Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

BÀI tập LMS MARKETING căn bản giải thích công thức của philip kotler c c d c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 59 trang )

BÀI TẬP LMS MARKETING CĂN BẢN
TSKH. Ngô Công Thành
Họ và tên: Nguyễn Thanh Lịch
MSSV: 31191021924

I. BÀI TẬP LMS NGÀY 19/01/2021
1.

Định nghĩa về Marketing:

Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và
tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và
trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
2.
Liệt kê tất cả các từ gắn liền với Marketing, ví dụ: Marketing quốc tế,
Marketing du lịch...

3.

-

Marketing quốc tế

-

Marketing du lịch

-

Marketing tự động (Marketing Automation)


-

Marketing dịch vụ

-

Marketing cơng nghiệp

-

Marketing xã hội

-

Marketing tồn cầu

-

Marketing thương mại

-

Marketing hỗn hợp

-

Marketing vi mô

-


Marketng vĩ mô

-

Marketing hàng tiêu dùng
Người ta nói Marketing là 4P đúng hay sai? Tại sao?

Marketing có hàng trăm loại và gần như tất cả lĩnh vực đều tồn tại marketing vì
vậy nói marketing là 4P là sai.
4.

Giải thích cơng thức của Philip Kotler: C-C-D-

C? C-C-D-C là Create – Communicate – Delivery –
Currency
Create – Nghiên cứu phân khúc thị trường mà ta muốn chiếm lĩnh, xác định sản
phẩm dịch vụ sẽ tạo ra giá trị gì để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Giá trị có thể là
vơ hình hoặc hữu hình.

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

1


download by :


Communicate – Truyền thông: giá trị doanh nghiệp muốn khách hàng mục tiêu
tiếp cận đến, là thứ để khách hàng nhận ra và phân biệt tương hiệu với những
doanh nghiệp khác trên thị trường.

Delivery – Thiết kế dịch vụ và vận hành, đây là giá trị thực sự mà doanh nghiệp
mang đến cho khách hàng, quyết định lòng trung thành của khách hàng.
Currency – Định giá và giá thành.
5. Marketing-Mix là gì? cho ví dụ minh họa?
Marketing mix là tập hợp các chiến thuật mà một doanh nghiệp sử dụng để quảng bá
và bán sản phẩm của mình trên thị trường. Những chiến thuật này bao gồm từ việc
phát triển sản phẩm, quyết định giá và nơi bán sản phẩm, đến quyết định chiến lược
truyền thông và quảng cáo. Các chiến thuật được chia thành 4Ps – Sản phẩm
(Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place) và Khuyến mãi (Promotion).
Ví dụ: Marketing-Mix Pepsi tại Việt Nam:
Product (Sản phẩm)
Sản phẩm tiện dụng, bật nắp là có thể thưởng thức ngay, giải khát tốt, giúp tiêu
hóa tốt, chống đói, chống lại cảm giác thịt mỡ thừa trong miệng... mà lại không gây
nghiện như rượu bia. Ngồi ra, Pepsico đã có loại Pepsi dành riêng cho những người
mập nhằm mở rộng thị trường nước giải khát dành cho người ăn kiêng. Với việc giảm
bớt lượng đường đi, Pepsi đã cho ra đời sản phẩm diet Pepsi.
Về bao bì của pepsi bao gồm chai thủy tinh, chai nhựa, lon với các dung tích khác
nhau. Trên bao bì pepsi ghi đầy đủ các thơng tin về NSX - HSD, các thành phần
nguyên liệu, địa chỉ nơi sản xuất. Đây là những yếu tố khách hàng thường quan tâm
trước khi mua.
Các thành phần của sản phẩm từ nước, hương vị, đường, CO2… đươc pha chế với
quy trình cơng nghệ hiện đại. Bên cạnh đó, việc chuẩn hố quy trình sản xuất, chất
lượng sản phẩm và hệ thống phân phối của từng địa phương cũng được sắp xếp một
cách hoàn chỉnh để đảm bảo việc dùng một chai/lon Pepsi ở nhà cũng khiến người
uống cảm thấy mát mẻ, sảng khoải, thích thú giống như uống ngay sau khi mua.
Price (Giá cả)
Chiến lược định giá Pepsi thâm nhập thị trường: Khác với chiến lược định giá thấp
nhằm chắt lọc thị trường, Pepsi chọn chiến lược định giá sản phẩm mới tương đối thấp
nhằm thâm nhập thị trường, với hi vọng rằng sẽ thu hút được một số lượng lớn khách
hàng và đạt được một thị phần lớn.

