Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Luận văn thạc sĩ tăng cường công tác quản lý thu thuế nhập khẩu tại chi cục Hải Quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.3 KB, 74 trang )

+-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

NGUYỄN ANH ĐỨC

“TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU
TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG HẢI PHÒNG
KHU VỰC 1 THUỘC CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG”

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HẢI PHÒNG - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

NGUYỄN ANH ĐỨC

“TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU
TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG HẢI PHÒNG
KHU VỰC 1 THUỘC CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG”

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ


MÃ SỐ : 8310110

Người hướng dẫn luận văn: PGS.TS. Nguyễn Thái Sơn

HẢI PHÒNG - 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của
cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn
Thái Sơn. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận
văn này trung thực và chưa từng được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Tác giả

Nguyễn Anh Đức


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp được hoàn thành tại trường Đại học Hải Phịng. Có
được bản luận văn tốt nghiệp này em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc tới trường Đại học Hải Phòng, đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn
Thái Sơn đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt em với những chỉ dẫn khoa học quý
giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hồn thành đề tài “Tăng
cường cơng tác quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu
cảng Hải Phòng khu vực 1”. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã trực
tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Quản lý

kinh tế cho bản thân em trong suốt hai năm học qua.
Xin gửi tới ban lãnh đạo, các phòng ban của Chi cục Hải quan cửa khẩu
cảng Hải Phòng Khu vực 1 tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em thu thập các
số liệu cũng như các tài liệu cần thiết liên quan đến đề tài tốt nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các đơn vị và cá nhân đã hết
lòng quan tâm giúp đỡ, rất mong được sự đóng góp q báu của các thầy cơ
để em có thể hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
Hải Phòng, ngày

tháng

Học viên

Nguyễn Anh Đức

năm 2021


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU CỦA
CƠ QUAN HẢI QUAN......................................................................................... 5

1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm thuế nhập khẩu ........................................................................... 5
1.1.2. Quản lý thu thuế nhập khẩu ......................................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của thuế nhập khẩu ...................................................... 6
1.2. Đặc điểm và vai trò của quản lý thu thuế nhập khẩu …………………….7
1.2.1. Vai trò của quản lý thu thuế nhập khẩu ....................................................... 7
1.2.2. Nội dung quản lý thuế .................................................................................. 8
1.3. Quy trình quản lý thu thuế nhập khẩu ............................................................. 8
1.3.1. Quản lý đăng ký, khai thuế .......................................................................... 8
1.3.2. Quản lý thông tin về đối tượng nộp thuế ...................................................11
1.3.3. Kiểm tra căn cứ tính thuế ...........................................................................11
1.3.4. Tổ chức thu, nộp thuế.................................................................................11
1.3.5. Giải quyết việc hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền
phạt. ......................................................................................................................11
1.3.6. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo
về thuế ..................................................................................................................14
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thu thuế nhập khẩu .............15
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả quản lý thu thuế nhập khẩu .....................15


iv
1.5.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................................15
1.5.2. Nhân tố khách quan....................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP
KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU CẢNG HẢI PHÒNG KHU
VỰC 1 - CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ..................................21
2.1. Giới thiệu khái quát về Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực
1 - Cục Hải quan thành phố Hải Phịng. ..............................................................21
2.1.1. Q trình phát triển và chức năng nhiệm vụ của Chi cục ..........................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự..............................................................22

2.1.3. Địa bàn quản lý ..........................................................................................26
2.1.4. Một số kết quả hoạt động của Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng
khu vực 1 ..............................................................................................................28
2.2. Thực trạng quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng
Hải Phòng khu vực 1 - Cục Hải quan thành phố Hải Phòng ...............................28
2.2.1. Công tác tổ chức quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục giai đoạn 20162020. .....................................................................................................................28
2.2.2. Công tác quản lý đăng ký khai thuế ...........................................................29
2.2.3. Quản lý thông tin về đối tượng nộp thuế ...................................................33
2.2.4. Kiểm tra căn cứ tính thuế ...........................................................................34
2.2.4.1. Kiểm tra số lượng hàng hóa xuất, nhập khẩu .........................................34
2.2.5. Tổ chức thu, nộp thuế.................................................................................36
2.2.6. Giải quyết việc hồn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền
phạt .......................................................................................................................37
2.2.7. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo
về thuế ..................................................................................................................38
2.2.8. Công tác chống gian lận thuế .....................................................................40
2.3. Đánh giá chung .............................................................................................41
2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................41
2.3.2. Một số mặt hạn chế và nguyên nhân..........................................................43


v
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA
KHẨU CẢNG HẢI PHÒNG KHU VỰC 1 - CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG ........................................................................................................48
3.1. Phương hướng tăng cường công tác quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục
Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực 1 - Cục Hải quan thành phố Hải
Phòng....................................................................................................................48
3.2. Các biện pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục

Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 1 - Cục Hải quan thành phố Hải
Phòng....................................................................................................................49
3.2.1. Tăng cường chống thất thu thuế thông qua công tác phân loại áp đối với
hàng hóa nhập khẩu..............................................................................................49
3.2.2. Tăng cường kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ..........................51
3.2.3. Hồn thiện hệ thống văn bản và hồn thiện quy trình quản lý về công tác
kiểm tra, xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu ..........................55
3.2.4. Nâng cao năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ cơng chức Hải quan ..58
3.2.5. Đơn giản hóa thủ tục thu nộp thuế .............................................................60
KẾT LUẬN ..........................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................63


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ừ viết tắt
NK

Giải thích
Nhập khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

KV1

Khu vực 1

NSNN

DN

Ngân sách Nhà nước
Doanh nghiệp

CBCC

Cán bộ công chức

SXXK

Sản xuất xuất khẩu

HQCK

Hải quan cửa khẩu


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu
bảng
2.1

Tên bảng
Tình hình nhân sự tính đến hết 20/9/2021 của Chi Cục
Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 1

Trang

23

Số thu thuế nhập khẩu theo chỉ tiêu và số thu thực tế
2.2

tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng Khu vực

29

1 giai đoạn 2016-2020
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8

Tỷ lệ phân luồng tờ khai tại Chi cục HQCK Cảng Hải
Phòng KV1 năm 2016
Tỷ lệ phân luồng tờ khai tại Chi cục HQCK Cảng Hải
Phòng KV1 năm 2017
Tỷ lệ phân luồng tờ khai tại Chi cục HQCK Cảng Hải
Phòng KV1 năm 2018
Tỷ lệ phân luồng tờ khai tại Chi cục HQCK Cảng Hải
Phòng KV1 năm 2019
Tỷ lệ phân luồng tờ khai tại Chi cục HQCK Cảng Hải
Phòng KV1 năm 2020
Số lượng DN vi phạm pháp luật hải quan

30

30
31
31
32
41


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

1.1

Sơ đồ quản lý khai thuế

9

1.2

Sơ đồ tiếp nhận khai báo thuế của doanh nghiệp

9

1.3


Quy trình quản lý nộp thuế của Cơ quan Hải quan

10

1.4

Quy trình miễn thuế của cơ quan Hải quan

12

1.5

Quy trình hồn thuế của Cơ quan Hải quan

13

1.6

Quy trình giảm thuế của Cơ quan Hải quan

13

2.1

Sơ đồ cơ cấu bộ máy Chi Cục HQCK cảng Hải
Phòng khu vực

22



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế nhập khẩu ra đời là công cụ để quản lý các hoạt động nhập khẩu và
tạo nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước. Thuế NK là nguồn thu rất quan
trọng của ngân sách Nhà nước. Do đó, cơng tác quản lý thu thuế nhập khẩu là
một vấn đề cấp thiết.
Tình hình vi phạm và trốn thuế nhập khẩu đang ngày càng tinh vi, phức
tạp và khó kiểm sốt, gây khó khăn cho công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ
quan chức năng. Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế
giới, các hoạt động thương mại song phương và đa phương giữa Việt Nam với
các nước diễn ra sơi động, cùng với đó là tội phạm và các vi phạm trong lĩnh
vực nhập khẩu cũng tăng lên. Nhiều vụ buôn lậu và trốn thuế với giá trị lớn, quy
mô hoạt động rộng lớn và được tổ chức trải dài trên nhiều địa bàn của các đơn vị
hải quan khác nhau.
Để cải cách và hiện đại hóa hải quan cũng như đảm bảo thực hiện hiệu
quả công tác quản lý thuế đối với hoạt động nhập khẩu, đòi hỏi đặt ra đối với
ngành Hải quan cần nâng cao hơn nữa năng lực quản lý đối với Luật Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
Trong quá trình hội nhập tham gia vào các hoạt động kinh tế thế giới, việc
giao thương, buôn bán với các quốc gia đã đem lại nguồn thu đặc biệt quan
trọng cho Việt Nam. Tuy vậy, đối với nhiều quốc gia không phải lúc nào công
tác hải quan cũng đều diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao. Đất nước ta trong
những ngày đầu mở cửa kinh tế, do thiếu kinh nghiệm, hạn chế trình độ, chúng
ta đã làm thất thoát một lượng khá lớn nguồn thu từ thuế nhập khẩu, kèm theo
đó là hệ thống quản lí lỏng lẻo tạo ra nhiều kẽ hở để các đối tượng lách luật.
Thành phố cảng Hải Phòng là khu vực cửa khẩu trọng yếu ở phía Bắc của
đất nước, hàng năm lượng hàng hóa NK, XK thơng quan là rất lớn. Là một trong
chín chi cục trực thuộc Cục Hải Quan thành phố Hải Phòng, Chi cục Hải quan

