Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện vĩnh thạnh, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ XUÂN THÀNH

QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THẠNH,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. PHÙNG ĐÌNH MẪN

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Xuân Thành

download by :


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã


nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi nhất của các cấp
lãnh đạo, các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và cha mẹ học sinh.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Lãnh đạo trƣờng Đại học Quy Nhơn, Khoa Khoa học xã hội và nhân văn,
Phòng Đào tạo Sau đại học trƣờng Đại học Quy Nhơn. Các giảng viên đã tận tình
giảng dạy và giúp đỡ tơi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt với tình cảm chân thành và kính trọng nhất, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc với PGS.TS. Phùng Đình Mẫn, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp
đỡ, chỉ bảo, hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Lãnh đạo Phịng GD&ĐT Vĩnh Thạnh, Cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, cán
bộ Đoàn-Đội các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định đã
nhiệt tình cộng tác, cung cấp thơng tin, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở thực
tế, đóng góp những ý kiến quý báu cho việc nghiên cứu hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế, tơi rất mong nhận đƣợc những lời chỉ dẫn, góp ý chân thành của q
thầy giáo, cơ giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, ngày 27 tháng 4 năm 2021
Tác giả luận văn

Lê Xuân Thành

download by :


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 4
7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 5
8. Cấu trúc của đề tài .......................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................. 6
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ............................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài.................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ....................................................................... 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................................ 12
1.2.1. Kỹ năng sống .......................................................................................... 12
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống............................................................................ 13
1.2.3. Quản lý ................................................................................................... 13
1.2.4. Quản lý nhà trƣờng ................................................................................. 14
1.2.5. Quản lý công tác GDKNS....................................................................... 15
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................................................ 18
1.3.1. Mục tiêu của GDKNS cho HS THCS ..................................................... 18

download by :


1.3.2. Nội dung GDKNS cho HS các trƣờng THCS ......................................... 18
1.3.3. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức GDKNS cho HS THCS ................... 19

1.3.4. Kiểm tra đánh giá kết quả GDKNS cho HS THCS ................................. 21
1.3.5. Công tác phối hợp các lực lƣợng tham gia GDKNS ............................... 22
1.4. QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................................................. 23
1.4.1. Mục tiêu quản lý công tác GDKNS cho HS THCS................................. 23
1.4.2. Nội dung quản lý công tác GDKNS cho HS THCS ................................ 23
1.4.3. Phƣơng thức quản lý công tác GDKNS cho HS THCS .......................... 23
1.4.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch GDKNS cho HS THCS .............................. 28
1.4.5. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDKNS ...................................................... 29
1.4.6. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện GDKNS trƣờng THCS ...................... 30
1.4.7. Quản lý các điều kiện CSVC phục vụ công tác GDKNS ........................ 31
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.............. 32
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................ 32
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................ 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................ 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ........................ 38
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................... 38
2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................................... 38
2.1.3. Đối tƣợng khảo sát .................................................................................. 38
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát và cách xử lý số liệu............................................ 39
2.2. KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................ 39
2.2.1. Tình hình kinh tế, xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định ................. 39
2.2.2. Tình hình GD THCS huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định....................... 41

download by :



2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH
ĐỊNH....................................................................................................................... 46
2.3.1. Nhận thức về ý nghĩa của công tác GDKNS cho HS .............................. 46
2.3.2. Thực trạng công tác GDKNS cho HS các trƣờng THCS huyện Vĩnh
Thạnh ................................................................................................................ 48
2.3.3. Thực trạng về hình thức tổ chức cơng tác GDKNS cho HS .................... 53
2.3.4. Kết quả GDKNS cho HS các trƣờng THCS huyện Vĩnh Thạnh ............. 55
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ....................................................................... 57
2.4.1. Thực trạng quản lý kế hoạch, nội dung, chƣơng trình, hình thức
GDKNS ............................................................................................................ 57
2.4.2. Thực trạng việc quản lý đội ngũ thực hiện GDKNS ............................... 60
2.4.3. Thực trạng quản lý sự phối hợp LLGD và các điều kiện hỗ trợ việc tổ
chức GDKNS.................................................................................................... 62
2.4.4. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác GDKNS 67
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ............ 69
2.5.1. Ƣu điểm .................................................................................................. 69
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................... 69
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................ 70
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................... 76
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ....................................................................... 76
3.1.1. Định hƣớng của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc về đổi mới
GD&ĐT ............................................................................................................ 76

3.1.2. Các văn bản hƣớng dẫn, chỉ đạo của Bộ, ngành, địa phƣơng về GDKNS
cho HS .............................................................................................................. 77

download by :