Định giá chiết khấu: Pepsi sẽ điều chỉnh giá của mình để thưởng cho những khách
hàng thanh toán trước thời hạn, mua khối lượng lớn, chiết khấu trả tiền mặt là sự giảm
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

2


giá cho những khách hàng nào mua và thanh toán tiền ngay, Chiết khấu theo số lượng
là sự giảm giá cho những khách hang mua sản phẩm với số lượng lớn.
Định giá phân biệt theo dạng sản phẩm: theo cách định giá này các kiếu sản phẩm và
các mặt hàng của Pepsi được định giá khác nhau, nhưng tỉ lệ với chi phí tương ứng của
chúng. Cụ thể:
Place (Phân phối)
PepsiCo cũng tiếp cận với người tiêu dùng Việt Nam thông qua các trung gian. Dù là
một đại gia lớn trong ngành nước giải khát với tiềm lực mạnh mẽ về tài chính nhưng
PepsiCo khơng trực tiếp mang sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng mà đã xây
dựng một mạng lưới phân phối rộng khắp.
PepsiCo tiến tới thiết lập hệ thống phân phối phủ rộng toàn Việt Nam, nhằm giúp sản
phẩm Pepsi - Cola có sức ăn sâu, bám rễ lớn vào thị trường. Bên cạnh các đại lý và
tổng đại lý, PepsiCo còn xâm nhập hầu hết các quán cà phê, quán cóc (nơi quảng bá và
tiêu thụ một lượng rất lớn sản phẩm Pepsi-Cola).
Ngồi ra, Pepsi cịn sử dụng chiến lược phân phối theo hệ thống marketing ngang:
Pepsi kết hợp với nhà phục vụ thức ăn nhanh KFC, tức là khách hàng ở đay ăn fast
food và chỉ được uống Pepsi. Đây là chiến lược phân phối khôn ngoan đươc Pepsi
triển khai không chỉ tại thị trường các nước khác mà còn ở Việt Nam. Hiên nay, Với sự
sự phát triển ngày càng mạnh của chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh KFC tại Việt Nam,
Tính đến năm 2011, KFC đã có trên 80 của hàng, sẽ giúp cho Pepsi phân phối rộng sâu
rộng hơn đến khách hàng.

Promotion (Xúc tiến hỗn hợp)
Trong quá trình triển khai chiến lược, Pepsi đã nắm và hiểu rõ từng trại thái Biết
– Hiểu – Thích – Chuộng – Tin và Mua của người tiêu dùng, để từ đó áp dụng một
cách hiệu quả các cơng cụ hỗ trợ đầy sáng tạo.
Có rất nhiều hoạt động PR mà Pepsi đã triển khai rất thành công như chiến dịch “Uống
một lon Pepsi là dành 50 đồng ủng hộ đồng bào lũ lụt”, "Ngày hội bóng đá", "Uống
Pepsi là ủng hộ đội tuyển quốc gia Việt Nam vươn ra đấu trường quốc tế","Khuấy
động âm nhạc, kết nối đam mê" đã thu hút đông đảo bạn trẻ cùng tham gia.
Có thể nói, chiến lược PR của Pepsi tại thị trường Việt Nam trong các năm qua đã
được thực hiện rất tốt, Pepsi đã kết nối được với cộng đồng, khách hàng, thu hút được
giới truyền thông, khách hàng từ đó củng cố được hình ảnh thương hiệu trong tâm trí
khách hàng.
Bên cạnh đó trong hoạt động quảng cáo và tiếp thị, Pepsi chủ định không nhấn mạnh
vào trong thức uống có gì và tác động vật chất của nó ra sao mà đi vào định hướng và
tạo nên cảm nhận chung cho cả thế hệ. Với đối tượng khách hàng chính của mình là
những người trẻ nên trong các quảng cáo của pepsi luôn thể hiện được sôi động, tinh
thần trẻ trung, hài hước. Đối với các bạn trẻ Việt Nam, Những câu nói như “Đã
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

3


quáPepsi ơi’’ trong quảng cáo đã để lại ấn tượng mạnh mẽ,hầu hết mọi người đều nhớ
đến câu nói ấn tượng này mỗi khi nhắc đến đồ uống Pepsi.
6.

Marketing ra đời năm nào? PR ra đời


năm nào? Marketing ra đời năm 1902 tại Mỹ.
PR là môn học quan hệ công chúng ra đời năm 1900.
7.

Sưu tập 10 mã vạch và phân biệt dãy số trên mã vạch?...