cửa khẩu cảng Hải Phịng khu vực 1 ln là một trong những chi cục dẫn đầu


2
tồn Cục Hải quan thành phố Hải Phịng về cả số thu thuế nộp ngân sách cũng
như thành tích trong hoạt động hải quan. Tuy nhiên, Cục Hải Quan thành phố
Hải Phịng nói chung và Chi cục HQCK cảng Hải Phịng KV1 nói riêng vẫn tồn
tại một số vướng mắc và những vấn đề chưa được hồn thiện trong cơng tác
quản lý thu thuế NK.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn việc quản lý thuế nhập
khẩu, nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý thuế nhập khẩu, tôi
mạnh dạn chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi
cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng Khu vực 1 - Cục Hải quan thành phố
Hải Phòng” làm đối tượng nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn
đưa ra các giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm tăng cường công tác
quản lý thuế xuất nhập khẩu tại Chi cục HQCK cảng Hải Phịng KV1.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế nhập khẩu,
những vấn đề lý luận liên quan đến quản lý thuế của Chi cục.
- Thực trạng công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Chi cục HQCK cảng Hải
Phòng KV1, tìm hiểu những kết quả đạt được và những hạn chế cịn tồn tại trong
cơng tác quản lý thuế nhập khẩu tại Chi cục HQCK cảng Hải Phòng KV1.
- Phân tích, làm rõ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý
thu thuế tại Chi cục HQCK cảng Hải Phòng KV1 như về chất lượng nguồn nhân
lực, tại chi cục còn xảy ra lỗi khi thực hiện như lỗi đường truyền, nghẽn mạng…
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm tăng cường quản lý thuế nhập khẩu
tại Chi cục HQCK cảng Hải Phòng KV1.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của công tác quản lý thu thuế
nhập khấu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thu thuế NK và các giải

pháp tăng cường cho công tác quản lý thu thuế NK của Chi cục HQCK cảng Hải
Phòng KV1.
3.2. Phạm vi nghiên cứu bao gồm về nội dung, không gian, thời gian


3
- Về nội dung: Bài luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích các nội dung
cơ bản của cơng tác quản lý thu thuế NK tại Chi cục HQCK cảng Hải Phịng
KV1 theo cách tiếp cận quy trình thu thuế gồm: Quản lý đăng ký khai thuế;
Quản lý thông tin đối tượng nộp thuế; Kiểm tra căn cứ tính thuế; Tổ chức thu,
nộp thuế; Giải quyết việc miễn, giảm, hoàn, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; Kiểm
tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
- Về không gian: Các hoạt động công tác thu thuế NK tại Chi cục HQCK
cảng HP KV1.
- Về thời gian: Số liệu thu thập, phân tích trong 5 năm giai đoạn từ năm
2016 - 2020, giải pháp cho các năm tiếp theo.
4. Hệ thống phương pháp nghiên cứu cơng tác thu thuế nhập khấu
Ngồi phương pháp chung là phương pháp nghiên cứu khoa học, luận văn
còn sử dụng các phương pháp so sánh, phương pháp thống kê, phân tích dữ
liệu… để từ đó hồn chỉnh luận văn. Cụ thể là:
Bước 1: Nghiên cứu lý luận về cơng tác thu thuế NK, để từ đó xác định
khung lý thuyết cho quá trình nghiên cứu.
Bước 2: Thu thập dữ liệu về kết quả thu thuế nhập khẩu và công tác quản
lý thuế nhập khẩu tại Chi cục HQCK cảng Hải Phịng KV1.
Bước 3: Phân tích, làm rõ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến công tác
quản lý thu thuế tại Chi cục HQCK cảng Hải Phòng KV1, điểm mạnh, điểm yếu,
chỉ ra nguyên nhân các việc cần làm để hạn chế điểm yếu trong công tác quản lý
thu thuế NK
Bước 4: Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản
lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục HQCK cảng Hải Phòng KV1.

5. Liên hệ ý nghĩa thực tiễn của công tác thu thuế nhập khẩu
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế NK, nhằm đảm bảo sự thống
nhất, minh bạch của hệ thống pháp luật và phù hợp với các yêu cầu mới đặt ra từ
thực tiễn phát triển của đất nước và quá trình đẩy mạnh hội nhập.


