Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở ở thành phố quy nhơn, tình bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHAN LÝ KHOA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƢỚNG NGHIỆP THEO HƢỚNG PHÂN LUỒNG
HỌC SINH SAU TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số

: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Hùng

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ
nguồn gốc.
Bình Định, tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Phan Lý Khoa

download by :




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các Thầy Cơ giáo của Phịng
Đào tạo sau đại học, Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn, trường Đại học
Quy Nhơn đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
Tơi đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn đối với TS. Nguyễn Thanh Hùng,
Trường Đại học sư phạm – Đại học Huế đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện cũng như hồn chỉnh đề tài.
Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, giáo viên, các em học sinh các
trường THCS ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; các đồng nghiệp, bạn
bè và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài
nghiên cứu này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng luận văn chắc chắn cịn những thiếu
sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy giáo, Cô
giáo và các bạn đồng nghiệp.
Bình Định, tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Phan Lý Khoa

download by :


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 4
3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................. 4
3.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 5
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 5
6.1. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu............................................................... 5
6.2. Phạm vi về đối tượng khách thể khảo sát ............................................... 5
6.3. Phạm vi về thời gian nghiên cứu ............................................................ 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 5
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƢỚNG NGHIỆP THEO HƢỚNG PHÂN LUỒNG HỌC SINH SAU
TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................................................................................... 8

download by :


1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................... 8
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................... 8
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ........................................................ 10
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................... 14

1.2.1. Khái niệm hướng nghiệp.................................................................... 14
1.2.2. Khái niệm hoạt động giáo dục hướng nghiệp ................................... 16
1.2.3. Khái niệm quản lý .............................................................................. 18
1.2.4. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................... 20
1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ...................... 22
1.2.6. Phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.......................................... 23
1.2.7. Khái niệm về quản lý phân luồng học sinh sau trung học cơ sở ....... 26
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp theo hƣớng phân luồng
học sinh sau THCS ........................................................................................ 27
1.3.1. Vai trò của hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng
học sinh sau THCS....................................................................................... 27
1.3.2. Nội dung, chương trình hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo hướng
phân luồng học sinh sau THCS ................................................................... 30
1.3.3. Phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo
hướng phân luồng học sinh sau THCS ........................................................ 33
1.3.4. Các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo
hướng phân luồng học sinh sau THCS ........................................................ 35
1.3.5. Sự phối hợp của các lực lượng trong hoạt động giáo dục hướng
nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS .................................... 36
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp theo hƣớng
phân luồng học sinh sau THCS.................................................................... 37
1.4.1. Lập kế hoạch thực hiện nội dung, chương trình giáo dục hướng
nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS .................................... 38

download by :


1.4.2. Tổ chức lựa chọn phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp
theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ................................................ 39
1.4.3. Chỉ đạo công tác tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên tham gia

hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau
THCS ............................................................................................................ 41
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá việc phối hợp các lực lượng tham gia hoạt động
giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS .......... 42
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình quản lý hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp theo hƣớng phân luồng học sinh sau THCS ...................... 43
1.5.1. Yếu tố chủ quan.................................................................................. 43
1.5.2. Yếu tố khách quan .............................................................................. 44
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 45
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƢỚNG NGHIỆP THEO HƢỚNG PHÂN LUỒNG HỌC SINH SAU
TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH
ĐỊNH .............................................................................................................. 46
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục - đào tạo của
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định ......................................................... 46
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội .............................................. 46
2.1.2 Khái quát về tình hình giáo dục THCS thành phố Quy Nhơn ............ 49
2.2. Khát quát về quá trình khảo sát thực trạng ........................................ 52
2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................. 52
2.2.2. Nội dung khảo sát .............................................................................. 52
2.2.3. Đối tượng khách thể khảo sát ............................................................ 52
2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................... 53
2.2.5. Tiêu chuẩn và thang đánh giá ........................................................... 53
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp theo hƣớng phân luồng