Mã vạch được sử dụng phổ biến EAN-13 là một dãy gồm 13 chữ số, được chia
làm 4 nhóm với ý nghĩa như sau:

Mã quốc gia: Hai hoặc ba chữ số đầu

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

4


Mã doanh nghiệp: Có thể bao gồm bốn, năm hoặc sáu chữ số (doanh nghiệp
phải đăng ký với EAN-VN để được cấp mã số này)
Mã hàng hóa: Có thể bao gồm năm, bốn, hoặc ba chữ số tùy thuộc vào mã
doanh nghiệp
Số kiểm tra: Là chữ số cuối cùng trong mã vạch

II.

BÀI TẬP LMS NGÀY 24/01/2021

1. Cờ của các nước và ý nghĩa? Ví dụ cờ Hàn quốc có ý nghĩa gì? Tại sao cờ EU
chỉ có 12 sao?

Quốc gia
Việt Nam

Hàn Quốc

Hoa Kỳ

Australia

Singapore

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

Đức

download by :

5


Cờ tam tài đỏ – đen – vàng thể hiện sự đoàn kết, thống
nhất và tự do của nước Đức.
Cờ EU:

Một vịng trịn gồm những ngơi sao vàng tượng trưng
cho sự liên kết và sự hài hòa giữa các dân tộc Âu châu.
Số ngơi sao khơng liên hệ gì với số quốc gia hợp thành.
12 ngôi sao tượng trưng cho sự hoàn hảo, trọn vẹn và
nhất quán, cũng như lá cờ sẽ giữ mãi không đổi cho dù
số thành viên có tăng lên.


2.Tiền các nước? Nước nào sử dụng đồng đơ la?

Đồng

Biểu

AED

‫د‬. ‫إ‬

AFN

Af

ALL

L

AMD

Դ

AOA

Kz

ARS

$


AUD

$

AWG

ƒ

AZN

ман

BAM

КМ

BBD

$

BDT



BGN

лв

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGƠ CƠNG THÀNH


download by :

6


BHD

‫ب‬.‫د‬

BIF



BMD

$

BND

$

BOB

Bs.

BRL

R$


BSD

$

BTN
BWP

P

BYN

Br

BZD

$

CAD

$

CDF



CHF



CLP


$

CNY

¥

COP

$

CRC



CUP

$

CVE

$

CZK



DJF




DKK

kr

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGƠ CƠNG THÀNH

download by :

7


DOP

$

DZD

‫د‬. ‫ج‬

EGP

£

ERN

Nfk

ETB
EUR




FJD

$

FKP

£

GBP

£

GEL



GHS



GIP

£

GMD

D


GNF



GTQ

Q

GYD

$

HKD

$

HNL

L

HRK

Kn

HTG

G

HUF


Ft

IDR

Rp

ILS



MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

8


INR



IQD

‫ع‬.‫د‬

IRR

‫﷼‬


ISK

Kr

JMD

$

JOD

‫د‬. ‫ا‬

JPY

¥

KES

Sh

KGS
KHR



KPW



KRW




KWD

‫د‬. ‫ك‬

KYD

$

KZT



LAK



LBP

‫ل‬.‫ل‬

LKR

Rs

LRD

$


LSL

L

LYD

‫ل‬.‫د‬

MAD

‫م‬.‫د‬.

MDL

L

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGƠ CƠNG THÀNH

download by :

9


MGA
MKD

ден

MMK


K

MNT



MOP

P

MRU

UM

MUR



MVR

৳.

MWK

MK

MXN

$


MYR

RM

MZN

MTn

NAD

$

NGN



NIO

C$

NOK

kr

NPR



NZD


$

OMR

‫ع‬.‫ر‬.

PAB

B/.

PEN

S/.

PGK

K

PHP



MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

10



PKR



PLN



PYG



QAR

‫ر‬.‫ق‬

RON

L

RSD

din

RUB

р.

