Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

BÀI tập LMS MARKETING căn bản giải thích công thức của philip kotler c c d c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.98 KB, 55 trang )

BÀI TẬP LMS MARKETING CĂN BẢN
TSKH. Ngô Công Thành
Họ và tên: Nguyễn Thanh Lịch
MSSV: 31191021924

I. BÀI TẬP LMS NGÀY 19/01/2021
1. Định nghĩa về Marketing:
Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và
tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và
trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
2. Liệt kê tất cả các từ gắn liền với Marketing, ví dụ: Marketing quốc tế,
Marketing du lịch...
-

Marketing quốc tế

-

Marketing du lịch

-

Marketing tự động (Marketing Automation)

-

Marketing dịch vụ

-

Marketing công nghiệp



-

Marketing xã hội

-

Marketing tồn cầu

-

Marketing thương mại

-

Marketing hỗn hợp

-

Marketing vi mơ

-

Marketng vĩ mơ

-

Marketing hàng tiêu dùng

3. Người ta nói Marketing là 4P đúng hay sai? Tại sao?

Marketing có hàng trăm loại và gần như tất cả lĩnh vực đều tồn tại marketing vì
vậy nói marketing là 4P là sai.
4. Giải thích cơng thức của Philip Kotler: C-C-D-C?
C-C-D-C là Create – Communicate – Delivery – Currency
Create – Nghiên cứu phân khúc thị trường mà ta muốn chiếm lĩnh, xác định sản
phẩm dịch vụ sẽ tạo ra giá trị gì để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Giá trị có thể là
vơ hình hoặc hữu hình.

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGƠ CƠNG THÀNH

1


Communicate – Truyền thông: giá trị doanh nghiệp muốn khách hàng mục tiêu
tiếp cận đến, là thứ để khách hàng nhận ra và phân biệt tương hiệu với những
doanh nghiệp khác trên thị trường.
Delivery – Thiết kế dịch vụ và vận hành, đây là giá trị thực sự mà doanh nghiệp
mang đến cho khách hàng, quyết định lòng trung thành của khách hàng.
Currency – Định giá và giá thành.
5. Marketing-Mix là gì? cho ví dụ minh họa?
Marketing mix là tập hợp các chiến thuật mà một doanh nghiệp sử dụng để quảng bá
và bán sản phẩm của mình trên thị trường. Những chiến thuật này bao gồm từ việc
phát triển sản phẩm, quyết định giá và nơi bán sản phẩm, đến quyết định chiến lược
truyền thông và quảng cáo. Các chiến thuật được chia thành 4Ps – Sản phẩm
(Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place) và Khuyến mãi (Promotion).
Ví dụ: Marketing-Mix Pepsi tại Việt Nam:
Product (Sản phẩm)
Sản phẩm tiện dụng, bật nắp là có thể thưởng thức ngay, giải khát tốt, giúp tiêu
hóa tốt, chống đói, chống lại cảm giác thịt mỡ thừa trong miệng... mà lại không gây
nghiện như rượu bia. Ngồi ra, Pepsico đã có loại Pepsi dành riêng cho những người

mập nhằm mở rộng thị trường nước giải khát dành cho người ăn kiêng. Với việc giảm
bớt lượng đường đi, Pepsi đã cho ra đời sản phẩm diet Pepsi.
Về bao bì của pepsi bao gồm chai thủy tinh, chai nhựa, lon với các dung tích khác
nhau. Trên bao bì pepsi ghi đầy đủ các thơng tin về NSX - HSD, các thành phần
nguyên liệu, địa chỉ nơi sản xuất. Đây là những yếu tố khách hàng thường quan tâm
trước khi mua.
Các thành phần của sản phẩm từ nước, hương vị, đường, CO2… đươc pha chế với
quy trình cơng nghệ hiện đại. Bên cạnh đó, việc chuẩn hố quy trình sản xuất, chất
lượng sản phẩm và hệ thống phân phối của từng địa phương cũng được sắp xếp một
cách hoàn chỉnh để đảm bảo việc dùng một chai/lon Pepsi ở nhà cũng khiến người
uống cảm thấy mát mẻ, sảng khoải, thích thú giống như uống ngay sau khi mua.
Price (Giá cả)
Chiến lược định giá Pepsi thâm nhập thị trường: Khác với chiến lược định giá thấp
nhằm chắt lọc thị trường, Pepsi chọn chiến lược định giá sản phẩm mới tương đối
thấp nhằm thâm nhập thị trường, với hi vọng rằng sẽ thu hút được một số lượng lớn
khách hàng và đạt được một thị phần lớn.
Định giá chiết khấu: Pepsi sẽ điều chỉnh giá của mình để thưởng cho những khách
hàng thanh toán trước thời hạn, mua khối lượng lớn, chiết khấu trả tiền mặt là sự giảm
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

2


giá cho những khách hàng nào mua và thanh toán tiền ngay, Chiết khấu theo số lượng
là sự giảm giá cho những khách hang mua sản phẩm với số lượng lớn.
Định giá phân biệt theo dạng sản phẩm: theo cách định giá này các kiếu sản phẩm và
các mặt hàng của Pepsi được định giá khác nhau, nhưng tỉ lệ với chi phí tương ứng của
chúng. Cụ thể:
Place (Phân phối)
PepsiCo cũng tiếp cận với người tiêu dùng Việt Nam thông qua các trung gian. Dù là