download by :


học sinh sau THCS ở thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định .................. 54
2.3.1. Thực trạng vai trị của hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo hướng

phân luồng học sinh sau THCS ................................................................... 54
2.3.2. Thực trạng nội dung, chương trình hoạt động giáo dục hướng nghiệp
theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ................................................ 58
2.3.3. Thực trạng phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục hướng
nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS .................................... 62
2.3.4. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động giáo dục hướng
nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS .................................... 66
2.3.5. Thực trạng sự phối hợp của các lực lượng trong hoạt động giáo dục
hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ......................... 69
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp theo hƣớng
phân luồng học sinh sau THCS ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định 73
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch thực hiện nội dung, chương trình giáo dục
hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS ......................... 73
2.4.2. Thực trạng tổ chức lựa chọn phương pháp, hình thức giáo dục hướng
nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau THCS .................................... 75
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo công tác tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo
viên tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng học
sinh sau THCS ............................................................................................. 78
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc phối hợp các lực lượng tham gia
hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau
THCS ............................................................................................................ 79
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp theo hƣớng phân luồng học sinh sau THCS ở thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định .................................................................................... 81
2.5.1. Những mặt mạnh................................................................................ 81

download by :


2.5.2. Những hạn chế ................................................................................... 83

2.5.3. Nguyên nhân thực trạng .................................................................... 84
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 86
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG
NGHIỆP THEO HƢỚNG PHÂN LUỒNG HỌC SINH SAU TRUNG
HỌC CƠ SỞ Ở THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ........... 87
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp............................................................ 87
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................... 87
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 87
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo chất lượng và tính hiệu quả ............................. 87
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển................................. 88
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................... 88
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp theo hƣớng
phân luồng học sinh sau THCS ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định 89
3.2.1. Xây dựng kế hoạch phân luồng học sinh sau trung học cơ sở thống
nhất và đồng bộ ở các cấp quản lý .............................................................. 89
3.2.2. Tổ chức đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt
động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau trung học
cơ sở ............................................................................................................. 91
3.2.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên, nhân viên tư vấn
hướng nghiệp, phân luồng về chuyên môn, nghiệp vụ ................................ 94
3.2.4. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, đánh giá việc phối hợp các lực lượng
tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh
sau trung học cơ sở ....................................................................................... 97
3.2.5. Huy động các nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp và
phân luồng học sinh ..................................................................................... 99
3.3 Khảo sát tính cấp thiết, tính khả thi .................................................... 105

download by :



3.3.1. Đối tượng khảo sát .......................................................................... 105
3.3.2. Nội dung khảo sát và cách thức tiến hành....................................... 106
3.3.3. Kết quả khảo sát .............................................................................. 106
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 109
1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 109
1.1.Về lý luận ............................................................................................. 109
1.2.Về thực tiễn .......................................................................................... 109
2. KHUYẾN NGHỊ...................................................................................... 111
2.1. Đối với UBND thành phố Quy Nhơn ................................................. 111
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Quy Nhơn ................ 112
2.3. Đối với cán bộ quản lý của các trường trung học cơ sở trên địa bàn
thành phố Quy Nhơn .................................................................................. 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 113
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý


GV

Giáo viên

CMHS

Cha mẹ học sinh

HS

Học sinh

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

ĐH

Đại học



Cao đẳng

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

GDTX


Giáo dục thường xuyên

GDHN

Giáo dục hướng nghiệp

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

KT-XH

Kinh tế - xã hội

CNTT

Công nghệ thông tin

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

Số liệu hạnh kiểm, học lực năm học 2017-2018, 2018-2019 và
Bảng 2.1

học kỳ I năm học 2019-2020 cấp THCS của thành phố Quy

51

Nhơn
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11

Đánh giá của CBQL và GV về vai trò của hoạt động giáo dục
hướng nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá của CMHS và HS về vai trò của hoạt động giáo dục
hướng nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS

Đánh giá của CBQL và GV về nội dung, chương trình của hoạt
động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá của CMHS và HS về nội dung, chương trình của hoạt
động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá của CBQL và GV về phương pháp và hình thức hoạt
động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá của CMHS và HS về phương pháp và hình thức hoạt
động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá của CBQL và GV về các điều kiện hỗ trợ hoạt động
giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá của CMHS và HS về các điều kiện hỗ trợ hoạt động
giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá của CBQL và GV về sự phối hợp của các lực lượng
trong hoạt động GDHN theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá của CMHS và HS về sự phối hợp của các lực lượng
trong hoạt động GDHN theo hướng phân luồng sau THCS

54

56

58

60

62

63

66


67

70

71

Đánh giá của CBQL và GV về lập kế hoạch thực hiện nội dung,
Bảng 2.12

chương trình hoạt động GDHN theo hướng phân luồng HS sau

74

THCS
Bảng 2.13

Đánh giá của CBQL và GV về tổ chức lựa chọn phương pháp,
hình thức hoạt động GDHN theo hướng phân luồng HS sau THCS

download by :

76


Đánh giá của CBQL và GV về chỉ đạo công tác tập huấn, bồi
Bảng 2.14

dưỡng đội ngũ GV tham gia hoạt động GDHN theo hướng phân


78

luồng HS sau THCS
Đánh giá của CBQL và GV về kiểm tra, đánh giá việc phối hợp
Bảng 2.15

các lực lượng tham gia hoạt động GDHN theo hướng phân luồng

80

HS sau THCS
Đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết và tính khả thi các
Bảng 3.1

biện pháp quản lý hoạt động GDHN theo hướng phân luồng học
sinh sau THCS ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

download by :

106


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu
Biểu đồ
2.1
Biểu đồ
2.2
Biểu đồ

2.3
Biểu đồ
2.4
Biểu đồ
2.5
Biểu đồ
2.6
Biểu đồ
3.1

Tên biểu
Đánh giá về vai trò của hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo
hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá về nội dung, chương trình của hoạt động giáo dục
hướng nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá về phương pháp, hình thức hoạt động giáo dục hướng
nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá về các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục hướng
nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá về sự phối hợp của các lực lượng trong hoạt động giáo
dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS
Đánh giá về yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục hướng
nghiệp theo hướng phân luồng sau THCS

Trang
58

61

65


69

72

85

Đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết và tính khả thi các
biện pháp quản lý hoạt động GDHN theo hướng phân luồng học
sinh sau THCS ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

download by :

107


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
Sơ đồ 1.1

Sơ đồ tam giác hướng nghiệp của K.K PLATƠNƠV

17

Sơ đồ 1.2

Các hình thức giáo dục hướng nghiệp cho HS THCS

35


Tên sơ đồ

download by :

Trang


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực trạng "lệch pha" giữa nhu cầu nhân lực của thị trường lao động
với lựa chọn nghề nghiệp của HS trong những năm qua đã được quan tâm với
nhiều biện pháp. Đảng, Nhà nước và ngành Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra
nhiều giải pháp để giải quyết vấn đề này. Một trong các giải pháp đó là tăng
cường GDHN và thực hiện phân luồng HS từ cấp THCS. Một trong những
mục tiêu của giáo dục THCS là định hướng nghề nghiệp cho HS và thực hiện
phân luồng để các em có thể học tiếp lên cấp THPT hoặc học nghề từ THCS.
Thực hiện mục tiêu định hướng nghề nghiệp và phân luồng cho HS
THCS, GDHN ở THCS không chỉ giúp HS điều chỉnh động cơ chọn nghề,
hứng thú nghề nghiệp theo xu thế phân cơng lao động xã hội mà cịn hướng
tới việc sử dụng hợp lý tiềm năng, khả năng của HS, đưa các em vào đúng vị
trí lao động nghề nghiệp phù hợp với các em giúp các em chọn đúng hướng đi
phù hợp với khả năng của chính mình. Với ý nghĩa như vậy, việc thực hiện
tốt công tác GDHN ở THCS sẽ phát huy tối đa hiệu quả của nó, đảm bảo tốt
cho việc phân luồng HS sau tốt nghiệp THCS.
Tuy đã có những yêu cầu cụ thể trong công tác hướng nghiệp và phân
luồng ở cấp THCS, nhưng cơng tác GDHN ở các trường THCS vẫn cịn nhiều
hạn chế. Có nhiều nguyên nhân khiến cho GDHN ở THCS trong thời gian

