi ro tín dụng khách hàng cá

HT
ẾH
UẾ

nhân và phần cuối cùng của bảng hỏi là các câu hỏi nhằm đánh giá công tác quản
lý rủi ro tín dụng KHCN tại BIDV Quảng Trị.

Đối tượng khảo sát được lựa chọn từ toàn thể nhân viên tín dụng từ cán bộ
lãnh đạo đến nhân viên: Trưởng phó phòng và nhân viên của của các phòng Khách
hàng cá nhân, phòng Khách hàng doanh nghiệp, 4 phòng Giao dịch, phòng Quản trị
tín dụng và phòng Quản lý rủi ro tại BIDV Quảng Trị theo hình thức phát phiếu
điều tra trực tiếp và thu hồi phiếu sau khi hoàn thành. Tổng số lượng mẫu điều tra là

58 cán bộ.

KIN

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
4.2.1. Phương pháp tổng hợp

Phương pháp tổng hợp được sử dụng để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu điều
4.2.2. Phương pháp phân tích

ỌC

tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

- Phương pháp so sánh:So sánh theo số tuyệt đối, số tương đối; So sánh theo

IH

không gian và thời gian; So sánh theo chuỗi thời gian được sử dụng nhằm phân tích
sự biến động và xu thế của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian....

và xử lý số liệu.

ĐẠ

- Phương pháp thống kê mô tả: Được vận dụng qua các công đoạn phân tích

- Phương pháp phân tích nhân tố: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến công tác

NG


quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân....
5. Nội dung nghiên cứu

Ngoài đặt vấn đề và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:

ƯỜ

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá

nhân trong các Ngân hàng thương mại
Chương 2. Thực trạng Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi

TR

nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị
Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín

dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Trị.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

HT
ẾH
UẾ

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò
1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại

Cùng với sự phát triển của kinh tế, Ngân hàng thương mại (NHTM) dường

KIN

như không nằm ngoài sự phát triển của bất cứ một quốc gia nào, nhưng với mỗi
quốc gia, tùy vào chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng mà có những khái niệm về
NHTM khác nhau. Ở đây tôi sẽ đề cập khái niệm NHTM theo Luật các tổ chức tín
dụng năm 2010 của nước ta.

ỌC

Trước khi tìm hiểu về khái niệm NHTM ta cùng tìm hiểu về tổ chức tín dụng.
Theo Luật các tổ chức tín dụng thì: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực

IH

hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm
ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng

ĐẠ

nhân dân”[14,2]


Trong đó, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, Ngân hàng là loại hình tổ
chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định

NG

của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao
gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
Như vậy, “ Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất

ƯỜ

cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”[14,2]
Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận chính là điểm khác biệt giữa NHTM với ngân

TR

hàng chính sách và ngân hàng hợp tác xã. Để phân biệt giữa ngân hàng với các tổ
chức tín dụng khác là ngân hàng được phép thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng. Vậy các hoạt động ngân hàng đó là gì, Luật tổ chức tín dụng cũng quy định
rất rõ: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc

5


một số các nghiệp vụ sau đây:Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh

HT
ẾH
UẾ


toán qua tài khoản”. [14,3]
Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động trên, nhưng các tổ chức tín
dụng khác thì chỉ được phép nhận tiền gửi và/ hoặc cấp tín dụng chứ không được
thực hiện cung ứng dịch vụ qua tài khoản.

Tóm lại, nói một cách khái quát nhất thì NHTM là một doanh nghiệp hoạt
động theo Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.1.2.Chức năng của Ngân hàng thương mại

Sự hình thành và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển của kinh tế.

KIN

Và đến nay, tuy đã hình thành lâu đời, nhưng đến cuối thế kỷ 20, mô hình ngân
hàng 2 cấp ở các quốc gia mới được hoàn thiện, bao gồm một ngân hàng Trung
ương có chức năng phát hành và quản lý tiền tệ, và các NHTM thực hiện nhiệm vụ
kinh doanh tiền tệ. Ngày nay, hoạt động và các sản phẩm dịch vụ của NHTM rất đa

ỌC

dạng và phong phú, nhưng tựu chung lại chúng thể hiện 3 chức năng chính của
NHTM như sau:

IH

 Chức năng trung gian tín dụng: Là một tổ chức kinh doanh tiền tệ,
NHTMđóng vai trò là cầu nối giữa người tạm thời thừa vốn và người cần vốn. Bằng

ĐẠ


nghiệp vụ huy động vốn, NHTM đóng vai trò là người đi vay và NHTM trở thành
người cho vay thông qua nghiệp vụ cấp tín dụng. với chức năng này NHTM không
những đem lại lợi ích cho người gửi tiền, cho bản thân ngân hàng mà còn thúc đẩy

NG

sự phát triển của nền kinh tế

 Chức năng trung gian thanh toán: Trung gian thanh toán có nghĩa là ngân
hàng thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài

ƯỜ

khoản tiền gửi của họ sang tài khoản tiền gửi khác. Nền kinh tế càng phát triển thì
chức năng này của NHTM càng quan trọng. Với chức năng này, NHTM giúp khách
hàng thực hiện thanh toán giảm chi phí, thời gian thanh toán, giảm hiểu được rủi ro,

TR

tốc độ luân chuyển vốn của khách hàng cũng nhanh hơn đồng thời tiết kiệm chi phí
lưu thông tiền mặt như chi phí kiểm đếm, in ấn, bảo quản tiền.
 Chức năng tạo tiền: NHTM không có chức năng phát hành tiền, nhưng từ

một lượng tiền ban đầu, thông qua nghiệp vụ nhận tiền gửi, cấp tín dụng và chức

6


năng trung gian thanh toán, NHTM tạo ra một lượng tiền lớn hơn bao gồm lượng


HT
ẾH
UẾ

tiền ban đầu và một loại tiền khác gọi là tiền ghi sổ. Đó chính là tiền trên tài khoản
tiền gửi thanh toán của khách hàng. Chức năng tạo tiền của NHTM là một công cụ
để NHNN thực thi chính sách tiền tệ quốc gia, ổn định giá trị đồng tiền.
1.1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại

Là một chủ thể trong nền kinh tế, ngoài vai trò đóng góp vào ngân sách nhà
nước một doanh nghiệp kinh doanh, NHTM còn có vai trò quan trọng của một tổ
chức tín dụng. Thể hiện trong 2 vai trò chính:

 Tập trung vồn nhàn rỗi và cung cấp vốn cho nền kinh tế

KIN

Ra đời trên cơ sở sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, NHTM ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Với nghiệp vụ nhận
tiền gửi, NHTM đứng ra nhận các nguồn tiền nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân khác
và thông qua nghiệp vụ cấp tín dụng, vốn nhàn rỗi có thể đến tay các doanh nghiệp,

ỌC

cá nhân đang cần vốn, nhờ đó các doanh nghiệp có thể cải thiện hoạt động kinh
doanh của mình. Là chủ thể chính cung cấp vốn cho các doanh nghiệp, cá nhân,

IH


NHTM đã góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế và từ đó thúc
đẩy nền kinh tế phát triển, hiệu quả hơn.

ĐẠ

 Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, hoạt động của ngân hàng thương
mại nếu có hiệu quả sẽ thực sự trở thành công cụ hữu hiệu để Nhà nước điều tiết vĩ mô

NG

nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng thương
mại trong hệ thống, các ngân hàng thương mại đã góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng
tiền trong lưu thông. Hơn nữa, bằng việc cấp các khoản tín dụng cho nền kinh tế, ngân

ƯỜ

hàng thương mại thực hiện việc dắt dẫn các luồng tiền, tập hợp, phân chia vốn của thị
trường điều khiển chúng một cách có hiệu quả, thực thi vai trò điều tiết vĩ mô đúng
theo phương châm “Nhà nước điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường”.

TR

1.1.2 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1Khái niệm
Tín dụng (TD) là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi

tức, tín dụng ngân hàng cũng vậy, nó là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân

7



hàng và một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, cũng dựa vào nguyên tắc tín

HT
ẾH
UẾ

dụng có hoản trả với một lãi suất nhất định trong một khoảng thời gian nhất định,
trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói
cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa
vốn sang nơi thiếu.