một đại gia lớn trong ngành nước giải khát với tiềm lực mạnh mẽ về tài chính nhưng
PepsiCo khơng trực tiếp mang sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng mà đã xây
dựng một mạng lưới phân phối rộng khắp.
PepsiCo tiến tới thiết lập hệ thống phân phối phủ rộng toàn Việt Nam, nhằm giúp
sản phẩm Pepsi - Cola có sức ăn sâu, bám rễ lớn vào thị trường. Bên cạnh các đại lý và
tổng đại lý, PepsiCo còn xâm nhập hầu hết các quán cà phê, quán cóc (nơi quảng bá và
tiêu thụ một lượng rất lớn sản phẩm Pepsi-Cola).
Ngồi ra, Pepsi cịn sử dụng chiến lược phân phối theo hệ thống marketing ngang:
Pepsi kết hợp với nhà phục vụ thức ăn nhanh KFC, tức là khách hàng ở đay ăn fast
food và chỉ được uống Pepsi. Đây là chiến lược phân phối khôn ngoan đươc Pepsi
triển khai không chỉ tại thị trường các nước khác mà còn ở Việt Nam. Hiên nay, Với
sự sự phát triển ngày càng mạnh của chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh KFC tại Việt Nam,
Tính đến năm 2011, KFC đã có trên 80 của hàng, sẽ giúp cho Pepsi phân phối rộng sâu
rộng hơn đến khách hàng.
Promotion (Xúc tiến hỗn hợp)
Trong quá trình triển khai chiến lược, Pepsi đã nắm và hiểu rõ từng trại thái Biết
– Hiểu – Thích – Chuộng – Tin và Mua của người tiêu dùng, để từ đó áp dụng một
cách hiệu quả các cơng cụ hỗ trợ đầy sáng tạo.
Có rất nhiều hoạt động PR mà Pepsi đã triển khai rất thành công như chiến dịch “Uống
một lon Pepsi là dành 50 đồng ủng hộ đồng bào lũ lụt”, "Ngày hội bóng đá", "Uống
Pepsi là ủng hộ đội tuyển quốc gia Việt Nam vươn ra đấu trường quốc tế","Khuấy
động âm nhạc, kết nối đam mê" đã thu hút đông đảo bạn trẻ cùng tham gia.
Có thể nói, chiến lược PR của Pepsi tại thị trường Việt Nam trong các năm qua đã
được thực hiện rất tốt, Pepsi đã kết nối được với cộng đồng, khách hàng, thu hút được
giới truyền thông, khách hàng từ đó củng cố được hình ảnh thương hiệu trong tâm trí
khách hàng.
Bên cạnh đó trong hoạt động quảng cáo và tiếp thị, Pepsi chủ định không nhấn mạnh
vào trong thức uống có gì và tác động vật chất của nó ra sao mà đi vào định hướng và
tạo nên cảm nhận chung cho cả thế hệ. Với đối tượng khách hàng chính của mình là
những người trẻ nên trong các quảng cáo của pepsi luôn thể hiện được sôi động, tinh

thần trẻ trung, hài hước. Đối với các bạn trẻ Việt Nam, Những câu nói như “Đã
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

3


quáPepsi ơi’’ trong quảng cáo đã để lại ấn tượng mạnh mẽ,hầu hết mọi người đều nhớ
đến câu nói ấn tượng này mỗi khi nhắc đến đồ uống Pepsi.
6. Marketing ra đời năm nào? PR ra đời năm nào?
Marketing ra đời năm 1902 tại Mỹ.
PR là môn học quan hệ công chúng ra đời năm 1900.
7. Sưu tập 10 mã vạch và phân biệt dãy số trên mã vạch?...

Mã vạch được sử dụng phổ biến EAN-13 là một dãy gồm 13 chữ số, được chia
làm 4 nhóm với ý nghĩa như sau:



Mã quốc gia: Hai hoặc ba chữ số đầu

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

4






Mã doanh nghiệp: Có thể bao gồm bốn, năm hoặc sáu chữ số (doanh nghiệp

phải đăng ký với EAN-VN để được cấp mã số này)
Mã hàng hóa: Có thể bao gồm năm, bốn, hoặc ba chữ số tùy thuộc vào mã
doanh nghiệp
Số kiểm tra: Là chữ số cuối cùng trong mã vạch

II. BÀI TẬP LMS NGÀY 24/01/2021
1. Cờ của các nước và ý nghĩa? Ví dụ cờ Hàn quốc có ý nghĩa gì? Tại sao cờ EU
chỉ có 12 sao?
Quốc gia

Cờ

Ý nghĩa

Việt Nam

Ý nghĩa của lá cờ với nền màu đỏ tượng trưng cho
màu máu của chiến thắng, ngôi sao vàng tượng trưng
cho linh hồn của dân tộc và năm cánh sao tượng trưng
cho
năm tầng
lớp đồng
bào sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn kết

Hàn Quốc

Nền trắng tượng trưng cho sự trong sạch của dân
tộc. Thái cực đồ đại diện cho nguồn gốc của vạn vật
trong vũ trụ để giữ hai nguyên tắc âm và dương trong
một sự cân bằng hoàn hảo, khía cạnh tiêu cực là màu

xanh lam, khía cạnh tích cực là màu đỏ.

Hoa Kỳ

Trên lá cờ Hoa Kỳ, mỗi một ngôi sao tượng trưng cho
chủ quyền của một tiểu bang, do đó ngày nay lá cờ
Mỹ gồm có 50 ngôi sao tượng trưng cho 50 tiểu bang,
trong khi số sọc trên lá cờ vẫn được giữ ở con số 13,
tượng trưng cho 13 tiểu bang đầu tiên của ngày lập
quốc.

Australia

ghi nhận lịch sử định cư của người Anh ở Úc trong
suốt thời kỳ thuộc địa và thể hiện sự trung thành với
Đế quốc Anh rằng nước Úc dù thế nào đi nữa cũng là
một phần của mẫu quốc Anh, nằm trong khối liên hiệp
Anh.

Singapore

màu đỏ tượng trưng cho "thế giới đại đồng và bình
đẳng của con người", màu trắng tượng trưng cho
"thuần khiết và mỹ đức phổ quát và vĩnh viễn". Trăng
lưỡi liềm "tượng trưng cho một quốc gia trẻ đang lên".
Năm sao tượng trưng cho "các lý tưởng quốc gia về
dân chủ, hịa bình, tiến bộ, cơng chính, và bình đẳng"

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGƠ CƠNG THÀNH


5


Đức

Cờ tam tài đỏ – đen – vàng thể hiện sự đoàn kết, thống
nhất và tự do của nước Đức.

Cờ EU:
Một vịng trịn gồm những ngơi sao vàng tượng trưng
cho sự liên kết và sự hài hòa giữa các dân tộc Âu châu.
Số ngơi sao khơng liên hệ gì với số quốc gia hợp thành.
12 ngôi sao tượng trưng cho sự hoàn hảo, trọn vẹn và
nhất quán, cũng như lá cờ sẽ giữ mãi không đổi cho dù
số thành viên có tăng lên.

2.Tiền các nước? Nước nào sử dụng đồng đô la?