qua chưa đạt được mục tiêu mong muốn. Một trong những nguyên nhân đó là
quản lý GDHN THCS chưa hiệu quả do chưa nhận thức đầy đủ về các qui
luật của quản lý giáo dục, của GDHN để có những biện pháp quản lý GDHN
THCS phù hợp với qui luật khách quan.
Để GDHN THCS thiết thực góp phần định hướng phân luồng cho HS
sau tốt nghiệp THCS và phát huy ưu thế của GDHN THCS trong nhiệm vụ
này, quản lý hoạt động hướng nghiệp THCS cần được định hướng cụ thể hơn

download by :


2

bởi các phương thức phù hợp làm cho giáo dục phổ thông thực hiện đúng yêu
cầu đào tạo theo nhu cầu xã hội. Vì lẽ đó, việc nghiên cứu về quản lý hoạt
động hướng nghiệp THCS theo định hướng phân luồng là một địi hỏi cấp
thiết nhằm tăng cường cơng tác quản lý đối với hoạt động GDHN ở trường
THCS, góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục và đào tạo phục vụ nhu cầu
của xã hội.
Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/ 2011 của Bộ Chính trị về phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học
và THCS, tăng cường phân luồng HS sau THCS và xóa mù chữ cho người
lớn. Chỉ thị đã nêu rõ quan điểm chỉ đạo của Đảng về công tác phân luồng
HS sau THCS là “Kiên trì thực hiện chủ trương phân luồng HS sau THCS,
tạo chuyển biến tích cực trong việc điều chỉnh hợp lý cơ cấu và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xã hội” và mục tiêu “đẩy mạnh
công tác phân luồng HS, triển khai đồng bộ các biện pháp nhằm thực hiện tốt
việc phân luồng HS sau THCS. Trong đó đáng chú ý nhất là việc đẩy mạnh
phân luồng sau THCS phải làm ngay khi HS cịn học trong chương trình
THCS chứ khơng phải sau khi tốt nghiệp. Các trường THCS cần định hướng

tốt cho HS không nên để các em tự bơi trong muôn vàn hướng đi sau khi tốt
nghiệp THCS. Để công tác phân luồng có hiệu quả thì việc quản lý giáo dục
hướng nghiệp THCS là điều cần được thực hiện tốt và có hiệu quả”.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã nhận thấy được vai trị
quan trọng của cơng tác phân luồng HS sau THCS đối với việc phát triển
nguồn nhân lực quốc gia. Điều này được thể hiện thơng qua các chủ trương,
chính sách về phân luồng HS sau THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Trong Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009) đã nhấn mạnh: “Chương
trình giáo dục phải đảm bảo tính hiện đại, tính ổn định, tính thống nhất, tính
thực tiễn, tính hợp lý và kế thừa giữa các cấp học và trình độ đào tạo; tạo

download by :