3.2. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP................................................ 77
3.2.1. Bảo đảm tính mục tiêu ............................................................................ 77
3.2.2. Bảo đảm tính thực tiễn ............................................................................ 78
3.2.3. Bảo đảm tính hệ thống ............................................................................ 78
3.2.4. Bảo đảm tính khả thi ............................................................................... 79
3.3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................ 79
3.3.1. Nâng cao nhận thức, bồi dƣỡng năng lực cho đội ngũ thực hiện công tác
GDKNS ............................................................................................................ 79
3.3.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức quản lý công tác GDKNS cho phù hợp đặc
điểm HS, hoàn cảnh và điều kiện thực tế .......................................................... 82
3.3.3. Chỉ đạo GV thực hiện hiệu quả việc tích hợp GDKNS vào các môn học
và thông qua các hoạt động GD của nhà trƣờng ............................................... 86
3.3.4. Tăng cƣờng các điều kiện về CSVC và tài chính phục vụ cơng tác
GDKNS ................................................................................................................................ 95
3.3.5. Quản lý việc phối hợp đồng bộ giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội nhằm
nâng cao hiệu quả công tác GDKNS ................................................................ 97
3.3.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá và thi đua khen thƣởng trong
việc GDKNS................................................................................................... 101
3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP .................................................... 104
3.5. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT, KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ
XUẤT ................................................................................................................... 106
3.5.1. Tính cấp thiết ........................................................................................ 106

3.5.2. Tính khả thi ............................................................................................................ 107
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 110
1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 110
1.1. Về lý luận ................................................................................................ 110
1.2. Về thực tiễn ............................................................................................................... 110

download by :


2. KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................... 111
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT ................................................................................ 111
2.2. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Bình Định ........................................................ 111
2.3. Đối với Phịng GD&ĐT huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định ................... 112
2.4. Đối với các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh Bình Định ................................................................................................ 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 113
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 117
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCH

Ban Chấp hành

CNH,HĐH


Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CBGV

Cán bộ giáo viên

CSVC

Cơ sở vật chất

CMHS

Cha mẹ học sinh

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn


GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HS

Học sinh

KNS


Kỹ năng sống

LLGD

Lực lƣợng giáo dục

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

SL

Số lƣợng

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TH&THCS

Tiểu học và trung học cơ sở


THCS&THPT

Trung học cơ sở và trung học phổ thông

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

TL

Tỷ lệ

download by :


TNTP

Thiếu niên tiền phong

TNCS

Thanh niên cộng sản

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:Tổng hợp mạng lƣới trƣờng, lớp, học sinh trƣờng THCS, trƣờng TH&THCS .... 42
Bảng 2.2: Tổng hợp phòng học và phòng chức năng ........................................................ 43
Bảng 2.3: Chất lƣợng GD toàn diện HS THCS ................................................................. 45
Bảng 2.4: Nhận thức của HS về vai trị cơng tác GDKNS................................................ 46
Bảng 2.5: Nhận thức của CBQL, GV và HS về những KNS cần GD.............................. 47
Bảng 2.6: Đánh giá mức độ thực hiện của GV đối với nội dung GDKNS....................... 48
Bảng 2.7: Khảo sát nguyên nhân ảnh hƣởng đến việc thiếu KNS của HS ....................... 50
Bảng 2.8: Đánh giá về hình thức GDKNS ......................................................................... 53
Bảng 2.9: Tổng hợp kết quả GDKNS cho HS các trƣờng THCS huyện Vĩnh Thạnh ..... 55
Bảng 2.10: Nhận thức của CBQL, GV về việc GDKNS cho THCS................................ 57
Bảng 2.11: Thực trạng về quản lý kế hoạch, nội dung, chƣơng trình, hình thức tổ chức
thực hiện GDKNS các trƣờng THCS ................................................................ 58
Bảng 2.12: Thực trạng quản lý về đội ngũ thực hiện GDKNS ......................................... 60
Bảng 2.13: Thực trạng quản lý sự phối hợp của các LLGD.............................................. 63
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ thực hiện GDKNS .......................... 65
Bảng 2.15: Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả GDKNS....................... 67
Bảng 2.16. Những nguyên nhân của hạn chế về quản lý công tác GDKNS ................... 71
Bảng 3.1: Đánh giá mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất ..................................106
Bảng 3.2: Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất .....................................107

download by :


