Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

bài 3 CVKS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 42 trang )

THUỐC
HẠ SỐT- GIẢM ĐAU- CHỐNG VIÊM
(CVKS, NSAIDs, AINS)
▪ Chống viêm không steroid (CVKS)
▪ Non steroid anti inflamatory drugs (NSAIDs)
▪ Anti inflamatoire non steroid (AINS)

• Đối tượng: BSĐK
• Thời gian: 02 tiết
• Giảng viên: Bs.Nguyễn Thị Nhiên


Mục tiêu học tập
1.

Trình bày và phân tích được các tác dụng chính,
cơ chế của thuốc CVKS.

2.

Trình bày được tác dụng khơng mong muốn và cơ

chế từ đó đưa ra nguyên tắc sử dụng thuốc CVKS
3.

Kể tên được 9 nhóm dẫn xuất CVKS; trình bày
được dược động học, tác dụng dược lý, TDKMM
và áp dụng điều trị của thuốc đại diện mỗi nhóm..

4.


Trình bày được đặc điểm tác dụng và áp dụng điều

trị nhóm ức chế ưu tiên COX2 .


Nội dung chính
1. Những vấn đề chung

2. Các dẫn xuất

1.1. Sơ lược về prostaglandin

2.1. Acid salicylic

1.2. Tác dụng chính & cơ chế

2.2. Pyrazolon

1.3. Tác dụng không mong

2.3. Indol

muốn & cơ chế

2.4. Acid propionic

1.4. Dược động học chung

2.5. Phenyl acetic


1.5. Tương tác thuốc

2.6. Oxicam

1.6. Chỉ định chung

2.7. Thuốc ức chế ưu tiên

1.7. Nguyên tắc chung khi sử
dụng CVKS

COX2
2.8. Anilin

2.9. Acid heteroaryl acetic


1.1. Sơ lược về prostaglandin(PG)
❖ Goldblatt, Von Euler: NC chất có tác dụng co bóp tử cung, từ tuyến tiền
liệt (prostate) → prostaglandin (PG)
❖ NC sau: PG có ở hầu hết các mô → Hormon mô
Phospholipid (màng tế bào)
PhospholipaseA2

Acid arachidonic (A.A)
Lipooxygenase (LOX)

Leucotrien

Cyclooxygenase (COX)


PG endoperoxyd (PG G2/H2)
Prostacyclin
Synth.

Prostacyclin
(PGI2)

Thừa hoặc thiếu
prostaglandin

PG
Syn.

Thromboxan
Synth.

PG sơ cấp
Thromboxan A2
(E1,E2, F1α, F2α…)
(TXA2)

Sơ đồ 1. Tóm tắt sự tổng hợp prostaglandin

Biến đổi bệnh lý


1.2. Tác dụng chính và cơ chế
Hạ sốt
Giảm đau

Chống viêm
Chống ngưng kết tiểu cầu


1.2. Tác dụng chính và cơ chế
Hạ sốt

Đặc điểm tác dụng:
✓ Chỉ hạ sốt, không hạ thân nhiệt
✓ Không giải quyết được nguyên nhân
Vùng dưới đồi

CVKS
Chất GSNL
(Vk, độc tố…)

Rung cơ
(

)

TKTƯ

PG(E1, E2)

Tăng HH…

(+)

Sốt


PG syn.

(+)
(+)

BC

Chất GSNT
(+) (cytokin,
interleukin…)

A.arachidonic

TKTV

Co mạch
Tăng CH…

Sơ đồ 2: Cơ chế gây sốt và cơ chế tác dụng của thuốc hạ sốt


1.2. Tác dụng chính và cơ chế
Giảm đau
Thuốc

CVKS

Đặc điểm
-


Tác dụng

-

Giảm đau nhẹ, vừa, khu trú Tốt với đau do viêm

- Làm giảm tổng hợp PG F2α:

Cơ chế

Opioids

giảm tính cảm thụ của các ngọn

dây cảm giác với các chất gây
đau của phản ứng viêm

Giảm đau mạnh, sâu trong
nội tạng

-

Đau do mọi nguyên nhân
- Ức chế chọn lọc trung
tâm đau


1.2. Tác dụng chính và cơ chế
Chống viêm

Đặc điểm

Chống viêm do mọi nguyên nhân

Corticoid
Phospholipid màng
Phospholipase A2

( )

Lipocortin

Cơ chế khác:
- Ngăn cản giải phóng các

A.arachidonic
Lipooxygenase
(LOX)

Cyclooxygenase
(COX)