3

điều kiện cho sự phân luồng...”. Luật Giáo dục nghề nghiệp được Quốc hội
thông qua ngày 27/11/2014, tại Điều 6 khoản 4 đã quy định: “Nhà nước có
chính sách phân luồng HS tốt nghiệp THCS, THPT vào giáo dục nghề nghiệp
phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội”. Chiến lược phát triển
giáo dục 2011 - 2020 đã xác định mục tiêu cụ thể là đạt được “...80% thanh
niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học phổ thơng và tương đương;
hồn thiện cơ cấu hệ thống giáo dục nghề nghiệp và ĐH; điều chỉnh cơ cấu
ngành nghề và trình độ đào tạo; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ khả
năng tiếp nhận 30% số HS tốt nghiệp THCS”. Chiến lược phát triển dạy nghề
thời kỳ 2011 - 2020 cũng đã xác định: “Thực hiện liên thông trong đào tạo và
phân luồng mạnh mẽ vào dạy nghề. Nhà nước quy định tỷ lệ HS tốt nghiệp
THCS vào học nghề”. Nghị quyết số 29 của Hội nghị TW 8 (khóa XI) về Đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa
- hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

đã xác định mục tiêu cụ thể đó là: “Bảo đảm cho HS có trình độ THCS (hết
lớp 9) có tri thức phổ thơng nền tảng, đáp ứng u cầu phân luồng mạnh sau
THCS; THPT phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau
phổ thông có chất lượng”.
Tuy nhiên, cũng tại Hội nghị TW 8 (khóa XI) đã nhận định: “Cơng tác
phân luồng và hướng nghiệp chưa triển khai được nhiều và chưa mang lại
hiệu quả”.
Quyết định 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 GDHN, định hướng phân
luồng HS trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 đã xác định rõ mục
tiêu chung là “Tạo bước đột phá về chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong
giáo dục phổ thông, góp phần chuyển biến mạnh mẽ cơng tác phân luồng HS
sau THCS và trung học phổ thông vào học các trình độ giáo dục nghề nghiệp
phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương,

download by :


4

đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực quốc gia, hội
nhập khu vực và quốc tế”
Từ những lý do nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt
động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng học sinh sau trung học
cơ sở ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng quản lý GDHN ở các trường trung học
cơ sở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, đề xuất các biện pháp quản lý
giáo dục hướng nghiệp cho HS trung học cơ sở theo định hướng phân luồng
ở các trường trung học cơ cở của thành phố.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục hướng nghiệp HS THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo hướng phân luồng HS
sau trung học cơ sở ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác giáo dục hướng nghiệp HS THCS ở thành phố Quy Nhơn đã
được quan tâm. Các trường cũng đã chú ý đến việc phân luồng HS sau
THCS. Vì vậy, kết quả giáo dục hướng nghiệp và phân luồng HS đã đạt được
những kết quả nhất định. Tuy nhiên, công tác này cũng bộc lộ những hạn chế,
bất cập cần giải quyết. Nếu xác lập được mối liên hệ giữa GDHN ở các
trường THCS với yêu cầu phân luồng HS ở thành phố Quy Nhơn thì sẽ đề
xuất được các biện pháp quản lý tác động đến các thành tố mục tiêu, nội
dung, hình thức GDHN ở các trường THCS theo hướng phân luồng sẽ góp
phần nâng cao quản lý hoạt động GDHN theo định hướng phân luồng.

download by :


5

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
theo định hướng phân luồng cho HS ở các trường THCS.
5.2 Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
theo hướng phân luồng HS sau THCS ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định.
5.3 Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo
hướng phân luồng HS sau THCS ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. Phạm vi nghiên cứu

6.1. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu 20/21 trường THCS công lập (trừ trường TH&THCS
Nhơn Châu) ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6.2. Phạm vi về đối tượng khách thể khảo sát
Khảo sát một số CBQL, GV, HS, phụ huynh HS trên địa bàn, cụ thể
mỗi trường: CBQL: 02; GV: 6; CHMS: 10; HS: 10.
6.3. Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Các số liệu đề tài sử dụng của các trường THCS của thành phố từ năm
học 2017-2018 đến năm học 2019-2020
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng các phương pháp
phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên
cứu. Nghiên cứu các văn bản của Đảng, Nhà nước, của ngành Giáo dục và
Đào tạo, các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động hướng nghiệp, phân
luồng sau trung học cơ sở.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Trên cơ sở thu thập thông tin của các trường THCS trong thành phố tổng

download by :