Đã có nhiều định nghĩa về tín dụng ngân hàng được đưa ra, ở nước ta, theo
Luật Các tổ chức tín dụng thì cấp tín dụng được định nghĩa như sau: “Cấp tín dụng
là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,

vụ cấp tín dụng khác”[14,3]
1.1.2.2 Các hình thức cấp tín dụng

KIN

chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp

gồm các hình thức sau đây:

ỌC

Theo Luật các tố chức tín dụng 2010, hoạt động cấp tín dụng của NHTM bao


- Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết

IH

giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

ĐẠ

- Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác:Là việc mua có
kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có
giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.

NG

- Tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác: Là việc
chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước
khi đến hạn thanh toán.

ƯỜ

- Bảo lãnh ngân hàng: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng

cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không

TR

đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín

dụng theo thỏa thuận.
- Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với các ngân

hàng được phép thực hiện bao thanh toán quốc tế: Là hình thức cấp tín dụng cho

8


bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi

HT
ẾH
UẾ

các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.

- Phát hành thẻ tín dụng: Là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng phát
hành thẻ cấp cho chủ thẻ một hạn mức tín dụng tuần hoàn và chủ thẻ phải thanh
toán một mức trả nợ tối thiểu cho ngân hàng vào ngày đến hạn.

1.1.3 Tín dụng khách hàng cá nhân trong các Ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Khái niệm

Ở phần trước, ta đã biết được nhiều hình thức cấp tín dụng như cho vay, cấp

KIN

bảo lãnh, chiết khấu.... Nhưng cấp tín dụng cũng có thể phân loại dựa trên nhiều tiêu
chí. Chẳng hạn như nếu dựa vào thời hạn cấp tín dụng thì ta có tín dụng ngắn hạn,

trung hạn và dài hạn; dựa vào mục đích sử dụng vốn vay thì ta có tín dụng sản xuất
kinh doanh và tín dụng tiêu dùng; hay là căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản

ỌC

vay thì có tín dụng có tài sản bảo đảm và tín dụng tín chấp. Và nếu như căn cứa vào
đối tượng cấp tín dụng thì có thể chia thành tín dụng khách hàng doanh nghiệp, tố

IH

chức và tín dụng khách hàng cá nhân.

Như vậy, tín dụng khách hàng cá nhân của NHTM: Là cấp tín dụng ngân hàng

ĐẠ

với đối tượng được cấp tín dụng là khách hàng cá nhân nhằm mục đích sản xuất
kinh doanh hay tiêu dùng của cá nhân đó.
1.1.3.2 Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân

NG

Hiện nay, nhiều NHTM thường tập trung chú trọng vào tín dụng cá nhân nhằm
giảm thiểu rủi ro, tăng lợi nhuận. Cấp tín dụng KHCN có những đặc điểm khác so
với cấp tín dụng doanh nghiệp:

ƯỜ

- Giá trị của một khoản tín dụng là nhỏ nhưng số lượng khách hàng tín dụng


cá nhân là rất lớn, điều này làm tăng chi phí về nhân lực cũng như chi quản lý của
ngân hàng. Chi phí trên mỗi đồng vốn cấp tín dụng đối với một khoản tín dụng cá

TR

nhân là lớn hơn so với một khoản tín dụng doanh nghiệp.
- Thời hạn cấp tín dụng của khách hàng cá nhân đa dạng. Thông thường

KHCN sư dụng vốn với mục đích là kinh doanh thì sẽ vay với thời hạn ngắn, còn
những cá nhân sử dụng vốn với mục đích tiêu dùng thì sẽ vay trung, dài hạn. Và tỷ

9


trọng các khoán cấp tín dụng trung dài hạn sẽ cao hơn so với ngắn hạn, khác với tín

HT
ẾH
UẾ

dụng doanh nghiệp thường chủ yếu là ngắn hạn.
- Lãi suất cấp tín dụng của khách hàng cá nhân thường cao hơn so với tín
dụng doanh nghiệp. Nguyên nhân là do chi phí cho một khoản cấp tín dụng cá
nhân là cao hơn và khách hàng cá nhân là những đối tượng ít nhạy cảm với thay
đổi lãi suất.