RWF




SAR

‫ر‬.‫س‬

SBD

$

SCR



SDG

£

SEK

kr

SGD

$

SHP

£


SLL

Le

SOS

Sh

SRD

$

STN

Db

SYP

‫ل‬.‫س‬

SZL

L

THB

฿


TJS


ЅМ

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

11


TMT

m

TND

‫د‬. ‫ت‬

TOP

T$

TRY



TTD

$


TWD

$

TZS

Sh

UAH



UGX

Sh

USD

$

UYU

$

UZS
VEF

Bs F

VND




VUV

Vt

WST

T

XAF



XCD

$

XPF



YER

‫﷼‬

ZAR

R


ZMW

ZK

ZWL

$
Các nước sử dụng đồng đô la là:
Đô la Barbados

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

12


Đô la Bahamas
Đô la Belize
Đô la Bermuda
Đô la Brunei
Đô la Canada
Đô la Đài Loan mới
Đô
la
Đông
Caribbe Đô la Fiji
Đô la Guyana
Đô la Hồng Kông

Đô la Jamaica
Đô la Liberia
Đô la Mỹ
Đô la Namibia
Đô la New Zealand
Đô la Quần đảo Cayman
Đô
la
Quần
đảo
Solomon Đô la Quốc tế
Đô la Singapore
Đô la Suriname
Đô la Trinidad và Tobago
Đô la Tuvalu
Đô la Úc
Đô la Zimbabwe
3.Mã vạch của các nước?
000 – 019: GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử
dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039: GS1 Mỹ (United States)
040 – 049: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử
dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059: Coupons
060 – 139: GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho
sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379: GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380: GS1 Bulgaria

383: GS1 Slovenia
385: GS1: Croatia
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

13


387: GS1: BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440: GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499: GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469: GS1 Liên bang Nga
470: GS1 Kurdistan
471: GS1 Đài Loan (Taiwan)
474: GS1 Estonia
475: GS1 Latvia
476: GS1 Azerbaijan
477: GS1 Lithuania
478: GS1 Uzbekistan
479: GS1 Sri Lanka
480: GS1 Philippines
481: GS1 Belarus
482: GS1 Ukraine
484: GS1 Moldova
485: GS1 Armenia
486: GS1 Georgia
487: GS1 Kazakhstan
489: GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)

520: GS1 Hy Lạp (Greece)
528: GS1 Li băng (Lebanon)
529: GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530: GS1 Albania
531: GS1 MAC (FYR Macedonia)
535: GS1 Malta
539: GS1 Ireland
540 – 549: GS1 Bỉ và Lúc xăm bua
560: GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569: GS1 Iceland
570 – 579: GS1 Đan Mạch
590: GS1 Ba Lan (Poland)
594: GS1 Romania
599: GS1 Hungary
600 – 60:1 GS1 Nam Phi (South Africa)
603: GS1 Ghana
608: GS1 Bahrain
609: GS1 Mauritius
611: GS1 Ma Rốc (Morocco)
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

14


613: GS1 An giê ri (Algeria)
616: GS1 Kenya
618: GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619: GS1 Tunisia

621: GS1 Syria
622: GS1 Ai Cập (Egypt)
624: GS1 Libya
625: GS1 Jordan
626: GS1 Iran
627: GS1 Kuwait
628: GS1 Saudi Arabia
629: GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649: GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695: GS1 Trung
700 – 709: GS1 Na Uy (Norway)
729: GS1 Israel
730 – 739: GS1 Thụy Điển (Sweden)
740: GS1 Guatemala
741: GS1 El Salvador
742: GS1 Honduras
743: GS1 Nicaragua
744: GS1 Costa Rica
745: GS1 Panama
746: GS1 Cộng hịa Đơ mi nic (Dominican Republic)
750: GS1 Mexico
754 – 755: GS1 Canada
759: GS1 Venezuela
760 – 769: GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770: GS1 Colombia
773: GS1 Uruguay
775: GS1 Peru
777: GS1 Bolivia
779: GS1 Argentina
780: GS1 Chi lê (Chile)

784: GS1 Paraguay
786: GS1 Ecuador
789 – 790: GS1 Brazil
800 – 839: GS1 Ý (Italy)
840 – 849: GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850: GS1 Cuba
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

15


858: GS1 Slovakia
859: GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865: GS1 Mongolia
867: GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869: GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880: GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884: GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885: GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888: GS1 Sing ga po (Singapore)
890: GS1 Ấn Độ (India)
893: GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899: GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919: GS1 Áo (Austria)
930 – 939: GS1 Úc (Australia)
940 – 949: GS1 New Zealand

950: GS1 Global Office
955: GS1 Malaysia
958: GS1 Macau
977: Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International
Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering
(ISBN)
979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music
Number (ISMN)
980: Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982: Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 – 999: Coupons/ Phiếu, vé.
4. GDP và GDP trên đầu người? Nợ của các nước?
Tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (Gross Domestic
Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời
kỳ nhất định (thường là một năm).
GDP/người là một trong những chỉ tiêu thống kê kinh tế tổng hợp quan trọng phản
ánh kết quả sản xuất tính bình qn đầu người trong một năm. GDP/người cịn là
chỉ tiêu được dùng để đánh giá sự phát triển kinh tế theo thời gian và so sánh quốc
tế.