1


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đổi mới giáo dục, hay coi giáo dục là quốc sách hàng đầu luôn đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc quan tâm. Những năm qua, bám sát Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, các
cấp ủy, tổ chức đảng ở các ban, bộ, ngành, cơ quan Trung ƣơng và các địa phƣơng đã
triển khai nhiều giải pháp đồng bộ, góp phần đƣa cơng cuộc đổi mới căn bản, toàn
diện Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đi đúng lộ trình, từng bƣớc tạo ra nguồn nhân lực
có chất lƣợng phục vụ nhiệm vụ xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nƣớc.
Trƣớc yêu cầu của giai đoạn phát triển mới của đất nƣớc, Việt Nam đang cần
một quyết sách toàn diện, căn bản, xứng tầm với lĩnh vực quan trọng hàng đầu này.
Đây là sứ mệnh thiêng liêng, đồng thời cũng là nhiệm vụ hết sức nặng nề để Việt
Nam bƣớc vào hàng ngũ các nƣớc phát triển.
Văn kiện Đại hội lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định:
“Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo
hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học”. Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng về đổi mới căn bản, toàn
diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
(CNH,HĐH) trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế khẳng định “Đổi mới căn bản, tồn diện nền giáo dục theo hƣớng
chuẩn hố, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế” và “Phát triển
nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao, tập trung vào việc
đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân”. Nhìn chung, con ngƣời cần
đƣợc giáo dục và phát triển nhân cách một cách hài hòa để sống có tình, có nghĩa,
u q và cƣ xử hiếu thuận với ngƣời thân, giữ chữ tín, có năng lực thực hiện các
nhiệm vụ với tinh thần trách nhiệm cao trong mọi công việc.
Trong Điều 2 Luật giáo dục năm 2019 đã xác định rõ “Mục tiêu giáo dục
nhằm phát triển tồn diện con ngƣời Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức
khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lịng

download by :



2
yêu nƣớc, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí,
phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế”. Với mục tiêu của nền giáo dục là hình
thành và phát triển toàn diện nhân cách cho ngƣời học nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển mới của thời đại. Hình thành nhân cách cho ngƣời học không phải chỉ trong
một thời gian, một giai đoạn nhất định mà đó là quá trình lâu dài và suốt đời. Việc
hình thành và phát triển nhân cách ngƣời học trải qua các giai đoạn khác nhau
nhƣng có thể nói q trình học tập ở bậc trung học cơ sở là giai đoạn quan trọng
nhất với việc định hình nền tảng để hình thành và phát triển toàn diện nhân cách
ngƣời học.
Kỹ năng sống là một thành phần quan trọng trong nhân cách con ngƣời. Muốn
thành cơng và sống có chất lƣợng trong xã hội hiện nay, con ngƣời phải có kỹ năng
sống. Kỹ năng sống (KNS) là những trải nghiệm có hiệu quả nhất, giúp giải quyết
hoặc đáp ứng các nhu cầu cụ thể, trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của con
ngƣời. KNS bao gồm cả hành vi vận động của cơ thể và tƣ duy trong não bộ của
con ngƣời. KNS có thể hình thành một cách tự nhiên, thông qua giáo dục hoặc rèn
luyện của con ngƣời.
Học sinh trung học cơ sở là những học sinh đang trong quá trình hình thành và
phát triển các phẩm chất nhân cách, những thói quen cơ bản chƣa có tính ổn định
mà đang đƣợc hình thành và củng cố. Do đó, việc giáo dục kỹ năng sống (GDKNS)
cho học sinh (HS) trung học cơ sở (THCS) nhằm giúp các em có thể sống một cách
an tồn và khỏe mạnh. Chính những kết quả này sẽ là cơ sở, là nền tảng giúp HS
phát triển nhân cách sau này.
Tuy nhiên, việc nhận thức KNS cũng nhƣ việc GDKNS trong giáo dục THCS
chƣa thật cụ thể, đặc biệt về hƣớng dẫn tổ chức cơng tác GDKNS cho HS cịn hạn
chế. Cơng tác quản lý, tổ chức triển khai GDKNS ở nhiều trƣờng còn mang tính
hình thức, xem trọng việc dạy chữ, chƣa chú trọng việc dạy các kỹ năng cho HS.

Hiện nay, việc quản lý công tác GDKNS cho HS trong các trƣờng THCS trên

download by :


3
địa bàn huyện Vĩnh Thạnh cịn gặp khá nhiều khó khăn. Là một huyện miền núi, đa
phần là dân lao động nghèo nên việc phối hợp với nhà trƣờng trong việc GDKNS
cho HS hầu nhƣ rất khó. Phụ huynh chỉ quan tâm đến việc học chữ hoặc khoán
trắng việc học của con cho nhà trƣờng, cho giáo viên (GV). Bên cạnh đó, nội dung
chƣơng trình học khá nặng nề nên việc GDKNS phần lớn GV chƣa thực sự quan
tâm thực hiện.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài nghiên
cứu “Quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường trung học
cơ sở trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý công
tác GDKNS cho HS các trƣờng THCS, luận văn đề xuất các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý công tác GDKNS cho HS các trƣờng THCS trên địa bàn huyện
Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác GDKNS cho HS các trƣờng THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý công tác GDKNS cho HS các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Trong thời gian qua, các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh
Bình Định đã tổ chức triển khai thực hiện công tác GDKNS cho HS và đã đạt đƣợc
những kết quả nhất định. Việc quản lý các hoạt động giáo dục nói chung, cơng tác