4
- Hoàn thiện Nghị định quy định về biểu thuế biểu thuế NK ưu đãi đặc
biệt để thực hiện Hiệp định.
- Nâng cao năng lực điều tra, phân tích, xử lý nhanh các các vụ việc gian
lận của nhà NK nước ngồi để có biện pháp áp thuế chống bán phá giá, thuế tự
vệ kịp thời bảo vệ các doanh nghiệp sản xuất trong nước.
- Tăng cường công tác phối hợp trong quản lý để tránh tình trạng hàng
hóa nước ngồi “đội lốt” hàng hóa Việt Nam để lẩn tránh thuế, lợi dụng các ưu
đãi thuế của các nước dành cho Việt Nam trong khuôn khổ các hiệp định FTA
để tăng XK vào các thị trường dành ưu đãi cho Việt Nam;
- Phân tích, làm rõ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý
thu thuế tại Chi cục HQCK cảng Hải Phịng KV1, để từ đó đề ra các giải pháp
tối ưu vào công tác quản lý thu thuế NK tại Chi cục.


5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ THU THUẾ
NHẬP KHẨU TẠI CƠ QUAN HẢI QUAN
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm chung thuế nhập khẩu
Thuế NK là một loại thuế mà vùng lãnh thổ hay một quốc gia đánh vào
hàng hóa có nguồn gốc từ nước ngồi trong q trình NK.
Thuế NK là công cụ cực kỳ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách
kinh tế của mình đồng thời quản lý các hoạt động NK; Đồng thời mở rộng quan

hệ kinh tế đối ngoại và nâng cao hiệu quả của hoạt động NK.
1.1.2. Khái niệm về quản lý thu thuế nhập khẩu
1.1.2.1. Khái niệm quản lý thu thuế nhập khẩu
Quản lí thuế là việc Nhà nước xác lập cơ chế, biện pháp để đảm bảo
quyền và nghĩa vụ của chủ thể nộp thuế, cơ quan thu thuế và các tổ chức cá nhân
có liên quan trong q trình thu, nộp thuế.
Quản lý thu thuế hàng hóa NK là việc thực hiện các tác nghiệp trong công
tác quản lý thuế của cơ quan hải quan và các đơn vị có liên quan để tiến hành
các biện pháp nghiệp vụ (đăng ký nộp thuế, khai thuế, thủ tục hoàn miễn giảm
thuế, xem xét khiếu nại thuế…) nhằm đảm bảo thu thuế đúng đủ, chính xác, kịp
thời nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ
về thuế của mình đối với hàng hóa NK.
1.1.2.2. Các văn bản quy phạm quy định về thuế nhập khẩu
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Luật Thuế XK, thuế NK số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc Hội;
- Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thuế XK, thuế NK;


6
- Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ ban hành
Biểu thuế XK, Biểu thuế NK ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối,
thuế hỗn hợp, thuế NK ngoài hạn ngạch thuế quan;
1.1.3. Đặc điểm, vai trò của thuế nhập khẩu
1.1.3.1. Đặc điểm của thuế nhập khẩu
- Thuế NK là loại thuế thu vào hành vi NK các loại hàng hoá đủ điều kiện
được phép nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
- Thuế NK mang các đặc điểm của thuế nói chung như sau:
+ Thuế NK là loại thuế gắn liền với các hoạt động ngoại thương của một

quốc gia, chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố trong quan hệ thương mại
quốc tế.
+ Cơ quan hải quan quản lý thu là cơ quan nhà nước duy nhất thu thuế NK.
1.1.3.2. Vai trò của thuế nhập khẩu
Thuế NK là cơng cụ hữu ích, được sử dụng ở nhiều nước trên thế giới.
Thuế NK có vai trị quan trọng trong việc trao đổi hàng hố và dịch vụ, điều tiết
hoạt động thương mại. Do vậy, vai trị của thuế NK là đóng góp một phần to lớn
vào nguồn thu của ngân sách nhà nước, góp phần bảo hộ và khuyến khích sản
xuất trong nước, góp phần hướng dẫn tiêu dùng.
- Đóng góp phần lớn vào nguồn thu của ngân sách nhà nước: Nguồn thu
ngân sách nhà nước bao gồm các nguồn chính: thu từ nội địa, thu từ dầu thô, thu
từ thuế XNK, thu viện trợ. Nguyên nhân của thu thuế NK chiếm tỷ trọng lớn
trong nguồn thu ngân sách nhà nước là do hoạt động thương mại giữa các quốc
gia diễn ra ngày một sôi động, nhu cầu NK ngày càng tăng giữa các nước trên
thế giới, thuế lại là loại thuế gián thu. Các khoản thu thuế từ hoạt động NK
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu của Ngân sách nhà nước, chỉ đứng sau
nguồn thuế thu từ nội địa.
- Tùy vào từng thời kỳ phát triển, cũng như chiến lược phát triển ở mỗi
quốc gia, mà Nhà nước đề ra chính sách thuế phù hợp để có thể khuyến khích
NK hàng hóa. Ở nước ta do nền kinh tế còn yếu kém, hầu hết là các doanh