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

16


Nợ quốc gia (national debt) là số tiền mà chính phủ của một quốc gia nợ những

người cho vay (chủ nợ) trong nước và nước ngoài. Nợ quốc gia xuất hiện khi
chính phủ chi tiêu nhiều hơn số tiền mà nó thu được từ thuế và các nguồn thu khác
(dẫn tới thâm hụt ngân sách). Tình hình này có thể xảy ra một lần (chẳng hạn tài
trợ cho một cuộc chiến tranh) hoặc phản ánh cam kết của chính phủ về việc thực
hiện chính sách tài chính mở rộng hay chính phủ đã đánh giá cao ngng thu và
đánh giá q thấp mức chi tiêu.
Tính theo nợ cơng danh nghĩa, 3 nền kinh tế hàng đầu thế giới – Mỹ, Nhật Bản và
Trung Quốc đứng đầu danh sách nặng nợ. Trong khi đó, nếu tính theo tỷ lệ nợ
cơng trên GDP, Nhật Bản, Hy Lạp và Lebannon lại chiếm các vị trí đầu tiên.
5.Phong tục các nước? Ví dụ Halal là gì?
Phong tục các nước:
Phong tục Thái Lan
Chào hỏi: Chào người Thái theo cách chắp hai tay trước ngực, đầu hơi cúi, khi
bước vào nhà phải bỏ giày, tránh bước lên ngưỡng cửa nhà họ vì người Thái
cho rằng Thần linh ngụ cư ngay cửa nhà.
Người Thái kiêng đụng chạm vào đầu của người khác, không xoa đầu trẻ em,
không vỗ vai người khác. Người Thái cho rằng tỳ cánh tay lên lưng chiếc ghế
đang ngồi hoặc vỗ vai hay vỗ lưng người khác hoặc dùng ngón tay để chỉ vào ai
đó đều được coi là cử chỉ xúc phạm.
Khi giao tiếp với người Thái, điều kiêng kỵ nhất là hành động bức xúc hay tức
giận vì người Thái rất coi trọng sự kiềm chế trong cảm xúc.
Phong tục Pháp:
Không bao giờ vẫy tay để gọi nhân viên phục vụ: Tại các nhà hàng ở Pháp, du
khách thường tới ngồi vào bàn và chờ nhân viên phục vụ tới. Nếu họ khơng đến
ngay, thực khách có thể hướng mắt hay giơ tay lịch sự về phía họ. Hành động
vẫy tay để gọi nhân viên phục vụ bị coi là cực kỳ khiếm nhã.
Không nên mua sắm vào cuối tuần: Người Pháp thường dành thời gian cuối
tuần cho gia đình và chính phủ quốc gia này cũng khơng cho phép các cửa hàng
mở cửa vào ngày Chủ Nhật. Vì lý do đó, bạn có thể khơng thấy nhiều cửa hàng
hoạt động vào cuối tuần.

Tránh đến nhà người khác tay không: Thông thường, bạn nên mang theo quà
nếu được mời tham dự bữa tối hay buổi tiệc tại nhà của người khác. Những
món quà này đơn giản chỉ là bánh quy để uống cà phê, bánh ngọt và bạn nên
mời chủ nhà tới nhà mình trong một dịp khác.
Halal là một từ tiếng Ả Rập có nghĩa là "hợp pháp" hoặc "được cho phép" theo
luật Sharia. Khái niệm này mở rộng đến tất cả các khía cạnh của lối sống Hồi giáo, bao
gồm các sản phẩm thực phẩm, mỹ phẩm và dinh dưỡng. Ngược lại với halal là haram,
có nghĩa là "bất hợp pháp" hoặc "bị cấm". Các sản phẩm thịt lợn, rượu, và bất kỳ chất
phụ gia nào có chứa cồn và một số phụ phẩm động vật khác đều được coi là haram.
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