GDKNS cho HS nói riêng của các trƣờng THCS đã đƣợc quan tâm chỉ đạo thực
hiện theo yêu cầu đổi mới. Tuy nhiên, trong q trình triển khai thực hiện vẫn cịn
bộc lộ một số hạn chế, bất cập nhƣ: Phƣơng pháp, hình thức tổ chức GDKNS cịn
đơn điệu, chƣa hiệu quả, quá trình xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra
đánh giá chƣa đồng bộ... Do đó, hiệu quả GDKNS chƣa cao.

download by :


4
Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp về quản lý công tác GDKNS dựa trên cơ sở lý
luận và thực trạng đƣợc phân tích khoa học, phù hợp với bối cảnh của các trƣờng
THCS thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả GDKNS cho HS, đáp ứng yêu cầu giáo
dục toàn diện theo định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực của HS trong bối
cảnh hiện nay.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý công tác GDKNS cho HS
trƣờng THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công tác GDKNS cho HS các trƣờng
THCS trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác GDKNS cho HS các trƣờng THCS
trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phân loại và hệ thống
hóa các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong nƣớc và ngoài nƣớc liên quan nhằm xây
dựng cơ sở lý luận về quản lý công tác GDKNS cho HS trƣờng THCS.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng phiếu điều tra đối với cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh nhằm

khảo sát thực trạng quản lý công tác GDKNS cho HS THCS huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh Bình Định.
6.2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát công tác GDKNS, quản lý công tác GDKNS cho HS nhằm thu thập
thông tin các vấn đề nghiên cứu.
6.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Nhằm bổ sung, làm rõ thực trạng về việc quản lý và tổ chức cũng nhƣ sử dụng
các biện pháp quản lý công tác GDKNS cho HS THCS.

download by :


5
6.3. Nhóm phƣơng pháp thống kê tốn học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu, kết quả nghiên
cứu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
7.1. Về đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu quản lý công tác GDKNS cho HS của chủ thể quản lý là hiệu
trƣởng các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
7.2. Về khách thể khảo sát
Khảo sát ở 5/9 trƣờng THCS công lập trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh
Bình Định (Trƣờng THCS Vĩnh Hảo, Trƣờng THCS Vĩnh Hiệp, Trƣờng THCS thị
trấn Vĩnh Thạnh, Trƣờng THCS Huỳnh Thị Đào, Trƣờng THCS Vĩnh Quang).
7.3. Về thời gian
Các số liệu thống kê phục vụ cho khảo sát đƣợc thu thập trong năm học 2019–
2020.
8. CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn dự kiến gồm có 03 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trƣờng trung học cơ sở.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.

download by :


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Ngƣời có tài mà khơng có đức là
ngƣời vơ dụng, ngƣời có đức mà khơng có tài thì làm việc gì cũng khó”. Với lứa
tuổi học sinh trong giai đoạn hiện nay thì “tài” – tri thức, kiến thức, kỹ năng học
tập, kỹ năng làm việc và “đức” – đạo đức, nhân cách làm ngƣời luôn là hai yếu tố
song hành, gắn chặt với nhau tạo nên con ngƣời hồn thiện. Một nền giáo dục thành
cơng là cần chăm lo, quan tâm phát triển cả hai mặt “tài – đức” cho học sinh.
Ngày nay, trong xã hội hiện đại có nhiều thay đổi, sự phát triển mạnh mẽ của
khoa học kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội... và lối sống với tốc độ nhanh, đã làm
nảy sinh những vấn đề mà trƣớc đây con ngƣời chƣa gặp, chƣa trải nghiệm, chƣa
phải ứng phó, đƣơng đầu hoặc có những vấn đề đã xuất hiện trƣớc đây nhƣng nó
chƣa phức tạp, khó khăn và đầy thách thức, nên con ngƣời dễ hành động theo cảm
tính và khơng tránh khỏi rủi ro. Nói cách khác, để đến bến bờ thành công và hạnh

phúc trong cuộc đời, con ngƣời sống trong xã hội trƣớc đây ít gặp những rủi ro và
thách thức nhƣ con ngƣời sống trong xã hội hiện đại. Chính vì vậy, con ngƣời nói
chung và HS nói riêng, cần phải có KNS để đáp ứng những thách thức và thời cơ
trong q trình tồn cầu hóa mà mục đích chính là nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
Vì vậy, ngay từ những năm 90 của thế kỷ XX, vấn đề GDKNS cho thế hệ trẻ
nói chung, cho HS phổ thơng nói riêng đƣợc đơng đảo các nƣớc trên thế giới đặc
biệt quan tâm.
GDKNS gắn liền với giáo dục giá trị sống; Giáo dục các giá trị sống đƣợc xây
dựng và phát triển bắt đầu từ một dự án quốc tế do trƣờng Đại học Brahma Kumaris

download by :