6

kết kinh nghiệm tổ chức, quản lý về giáo dục hướng nghiệp, phân luồng của
các trường THCS trong thành phố. Những kinh nghiệm được tổng kết sẽ là
một trong những cơ sở để đề xuất các giải pháp quản lý giáo dục hướng
nghiệp theo hướng phân luồng HS sau THCS ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định.
7.2.2. Phương pháp điều tra

Thiết kế các mẫu phiếu hỏi phù hợp để trưng cầu ý kiến của CBQL, GV,
HS, CMHS về hoạt động quản lý GDHN, phân luồng ở các trường THCS
trong thành phố đồng thời cũng nắm bắt được tính khả thi, cần thiết của các
giải pháp đưa ra.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi với GV và HS về cách thức quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục
hướng nghiệp, phân luồng trong nhà trường, những khó khăn, vướng mắc,...
7.3 Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu phục vụ
công tác nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
- Phần mở đầu
Mở đầu: giới thiệu khái quát đề tài: tên đề tài, tính cấp thiết, mục đích
nghiên cứu, khách thể và đối tượng nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiệm
vụ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cấu trúc luận văn.
- Phần nội dung gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
theo hướng phân luồng học sinh sau THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo
hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định.

download by :


7

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo
hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở ở thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định.

- Phần kết luận và khuyến nghị

download by :


8

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP THEO HƢỚNG PHÂN
LUỒNG HỌC SINH SAU TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Năm 1848, ở Pháp xuất bản cuốn “Hướng dẫn chọn nghề” đầu tiên.
Nội dung cuốn sách đề cập tới vấn đề đa dạng của nghề nghiệp do sự phát
triển công nghiệp và việc nhất thiết phải giúp đỡ thanh niên trong sự lựa chọn
nghề nghiệp. Năm 1909, Frank Parsons bàn đến hướng nghiệp cho HS dựa
trên năng lực, năng khiếu, hứng thú, sở thích của cá nhân. Từ năm 1918 đến
1939, N.K.Krupskaia có nhiều bài viết khẳng định hiệu quả lao động phần
lớn phụ thuộc vào sự phù hợp của con người đối với nghề nghiệp.
Đầu thế kỷ 20, Mỹ, Anh, Pháp, Thụy Điển đều xuất hiện cơ sở dịch vụ
hướng nghiệp. Ở Nga, những thập kỉ đầu thế kỉ 20, công tác hướng nghiệp rất
được chú trọng, làm cơ sở để phát triển nguồn nhân lực phục vụ nền cơng
nghiệp hóa đất nước bấy giờ. Tư vấn hướng nghiệp được hầu hết các quốc gia
trên thế giới quan tâm, trong nửa đầu thế kỉ 20, do tăng trưởng nền cơng
nghiệp hóa, nhiều tác giả Keller và Viteles, 1937; Watts, 1966; Super, 1974
đề cập đến tác phẩm Parson ở Hoa Kì trong những năm 1900, tác phẩm của
Lahy trong lựa chọn nhân sự ở Pháp năm 1910; nỗ lực của Gemelli trong lựa
chọn nhân sự ở Ý năm 1912, và sự tập trung vào hướng nghiệp của
Christianen ở Bỉ năm 1911,1912 và những tác phẩm tiên phong ở Genneva và
London năm 1914 và 1915 do Reuchlin miêu tả (1964) những nỗ lực ban đầu

trong thiết lập tư vấn và hướng nghiệp ở Hoa Kì và Châu Âu. Các nước có
nền kinh tế phát triển OECD, năm 2003 đã nghiên cứu vai trò của hướng
nghiệp trong việc hoạch định chính sách cơng. Nghiên cứu các phương
pháp/hình thức hướng nghiệp; vấn đề hướng nghiệp trong bối cảnh hiện nay

download by :