17


Một sản phẩm được coi là Halal trước khi được đưa ra thị trường tiêu thụ (bao gồm cả
thực phẩm, dược phẩm và thực phẩm bổ sung) đều phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản
của chế độ ăn uống Hồi giáo. Điều này được thực kiện, kiểm sốt thơng qua bên giám
sát độc lập thứ 3. Các công ty, tổ chức này sẽ đảm bảo việc giáp sát quy trình sản xuất,
thực hiện kiểm tra thường xuyên cơ sở sản xuất, nguyên liệu đầu vào có truy xuất được
nguồn gốc khơng cũng như quy trình sản xuất ra sản phẩm có đảm bảo phù hợp với
các tiêu chuẩn Halal.
6. Marketing trong GĐ CN 4.0 có đặc điểm gì?
Marketing trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 mang những đặc điểm sau:
Khách hàng trong thương mại điện tử được liên kết với nhau qua mạng xã hội, do
đó, doanh nghiệp khơng thể tiếp cận người dùng một cách trực tiếp - như
marketing
1.0 truyền thống, mà buộc phải được sự chấp nhận của khách hàng.
Tính kết nối trong mạng xã hội giúp khách hàng có quyền chia sẻ và đánh giá dễ

dàng về hoạt động của doanh nghiệp. Chính vì thế, doanh nghiệp khơng thể tự
định vị thương hiệu của mình như các cách tiếp cận marketing trước đây, mà
quyền định vị thương hiệu của doanh nghiệp đã chuyển dịch dần sang phía khách
hàng.
Marketing trong thời kì này khơng chỉ là marketing dưới góc nhìn của doanh
nghiệp (mơ hình 4P phát triển lên mơ hình 5P, 6P, 7P truyền thống) mà cịn là
marketing dưới góc nhìn của khách hàng (mơ hình 4C hiện đại: Co-creation - cùng
thiết kê, currency - chi phí, communal activation - lan truyền trong cộng đồng,
conversation
– đối thoại với khách hàng).
Khách hàng trong marketing 4.0 có quyền tham gia vào tất cả các khâu, từ thiết kế
sản phẩm cho tới định giá và truyền thơng cho chính sản phẩm.
Khác với các cách tiếp cận marketing trước đây, dịch vụ chăm sóc khách hàng đã
có sự thay đổi đáng kể. Doanh nghiệp cho phép người dùng tham gia vào q trình
chăm sóc khách hàng, sử dụng kết nối để chia sẻ với người dùng khác trong quá
trình hậu mãi.
Khách hàng trong giai đoạn marketing 4.0 không chỉ đơn giản là mua sản phẩm để
thỏa mãn những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống, mà còn để củng cố giá trị và cái
tôi của bản thân.
Trong xã hội số luôn phát triển không ngừng nghỉ, những cuộc cách mạng công nghệ
thông tin cho phép người tiêu dùng phát triển nhu cầu cao hơn, tạo tiền đề cho sự
chuyển dịch giữa thế hệ marketing 3.0 sang 4.0.
7.Cho vài ví dụ thực tiễn về Marketing trên thị trường Việt Nam...
Chiến lược marketing “lấy dịch vụ làm trọng tâm”: The Coffee House là một
ví dụ tiêu biểu cho chiến lược marketing điển hình của người đến sau. The Coffee
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

18



House không chỉ bán cà phê hay đồ uống thuần túy như nhiều quán khác. Họ đánh vào
thị trường ngách, tức là vào dịch vụ. Ở thời kì cơng nghiệp hóa, người ta đến qn cà
phê,

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGƠ CƠNG THÀNH

download by :

19


không phải để uống cà phê. Họ muốn bỏ một số tiền vừa phải để mua không gian sang
trọng và chỗ ngồi làm việc lý tưởng. The Coffee House đã kịp xây dựng cho mình một
chiến lược marketing lấy dịch vụ làm nền tảng. Họ phục vụ khách hàng “tới bến”. Mặc
dù là thương hiệu sinh sau đẻ muộn, tưởng chừng như có thể bị nuốt chửng bởi các
thương hiệu, chuỗi cà phê ngoại nhập lớn trong thị trường F&B nội địa. Nhưng nhờ có
chiến lược lấy dịch vụ làm trung tâm, am hiểu thị trường địa phương, và tập trung phụ
vụ khách hàng, The Coffee House đang là một trong những thương hiệu cafe chuỗi có
tốc độ phát triển nhanh nhất trên thị trường hiện nay
Chiến lược marketing “đánh lạc hướng người tiêu dùng bằng thiện cảm”: lấy
chiến lược Marketing điển hình của Coca Cola làm ví dụ. Dù người ta biết Coca Cola
bán nước ngọt. Người ta cũng biết loại nước này sẽ gây mập, gây bệnh tiểu đường, nói
chung là khơng tốt cho sức khỏe. Nhưng doanh số của hãng nước ngọt này vẫn tăng
đều đều. Chiến lược marketing của Coca – Cola là đánh vào cảm xúc, sự quen thuộc
của người tiêu dùng. Thông qua các chiến dịch quảng cáo đa dạng, Coca – Cola đã tạo
ra một nhu cầu tiêu thụ trên thị trường bằng cách kết hợp phong cách sống với hành vi
ứng xử hằng ngày. Coca – Cola sử dụng trách nhiệm xã hội (CSR) như một công cụ
quảng cáo, đánh vào cảm xúc và suy nghĩ của khách hàng. Ví dụ như chiến dịch