( )

Leucotrien
PG (E2, F1α…)
(Gây co thắt phế quản)
(Gây viêm)

Sơ đồ 3: Cơ chế chống viêm của CVKS


CVKS

enzym tiêu bào

- Ức chế di chuyển bạch cầu
Ức chế phản ứng KN- KT
- Tranh chấp với chất TGHH
gây viêm


1.2. Tác dụng chính và cơ chế
Chống ngưng kết tiểu cầu
A.arachidonic
Aspirin<1g

Aspirin>2g

PG G2/H2
(

)

Prost.syn (+)
(nội mạc mạch)

Prostacyclin
(PGI2)

Chống ngưng kết tiểu cầu


(+) Throm.syn

(

)

(tiểu cầu)

Đối lập

Thromboxan A2
(TXA2)

Ngưng kết tiểu cầu

Sơ đồ 4: Cơ chế chống kết tập tiểu cầu của Aspirin


Tác dụng chính và cơ chế

Hạ sốt
PG E1, E2

Giảm đau

Chống
viêm

Chống

NKTC

PG F2α

PGE2, F1α

TXA2


1.3. Tác dụng không mong muốn và cơ chế


1.3. Tác dụng khơng mong muốn
• Trên tiêu hóa

Cơ chế

- Kích ứng niêm mạc dạ dày

- Bình thường PG có tác dụng bảo vệ dạ dày

- Nặng hơn gây viêm loét,

- CVKS → giảm PG → giảm bảo vệ dạ dày

chảy máu, thủng dạ dày

(dư thừa HCl và pepsin)

- Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn


• Trên thận

- CCĐ cho BN loét dạ dày tá tràng
-- Dùng
thuốc
bảo vệ niêm
mạc
dạ dày
Viêmcùng
thậncác
kẽ mạn
tính
- Bình
thường
PG kìm hãm yếu tố ADH
- Suy thận

- CVKS → giảm PG → ADH được giải

- Tăng huyết áp

phóng (giảm bài niệu)

- Chỉ định thận trọng với BN viêm thận, cao huyết áp
- Khi điều trị héo dài cần kiểm tra định kỳ chức năng thận


1.3. Tác dụng khơng mong muốn và cơ chế
• Trên tử cung

(có thai)

Cơ chế

- Chậm chuyển dạ

- Bình thường PG làm tăng co bóp cơ trơn tử cung

- Băng huyết sau đẻ…

- CVKS → giảm PG → giảm co bóp cơ trơn tử cung

-Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai
- Khi bắt buộc dùng phải cân nhắc kỹ lợi ích/rủi ro

• Tác dụng khác
- Dị ứng

Chống chỉ định thận trọng cho BN có tiền sử dị

- Hen, chảy máu kéo dài…

ứng, hen phế quản, rối loạn đông máu…


1.4. Dược động học chung
➢ Mọi CVKS đang dùng là các acid yếu
➢ Hấp thu qua tiêu hóa do ít bị ion hóa ở dạ dày
➢ Gắn rất mạnh vào protein huyết tương → dễ đẩy các thuốc khác ra dạng tự do
làm tăng độc tính của thuốc đó

➢ Chuyển hóa qua gan, thải trừ qua thận dạng cịn hoạt tính khi dùng với liều
chống viêm và liều độc
➢ T/2 thay đổi từ 1-2 giờ → vài ngày
➢ Nhóm salicylic dùng cho trường hợp đau nhẹ hoặc viêm cấp tính. Các CVKS có
t/2 dài dùng cho viêm mãn tính liều 1 lần/ngày


1.5. Tương tác thuốc
Không dùng CVKS với
- Thuốc chống đông máu nhất là loại kháng vitamin K
- Thuốc lợi niệu và hạ huyết áp

- Lithium
- Phenyltoin
- Sulfamid hạ đường huyết


1.6. Chỉ định chung
- Giảm đau và hạ sốt thông thường: paracetamol
- Các bệnh thấp cấp và mạn tính
+ Viêm đa khớp dạng thấp: propionic, diclofenac

+ Viêm khớp mạn tính người trẻ: aspirin
+ Viêm cứng khớp: indometacin
+ Thối hóa khớp: aspirin, propionic…


1.4. Nguyên tắc chung dùng CVKS
➢ Chọn thuốc tùy thuộc vào từng cá thể người bệnh
➢ Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn

➢ Khơng dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày- tá
tràng. Trong trường hợp thật cần thiết, phải dùng
cùng thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày
➢ Chỉ định thận trọng với bệnh nhân viêm thận, suy
gan, cơ địa dị ứng, cao huyết áp