9

Ở Anh: mơ hình DOTS gồm khung cơ bản của tư vấn và hướng nghiệp
(giáo dục nghề nghiệp) (Mc. Cash, 2006), được xác định theo 4 mục đích:
học quyết định, nhận thức cơ hội, học chuyển đổi và tự nhận thức. Ông đã
miêu tả một số ý kiến khung gắn kết với nhau, các ý kiến đó gồm SeSiFuUn
với kết quả của nhận thức, chọn lọc và hiểu biết và CPI gồm các lứa tuổi, quá
trình, ảnh hưởng. Ở Pháp những HS đủ điều kiện theo quy định được tuyển
thẳng vào học năm thứ nhất bậc cao đẳng, không phải trải qua kỳ thi tuyển.
Những sinh viên tốt nghiệp hệ cao đẳng (2 năm) được chuyển tiếp vào năm
thứ 3 bậc đại học. Việc học chuyển tiếp của sinh viên được hội đồng nhà
trường quyết định và đề nghị dựa trên kết quả học tập.
Các nước đều chú trọng đến giáo dục “tiền nghề nghiệp” cho HS ngay
ở bậc học phổ thông; phân luồng HS sớm ngay từ lớp 9, chủ yếu 2 nhánh học
nghề và lên THPT (như ở Ba Lan, Cộng hòa Pháp); ở Đức hướng nghiệp cho
HS phổ thông sớm hơn ngay ở bậc tiểu học.
Các nước Châu Á chú trọng đến việc tổ chức giáo dục nghề sau THCS,
hầu hết các nước phân luồng HS theo hai hướng chính là một bộ phận tiếp tục
học lên THPT, một bộ phận chuyển sang học nghề, đó là TCCN và trung cấp
nghề (Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc). Tích hợp các mơn hướng nghiệp và
giáo dục phổ thơng, các mơn văn hóa, cơng nghệ, lao động (Trung Quốc,
Philippine); Chú trọng đến năng lực thực hành và nghiên cứu thực tiễn trong

hoạt động GDHN (Philippine, Malaysia). Chú trọng đến năng lực thực hành
và nghiên cứu thực tiễn trong hoạt động GDHN (Philippine, Malaysia); Quan
tâm đến môn học tự chọn sau bậc học THCS (Nhật, Hàn). Ở Singapore, họ có
hình thức tuyên truyền và chính sách phân luồng HS theo khả năng rất hiệu
quả. HS vào được đại học chỉ chiếm một phần rất ít, số cịn lại vào cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp. Cuối cùng họ đạt được mục tiêu là mọi sinh viên ra
trường đều có việc làm và làm được việc ngay, tránh được sự lãng phí tiền

download by :


10

bạc, thời gian do đào tạo sai năng lực. Ở Hàn Quốc trong các loại hình trường
phổ thơng, nội dung giảng dạy kỹ thuật - lao động là một bộ phận cấu thành
quan trọng trong chương trình giáo dục. Hết THCS HS sẽ đi theo hai luồng
chính: phổ thơng và chuyên nghiệp. Các trường kỹ thuật nghề nghiệp tuyển
sinh trước rồi mới chọn HS theo luồng phổ thông.
Ngày nay, hầu như mọi quốc gia trên thế giới đều coi nhân tố con
người, nguồn lực con người hay nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản, có vai trị
đối với sự phát triển nhanh và bền vững của một quốc gia. Nhờ có sự đầu tư
và phát triển cho nguồn nhân lực mà một số nước chỉ trong thời gian ngắn đã
nhanh chóng trở thành nước phát triển như Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc.
Giáo dục và Đào tạo, trong đó có phần giáo dục nghề nghiệp góp phần hết
sức to lớn trong việc phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ngay từ những năm 80 của thế kỷ XX, công tác hướng nghiệp cho HS
phổ thông đã được quan tâm nghiên cứu cả về mặt lý luận và quản lý. Những
kết quả nghiên cứu của hai nhóm dưới sự chỉ đạo của Phạm Tất Dong và
Đặng Danh Ánh đã tạo cơ sở cho chính phủ ra quyết định số 126 - CP về