Đồng

Biểu



Tên

Quốc gia

AED


‫إ‬.‫د‬

784

UAE Dirham

UAE

AFN

Af

971

Afghani

Afghanistan

ALL

L

008

Lek

Albania

AMD


Դ

051

Dram Armenia

Armenia

AOA

Kz

973

Kwanza

Angola

ARS

$

032

Peso Argentina

Argentina

AUD


$

036

Đô la Úc

Australia

AWG

ƒ

533

Aruban

Aruba

AZN

ман

944

Manat Azerbaijan

Azerbaijan

BAM


КМ

977

Konvertibilna

Bosnia and Herzegovina

BBD

$

052

Đơ la Barbados

Barbados

BDT



050

Taka

Bănglađét

BGN


лв

975

Lev Bungari

Bungari

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGƠ CƠNG THÀNH

6


BHD

‫د‬.‫ب‬

048

Dinar Bahrain

Bahrain

BIF



108

Franc Burundi


Burundi

BMD

$

060

Đô la Bermuda

Bermuda

BND

$

096

Đô la Brunei

Brunei

BOB

Bs.

068

Boliviano


Bolivia

BRL

R$

986

Real Brazil

Brazil

BSD

$

044

Đô la Bahamas

Bahamas

064

Ngultrum

Bhutan

BTN

BWP

P

072

Pula

Botswana

BYN

Br

933

Rúp Belarus

Belarus

BZD

$

084

Đơ la Belize

Belize


CAD

$

124

Đơ la Canada

Canada

CDF



976

Franc Congo

Congo (Kinshasa)

CHF



756

Franc Thụy Sĩ

Lichtenstein


CLP

$

152

Peso Chile

Chile

CNY

¥

156

Nhân dân tệ

Trung Quốc

COP

$

170

Peso Colombia

Colombia


CRC



188

Costa Rican Colon

Costa Rica

CUP

$

192

Peso Cu Ba

Cu Ba

CVE

$

132

Đồng escudo Cape

Cape Verde


CZK



203

Cuaron Séc

Cộng hòa Séc

DJF



262

Franc Djibouti

Djibouti

DKK

kr

208

Krone Đan Mạch

Đan Mạch


MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

7


DOP

$

214

Peso Dominica

Cộng hòa Dominica

DZD

‫ج‬.‫د‬

012

Dinar Angiêri

Angiêri

EGP

£

818


Bảng Ai Cập

Ai Cập

ERN

Nfk

232

Nakfa

Eritrea

230

Ethiopian Birr

Ethiopia

ETB
EUR



978

Châu Âu


Akrotiri and Dhekelia

FJD

$

242

Đô la Fiji

Fiji

FKP

£

238

Bảng Quần đảo

Quần đảo Falkland

GBP

£

826

Bảng Anh


Alderney

GEL



981

Lari

Georgia

GHS



936

Cedi

Ghana

GIP

£

292

Bảng Gibraltar


Gibraltar

GMD

D

270

Dalasi

Gambia

GNF



324

Franc Guinea

Guinea

GTQ

Q

320

Quetzal


Guatemala

GYD

$

328

Đô la Guyana

Guyana

HKD

$

344

Đô la Hồng Kông

Hồng Kông

HNL

L

340

Lempira


Honduras

HRK

Kn

191

Kuna Croatia

Croatia

HTG

G

332

Gourde

Haiti

HUF

Ft

348

Forint


Hungary

IDR

Rp

360

Rupiah

Inđônêxia

ILS



376

Shekel Israel Mới

Israel

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

8


INR




356

Rupi Ấn Độ

Bhutan

IQD

‫د‬.‫ع‬

368

Dinar Irắc

Irắc

IRR

‫﷼‬

364

Rial Iran

Iran

ISK

Kr


352

Krona Aixơlen

Aixơlen

JMD

$

388

Đơ la Jamaica

Jamaica

JOD

‫ا‬.‫د‬

400

Dinar Jordan

Jordan

JPY

¥


392

n

Nhật Bản

KES

Sh

404

Shilling Kenya

Kenya

417

Som

Kyrgyzstan

KGS
KHR



116


Riel

Campuchia

KPW



408

Won Triều Tiên

Triều Tiên

KRW



410

Won Hàn Quốc

Hàn Quốc

KWD

‫ك‬.‫د‬

414


Dinar Kuwait

Kuwait

KYD

$

136

Đô la Quần đảo

Quần đảo Cayman

KZT



398

Tenge

Kazakhstan

LAK



418


Kip

Lào

LBP

‫ل‬.‫ل‬

422

Bảng Lebanon

Lebanon

LKR

Rs

144

Rupi Sri Lanka

Sri Lanka

LRD

$

430


Đô la Liberia

Liberia

LSL

L

426

Loti

Lesotho

LYD

‫د‬.‫ل‬

434

Dinar Libya

Libya

MAD

‫د‬.‫م‬.

504


Dirham Morocco

Morocco

MDL

L

498

Leu Moldova

Moldova

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

9


MGA

969

Malagasy Ariary

Madagascar

MKD

ден


807

Denar

Macedonia

MMK

K

104

Kyat

Myanmar (Miến Điện)

MNT



496

Tugrik

Mongolia

MOP

P


446

Pataca

Ma cao

MRU

UM

929

Ouguiya

Mauritania

MUR



480

Rupi Mauritius

Mauritius

MVR

‫ރ‬.


462

Rufiyaa

Maldives

MWK

MK

454

Kwacha

Malawi

MXN

$

484

Peso Mexico

Mexico

MYR

RM


458

Ringgit Malaysia

Malaysia

MZN

MTn

943

Metical

Mozambique

NAD

$

516

Đô la Namibia

Namibia

NGN




566

Naira

Nigeria

NIO

C$

558

Cordoba Oro

Nicaragua

NOK

kr

578

Krone Na Uy

Na Uy

NPR




524

Rupi Nepal

Nepal

NZD

$

554

Đô la New

Quần đảo Cook

OMR

‫ر‬.‫ع‬.

512

Rial Omani

Oman

PAB

B/.


590

Balboa

Panama

PEN

S/.

604

Nuevo Sol

Pêru

PGK

K

598

Kina

Pa-pua Niu Ghi-nê

PHP




608

Peso Philippin

Philippin

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

10


PKR



586

Rupi Pakistan

Pakistan

PLN



985

PZloty


Ba Lan

PYG



600

Guarani

Paraguay

QAR

‫ق‬.‫ر‬

634

Rial Qatar

Qatar

RON

L

946

Leu


Romania

RSD

din

941

Dinar Serbia

Kosovo

RUB

р.