7
World Spiritual (BKWSU) phối hợp cùng Ban Giáo dục UNICEF thực hiện. Vào
tháng 8/1996 các tổ chức giáo dục trên thế giới họp mặt tại trụ sở của UNICEF ở
NewYork để cùng bàn về các nhu cầu của trẻ em trên toàn thế giới, chia sẻ kinh
nghiệm làm việc với các giá trị và cách thức truyền tải các giá trị sống để tạo lập
hành trang tốt hơn cho sinh viên trong quá trình học tập suốt đời. Dựa trên các khái
niệm về giá trị, các tài liệu giá trị sống của trƣờng BKWSU cùng với Hiệp ƣớc về
Quyền trẻ em, các nhà giáo dục trên thế giới đã xác định và thống nhất mục đích và
mục tiêu của việc giáo dục các giá trị sống cho hệ thống giáo dục trên tồn thế giới.
Chƣơng trình giáo dục giá trị sống (LVEP-Living Values Education Program) ra
đời với mục đích là nhằm cung cấp những nguyên tắc hƣớng dẫn và công cụ cho sự
phát triển của một con ngƣời toàn diện trên tất cả các mặt về thể chất, trí tuệ, cảm
xúc và tinh thần. [39]
Năm 1996, UNESCO đã đề xuất bốn mục tiêu trụ cột của việc học tập là “Học
để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để tự khẳng định mình”.
Vào những năm đầu của thế kỷ XXI, với sự hợp tác của các nhà giáo dục trên
thế giới, với sự hỗ trợ của UNESCO và tài trợ của Uỷ ban quốc tế và UNICEF, Tây

Ban Nha đã cho ra đời cuốn sách “Những giá trị sống: Một chƣơng trình giáo dục”.
Chƣơng trình này đƣa ra những hoạt động giá trị khác nhau dựa trên kinh nghiệm
và những phƣơng pháp thực hành đối với các giáo viên và các huấn luyện viên, đối
với những trẻ em và những thanh niên muốn tìm hiểu và phát triển 12 giá trị xã hội
và cá nhân cơ bản, đó là: Hợp tác, tự do, hạnh phúc, trung thực, khiêm tốn, tình u,
hồ bình, tơn trọng, trách nhiệm, giản dị, khoan dung và đoàn kết.
Bƣớc vào thế kỷ XXI, khủng hoảng về giá trị đã diễn ra trên toàn cầu và tại
mỗi quốc gia. Tổ chức UNESCO đã có khuyến cáo về vấn đề này và các quốc gia
đều đã có những quan tâm nhất định. UNESCO đã nêu: “Đánh giá chất lƣợng giáo
dục phải bao hàm đánh giá mức độ đạt đƣợc các KNS và tác động của KNS đối với
xã hội và cá nhân”.
Hiện nay, GDKNS cho HS đã đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới quan tâm và cùng
xuất phát từ quan điểm chung về KNS của WHO hoặc của UNESCO nhƣng ở mỗi

download by :


8
quốc gia trên thế giới đều có sự khác biệt về quan điểm và nội dung, có nƣớc thực
hiện theo đúng chuẩn kỹ năng nhƣng cũng có nƣớc mở rộng thêm chứ không chỉ
bao hàm KNS là những khả năng về tâm lý, xã hội. Những quan niệm, nội dung
GDKNS đƣợc triển khai vừa thể hiện nét chung, vừa thể hiện nét đặc thù của từng
quốc gia.
Nhƣ vậy, đa số các quốc gia đều mới bƣớc đầu triển khai GDKNS nên những
nghiên cứu lý luận về vấn đề này mặc dù khá phong phú song chƣa thật toàn diện và sâu
sắc. Cho đến nay, chƣa có quốc gia nào đƣa ra đƣợc kinh nghiệm hoặc hệ thống tiêu chí
đánh giá chất lƣợng KNS. Trong giai đoạn đầu tiên, khái niệm KNS đƣợc giới thiệu
trong chƣơng trình này chỉ bao gồm những KNS cốt lõi nhƣ: kỹ năng tự nhận thức, kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng kiên định và kỹ
năng đạt mục tiêu. Ở giai đoạn này, chƣơng trình chỉ tập trung vào các chủ đề GD sức

khỏe của thanh thiếu niên.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Thuật ngữ KNS đƣợc ngƣời Việt Nam bắt đầu biết đến từ những năm 19951996, thông qua dự án “GDKNS để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS
cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trƣờng” do Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc
(UNICEF) phối hợp với Bộ GD&ĐT cùng Hội Chữ thập đỏ Việt Nam thực hiện.
Trong quá trình thực hiện chƣơng trình này, nội dung của khái niệm KNS và
GDKNS ngày càng đƣợc mở rộng trong các nhà trƣờng.
Chƣơng trình đƣợc tiến hành thực nghiệm cho HS THCS và trẻ em ngoài
trƣờng học ở một số tỉnh, thành trong nƣớc. Các em đƣợc tiếp cận với thông tin và
kiến thức liên quan đến các vấn đề sống an toàn, mạnh khỏe và phịng tránh HIV;
rèn luyện KNS thiết thực để ứng phó với các vấn đề ảnh hƣởng đến cuộc sống an
toàn khỏe mạnh của trẻ em nhƣ HIV, ma túy và các chất gây nghiện khác,...
Mục tiêu của chƣơng trình là hình thành thái độ tích cực của HS đối với việc
xây dựng cuộc sống khỏe về thể chất, mạnh về tinh thần, hiểu biết về xã hội; nâng
cao nhận thức của cha mẹ HS về KNS… để họ chủ động trong việc truyền thụ kiến
thức kỹ năng cho con em mình. [19]

download by :