7
nghiệp cịn mới, chưa có nhiều kiến thức, kinh nghiệm, do vậy việc bảo hộ sản
xuất là rất cần thiết ngay cả khi tự do hoá thương mại tăng lên thì những lĩnh
vực cơ bản của nền kinh tế vẫn phải được bảo hộ (ví dụ như sản xuất sắt, thép).
Để từ đó tạo điều kiện cho các cơng ty trong nước nâng cao kinh nghiệm, áp
dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại hóa, cải thiện tình hình sản xuất của
mình, nâng cao khả năng cạnh tranh với các mặt hàng khác. Hiện tại, Nhà nước
bảo hộ các doanh nghiệp trong nước thơng qua việc khuyến khích XK, hạn chế

NK bằng cách áp dụng thuế NK thường thấp cịn thuế NK thì cao hơn.
- Góp phần định hướng mua bán cho người người tiêu dùng. Thuế thấp
hay cao sẽ có tác dụng kích thích hay hạn chế tiêu dùng. Đối với một số mặt hàng
hạn chế việc sử dụng (ví dụ như rượu, bia và thuốc lá) thì đánh thuế rất cao.
- Là cơng cụ có tác dụng điều tiết hoạt động thương mại. Việc sử dụng thuế
quan sẽ tạo ra mơi trường bình đẳng cho tất cả mọi đối tượng tham gia hoạt động
thương mại, còn dùng hạn ngạch sẽ thường tạo cơ hội cho các doanh nghiệp lâu
năm, có quan hệ thân thuộc với chính phủ, để rồi phát sinh lợi ích nhóm.
1.2. Vai trị và nội dung của quản lý thu thuế nhập khẩu
1.2.1. Vai trò của quản lý thu thuế nhập khẩu
1.2.1.1. Quản lý thu thuế NK có vai trị rất lớn trong việc đảm bảo nguồn
thu từ thuế đối với hàng hóa NK được chính xác, kịp thời, thường xuyên, ổn định
vào NSNN.
1.2.1.2. Hoạt động quản lý thu thuế NK góp phần hồn thiện chính sách,
pháp luật cũng như các quy định về thuế
Một số điều cịn bất cập trong chính sách thuế và các điều chưa hồn
chỉnh, thích hợp trong luật thuế và văn bản hướng dẫn sẽ được phát hiện trong
quá trình áp dụng luật thuế vào hoạt động thực tiễn và thực hiện các chính sách
pháp luật về thuế. Từ đó, chúng ta sẽ sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các chính sách
pháp luật về thuế cho phù hợp với thực hiện các hoạt động thương mại.
1.2.1.3. Nhà nước thực hiện việc kiểm soát và điều tiết các hoạt động kinh
tế của các tổ chức, doanh nghiệp, công ty, cá nhân trong xã hội


8
Theo quy định của pháp luật, người nộp thuế phải có trách nhiệm kê khai,
hồn thiện các thủ tục về thuế và nộp thuế. Nội dung kê khai thuế là kê khai các
hoạt động kinh tế có liên quan đến việc tính tốn nghĩa vụ thế của người nộp
thuế (ví dụ như kê khai tên hàng hóa, chủng loại, mã số hàng hóa phân loại theo
biểu thuế xuất nhập khẩu, để từ đó có cơ sở áp dụng thuế nhập khẩu, cũng như

các điều kiện nhập khẩu hàng hóa đó theo đúng quy định của pháp luật).
1.2.2. Quản lý thuế gồm 06 nội dung sau
(1) Thực hiện quản lý đăng ký và khai thuế.
(2) Các nội dung quản lý thông tin về đối tượng nộp thuế.
(3) Các nội dung kiểm tra căn cứ tính thuế.
(4) Nội dung tổ chức thu, nộp thuế.
(5) Giải quyết việc, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
(6) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật hải quan, và giải quyết tố
cáo, khiếu nại về thuế.
1.3. Trình tự quản lý thu thuế NK
1.3.1. Thứ nhất quản lý đăng ký, khai thuế
Theo quy định hiện nay, người nộp thuế NK có trách nhiệm tự kê khai
thuế đầy đủ, chính xác, minh bạch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung kê khai, trường hợp kê khai không đúng, khơng đủ sẽ bị xử phạt vi phạm
hành chính theo đúng quy định của pháp luật; nộp tờ khai hải quan cho cơ quan
hải quan, tính thuế và nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
* Quản lý khai thuế của doanh nghiệp tại Chi cục Hải quan là q trình
cơng chức hải quan thực hiện kiểm tra sự phù hợp giữa các loại chứng từ trong
bộ tờ khai hải quan với việc khai báo thuế của doanh nghiệp.
Quản lý khai thuế thực hiện diễn ra theo trình tự sau:
(1) Tiếp nhận việc khai báo của DN;
(2) Nghiệp vụ kiểm tra việc khai báo thuế của DN;
(3) Ra q/định ấn định thuế (tăng hoặc giảm) nếu phát hiện doanh nghiệp
khai chưa đúng, chưa chính xác, gian lận qua khai báo;