643

Rúp Nga

Nga

RWF



646

Franc Rwanda


Rwanda

SAR

‫س‬.‫ر‬

682

Riyal Saudi

Ả Rập Saudi

SBD

$

090

Đô la Quần đảo

Quần đảo Solomon

SCR



690

Rupi Seychelles


Seychelles

SDG

£

938

Bảng Sudan

Sudan

SEK

kr

752

Krona Thụy Điển

Thụy Điển

SGD

$

702

Đô la Singapore


Brunei

SHP

£

654

Bảng Saint Helena

Đảo Ascension

SLL

Le

694

Leone

Sierra Leone

SOS

Sh

706

Shilling Somali


Somalia

SRD

$

968

Đô la Suriname

Suriname

STN

Db

930

Dobra

Sao Tome và Principe

SYP

‫س‬.‫ل‬

760

Bảng Syria


Syria

SZL

L

748

Lilangeni

Swaziland

THB

฿

764

Baht

Thái Lan

TJS

ЅМ

972

Somoni


Tajikistan

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

11


TMT

m

934

Manat

Turkmenistan

TND

‫ت‬.‫د‬

788

Dinar Tunisia

Tunisia

TOP

T$


776

Pa’anga

Tonga

TRY



949

Lira Thổ Nhĩ Kỳ

Bắc Síp

TTD

$

780

Đơ la Trinidad và

Trinidad và Tobago

TWD

$


901

Đô la Đài Loan

Đài Loan

TZS

Sh

834

Shilling Tanzania

Tanzania

UAH



980

Hryvnia

Ukraina

UGX

Sh


800

Shilling Uganda

Uganda

USD

$

840

Đô la Mỹ

Samoa thuộc Mỹ

UYU

$

858

Peso Uruguayo

Uruguay

860

Sum Uzbekistan


Uzbekistan

UZS
VEF

Bs F

937

Bolivar Fuerte

Venezuela

VND



704

Đồng

Việt Nam

VUV

Vt

548


Vatu

Vanuatu

WST

T

882

Tala

Samoa

XAF



950

CFA Franc

Benin

XCD

$

951


Đô la Đông Caribe

Anguilla

XPF



953

CFP Franc

Polynesia thuộc Pháp

YER

‫﷼‬

886

Rial Yemen

Yemen

ZAR

R

710


Rand

Lesotho

ZMW

ZK

967

Kwacha Zambia

Zambia

ZWL

$

932

Đô la Zimbabwe

Zimbabwe

 Các nước sử dụng đồng đô la là:
 Đô la Barbados

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

12




























Đô la Bahamas
Đô la Belize
Đô la Bermuda

Đô la Brunei
Đô la Canada
Đô la Đài Loan mới
Đô la Đông Caribbe
Đô la Fiji
Đô la Guyana
Đô la Hồng Kông
Đô la Jamaica
Đô la Liberia
Đô la Mỹ
Đô la Namibia
Đô la New Zealand
Đô la Quần đảo Cayman
Đô la Quần đảo Solomon
Đô la Quốc tế
Đô la Singapore
Đô la Suriname
Đô la Trinidad và Tobago
Đô la Tuvalu
Đô la Úc
Đô la Zimbabwe

3. Mã vạch của các nước?
 000 – 019: GS1 Mỹ (United States) USA
 020 – 029: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử
dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
 030 – 039: GS1 Mỹ (United States)
 040 – 049: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử
dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
 050 – 059: Coupons

 060 – 139: GS1 Mỹ (United States)
 200 – 299 029: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho
sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
 300 – 379: GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
 380: GS1 Bulgaria
 383: GS1 Slovenia
 385: GS1: Croatia
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

13












































387: GS1: BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440: GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499: GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469: GS1 Liên bang Nga
470: GS1 Kurdistan
471: GS1 Đài Loan (Taiwan)
474: GS1 Estonia

475: GS1 Latvia
476: GS1 Azerbaijan
477: GS1 Lithuania
478: GS1 Uzbekistan
479: GS1 Sri Lanka
480: GS1 Philippines
481: GS1 Belarus
482: GS1 Ukraine
484: GS1 Moldova
485: GS1 Armenia
486: GS1 Georgia
487: GS1 Kazakhstan
489: GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
520: GS1 Hy Lạp (Greece)
528: GS1 Li băng (Lebanon)
529: GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530: GS1 Albania
531: GS1 MAC (FYR Macedonia)
535: GS1 Malta
539: GS1 Ireland
540 – 549: GS1 Bỉ và Lúc xăm bua
560: GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569: GS1 Iceland
570 – 579: GS1 Đan Mạch
590: GS1 Ba Lan (Poland)
594: GS1 Romania
599: GS1 Hungary
600 – 60:1 GS1 Nam Phi (South Africa)
603: GS1 Ghana

608: GS1 Bahrain
609: GS1 Mauritius
611: GS1 Ma Rốc (Morocco)
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

14


 613: GS1 An giê ri (Algeria)
 616: GS1 Kenya
 618: GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
 619: GS1 Tunisia
 621: GS1 Syria
 622: GS1 Ai Cập (Egypt)
 624: GS1 Libya
 625: GS1 Jordan
 626: GS1 Iran
 627: GS1 Kuwait
 628: GS1 Saudi Arabia
 629: GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
 640 – 649: GS1 Phần Lan (Finland)
 690 – 695: GS1 Trung
 700 – 709: GS1 Na Uy (Norway)
 729: GS1 Israel
 730 – 739: GS1 Thụy Điển (Sweden)
 740: GS1 Guatemala
 741: GS1 El Salvador
 742: GS1 Honduras
 743: GS1 Nicaragua
 744: GS1 Costa Rica

 745: GS1 Panama
 746: GS1 Cộng hịa Đơ mi nic (Dominican Republic)
 750: GS1 Mexico
 754 – 755: GS1 Canada
 759: GS1 Venezuela
 760 – 769: GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
 770: GS1 Colombia
 773: GS1 Uruguay
 775: GS1 Peru
 777: GS1 Bolivia
 779: GS1 Argentina
 780: GS1 Chi lê (Chile)
 784: GS1 Paraguay
 786: GS1 Ecuador
 789 – 790: GS1 Brazil
 800 – 839: GS1 Ý (Italy)
 840 – 849: GS1 Tây Ban Nha (Spain)
 850: GS1 Cuba
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

15






























858: GS1 Slovakia
859: GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865: GS1 Mongolia
867: GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869: GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880: GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884: GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885: GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan

888: GS1 Sing ga po (Singapore)
890: GS1 Ấn Độ (India)
893: GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899: GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919: GS1 Áo (Austria)
930 – 939: GS1 Úc (Australia)
940 – 949: GS1 New Zealand
950: GS1 Global Office
955: GS1 Malaysia
958: GS1 Macau
977: Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard
Serial Number for Periodicals (ISSN)
978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering
(ISBN)
979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music
Number (ISMN)
980: Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982: Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 – 999: Coupons/ Phiếu, vé.