9
Trong những năm gần đây, KNS trở thành thuật ngữ mang tính thời sự, đƣợc
nhắc đến nhiều hơn bao giờ hết trong những chƣơng trình về GD. Và từ đó,
GDKNS cho HS nói riêng, thế hệ trẻ nói chung đã trở thành vấn đề không chỉ riêng
ngành giáo dục (GD) mà đƣợc cả xã hội quan tâm.
Quan điểm GD phát triển tồn diện đƣợc trình bày trong rất nhiều văn bản chỉ đạo
của Đảng và Nhà nƣớc. Trong lĩnh vực GD, điều này đƣợc khẳng định trong Luật GD
năm 2019 đã xác định rõ “Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển tồn diện con ngƣời
Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có
phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lòng yêu nƣớc, tinh thần dân tộc, trung

thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả
năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi
dƣỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội
nhập quốc tế”. [13]
Ngày 22 tháng 7 năm 2008, Bộ GD&ĐT đã ra Chỉ thị về việc phát động
phong trào thi đua “Xây dựng trƣờng học thân thiện, HS tích cực” trong các trƣờng
phổ thông giai đoạn 2008-2013 với mục tiêu liên quan đến KNS là: “Rèn luyện kỹ
năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm
việc, sinh hoạt theo nhóm; Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng
phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nƣớc và các tai nạn thƣơng tích khác; Rèn
luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống hịa bình, phịng ngừa bạo lực và các tệ
nạn xã hội”.[38]
Từ năm học 2009-2010, Bộ GD&ĐT đã đƣa chƣơng trình GDKNS cho HS
vào Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học. Ngày 04/11/2013, Ban Chấp hành Trung
ƣơng Đảng (khóa XI) cũng đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn
bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế với mục tiêu cụ thể liên
quan đến KNS là: “tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng
lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề nghiệp cho HS.
Nâng cao chất lƣợng GD toàn diện, chú trọng GD lý tƣởng, truyền thống, đạo đức,

download by :


10
lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn...”. [7]
Tuy nhiên cho đến nay, nghiên cứu KNS tại Việt Nam hay triển khai chƣơng
trình rèn luyện KNS cho HS chỉ mới thể hiện rõ ở chƣơng trình GD ngồi khung
chƣơng trình đào tạo hoặc chỉ lồng ghép, tích hợp vào các môn học, các hoạt động

GD trong nhà trƣờng và cũng chƣa có văn bản, tài liệu khoa học hay giáo trình
chính thống về giảng dạy KNS cho HS. Đây là một nguyên nhân dẫn đến hạn chế
trong việc GDKNS tại Việt Nam hiện nay.
Từ những nghiên cứu về KNS ở Việt Nam đƣợc thực hiện theo các hƣớng chính:
Xác định những vấn đề lý luận cốt lõi về KNS và GDKNS; Nghiên cứu so sánh GDKNS
ở Việt Nam với một số quốc gia khác.
Kết quả của hƣớng nghiên cứu này cho thấy, nghiên cứu về KNS và GDKNS ở
Việt Nam xuất phát từ yêu cầu của xã hội đối với GD trong thời kỳ CNH, HĐH; từ
nhiệm vụ triển khai chiến lƣợc và đổi mới GD, từ xu thế GD thế giới và từ sự phát triển
nội tại của khoa học GD nói chung và bƣớc đầu đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định.
Nội dung GD của nhà trƣờng phổ thông đƣợc định hƣớng bởi mục tiêu GDKNS.
Theo đó, các nội dung GDKNS cụ thể đã đƣợc triển khai ở các cấp bậc học nhƣ:
- Chƣơng trình cải cách của GD Mầm non (1994) đã chú ý đến GD trẻ về hành vi,
kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng giao tiếp ứng xử,... Chƣơng trình khung chăm sóc và GD trẻ
nhà trẻ, trẻ mẫu giáo đổi mới đã chú trọng các nội dung nhƣ: phát triển thể chất, nhận
thức, phát triển ngơn ngữ, tình cảm, nghệ thuật và thẩm mỹ của trẻ. Trong tất cả các nội
dung đều chứa đựng nội dung KNS.
- GDKNS ở bậc Tiểu học tập trung vào các kỹ năng chính, kỹ năng cơ bản nhƣ
đọc, viết, tính tốn, nghe, nói; coi trọng đúng mức các KNS trong cộng đồng, thích ứng
với những thay đổi diễn ra hàng ngày trong xã hội hiện đại; hình thành các kỹ năng tƣ
duy sáng tạo, phê phán, giải quyết vấn đề, ra quyết định, trí tƣởng tƣợng.
- GD THCS chú trọng GD các KNS cơ bản cho HS nhƣ: năng lực thích nghi,
năng lực hành động, năng lực ứng xử, năng lực tự học suốt đời; định hƣớng để HS học
để biết, học để làm, học để chung sống với ngƣời khác và học để tự khẳng định mình.
- GD trung học phổ thơng, GDKNS cho HS đƣợc triển khai qua chƣơng trình

download by :


