Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

bài 14 thuoc nhuan trang 0 5h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.5 KB, 14 trang )

THUỐC NHUẬN TRÀNG


ĐỊNH NGHĨA TÁO BÓN
❖ Tiêu chuẩn đánh giá
- Đại tiện < 3 lần/tuần
- Khối lượng phân trung bình < 30g/ngày
❖ Biểu hiện: ≥ 2
- Thể tích phân giảm, phân cứng
- Khó tống phân ra ngồi
- Khó chịu, mất sức khi tống phân
- Cảm giác chưa tống hết phân
- Thiếu nhu cầu đại tiện


NGUN NHÂN GÂY TÁO BĨN
Sinh hoạt
-Ăn ít, uống ít
-Ít vận động
-Lờ nhu cầu
-Phụ nữ có thai
-Trẻ em
-Người già
-Lo âu, suy sụp
-Ốm liệt giường

Bệnh lý

Thuốc

Chuyển hóa



-Parkinson
-Tổn thương cột
sống
-Xơ cứng rải rác
-Bệnh hệ tiêu
hóa:
•Ung thư
•Tắt nghẽn
•To kết tràng
•To trực tràng
•Tịt hậu mơn
•Nứt hậu môn

-Chẹn calci
-Lợi tiểu
- α2-agonist
-Al3+, bismuth
-Chống co thắt
-Kháng cholin
-Chống trầm cảm
-Opioid
-Sắt
-Lạm dụng thuốc
nhuận tràng

-Cao calci huyết
-Thiểu năng
tuyến giáp
-Rối loạn hormon

sinh dục nữ


PHÂN LOẠI THUỐC NHUẬN TRÀNG
Nhóm thuốc

Cơ học

Thẩm thấumuối

Kich thích TK
ruột

Làm mềm-làm
trơn

Hoạt chất

-Metylcellulose
-Carboxymetylcellulose
- Macrogol
- Sterculia gum

-Lactulose
-Sorbitol
-Glycerin
-Mg2+
-Na+

-Phenolphthalei

n
-Bisacodyl
-Picosulphate
-Sennoside

-Docusat
-Dầu khoáng
-Dehydrocholic
acid

Cơ chế

Tăng khối phân, hút
nước và trương nở
làm phân mềm

Tăng áp suất
thẩm thấu
trong ruột, giữ
nước, làm
mềm phân

Kích thích đám
rối thần kinh
ruột, tăng nhu
động, tăng bài
tiết dịch

Làm giảm sức
căng bề mặt,

hay làm trơn
trực tràng

Hiệu quả

Sau 1-3 ngày

15-30 phút
(trừ lactulose)

6-12h (uống)
1-3 ngày (làm
< 2h (trực tràng) mềm)
6-8h (làm tròn)


NGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC NHUẬN TRÀNG
Chế độ ăn uống, tập qn sinh hoạt là cách tốt nhất
để tránh táo bón!!!

-

Khơng tự ý dùng quá 1 tuần
Không dùng khi đau bụng khơng rõ ngun nhân, buồn nơn, nơn
mửa
Táo bón mãn, khơng phức tạp: thuốc cơ học
Ưu tiên dùng đường uống
Nên dùng loại đơn chất
Tránh phối hợp trên 2 loại



NGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC NHUẬN TRÀNG
- Dược sĩ: chỉ định dùng trong 1 tuần loại thẩm thấu –
muối liều thấp, loại kích thích thần kinh ruột khi đi ngủ,
tọa dược glycerin
- Bệnh nhân nằm liệt giường: loại cơ học/hàng ngày + loại
kích thích thần kinh ruột, lactulose hay Mg2+ /hàng tuần
- Loại dầu khoáng: tránh dùng cho người già, trẻ em < 6
tuổi, bệnh nhân suy nhược
- Tiền sử nhồi máu cơ tim, bệnh tim mạch, chấn thương
hậu mơn,thốt vị ruột, phẫu thuật tá-trực tràng: loại làm
mềm phân, loại thẩm thấu, loại cơ học
- Phụ nữ có thai, cho con bú: loại cơ học, loại làm mềm
phân, loại thẩm thấu, loại kích thích