4. GDP và GDP trên đầu người? Nợ của các nước?




Tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (Gross Domestic
Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời
kỳ nhất định (thường là một năm).
GDP/người là một trong những chỉ tiêu thống kê kinh tế tổng hợp quan trọng phản

ánh kết quả sản xuất tính bình qn đầu người trong một
năm. GDP/người cịn là chỉ tiêu được dùng để đánh giá sự phát triển kinh tế theo
thời gian và so sánh quốc tế.

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

16




Nợ quốc gia (national debt) là số tiền mà chính phủ của một quốc gia nợ những
người cho vay (chủ nợ) trong nước và nước ngoài. Nợ quốc gia xuất hiện khi
chính phủ chi tiêu nhiều hơn số tiền mà nó thu được từ thuế và các nguồn thu khác
(dẫn tới thâm hụt ngân sách). Tình hình này có thể xảy ra một lần (chẳng hạn tài
trợ cho một cuộc chiến tranh) hoặc phản ánh cam kết của chính phủ về việc thực
hiện chính sách tài chính mở rộng hay chính phủ đã đánh giá cao ngng thu và
đánh giá q thấp mức chi tiêu.
Tính theo nợ cơng danh nghĩa, 3 nền kinh tế hàng đầu thế giới – Mỹ, Nhật Bản và
Trung Quốc đứng đầu danh sách nặng nợ. Trong khi đó, nếu tính theo tỷ lệ nợ
cơng trên GDP, Nhật Bản, Hy Lạp và Lebannon lại chiếm các vị trí đầu tiên.
5. Phong tục các nước? Ví dụ Halal là gì?
 Phong tục các nước:
Phong tục Thái Lan
 Chào hỏi: Chào người Thái theo cách chắp hai tay trước ngực, đầu hơi cúi, khi
bước vào nhà phải bỏ giày, tránh bước lên ngưỡng cửa nhà họ vì người Thái
cho rằng Thần linh ngụ cư ngay cửa nhà.
 Người Thái kiêng đụng chạm vào đầu của người khác, không xoa đầu trẻ em,
không vỗ vai người khác. Người Thái cho rằng tỳ cánh tay lên lưng chiếc ghế
đang ngồi hoặc vỗ vai hay vỗ lưng người khác hoặc dùng ngón tay để chỉ vào ai

đó đều được coi là cử chỉ xúc phạm.
 Khi giao tiếp với người Thái, điều kiêng kỵ nhất là hành động bức xúc hay tức
giận vì người Thái rất coi trọng sự kiềm chế trong cảm xúc.
Phong tục Pháp:
 Không bao giờ vẫy tay để gọi nhân viên phục vụ: Tại các nhà hàng ở Pháp, du
khách thường tới ngồi vào bàn và chờ nhân viên phục vụ tới. Nếu họ không đến
ngay, thực khách có thể hướng mắt hay giơ tay lịch sự về phía họ. Hành động
vẫy tay để gọi nhân viên phục vụ bị coi là cực kỳ khiếm nhã.
 Không nên mua sắm vào cuối tuần: Người Pháp thường dành thời gian cuối
tuần cho gia đình và chính phủ quốc gia này cũng không cho phép các cửa hàng
mở cửa vào ngày Chủ Nhật. Vì lý do đó, bạn có thể không thấy nhiều cửa hàng
hoạt động vào cuối tuần.
 Tránh đến nhà người khác tay không: Thông thường, bạn nên mang theo quà
nếu được mời tham dự bữa tối hay buổi tiệc tại nhà của người khác. Những
món quà này đơn giản chỉ là bánh quy để uống cà phê, bánh ngọt và bạn nên
mời chủ nhà tới nhà mình trong một dịp khác.
 Halal là một từ tiếng Ả Rập có nghĩa là "hợp pháp" hoặc "được cho phép" theo
luật Sharia. Khái niệm này mở rộng đến tất cả các khía cạnh của lối sống Hồi giáo, bao
gồm các sản phẩm thực phẩm, mỹ phẩm và dinh dưỡng. Ngược lại với halal là haram,
có nghĩa là "bất hợp pháp" hoặc "bị cấm". Các sản phẩm thịt lợn, rượu, và bất kỳ chất
phụ gia nào có chứa cồn và một số phụ phẩm động vật khác đều được coi là haram.

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

17


Một sản phẩm được coi là Halal trước khi được đưa ra thị trường tiêu thụ (bao gồm cả
thực phẩm, dược phẩm và thực phẩm bổ sung) đều phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản
của chế độ ăn uống Hồi giáo. Điều này được thực kiện, kiểm sốt thơng qua bên giám