- Số lượng các khoản cấp tín dụng cá nhân là rất lớn giúp cho ngân hàng phân
tán rủi ro, nhưng bản thân từng khoản tín dụng cá nhân vân chứa đựng rủi ro cao do
phụ thuộc vào cá nhân sử dụng vốn đó.
1.2.1 Khái niệm và các loại rủi ro

1.2.1.1 Khái niệm về rủi ro

KIN

1.2 LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG

Trong tất cả các lĩnh vực từ đời sống, xã hội, tự nhiên cho đến kinh tế đều

ỌC

chứa đựng những rủi ro. Chúng ta thường hay nghe thấy rủi ro do thiên tai, hay
những biến cố không may, không tốt xảy ra trong cuộc sống của mỗi người đều
được gọi là rủi ro. Trong đời sống thì rủi ro là những sự việc xảy ra bất ngờ gây

IH

thiệt hại, tổn thất, mất mát. Trong kinh tế thì rủi ro được định nghĩa như thế nào?
Allan H. Willett cho rằng: “Rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất”;

ĐẠ

Frank H. Knight – một nhà kinh tế học người Mỹ định nghĩa“Rủi ro là sự
không chắc chắn có thể đo lường được”;
Irving Pfeffer thì cho rằng “Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất, là tổng hợp

NG

những sự ngẫu nhiên có thể đo lường được bằng xác suất”.
Có rất nhiều quan điểm về rủi ro được đưa ra nhưng nhìn chung thì kết quả của
các nhà nghiên cứu cũng chỉ ra một số đặc điểm của rủi ro như sau:


ƯỜ

- Thứ nhất, rủi ro là nguy cơ tiềm ẩn không mang tính chắc chắn;
- Thứ hai, rủi ro được cấu thành bởi hai yếu tố: tần suất xuất hiện và hậu quả

của nó;

TR

- Thứ ba, rủi ro có tính chất động, nó thay đổi theo môi trường và các yếu tố

tác động liên quan;
- Thứ tư, rủi ro có thể đo lường được thông qua mức độ tần suất xuất hiện và

hậu quả của nó.

10


Trong kinh tế, người ta không loại trừ hoàn toàn rủi ro mà chấp nhận rủi ro ở

HT
ẾH
UẾ

một mức độ có thể chấp nhận được. Nhận biết các loại rủi ro có thể xảy ra, đo lường
rủi ro, kiểm soát rủi ro là những biện pháp mà kinh tế học sử dụng để quản lý rủi ro.
1.2.1.2 Các loại rủi ro trong các Ngân hàng thương mại


Đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng thì đây là một trong những lĩnh vực kinh
tế tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng rất đa dạng và chúng
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Dưới đây tác giả xin đề cập đến một số rủi ro mà
các NHTM thường gặp phải:
 Rủi ro rín dụng:

KIN

Là những tổn thất xảy ra trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ kinh
doanh tín dụng của NHTM. Rủi ro tín dụng là những tổn thất do khách hàng
không trả được nợ vay cho ngân hàng hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi
không đúng kỳ hạn.

ỌC

 Rủi ro lãi suất:

Là những thiệt hại mà NHTM phải gánh chịu khi có sự thay đổi lãi suất

IH

trên thị trường. Nếu ngân hàng duy trì cơ cấu tài sản Có và tài sản Nợ với những
kỳ hạn không cân xứng với nhau thì phải chịu những rủi ro về lãi suất trong việc

ĐẠ

tái tài trợ tài sản Có hoặc khi giá trị của tài sản thay đổi do lãi suất thị trường
biến động. Ngoài ra, rủi ro lãi suất còn thể hiện khi tỷ lệ lạm phát tăng nhanh hơn
lạm phát dự kiến trong khi lãi suất cho vay không thể điều chỉnh được, thì ngân


NG

hàng có thể phải chịu rủi ro nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn hoặc bằng lãi suất cho vay
(lãi suất thực tế âm).

 Rủi ro ngoại hối:

ƯỜ

Các rủi ro trong việc giao dịch ngoại hối xuất phát từ tỷ giá hối đoái của các

loại tiền tệ khác nhau do tác động của kinh tế và chính trị của một đất nước.Vậy rủi
ro tỷ giá hối đoái là rủi ro xảy ra khi có biến động về tỷ giá ngoại hối. Do tỷ giá chịu

TR

tác động của nhiều yếu tố khác nhau như tình hình kinh tế của các nước, lãi suất của
từng đồng tiền, điều kiện về thiên nhiên... nên thường xuyên có sự biến động.
 Rủi ro nguồn vốn:
Với tư cách là một trung gian tài chính, ngân hàng là một doanh nghiệp mà

11


×