9
(4) Theo dõi thu nộp tiền thuế của các tổ chức, cá nhân nộp thuế bằng các
tác nghiệp của công tác kế tốn.
Hình 1.1. Sơ đồ quản lý khai thuế của CQHQ

Quản lý khai thuế

Tiếp nhận khai
báo

Nghiệp vụ kiểm
tra khai báo
thuế của DN

Ra Qđịnh ấn
định thuế

Thực hiện cơng
tác kế tốn thuế

(nếu có)

(Nguồn: Tổng Cục HQ năm 2019)
* Tiếp nhận khai báo thuế của doanh nghiệp
Hình 1.2. Sơ đồ tiếp nhận khai báo thuế của doanh nghiệp
Doanh nghiệp

Thuộc đối tượng
chịu thuế NK

Không thuộc
đtượng chịu thuế

Đtượng miễn
thuế NK


Hải quan

Kiểm tra khai
báo về thuế NK

Đtượng chịu
thuế NK

Không thuộc
đtượng chịu thuế

Thực hiện thủ tục
miễn, giảm, hồn

Thơng quan

(Nguồn: Tổng Cục HQ năm 2019)
* Kiểm tra việc khai báo thuế của doanh nghiệp: Bao gồm việc kiểm tra
bộ tờ khai Hải quan về các yếu tố tính thuế, giá tính thuế, phương pháp tính


10
thuế, và ra quyết định ấn định thuế (nếu có), thực hiện xử phạt vi phạm hành
chính nếu phát hiện doanh nghiệp khai báo không đầy đủ, không trung thực số
tiền thuế phải nộp.
* Ban hành Q/định việc ấn định thuế của CQHQ.
* Quản lý nộp thuế
Hình 1.3. Quy trình quản lý nộp thuế của CQHQ
Theo dõi quá trình

nộp thuế

Tiếp nhận chứng từ
nộp thuế

Chưa đến thời hạn
quá hạn

Thông báo, đôn đốc
doanh nghiệp

Quá hạn cưỡng chế

Chuyển hồ sơ HQ để
cưỡng chế

Ban hành các quyết
định cưỡng chế

Nhận chứng từ, xoá nợ
trên hệ thống

Việc Cưỡng chế có kquả

Việc cưỡng chế khơng
có kquả
Phân loại nợ

(Nguồn: Tổng Cục HQ năm 2019)
Việc quản lý nộp thuế diễn ra theo thứ tự như sau:

(1) Cập nhật quá trình doanh nghiệp chấp hành nghĩa vụ nộp thuế;
(2) DN nộp chứng từ, hải quan tiếp nhận và tiến hành xóa nợ thuế cho DN
trên hệ thống mạng quản lý nợ thuế;
(3) Tiến hành tính tiền chậm nộp thuế nếu doanh nghiệp nộp quá thời hạn
quy định trong các văn bản luật;
(4) Nếu doanh nghiệp khơng chấp hành, cố tình chây ỳ việc nộp thuế
đúng thời hạn được quy định trong luật thì tiến hành cưỡng chế thuế của doanh
nghiệp;
(5) Ban hành các Quyết định cưỡng chế theo trình tự áp dụng cưỡng chế
quy định trong luật (5, tr 4).


11
1.3.2. Thứ hai quản lý thông tin về đối tượng nộp thuế
Khi chuyển sang thực hiện quản lý thuế theo cơ chế “tự khai, tự nộp
thuế” các nhà quản lý, hoạch định chính sách đã nhận thức được tầm quan trọng
đối với thông tin về người nộp thuế trong quản lý thuế nhập khẩu hiện nay. Do
đó, quản lý thơng tin đối tượng nộp thuế cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin người nộp thuế bằng hệ thống
quản lý rủi ro (QLRR) trong tồn ngành hải quan: Cập nhật đầy đủ thơng tin về
ngành nghề lĩnh vực, mặt hàng kinh doanh nhập khẩu truyền thống, số lần vi
phạm, phân loại doanh nghiệp chấp hành pháp luật thuế…
Thông tin về người nộp thuế phải đảm bảo tính trung thực, chính xác,
nhanh. Những thơng tin về người nộp thuế mà cơ quan thuế thu thập được phải
đảm bảo độ tin cậy cao, có như vậy việc phân tích, đánh giá, phân loại đối
tượng quản lí mới chính xác, bảo đảm việc quản lí đúng đối tượng.
Thơng tin về người nộp thuế phải bảo tính đầy đủ, kịp thời.
Thông tin về người nộp thuế phải được phân loại theo những cấp độ khác
nhau để có cách thức khai thác quản lí phù hợp, cần được cung cấp, khai thác
từ nhiều nguồn khác nhau để phục cho cơng tác quản lí thuế (6, tr).