sát độc lập thứ 3. Các công ty, tổ chức này sẽ đảm bảo việc giáp sát quy trình sản xuất,
thực hiện kiểm tra thường xuyên cơ sở sản xuất, nguyên liệu đầu vào có truy xuất
được nguồn gốc khơng cũng như quy trình sản xuất ra sản phẩm có đảm bảo phù hợp
với các tiêu chuẩn Halal.
6. Marketing trong GĐ CN 4.0 có đặc điểm gì?
Marketing trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 mang những đặc điểm sau:
 Khách hàng trong thương mại điện tử được liên kết với nhau qua mạng xã hội, do
đó, doanh nghiệp không thể tiếp cận người dùng một cách trực tiếp - như
marketing
1.0 truyền thống, mà buộc phải được sự chấp nhận của khách hàng.
 Tính kết nối trong mạng xã hội giúp khách hàng có quyền chia sẻ và đánh giá dễ
dàng về hoạt động của doanh nghiệp. Chính vì thế, doanh nghiệp không thể tự
định vị thương hiệu của mình như các cách tiếp cận marketing trước đây, mà
quyền định vị thương hiệu của doanh nghiệp đã chuyển dịch dần sang phía khách
hàng.
 Marketing trong thời kì này khơng chỉ là marketing dưới góc nhìn của doanh
nghiệp (mơ hình 4P phát triển lên mơ hình 5P, 6P, 7P truyền thống) mà cịn là
marketing dưới góc nhìn của khách hàng (mơ hình 4C hiện đại: Co-creation - cùng
thiết kê, currency - chi phí, communal activation - lan truyền trong cộng đồng,
conversation
– đối thoại với khách hàng).
 Khách hàng trong marketing 4.0 có quyền tham gia vào tất cả các khâu, từ thiết kế
sản phẩm cho tới định giá và truyền thơng cho chính sản phẩm.
 Khác với các cách tiếp cận marketing trước đây, dịch vụ chăm sóc khách hàng đã
có sự thay đổi đáng kể. Doanh nghiệp cho phép người dùng tham gia vào q trình
chăm sóc khách hàng, sử dụng kết nối để chia sẻ với người dùng khác trong quá
trình hậu mãi.
 Khách hàng trong giai đoạn marketing 4.0 không chỉ đơn giản là mua sản phẩm để
thỏa mãn những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống, mà cịn để củng cố giá trị và cái
tơi của bản thân.

Trong xã hội số luôn phát triển không ngừng nghỉ, những cuộc cách mạng công nghệ
thông tin cho phép người tiêu dùng phát triển nhu cầu cao hơn, tạo tiền đề cho sự
chuyển dịch giữa thế hệ marketing 3.0 sang 4.0.
7. Cho vài ví dụ thực tiễn về Marketing trên thị trường Việt Nam...
 Chiến lược marketing “lấy dịch vụ làm trọng tâm”: The Coffee House là một
ví dụ tiêu biểu cho chiến lược marketing điển hình của người đến sau. The Coffee
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

18


House không chỉ bán cà phê hay đồ uống thuần túy như nhiều quán khác. Họ đánh vào
thị trường ngách, tức là vào dịch vụ. Ở thời kì cơng nghiệp hóa, người ta đến qn cà
phê,

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGƠ CƠNG THÀNH

19


không phải để uống cà phê. Họ muốn bỏ một số tiền vừa phải để mua không gian sang
trọng và chỗ ngồi làm việc lý tưởng. The Coffee House đã kịp xây dựng cho mình
một chiến lược marketing lấy dịch vụ làm nền tảng. Họ phục vụ khách hàng “tới bến”.
Mặc dù là thương hiệu sinh sau đẻ muộn, tưởng chừng như có thể bị nuốt chửng bởi
các thương hiệu, chuỗi cà phê ngoại nhập lớn trong thị trường F&B nội địa. Nhưng
nhờ có chiến lược lấy dịch vụ làm trung tâm, am hiểu thị trường địa phương, và tập
trung phụ vụ khách hàng, The Coffee House đang là một trong những thương hiệu cafe
chuỗi có tốc độ phát triển nhanh nhất trên thị trường hiện nay
 Chiến lược marketing “đánh lạc hướng người tiêu dùng bằng thiện cảm”: lấy
chiến lược Marketing điển hình của Coca Cola làm ví dụ. Dù người ta biết Coca Cola

bán nước ngọt. Người ta cũng biết loại nước này sẽ gây mập, gây bệnh tiểu đường, nói
chung là khơng tốt cho sức khỏe. Nhưng doanh số của hãng nước ngọt này vẫn tăng
đều đều. Chiến lược marketing của Coca – Cola là đánh vào cảm xúc, sự quen thuộc
của người tiêu dùng. Thông qua các chiến dịch quảng cáo đa dạng, Coca – Cola đã tạo
ra một nhu cầu tiêu thụ trên thị trường bằng cách kết hợp phong cách sống với hành vi
ứng xử hằng ngày. Coca – Cola sử dụng trách nhiệm xã hội (CSR) như một công cụ
quảng cáo, đánh vào cảm xúc và suy nghĩ của khách hàng. Ví dụ như chiến dịch
“Support my school” của Coca – Cola hợp tác cùng NDTV – một kênh truyền hình lớn
ở Ấn Độ, với nhiều đại sứ thương hiệu nổi tiếng của Ấn Độ như Shahrukh khan,
Hrithik Roshan…
 Chiến lược marketing “mang đời thường vào quảng cáo”: chiến lược
marketing điển hình của Điện Máy Xanh đem cái “điên rồ” có chủ đích vào chiến lược
marketing của mình. Họ tạo khác biệt nhưng không xa rời thực tế, mà lại rất gần gũi,
đơn giản, dễ hiểu, dễ nhớ. Dù bề nổi khá là đơn giản và mang tính giải trí, TVC
của Điện máy xanh đã hồn thành tốt vai trị của mình là tăng mức độ nhận biết
thương hiệu chỉ trong một thời gian ngắn với hiệu ứng lan truyền cực nhanh và mạnh.
Điện Máy Xanh chú trọng sự đơn giản, thông điệp chẳng cần vần, văn vẻ hay gì cả.
Đơn giản đến nổi con nít 3 tuổi đã nhớ “muốn mua TV đến Điện Máy Xanh”.
 Chiến lược marketing “giá trị lý tính khơng đổi, tặng thêm giá trị cảm tính
mới”: Biti’s cũng là một trường hợp điển hình của chiến lược này. Giày hiệu Biti’s
Hunter của hãng này được quảng cáo rầm rộ giữa năm 2016 không mấy ai quan tâm,
nhưng sau sự kiện ca sĩ Sơn Tùng sử dụng đôi giày Hunter này trong MV đình đám
“Lạc trơi” thì ngay lập tức đã “cháy” hàng.