11

ngoại khóa theo dự án VIE01/10 do quỹ dân số Liên Hợp Quốc (UNFPA) tài trợ. Tài
liệu hƣớng dẫn tổ chức các hoạt động ngoại khóa về GDKNS vị thành niên trong các
trƣờng trung học phổ thông đã thể hiện đƣợc cách tiếp cận về KNS.
Gần đây, Bộ GD&ĐT đã triển khai Kế hoạch số 363/KH-BGDĐT ngày
06/6/2016 của Bộ GD&ĐT về việc tổ chức biên soạn bộ tài liệu “Giáo dục đạo đức
- lối sống văn hóa” và “Thực hành kỹ năng sống” sử dụng trong các trƣờng phổ
thông, đại học, học viện, trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp; Quyết định số
2368/QĐ-BGDĐT ngày 13/7/2017 của Bộ GD&ĐT về việc phê duyệt bộ tài liệu
“Thực hành kỹ năng sống” dành cho cấp tiểu học và THCS.
Trong thời gian qua, bên cạnh các cơng trình nghiên cứu về mặt lí luận, nhiều cơng
trình nghiên cứu thực tiễn nhƣ một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý GD
cũng đã quan tâm nghiên cứu về vấn đề này:
- Biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho HS các trƣờng trung học phổ thông thị
xã Hƣơng Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, của Hoàng Thị Mỹ Lệ, Đại học Huế (2014).
- Quản lý hoạt động GDKNS cho HS các trƣờng trung học cơ sở thành phố Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai, của Nguyễn Thị Phú, Đại học Huế (2018).
- Biện pháp quản lý công tác GDKNS cho HS trong các trƣờng Tiểu học quận
Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng, của Lữ Thị Kim Hoa, Đại học Đà Nẵng (2012).
- Quản lý hoạt động GDKNS cho HS các trƣờng THPT huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị, của Lê Văn Hòa, Đại học Huế (2019).
- Biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho HS trƣờng THPT Hữu Lũng, tỉnh
Lạng Sơn, của Nguyễn Thị Loan, Đại học Giáo Dục (2010).
- Quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trƣờng trung học phổ thông
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định của Nguyễn Thị Thơm (2016).
- Quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh các trƣờng tiểu học thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc của Cao Thị Minh Thủy (2019).
Xét trên địa bàn của huyện Vĩnh Thạnh, luận văn “Quản lý công tác giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh
Bình Định” là một vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa cấp thiết.


download by :


12
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Kỹ năng sống
Kỹ năng sống (life skills) là cụm từ đƣợc sử dụng rộng rãi nhằm vào mọi lứa
tuổi trong mọi lĩnh vực hoạt động thuộc các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Theo UNICEF, GD dựa trên KNS cơ bản là sự thay đổi trong hành vi hay một
sự phát triển hành vi nhằm tạo sự cân bằng giữa kiến thức, thái độ, hành vi. Ngắn
gọn nhất đó là khả năng chuyển đổi kiến thức (phải làm gì) và thái độ (ta đang nghĩ
gì, cảm xúc nhƣ thế nào, hay tin tƣởng vào giá trị nào) thành hành động (làm gì và
làm nhƣ thế nào).[22]
Theo tổ chức GD và Khoa học văn hóa liên hợp quốc (UNESCO), KNS gắn
với trụ cột của GD đó là:
- Học để biết (learn to know) gồm các kỹ năng tƣ duy nhƣ: Tƣ duy phê phán,
tƣ duy sáng tạo, ra quyết định giải quyết vấn đề, nhận thức hậu quả, căng thẳng,
kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, tự tin…
- Học để làm (learn to do) gồm các kỹ năng thực hiện công việc và làm nhiệm
vụ nhƣ: Kỹ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm…
- Học để cùng chung sống (learn to live together) gồm các kỹ năng xã hội nhƣ:
giao tiếp, thƣơng lƣợng, tự khẳng định, hợp tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự
cảm thông...
- Học làm ngƣời (learn to be) gồm các kỹ năng cá nhân nhƣ: ứng phó với căng
thẳng, kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, tự tin…
Nhƣ vậy, KNS chính là kỹ năng tự quản lý bản thân và kỹ năng xã hội cần
thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Nói một cách
khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi ngƣời, khả năng ứng xử phù hợp
với những ngƣời khác, với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trƣớc các tình huống
của cuộc sống.[23]