“Support my school” của Coca – Cola hợp tác cùng NDTV – một kênh truyền hình lớn
ở Ấn Độ, với nhiều đại sứ thương hiệu nổi tiếng của Ấn Độ như Shahrukh khan,
Hrithik Roshan…
Chiến lược marketing “mang đời thường vào quảng cáo”: chiến lược
marketing điển hình của Điện Máy Xanh đem cái “điên rồ” có chủ đích vào chiến lược
marketing của mình. Họ tạo khác biệt nhưng khơng xa rời thực tế, mà lại rất gần gũi,
đơn giản, dễ hiểu, dễ nhớ. Dù bề nổi khá là đơn giản và mang tính giải trí, TVC của
Điện máy xanh đã hồn thành tốt vai trị của mình là tăng mức độ nhận biết thương
hiệu chỉ trong một thời gian ngắn với hiệu ứng lan truyền cực nhanh và mạnh. Điện
Máy Xanh chú trọng sự đơn giản, thông điệp chẳng cần vần, văn vẻ hay gì cả. Đơn
giản đến nổi con nít 3 tuổi đã nhớ “muốn mua TV đến Điện Máy Xanh”.
Chiến lược marketing “giá trị lý tính khơng đổi, tặng thêm giá trị cảm tính
mới”: Biti’s cũng là một trường hợp điển hình của chiến lược này. Giày hiệu Biti’s
Hunter của hãng này được quảng cáo rầm rộ giữa năm 2016 không mấy ai quan tâm,
nhưng sau sự kiện ca sĩ Sơn Tùng sử dụng đôi giày Hunter này trong MV đình đám
“Lạc trơi” thì ngay lập tức đã “cháy” hàng.

III. BÀI TẬP LMS NGÀY 22/02/2021
1. Tìm tất cả các từ viết tắt gắn liền với kinh tế, như VIN, DUNS...là gì?

Ad – Advertisement – có nghĩa là quảng cáo trong marketing, trong ngành công nghệ
thông tin nghĩa là Admin.
AWB-Airway Bill-Vận đơn hàng khơng

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGƠ CƠNG THÀNH

download by :

20



B/L-Bill of ladding-Vận đơn (đường biển)
BCC-Business Cooperation Contract-Hợp đồng hợp tác kinh doanh
BIA-Bilateral Investment Agreement-Hiệp định đầu tư song phương
BOT-Build – Operate – Transfer-Xây dựng – Chuyển giao – Khai thác (loại hình đầu
tư)
BTA-Bilateral Trade Association-Hiệp định thương mại tự do song phương
C/I-Certificate of Insurance-Giấy chứng nhận bảo hiểm
C/O-Certificate of Origin-Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
C/P-Charter Party-Hợp đồng thuê tàu chuyến
CCO – Chief Customer Officer – Giám đốc kinh doanh trong công ty.
CEO – Chief Executive Officer – Giám đốc điều hành chính là người giữ trách nhiệm
thực hiện những chính sách của hội đồng quản trị.
CFA – Certified Financial Analyst – Chứng chỉ dành riêng cho những người phân tích
tài chính chun nghiệp như chứng khốn, đầu tư, quản lý rủi ro, tài chính – ngân
hàng.
CFO – Chief Financial Officer – Giám đốc tài chính trong cơng ty.
COC-Chamber Of Commerce-Phòng thương mại
COR-Cargo Outturn Report-Biên bản dỡ hàng, giấy chứng nhận hàng hư hỏng
CPA – Certified Public Accountants – Kế tốn viên cơng chứng được cấp phép, cố vấn
tài chính chuyên nghiệp cho cá nhân và doanh nghiệp. Hoặc có thể hiểu là những kế
tốn chun nghiệp với trình độ chuyên môn được đánh giá chuẩn quốc tế. CPI –
Consumer Price Index – Chỉ số giá tiêu dùng.
D/A-Documents Against Acceptance-Người mua chấp nhận thanh toán để nhận được
bộ chứng từ
D/O-Delivery Order-Lệnh giao hàng
D/P-Documents Against Payment-Người mua chấp nhận thanh tốn ngay để nhận
hàng hóa
DOC-Deparment Of Commerce-Bộ thương mại (Mỹ)
DTT-Double Taxation Treaty-Hiệp định chống đánh thuế 2 lần