“Công tác hướng nghiệp trong trường phổ thông và sử dụng hợp lý HS tốt
nghiệp ra trường” (1981).
Viện nghiên cứu Phát triển Giáo dục đã tổ chức Hội thảo khoa học vào
tháng 12/1998 tại Hà Nội với chủ đề: “Giáo dục THCS: Thực trạng, dự báo,
giải pháp về phổ cập và phân luồng HS”. Các bài viết trong hội thảo đã tập
trung đi sâu vào vấn đề phổ cập THCS và phân luồng HS ở nước ta dựa trên
dự báo quy mô phát triển THCS đến năm 2020. Các nghiên cứu đã làm rõ
vấn đề phổ cập THCS và phân luồng HS ở một số địa phương, các loại hình
trường trong các nhánh phân luồng HS chính.
Đề tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thực hiện phân luồng học sinh

download by :


11

sau THCS" mã số B98-52-TĐ17 (2000) do tác giả Lê Vân Anh là chủ nhiệm
đã thực hiện trên quy mô toàn quốc. Đề tài đã làm rõ cơ sở lý luận về phân
luồng HS sau THCS, tình hình và xu thế phân luồng HS sau THCS ở một số
nước trên thế giới, từ đó đề xuất các giải pháp thực hiện phân luồng HS sau
THCS trên phạm vi cả nước.
Ngoài ra cịn có một số tham luận trong hội nghị, hội thảo khoa học ở
các địa phương và trên một số tạp chí chuyên ngành gần đây cũng đề cập đến
nhiều vấn đề như: các nhân tố tác động đến phân luồng HS sau THCS và dự
báo xu hướng phân luồng HS; thực trạng, dự báo, biện pháp về phổ cập và
phân luồng HS... Nhìn chung, trên cơ sở phân tích những vấn đề lý luận và
thực tiễn, các bài viết đã trình bày khá thuyết phục về các biện pháp phân
luồng HS ở một số địa phương.
Những nghiên cứu chuyên sâu về công tác hướng nghiệp và quản lý
công tác hướng nghiệp cho HS phổ thông tiếp tục được nhiều nhà nghiên cứu

quan tâm dưới góp độ giáo dục học và tâm lý học nghề nghiệp. Có thể dẫn ra
một số nghiên cứu cơ bản của một số tác giả sau đây như: Phạm Tất Dong
(1987, 2000), Đặng Danh Ánh (1985, 2002), Nguyễn Văn Hộ (1998),
Nguyễn Văn Hộ và Nguyễn Thị Thanh Huyền (2006), Hồ Văn Thống
(2011),. Các nghiên cứu này đã giải quyết tương đối có hệ thống về lý luận
công tác hướng nghiệp trong nhà trường phổ thông.
Đề tài khoa học cấp Bộ của tác giả Đỗ Thị Bích Loan về “Giải pháp
phân luồng và liên thơng trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam”
(2013) đã nghiên cứu cùng lúc hai vấn đề nóng bỏng trong hệ thống giáo dục
quốc dân nước ta hiện nay là phân luồng và liên thông. Đề tài đã làm sáng tỏ
những khái niệm về phân luồng và liên thông trong hệ thống giáo dục quốc
dân, mối quan hệ chặt chẽ giữa phân luồng, liên thông với phát triển nguồn
nhân lực và xây dựng xã hội học tập; Xây dựng được cơ sở lý luận, cơ sở

download by :


×