Tác giả Nguyễn Thanh Bình quan niệm: KNS nhằm giúp chúng ta chuyển
dịch kiến thức “cái chúng ta biết” và thái độ, các giá trị “cái chúng ta nghĩ, cảm
thấy, tin tƣởng” thành hành động thực tế “làm gì và làm cách nào” là tích cực nhất
và mang tính chất xây dựng.[21]

download by :


13
Trong luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm: “KNS chính là kỹ năng tự quản lý
bản thân và kỹ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm
việc hiệu quả. Nói cách khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi ngƣời, khả
năng ứng xử phù hợp với những ngƣời khác, với xã hội, khả năng ứng phó tích cực
trƣớc các tình huống của cuộc sống”.[24]
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống
GDKNS đƣợc thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Ở một số nơi, GDKNS
đƣợc kết hợp với các chƣơng trình GD vệ sinh, dinh dƣỡng và phịng bệnh. Một số
nơi khác, GDKNS nhằm vào GD hành vi, cách cƣ xử, GD an toàn trên đƣờng phố,
GD bảo vệ mơi trƣờng, GD phịng chống HIV/AIDS hay GD lịng u hịa bình.
GDKNS là GD cách sống tích cực trong xã hội hiện đại, là xây dựng những hành
vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói quen tiêu cực trên cơ sở giúp ngƣời học
có cả kiến thức, giá trị, thái độ và kỹ năng thích hợp.
GDKNS cho HS đƣợc hiểu là GD những kỹ năng mang tính cá nhân và xã hội
nhằm giúp các em có thể chuyển tải những gì mình biết (nhận thức), những gì mình
cảm nhận (thái độ) và những gì mình quan tâm (giá trị) thành những khả năng thực
thụ giúp HS biết phải làm gì và làm nhƣ thế nào (hành vi) trong những tình huống
khác nhau của cuộc sống.[22]
Trong luận văn, GDKNS là GD cách sống tích cực trong xã hội hiện đại, xây
dựng những hành vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói quen tiêu cực trên cơ sở
giúp HS có thái độ, kiến thức, kỹ năng, giá trị cá nhân thích hợp với thực tế xã hội.

GDKNS là hƣớng đến thay đổi hành vi.
1.2.3. Quản lý
Thuật ngữ quản lý về nội dung, có nhiều cách hiểu, đƣợc khái niệm ở nhiều
góc độ, khía cạnh khác nhau do những quan điểm và cách tiếp cận khác nhau.
Frederick Winslow Taylor (1856-1915), ngƣời sáng lập thuyết quản lý theo khoa
học đã khái niệm: “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm, và
sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [17]
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là các

download by :


14
tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách
thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt đƣợc mục đích của tổ chức”.[16]
Cho đến nay, đã có rất nhiều cách tiếp cận, cách diễn đạt khác nhau về định
nghĩa quản lý. Tuy vậy, các định nghĩa đều có những điểm chung:
Quản lý là hoạt động đƣợc thực hiện nhằm bảo đảm sự hồn thành cơng việc
qua những nỗ lực của ngƣời khác; Quản lý là phối hợp có hiệu quả các hoạt động của
những ngƣời cộng sự khác trong cùng một tổ chức; Quản lý là hoạt động thiết yếu
đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt mục đích chung của cả nhóm;
Quản lý là điều khiển con ngƣời và sự vật nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã định trƣớc.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý là hoạt động có ý thức, có kế hoạch, hợp qui
luật của chủ thể quản lý nhằm định hƣớng, tổ chức, khai thác và sử dụng hợp lý các
nguồn lực và phối hợp hành động của một nhóm ngƣời hay một cộng đồng ngƣời để
đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức đề ra một cách hiệu quả nhất. Chủ thể quản lý
thực hiện các tác động quản lý thông qua việc thực hiên các chức năng quản lý kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
1.2.4. Quản lý nhà trƣờng

Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo
nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế
hệ trẻ và từng HS”.[18]
Quản lý nhà trƣờng khác hẳn với các quản lý xã hội khác. Quá trình quản lý
đƣợc quy định với bản chất lao động sƣ phạm của ngƣời GV, bản chất q trình dạy
học và GD trong đó mọi thành viên trong nhà trƣờng vừa là chủ thể sáng tạo, vừa là
đối tƣợng quản lý. Và sản phẩm đƣợc tạo ra của quá trình này là nhân cách HS.
Mục tiêu quản lý của nhà trƣờng đƣợc cụ thể hóa trong nhiệm vụ năm học, tập
trung vào việc phát triển toàn diện nhân cách của HS. Để thực hiện đƣợc mục tiêu
này thì ngƣời hiệu trƣởng phải tiến hành các hoạt động quản lý.
Công tác quản lý trong nhà trƣờng bao gồm quản lý các hoạt động diễn ra

download by :


×