ECM-European Common Market-Thị trường chung châu Âu
EEC-European Economic Community-Cộng đồng kinh tế châu Âu EFTA-the
European Free Trade Association-Hiệp hội thương mại tự do châu Âu ESCAPEconomic and Social Commission for Asia-Pacific-Ủy ban kinh tế-xã hội châu ÁTBD (LHQ)
ETA-Estimated Time of Arrival-Ước tính thời gian tàu đến
ETD-Estimated Time of Delivery-Ước tính thời gian giao hàng
FAO-Food and Agricultuere Organization-Tổ chức lương-nông thế giới
FCT-Forwarder’s Certificate of Transport-Giấy chứng nậhn vận tải của người giao
nhận
FDI – Foreign Direct Investment – Khoản đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
FDI-Foreign Direct Investment-Đầu tư trực tiếp nước ngoài FEDFEDeral reserve (system)-Hệ thống dự trữ liên bang Mỹ
MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :

21


FII-Foreign Indirect Investment-Đầu tư gián tiếp nước ngoài
FOREX – Foreign Exchange – Thị trường trao đổi ngoại tệ, ngoại hối.
FTA-Free Trade Area-Khu vực mậu dịch tự do
FYI – For Your Information – Xin cho bạn biết (thông thường được sử dụng trong
email làm việc, khi muốn gửi thông tin nào đó). Đơi khi trường hợp chuyển email
(forward) cũng ghi FYI để người nhận đọc thơng tin đính kèm.
GATS-General Agreement on Trade and Service (*)-Hiệp định về thương mại và dịch
vụ
GATT-General Agreement on Tariff and Trade-Hiệp định chung về thuế quan và
thương mại (1947-1994)
GDP-Gross-Domestic Products-Tổng sản phẩm quốc nội
GNI-Gross-National Income-Tổng thu nhập quôc dân
GNP-Gross-National Products-Tổng sản phẩm quốc gia

HBL-House B/L-Vận đơn nhà
HDI-Human Development Index-Chỉ số phát triển con người
HR – Human Resources – Nhân lực, nhân sự.
ICC-International Chamber of Commerce-Phòng thương mại quốc tế
ICOR-Incremental Capital Output Ration-Tỉ suất tăng vốn đầu ra (*)
IDA-International Development Assistance-Các tổ chức tài chính quốc tế
IFC-International Finance Corporation-Cơng ty tài chính quốc tế
IMF-International Monetary Fund-Quỹ tiền tệ quốc tế
IPO – Initial Public Offering – Phát hành cổ phiếu ra công chứng lần đầu.
ISO-International Standards Organization-Tồ chức tiêu chuẩn quốc tế
ITC-International Trade Centre-Trung tâm mậu dịch quốc tế
K.O.L – Key Opinion Leader – Hay còn gọi là Influencer là những người có tầm ảnh
hưởng đến khách hàng và quyết định của họ. KOL có thể là beauty blogger, travel
blogger, ngôi sao…
KPI – Key Performance Indicator – Chỉ số đánh giá thực hiện cơng việc hồn thành.
M&A – Merger and Acquisition – Mua bán và sát nhập công ty.
MBA – The Master Of Business Administration – Thạc sĩ quản trị kinh doanh.
NPV – Net Present Value – Giá trị hiện tại ròng. Nghĩa là giá trị tại thời điểm hiện
hành của tồn bộ dịng tiền dự án trong tương lai được chiết khấu về hiện tại.
ODA – Official Development Assistance – Hỗ trợ phát triển chính thức.
ROA – Return on assets – Tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi
đồng tài sản của doanh nghiệp. Hay còn gọi là hệ số tuần hoàn của tài sản, tỷ suất sinh
lời trên tổng tài sản…
DUNS - Data Universal Numbering System - dãy số gồm 9 chữ số có tính duy nhất,
dùng để xác thực thơng tin của một doanh nghiệp
2. Tìm các từ viết tắt gắn với các khối kinh tế thế giới?

MARKETING CĂN BẢN|TSKH. NGÔ CÔNG THÀNH

download by :


22


AEC
AFTA
APEC
ASEAN

CEMAC
ECOWAS

EU
OECD

OPEC

SAARC
WTO

3. Thống kê tài sản vơ hình của 10 cơng ty hàng đầu thế giới?

Doanh nghiệp

Amazon

Microsoft

Alphabet



×