1.3.3. Thứ 3 kiểm tra căn cứ tính thuế
Kiểm tra căn cứ tính thuế là hoạt động của cơ quan Hải quan nhằm kiểm tra
tính chính xác của việc tính tốn và thu nộp thuế XNK của người khai hải quan
theo quy định của pháp luật. Kiểm tra tính chính xác, trung thực, trong khai báo
của doanh nghiệp và việc kiểm tra, áp dụng các chế độ chính sách để có hướng dẫn
kịp thời, cụ thể cho doanh nghiệp là mục đích của kiểm tra tính thuế.
1.3.4. Thứ 4 tổ chức thu thuế và nộp thuế
Thu thuế NK là nhiệm vụ của các Chi cục Hải quan từ khâu kiểm tra đăng
ký tờ khai, kiểm tra các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan hàng nhập khẩu và việc
kiểm tra thực tế hàng hoá để xác định đúng số thuế mà người khai hải quan phải
nộp theo đúng quy định. Do việc xác định số thuế phải thu phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như cơ chế chính sách, hàng hố ngày càng đa dạng khó áp mã, phụ


12
thuộc vào trình độ cán bộ cơng chức hải quan, trang thiết bị kỹ thuật, thái độ
tuân thủ pháp luật về thuế của đối tượng nộp thuế (người khai hải quan), nên có
thể xảy ra tình trạng thu thiếu hoặc bỏ sót.
Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế bằng phương thức điện tử (như
chuyển khoản) vào Kho bạc nhà nước, ngân hàng hoặc người nộp thuế nộp tiền
thuế bằng tiền mặt tại cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.
Người nộp thuế được lựa chọn nộp tiền thuế bằng tiền mặt tại các cơ
quan thu hoặc các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt (chuyển khoản)
qua kênh giao dịch điện tử.
1.3.5. Thứ 5 giải quyết việc hồn thuế, giảm thuế, miễn thuế, xóa nợ tiền
thuế và tiền phạt.
Để đảm bảo thực hiện phù hợp các thơng lệ, tập qn thương mại quốc tế
thì các chính sách miễn, giảm, hoàn thu đối với thuế NK nhằm thực hiện các
mục tiêu, chính sách ưu đãi thuế của nhà nước đối với một số đối tượng theo quy
định và đảm bảo. Tuy nhiên, đây lại là yếu tố để các đối tượng gian thực hiện

việc trốn thuế. Do vậy, đối với các trường hợp này cơ quan hải quan luôn phải
quản lý chặt chẽ.
Theo quy định cụ thể tại Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc Hội quy định các trường hợp được
Miễn thuế.
Hình 1.4. Các bước thực hiện miễn thuế của cơ quan hải quan

Tiếp
nhận
hồ sơ

Luồng
vàng

Kiểm tra hồ sơ
TK HQ

Ấn định thuế

Luồng đỏ

Kiểm tra thủ
công thực tế lô
hàng

Thực hiện
miễn thuế

(Nguồn: Tổng Cục HQ năm 2019)



13
* Hoàn thuế:
Hoàn thuế là hành vi của cơ quan có thẩm quyền thu thuế trả lại số tiền
thuế đã thu của doanh nghiệp hoặc cá nhân trước đó do khoản thuế này bị thu sai
hoặc quá mức thuế cần thu so với quy định của pháp luật hiện hành về thuế.
Hình 1.5. Các bước thực hiện hồn thuế của CQHQ
Hoàn trước,
k/tra sau

Phân loại tờ khai
hoàn thuế

Thực hiện kiểm
tra TKHQ

Thực hiện
hồn trả

Thực hiện k/tra
trước
hồn sau
Kiểm tra sổ sách
chứng từ lơ hàng

Xác nhận và tiếp
nhận đtượng
được hoàn thuế

Bù trừ


Kiểm tra trực
tiếp DN
(Nguồn: Tổng Cục HQ năm 2019)