1.4. Nguyên tắc chung dùng CVKS
➢ Khi điều trị kéo dài cần kiểm tra định kỳ công thức máu,
chức năng gan, thận
➢ Nếu dùng liều cao tấn công chỉ nên dùng 5-7 ngày.Tìm

liều thấp có hiệu quả để tránh tai biến
➢ Không phối hợp CVKS với:
+ CVKS khác
+ Chống đông máu kháng vitamin K
+ Sulfamid hạ đường huyết


2.Các dẫn xuất
TT

Dẫn xuất

Thuốc

1

Dẫn xuất a.salicylat


A.salicylat, acetyl salicylat
(aspirin),diflunisal

2

Dẫn xuất indol

Indomethacin…

3

Dẫn xuất pyrazolon

Phenylbutazon…

4

Dẫn xuất a.propionic

Ibuprofen, naproxen,
fenoprofen…

5

Dẫn xuất a.phenylacetic

Diclofenac (Voltaren)

6


Các oxicam

Piroxicam, meloxicam,
tenoxicam

7

Nhóm ức chế chọn lọc
COX2

Celecoxib, rofecoxib…

8

Dẫn xuất anilin

Paracetamol, phenacetin

9

Dẫn xuất a.heteroaryl acetic Ketorolac


2.1. Dẫn xuất a.salicylic

• A.salicylic
• A.acetyl salicylic(Aspirin)
• Methyl salicylat

Methyl salicylat


• Diflunisal

A.Acetyl salicylic


2.1. Dẫn xuất a.salicylic
(A.acetyl salicylic- Aspirin)

Dược động học
Hấp thu
Phân phối

Tốt qua tiêu hóa, Cmax=2h
Gắn mạnh vào protein huyết tương(70-80%)
Các mơ, qua hàng rào máu não, rau thai

Chuyển hóa
Thải trừ

Qua gan
Qua thận, t/2=6h


2.1. Dẫn xuất a.salicylic
(A.acetyl salicylic- Aspirin)
Tác dụng
Hạ sốt, giảm đau

Liều

500mg

Chỉ định
- Hạ sốt
- Giảm đau:

Chống viêm

≥3g

Chống ngưng kết tiểu cầu

<1g

Thải trừ uric:
- Giảm thải
- Tăng thải

<2g
2-5g

Đau khớp-cơrăng…
- Chống viêm
- Dự phòng huyết

khối


2.1. Dẫn xuất a.salicylic
(A.acetyl salicylic- Aspirin)

Chống chỉ đinh- Thận
Tác dụng khơng mong muốn
trọng
- Kích ứng dạ dày

- Dị ứng thuốc

- Chảy máu kéo dài

- Loét dạ dày, tá tràng

- Hen phế quản

- Rối loạn đông máu

- H/c Reye

- Hen phế quản

- H/c Salicyle

- Sốt do virus (sốt xuất

- Liều độc ≥10g, liều

huyết,cúm …)

chết≥20g



2.1. Dẫn xuất a.salicylic
(A.acetyl salicylic- Aspirin)
Dạng thuốc:
- Viên sủi, nén, gói bột 75mg,
81mg, 100mg,250mg, 500mg,
1000mg
- Ống tiêm 1000mg

Liều lượng:
- Hạ sốt, giảm đau: 0,5-2g/ngày

- Chống viêm: 3-6g/ngày
TB, TTM 1-4 lọ/ngày
- Chống ngưng kết tiểu cầu: 100150mg/ngày


Các dẫn xuất
2.2. Dẫn xuất pyrazolon
(phenylbutazon)

2.3. Dẫn xuất Indol

2.4. Dẫn xuất a.propionic

(Indomethacin)

(Ibuprofen)

Tác dụng


Tác dụng

Tác dụng

-Hạ sốt, giảm đau (kém

-Chống viêm rất mạnh

-Giảm đau, chống viêm

a.salicylic)

(thấm vào dịch khớp)

như Aspirin

- Chống viêm mạnh

- Chống viêm liên quan

- Ít tổn thương tiêu hóa

-Tăng thải uric

với giảm đau

hơn

Tác dụng phụ: như


- Hạ sốt (không dùng)

Tác dụng phụ giống

CVKS ( độc với máu và

- Tỷ lệ gặp TDKMM cao

CVKS khác

thận)…

(20-50%)

- Ngoài ra gây giảm thị
lực, rối loạn màu sắc…


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×