THUỐC NHUẬN TRÀNG CƠ HỌC
Tính chất

Cơ chế

-Polysaccharid:
-Methylcellulose
-Carboxymethyl
cellulose
-Macrogol
-Sterculia gum
-Khơng t/hóa
-Khơng hấp thu


-Tác động từ ruột
non-ruột già
-Tăng thể tích
phân
-Tạo lớp gel mềm
=> Tăng nhu
động

Hiệu quả

-Chậm: sau 1-3
ngày
-An tồn
-Sử dụng cho
phụ nữ có thai,
cho con bú

THẬN TRỌNG:
- Phải uống nhiều nước
- Gây sứng, tắc nghẽn hầu họng – ngạt thở
- Có nguy cơ gây quá mẫn, đầy hơi
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Hẹp ruột, loét tá tràng, dính ruột
- Tắc nghẽn đường tiêu hóa

Biệt dược

- Forlax gói 10g
(Macrogol): 1-2 gói/ngày
- Normacol 10g

(Sterculia gum) 2-4
gói/ngày
- Normacol Buordaine
10g + 24mg antraquinon
1 gói/ngày


THUỐC NHUẬN TRÀNG THẨM THẤU - MUỐI
Tính chất

Cơ chế

-Polyalcol,
disacharid
•Lactulose
•Sorbitol
•Glycerin
-Muối vơ cơ
•MgSO4
•Na2SO4
•Na2HPO4
•NaH2PO4

-Tác động từ ruột nonruột già
-Lưu giữ H2O
-Cholescytokinin
=> Tăng nhu động

Chống chỉ định:
-Trẻ em dưới 2 tuổi (Mg2+, PO43-)

-Kết tràng to bẩm sinh
-Suy tim sung huyết (Na+)
-Bệnh trĩ

Hiệu quả

-Nhanh, rẻ
-An tồn/ngắn
hạn
-Tăng hiệu
quả/bụng đói

Thận trọng

-Uống nhiều nước
-Rối loạn nước-điện
giải
-Tăng Mg2+ /máu (yếu
cơ, suy nhược thần
kinh, liệt hô hấp)
-Suy thận, bệnh tim,
thuốc lợi tiểu
-Hạ calci huyết (PO43-)


THUỐC NHUẬN TRÀNG THẨM THẤU - MUỐI
Hoạt chất

Liều lượng


Người lớn

Trẻ em

Đường
dùng

Tác động

Glycerin

> 12 tuổi: 3g

> 6 tuổi: 2-3g (5-15ml)
< 6 tuổi: 1-1.7g (2-5ml)

Trực tràng

Lactulose

> 12 tuổi: 10-20g (tối
đa 40g)

< 12 tuổi: 5g

Uống, trực
tràng

Mg(OH)2


> 12 tuổi: 2.4-4.8g

6-11 tuổi: 1.2-2.4g
> 2 tuổi: 0.4-1.2g

Uống

Magie citrat

> 12 tuổi: 11-25g

6-11 tuổi: 5.5-12.5g
> 2 tuổi: 2.7-6.25g

Uống

MgSO4

> 12 tuổi: 10-30g

6-11 tuổi: 5-10g
2-5 tuổi: 2.5-5g

Uống

NaH2PO4

> 12 tuổi: 9.1-20.2g
> 12 tuổi: 18.2-20.2g


10-11 tuổi: 4.5-10.1g
5-9 tuổi: 2.2-5.05g
2-11 tuổi:9.1-10.1g

Uống
Trực tràng

2-15 phút

Na2HPO4

> 12 tuổi: 3.42-7.5g
> 12 tuổi: 6.48-7.56g

10-11 tuổi: 1.7-3.8g
5-9 tuổi: 0.86-1.89g
2-11 tuổi: 2.78-3.42g

Uống
Trực tràng

2-15 phút

15-30 phút

30’-6h


THUỐC NHUẬN TRÀNG THẨM THẤU - MUỐI
Một số biệt dược:

-Lactulose

Lactulose

Galactose

•Duphalac (Solvay pharma): siro 50%/15 ml, 200ml
Người lớn: 15-45ml/ngày/3 ngày, duy trì 10-25ml/ngày
Trẻ em: 5-15ml/ngày/3 ngày, duy trì 5-10ml/ngày
Có thể dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú
-Sorbitol
•Sorbitol Delalande (Synthelabo): bột uống 5g
•Microlax (bebe, adult) (Sanofi): ống bơm trực tràng

Fructose


THUỐC NHUẬN TRÀNG KÍCH THÍCH
Tính chất

Cơ chế

-Diphenylmethan
•Phenolphtalein
•Bisalcodyl
-Picosulfat
-Sennosid
-Anthraquinon

Hiệu quả


-Tác động ở ruột già
-Kích thích đám rối
thần kinh ruột
-Giảm hấp thu nước

Thận trọng
-Đau bụng, co thắt
-Rối loạn nước-điện
giải
-Lệ thuộc thuốc
-Tránh dùng cho PN
có thai, trẻ em

-Nhanh
-An tồn
-Ngắn hạn

Bisalcodyl

>> 10 tuổi:
-5-20mg
-10mg
< 10 tuổi: 5mg

-PO
-Trực tràng
-PO hoặc trực
tràng


6-12h
15’-2h

Picosulfat

5-10mg
> 12 tuổi: 1-5mg

PO

6-12h

PO
Trực tràng

6-12h
15’-2h

Sennosid

>> 12 tuổi
12-75mg
>12 tuổi: 30-60mg

6-11 tuổi: 633mg
2-6 tuổi: 312.5mg


THUỐC NHUẬN TRÀNG KÍCH THÍCH
Một số biệt dược

-Bisalcodyl:
-Apo-bisalcodyl (Apotex): tọa dược 10mg, tab 5mg
-Dulcolax (Ciba/Boehringer): viên 5, 10mg; tọa dược 5, 10mg
-Sodium picosulfat
-Fructines (DB Pharma/Galien)
-Uphatin (XNDPTW-Uphace): viên ngậm 5mg; người lớn 1-2 viên, TE>12
tuổi: ¼-1 viên
-Senna (Sennosides)
-Laxaton (Tenamyd/Medipharco): tab 15mgx1-2v/lúc ngủ
-Mucinum (Innotech/Zuellig): viên bao 2.1mgx1-2v/lúc ngủ


LOẠI LÀM MỀM PHÂN LÀM TRƠN
TRỰC TRÀNG
Tính chất

Cơ chế

Hiệu quả

Thận trọng

-Chất diện hoạt:
docusat,
poloxamer,
dehydrocholat,
dầu thầu dầu
-Hỗn hợp
hydrocarbon: dầu
khoáng


-Tác động từ ruột
non-ruột già
-Làm mềm
-Làm trơn

-Chậm
-An tồn/trĩ, nứt
hậu mơn, tiền sử
đột quỵ, nhồi máu
cơ tim

-Độc gan
(docusat)
-Viêm phổi, rối
loạn hấp thu
vitamin/dầu (dầu
khoáng)
-Ung thư gan
(dầu khống)

Khơng được dùng dầu khống uống cho TE< 6 tuổi, bệnh liệt
giường, người già, PNCT


LOẠI LÀM MỀM PHÂN LÀM TRƠN
TRỰC TRÀNG
Hoạt chất

Liều lượng

Người lớn

Trẻ em

Đường dùng

Tác động

Docusat

50-500mg

PO
Trực tràng

1-3 ngày
5-20 phút

Poloxamer

240-480mg

PO

3-5 ngày

Dehydrocholat 750-1500mg

PO


1-3 ngày

Dầu thầu dầu

15-60ml

PO

1-6h

Dầu khoáng

> 12 tuổi: 1545ml
> 12 tuổi: 120ml

PO
Trực tràng

6-8h
5-20 phút

6-11 tuổi: 5-15ml
6-11 tuổi: 30-60ml

Một số biệt dược:
-Docusat (Doxinate) Cap. 240 mg; sol. 50mg/ml
(Norgalax) ống bơm trực tràng 120mg
-Dehydrocholic acid (Cholen HMB) tab. 130mg
(Decholin) tab. 250mg




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×