III. BÀI TẬP LMS NGÀY 22/02/2021
1. Tìm tất cả các từ viết tắt gắn liền với kinh tế, như VIN, DUNS...là gì?

Ad – Advertisement – có nghĩa là quảng cáo trong marketing, trong ngành công nghệ
thông tin nghĩa là Admin.
AWB-Airway Bill-Vận đơn hàng không


MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

20


B/L-Bill of ladding-Vận đơn (đường biển)
BCC-Business Cooperation Contract-Hợp đồng hợp tác kinh doanh
BIA-Bilateral Investment Agreement-Hiệp định đầu tư song phương
BOT-Build – Operate – Transfer-Xây dựng – Chuyển giao – Khai thác (loại hình đầu
tư)
BTA-Bilateral Trade Association-Hiệp định thương mại tự do song phương
C/I-Certificate of Insurance-Giấy chứng nhận bảo hiểm
C/O-Certificate of Origin-Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
C/P-Charter Party-Hợp đồng thuê tàu chuyến
CCO – Chief Customer Officer – Giám đốc kinh doanh trong công ty.
CEO – Chief Executive Officer – Giám đốc điều hành chính là người giữ trách nhiệm
thực hiện những chính sách của hội đồng quản trị.
CFA – Certified Financial Analyst – Chứng chỉ dành riêng cho những người phân tích
tài chính chun nghiệp như chứng khốn, đầu tư, quản lý rủi ro, tài chính – ngân
hàng.
CFO – Chief Financial Officer – Giám đốc tài chính trong cơng ty.
COC-Chamber Of Commerce-Phòng thương mại
COR-Cargo Outturn Report-Biên bản dỡ hàng, giấy chứng nhận hàng hư hỏng
CPA – Certified Public Accountants – Kế tốn viên cơng chứng được cấp phép, cố
vấn tài chính chuyên nghiệp cho cá nhân và doanh nghiệp. Hoặc có thể hiểu là những
kế tốn chun nghiệp với trình độ chuyên môn được đánh giá chuẩn quốc tế.
CPI – Consumer Price Index – Chỉ số giá tiêu dùng.
D/A-Documents Against Acceptance-Người mua chấp nhận thanh toán để nhận được
bộ chứng từ

D/O-Delivery Order-Lệnh giao hàng
D/P-Documents Against Payment-Người mua chấp nhận thanh tốn ngay để nhận
hàng hóa
DOC-Deparment Of Commerce-Bộ thương mại (Mỹ)
DTT-Double Taxation Treaty-Hiệp định chống đánh thuế 2 lần
ECM-European Common Market-Thị trường chung châu Âu
EEC-European Economic Community-Cộng đồng kinh tế châu Âu
EFTA-the European Free Trade Association-Hiệp hội thương mại tự do châu Âu
ESCAP-Economic and Social Commission for Asia-Pacific-Ủy ban kinh tế-xã hội
châu Á-TBD (LHQ)
ETA-Estimated Time of Arrival-Ước tính thời gian tàu đến
ETD-Estimated Time of Delivery-Ước tính thời gian giao hàng
FAO-Food and Agricultuere Organization-Tổ chức lương-nông thế giới
FCT-Forwarder’s Certificate of Transport-Giấy chứng nậhn vận tải của người giao
nhận
FDI – Foreign Direct Investment – Khoản đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
FDI-Foreign Direct Investment-Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FED-FEDeral reserve (system)-Hệ thống dự trữ liên bang Mỹ

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

21


FII-Foreign Indirect Investment-Đầu tư gián tiếp nước ngoài
FOREX – Foreign Exchange – Thị trường trao đổi ngoại tệ, ngoại hối.
FTA-Free Trade Area-Khu vực mậu dịch tự do
FYI – For Your Information – Xin cho bạn biết (thông thường được sử dụng trong
email làm việc, khi muốn gửi thông tin nào đó). Đơi khi trường hợp chuyển email
(forward) cũng ghi FYI để người nhận đọc thơng tin đính kèm.

GATS-General Agreement on Trade and Service (*)-Hiệp định về thương mại và dịch
vụ
GATT-General Agreement on Tariff and Trade-Hiệp định chung về thuế quan và
thương mại (1947-1994)
GDP-Gross-Domestic Products-Tổng sản phẩm quốc nội
GNI-Gross-National Income-Tổng thu nhập quôc dân
GNP-Gross-National Products-Tổng sản phẩm quốc gia
HBL-House B/L-Vận đơn nhà
HDI-Human Development Index-Chỉ số phát triển con người
HR – Human Resources – Nhân lực, nhân sự.
ICC-International Chamber of Commerce-Phòng thương mại quốc tế
ICOR-Incremental Capital Output Ration-Tỉ suất tăng vốn đầu ra (*)
IDA-International Development Assistance-Các tổ chức tài chính quốc tế
IFC-International Finance Corporation-Cơng ty tài chính quốc tế
IMF-International Monetary Fund-Quỹ tiền tệ quốc tế
IPO – Initial Public Offering – Phát hành cổ phiếu ra công chứng lần đầu.
ISO-International Standards Organization-Tồ chức tiêu chuẩn quốc tế
ITC-International Trade Centre-Trung tâm mậu dịch quốc tế
K.O.L – Key Opinion Leader – Hay còn gọi là Influencer là những người có tầm ảnh
hưởng đến khách hàng và quyết định của họ. KOL có thể là beauty blogger, travel
blogger, ngôi sao…
KPI – Key Performance Indicator – Chỉ số đánh giá thực hiện cơng việc hồn thành.
M&A – Merger and Acquisition – Mua bán và sát nhập công ty.
MBA – The Master Of Business Administration – Thạc sĩ quản trị kinh doanh.
NPV – Net Present Value – Giá trị hiện tại ròng. Nghĩa là giá trị tại thời điểm hiện
hành của tồn bộ dịng tiền dự án trong tương lai được chiết khấu về hiện tại.
ODA – Official Development Assistance – Hỗ trợ phát triển chính thức.
ROA – Return on assets – Tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi
đồng tài sản của doanh nghiệp. Hay còn gọi là hệ số tuần hoàn của tài sản, tỷ suất sinh
lời trên tổng tài sản…

DUNS - Data Universal Numbering System - dãy số gồm 9 chữ số có tính duy nhất,
dùng để xác thực thơng tin của một doanh nghiệp
2. Tìm các từ viết tắt gắn với các khối kinh tế thế giới?