* Giảm thuế:
Giảm thuế trong tiếng Anh là Tax reduction. Giảm thuế là việc Nhà nước
cho phép đối tượng nộp thuế được giảm một khoản tiền thuế trong số thuế đáng
ra phải nộp cho hàng hóa nhập khẩu.
Số tiền thuế được giảm phụ thuộc vào những điều kiện nhất định..
Hình 1.6. Quy trình giảm thuế của CQHQ
Tiếp nhận hồ


Kiểm tra chi
tiết

Ra quyết định
giảm

Thanh khoản

Tbáo không
giảm thuế

(Nguồn: Tổng Cục HQ năm 2019)
Khi xảy ra tình trạng hư hỏng, mất mát, chủ hàng có nhiệm vụ yêu cầu cơ
quan giám định tiến hành giám định và ban hành chứng thư giám định. Sau đó,



14
chủ hàng phải nộp chứng thư giám định đó cho cơ quan Hải quan. Căn cứ vào
chứng thư giám định hư hỏng, mất mát, cơ quan Hải quan ra quyết định giảm
thuế cho hàng hóa và khơng thu phần thuế đã được xét giảm đó.
1.3.6. Thứ 6 thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về hải quan và
giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
Theo báo cáo hàng năm của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng, để đảm
bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào ngân sách nhà nước, Cục Hải quan đã chỉ
đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu tập trung công tác thanh tra, kiểm tra thuế nhằm
chống thất thu ngân sách nhà nước, chống chuyển giá.
Ngành Hải quan cũng đã phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng
trong việc chống các hành vi trốn thuế, gian lận thuế, tội phạm về thuế nhằm
thực hiện có hiệu quả cơng tác chống thất thu ngân sách nhà nước.
Đồng thời, Chi cục HQCK cảng HP KV1 cũng tăng cường cơng tác quản
lý hồn thuế, đảm bảo việc hoàn thuế đúng đối tượng, theo đúng chính sách
pháp luật của Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.
Khi phát hiện vi phạm về thuế tại khâu nghiệp vụ nào thì bộ phận đó xử
lý, tại khâu đăng ký tờ khai, kiểm tra thực tế hàng hố do Đội Nghiệp vụ, tại
khâu hồn thuế, không thu thuế do Đội Quản lý thuế thực hiện lập biên bản vi
phạm hành chính đúng quy định, xác định rõ số thuế ẩn lậu, căn cứ vào biên
bản vi phạm, hành vi vi phạm, mức độ vi phạm, đối chiếu các điều luật để xác
định mức, khung xử phạt, đề xuất cho người có thẩm quyền ban hành quyết
định xử phạt. Theo dõi và đảm bảo việc chấp hành quyết định xử phạt, giải
quyết khiếu nại.
Đối với cấp Chi cục hải quan khi nhận được khiếu nại về việc thực hiện
pháp luật về thuế phải xem xét, giải quyết trong thời hạn theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo: thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
10 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng khơng q 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.



15
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thu thuế nhập khẩu
a) Mức độ hoàn thành chỉ tiêu thu nộp NSNN hàng năm:
Tiêu chí này phản ánh mức độ hoàn thành chỉ tiêu thu nộp NSNN của Chi
cục HQCK cảng HP KV1 được Cục Hải quan thành phố Hải Phòng giao theo
từng năm.
b) Số trường hợp doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế NK bị phát hiện
trong khi làm thủ tục hải quan.
Tiêu chí này dùng để đánh giá tính tuân thủ pháp luật về Hải quan của các
cá nhân, doanh nghiệp có hoạt động NK. Chỉ tiêu này chính là số vụ vi phạm
pháp luật về thuế NK bị phát hiện trong khi làm thủ tục hải quan.
c) Số giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O (Certificate of Origin) bị từ
chối
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được coi là một chứng từ quan trọng
trong bộ hồ sơ hải quan. Nó thể hiện nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản
xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào, nhà sản xuất hay nhà xuất khẩu tại
nước sở tại, tên hàng, trọng lượng hàng hóa.
d) Số thuế ấn định
Theo Thơng tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC, ấn định thuế là việc cơ quan hải
quan thực hiện quyền hạn xác định các yếu tố, căn cứ tính thuế và tính thuế, để
từ đó làm cơ sở yêu cầu người nộp thuế phải nộp số tiền thuế do cơ quan hải
quan xác định.
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả quản lý thu thuế nhập khẩu
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hướng tới kết quả quản lý thu thuế
nhập khẩu
1.5.1.1. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực tại Chi cục HQCK
Tại cơ quan hải quan, con người đóng vai trị quyết định khi tham gia thực
hiện tất cả các chức năng và nhiệm vụ được giao, do vậy vấn đề quản trị nguồn

nhân lực trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.


×