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

22


AEC
AFTA
APEC
ASEAN

CEMAC
ECOWAS

African Economic Community

Asean Free Trade Association
Khu vực mậu dịch tự do Asean
Asia-Pacific Economic
Hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình
Corporation (*)
Dương
Association of Southeast Asian
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Nations
Monetary and Economic
Cộng đồng Kinh tế vầ tiền tệ Trung

Community of CenTral African
Phi
Economic Community of West
Cộng đồng Kinh tế Tây Phi
African States

EU
OECD

OPEC

SAARC
WTO

Cộng đồng Kinh tế châu Phi

Europe Union

Liên minh châu Âu

Organisation for Economic
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh
Co-operation and Development
tế
Organization of the Petroleum
Exporting Countries
South Asian Association for
Regional Cooperation
World Trade Organization


Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu
mỏ
Hiệp hội hợp tác khu vực Nam Á
Tổ chức Thương mại Thế giới

3. Thống kê tài sản vơ hình của 10 cơng ty hàng đầu thế giới?

Doanh nghiệp

Amazon

Lĩnh vực
Điện tốn đám mây, trí
tuệ nhân tạo, hệ thống
mạng, phân phối kỹ
thuật số, thương mại
điện tử, điện tử gia dụng

Microsoft

Phát triển phần mềm.

Alphabet

Internet

Tài sản vơ hình
Giá trị thương hiệu
Quan hệ khách hàng
Quan hệ nhà cung cấp

Lợi thế thương mạ
Giá trị thương hiệu
Quan hệ khách hàng
Bằng sáng chế
Bản quyền
Giá trị thương hiệu
Quan hệ khách hàng
Bằng sáng chế
Bản quyền

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

23


Apple

Berkshire hathaway

Facebook

Tencent

Tập đồn Alibaba

Johnson & Johnson

JPMorgan Chase

Điện tử, cơng nghệ

thơng tin

Giá trị thương hiệu
Quan hệ khách hàng
Bằng sáng chế
Bản quyền
Lợi thế thương mạ

Bảo hiểm, tài chính, vận
Giá trị thương hiệu
tải đường sắt, tiện ích,
Quan hệ khách hàng
thực phẩm
Giá trị thương hiệu
Quan hệ khách hàng
Internet
Thông tin khách hàng
Bản quyền
Giá trị thương hiệu
Internet
Quan hệ khách hàng
Quan hệ nhà cung cấp
Giá trị thương hiệu
Internet
Quan hệ khách hàng
Quan hệ nhà cung cấp
Giá trị thương hiệu
Quan hệ khách hàng
Dược phẩm
Lợi thế thương mại

Bằng sáng chế
Giá trị thương hiệu
Ngân hàng
Quan hệ khách hàng
Lợi thế thương mại

4. Phong tục tập quán của 1 số nước yêu thích?



Phong tục Thái Lan
 Chào hỏi: Chào người Thái theo cách chắp hai tay trước ngực, đầu hơi cúi, khi
bước vào nhà phải bỏ giày, tránh bước lên ngưỡng cửa nhà họ vì người Thái
cho rằng Thần linh ngụ cư ngay cửa nhà.
 Người Thái kiêng đụng chạm vào đầu của người khác, không xoa đầu trẻ em,
không vỗ vai người khác. Người Thái cho rằng tỳ cánh tay lên lưng chiếc ghế
đang ngồi hoặc vỗ vai hay vỗ lưng người khác hoặc dùng ngón tay để chỉ vào ai
đó đều được coi là cử chỉ xúc phạm.
 Khi giao tiếp với người Thái, điều kiêng kỵ nhất là hành động bức xúc hay tức
giận vì người Thái rất coi trọng sự kiềm chế trong cảm xúc.

 Phong tục Pháp:

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

24


 Không bao giờ vẫy tay để gọi nhân viên phục vụ: Tại các nhà hàng ở Pháp, du
khách thường tới ngồi vào bàn và chờ nhân viên phục vụ tới. Nếu họ khơng đến

ngay, thực khách có thể hướng mắt hay giơ tay lịch sự về phía họ. Hành động
vẫy tay để gọi nhân viên phục vụ bị coi là cực kỳ khiếm nhã.
 Không nên mua sắm vào cuối tuần: Người Pháp thường dành thời gian cuối
tuần cho gia đình và chính phủ quốc gia này cũng khơng cho phép các cửa hàng
mở cửa vào ngày Chủ Nhật. Vì lý do đó, bạn có thể khơng thấy nhiều cửa hàng
hoạt động vào cuối tuần.
 Tránh đến nhà người khác tay không: Thông thường, bạn nên mang theo quà
nếu được mời tham dự bữa tối hay buổi tiệc tại nhà của người khác. Những
món quà này đơn giản chỉ là bánh quy để uống cà phê, bánh ngọt và bạn nên
mời chủ nhà tới nhà mình trong một dịp khác.
5. Hãy liệt kê các từ gắn với THỊ TRƯỜNG?












Thị trường chứng khoán
Thị trường bất động sản
Thị trường đen
Thị trường xám
Thị trường cà phê
Thị trường vốn
Thị trường tiền tệ và tín dụng

Thị trường cạnh tranh
Thị trường thế giới
Thị trường quốc gia

6. Ý nghĩa tên các Tỉnh, đướng phố ưa thích?

 Tỉnh Bến Tre: Theo cuốn “Monographie De La Provine De Bến Tre” của tác giả
Ménard in năm 1903, Ngươi Khơme gọi là Xứ Tre vì các giồng xứ này tre mọc rất
nhiều, sau đó người lập chợ bn bán và gọi đó là chợ Bến Tre, gọi tắt của bến xứ
tre.
 Tỉnh Đồng Nai: cánh đồng có nhiều nai
 Tỉnh Cà Mau là một địa danh có nguồn gốc Khơ-me: Tưk Khmâu. Tưk nghĩa là
“nước”; Khmâu là “đen”. Kh đã được âm tiết hóa thành Cà; Mâu bị đọc chệch thành
Mau.
Sở dĩ nước ở vùng này mang màu đen vì lá mục của các cây tràm, ráng, dừa nước…
làm màu nước vàng sậm.
 Bắc Kạn: Chữ “Kạn” trong Bắc Kạn có bộ “tài gẩy” bên chữ “Can”, âm Hán Việt
đọc là “Cản”, có nghĩa là “ngăn giữ, chống cự, bảo vệ” (phía Bắc).
 Gia Lai bắt nguồn từ Jarai, tên của một tộc người bản địa có số dân đơng nhất trong
tỉnh.
 Hà Giang: Con sơng nhỏ chảy vào dịng lớn.

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

25


×