Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi báo cáo tài chính từ chuẩn mực kế toán việt nam sang chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế tại công ty cổ phần dược trang thiết bị y tế bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THỊ HÀ TUYÊN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC CHUYỂN ĐỔI BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỪ
CHUẨN MỰC KẾ TỐN VIỆT NAM SANG
CHUẨN MỰC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ
Y TẾ BÌNH ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

BÌNH ĐỊNH – NĂM 2020

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THỊ HÀ TUYÊN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC CHUYỂN ĐỔI BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỪ
CHUẨN MỰC KẾ TỐN VIỆT NAM SANG
CHUẨN MỰC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ
Y TẾ BÌNH ĐỊNH


Chun ngành: Kế tốn
Mã số : 8340301

Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Tiến

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc
chuyển đổi báo cáo tài chính từ Chuẩn mực kế tốn Việt Nam sang Chuẩn
mực báo cáo tài chính quốc tế tại Cơng ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế
Bình Định” được tiến hành công khai, dựa trên sự cố gắng, nỗ lực dưới sự
hướng dẫn của giảng viên TS. Nguyễn Ngọc Tiến cùng với sự giúp đỡ của
Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài trung thực và hồn tồn
khơng sao chép hoặc sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài nào tương tự. Nếu
phát hiện bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Bình Định, ngày

tháng 7 năm 2020

Tác giả đề tài

Trần Thị Hà Tuyên

download by :


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của
cấp lãnh đạo, các giảng viên, anh chị em, bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến thầy, cơ giáo Phịng Đào tạo sau đại học
Trường Đai học Quy Nhơn và đặc biệt là các thầy, cơ giáo Khoa Kinh tế &
Kế tốn trực tiếp giảng dạy các chun đề của tồn khóa học đã tạo điều kiện,
đóng góp ý kiến cho tác giả trong suốt q trình học tập và hồn thành luận
văn thạc sĩ.
Đặc biệt, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên TS. Nguyễn
Ngọc Tiến – người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả
tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn này.
Tác giả gởi lời cảm ơn đến lãnh đạo và cán bộ, công nhân viên của
Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả
khảo sát trực tiếp tại công ty.
Với thời gian nghiên cứu và kiến thức cịn hạn chế, thực tiễn cơng tác
lại sinh động, luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả mong nhận
được ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy, cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 11

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 7
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 8
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 8
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 9
7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu................................................................. 9
8. Kết cấu luận văn ................................................................................... 10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU ........................... 11
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN VIỆT NAM ...................................................................................... 11
1.1.1. Q trình phát triển của chuẩn mực kế tốn Việt Nam ................ 11
1.1.2. Chuẩn mực chung và chuẩn mực trình bày BCTC theo hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam................................................................ 13
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN QUỐC TẾ VÀ CHUẨN MỰC BCTC QUỐC TẾ ........................ 17
1.2.1. Quá trình phát triển của hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế và
chuẩn mực BCTC quốc tế..................................................................... 17
1.2.2. Khn khổ chung và trình bày BCTC theo hệ thống chuẩn mực kế
toán quốc tế .......................................................................................... 19
1.3. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT
NAM VÀ HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ ................ 21

download by :


1.4. CHUYỀN ĐỔI BCTC TỪ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM
SANG CHUẨN MỰC BCTC QUỐC TẾ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC
CHUYỂN ĐỔI ......................................................................................... 25
1.4.1. Khái niệm chuyển đổi BCTC từ chuẩn mực kế toán Việt Nam sang

chuẩn mực kế toán quốc tế ................................................................... 25
1.4.2. Lợi ích của chuyển đổi BCTC từ chuẩn mực kế toán Việt Nam
sang chuẩn mực BCTC quốc tế ............................................................ 26
1.4.3. Ảnh hưởng của chuyển đổi BCTC từ chuẩn mực kế toán quốc gia
sang chuẩn mực BCTC quốc tế ............................................................ 27
1.5. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHUYỂN ĐỔI
BCTC THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ ............................... 29
1.5.1. Các lý thuyết nền của nghiên cứu ............................................... 29
1.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi BCTC quốc tế ........ 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 37
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 38
2.1. KHUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 38
2.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................ 39
2.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ............................................................. 40
2.3.1. Quy trình nghiên cứu định tính ................................................... 40
2.3.2. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ................................................. 44
2.3.3. Mơ hình nghiên cứu .................................................................... 49
2.4. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ........................................................ 51
2.4.1. Quy trình nghiên cứu định lượng ................................................ 51
2.4.2. Mơ hình nghiên cứu .................................................................... 52
2.4.3. Mơ tả dữ liệu và xác định thang đo ............................................. 53
2.4.4. Chọn mẫu khảo sát ..................................................................... 59
2.4.5. Thu thập dữ liệu .......................................................................... 60
2.4.6. Quy trình phân tích dữ liệu định lượng ....................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 63

download by :


CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 64

3.1. KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y
TẾ BÌNH ĐỊNH ....................................................................................... 64
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................. 64
3.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................ 67
3.1.3. Các công ty con và đơn vị liên kết .............................................. 68
3.1.4. Một số kết quả đạt được .............................................................. 70
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 73
3.2.1. Kết quả nghiên cứu định tính ...................................................... 73
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 88
CHƯƠNG 4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KIẾN NGHỊ .. 89
4.1. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 89
4.2. KIẾN NGHỊ VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................... 92
4.2.1. Đối với các cơ quan Nhà nước .................................................... 92
4.2.2. Đối với các tổ chức đào tạo......................................................... 93
4.2.3. Đối với Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định và
các đơn vị thành viên ............................................................................ 94
4.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................. 97
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 100
PHỤ LỤC .................................................................................................. 106

download by :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng Việt

Từ viết tắt

BCĐKT

Bảng Cân đối kế toán

BCKQHĐ

Báo cáo kết quả hoạt động

KD

kinh doanh

Nghĩa tiếng Anh

BCTĐNVC Báo cáo thay đổi nguồn vốn
SH

chủ sở hữu

BCLTTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCTC

Báo cáo tài chính

TMBCTC

Thuyết minh báo cáo tài

chính

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CMKT

Chuẩn mực kế tốn

CTNY

Cơng ty niêm yết

DN

Doanh nghiệp

MTV

Một thành viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMCP

Thương mại cổ phần


GPP

Tiêu chuẩn thực hành tốt

GMP

Tiêu chuẩn thực hành sản Good
xuất tốt

GLP

Good Pharmacy Practice
Manufacturing

Practices

Tiêu chuẩn thực hành thí Good Laboratory Practice
nghiệm tốt

GSP

Thực hành tốt bảo quản thuốc

Good Storage Practices

GDP

Thực hành tốt phân phối Good Distribution Practices

download by :



Nghĩa tiếng Việt

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

thuốc
ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc International
tế

IFRS

IAS

Organization

for Standardization

Chuẩn mực báo cáo tài chính International

Financial

quốc tế

Reporting Standard


Chuẩn mực kế toán quốc tế

International

Accounting

Standards
IASC

Ủy ban tiêu chuẩn kế toán International
quốc tế

IASB

Accounting

Standards Committee

Tổ chức tiêu chuẩn kế toán International

Accounting

quốc tế (trước đây có tên gọi Standards Board
là IASC)
IFAC

Liên đồn kế tốn quốc tế

International Federation of
Accountants


VAS

Chuẩn mực kế tốn Việt Nam Value Added Service

download by :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi BCTC
quốc tế trên cơ sở lý thuyết nền .................................................. 35
Bảng 2.1. Thang đo nhân tố Quy mô DN ..................................................... 54
Bảng 2.2. Thang đo nhân tố Các đơn vị thành viên ...................................... 54
Bảng 2.3. Thang đo nhân tố Năng lực người làm kế toán ............................. 55
Bảng 2.4. Thang đo nhân tố Quan điểm nhà quản trị .................................... 56
Bảng 2.5. Thang đo nhân tố chế độ kế toán .................................................. 57
Bảng 2.6. Thang đo nhân tố yêu cầu của các bên liên quan .......................... 58
Bảng 2.7. Thang đo biến phụ thuộc – Sự ảnh hưởng của việc chuyển đổi
BCTC từ CMKT Việt Nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế ....... 59
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng ............. 74
Bảng 3.2. Cronbach’s Alpha của nhân tố Quy mô doanh nghiệp .................. 75
Bảng 3.3. Cronbach’s Alpha của nhân tố Các đơn vị thành viên .................. 76
Bảng 3.4. Cronbach’s Alpha của nhân tố Năng lực người làm kế toán ......... 76
Bảng 3.5. Cronbach’s Alpha của nhân tố Năng lực người làm kế toán sau
khi loại biến NL4 ........................................................................ 77
Bảng 3.6. Cronbach’s Alpha của nhân tố Quan điểm nhà quản trị ................ 78
Bảng 3.7. Cronbach’s Alpha của nhân tố Chế độ kế toán ............................. 78
Bảng 3.8. Cronbach’s Alpha của nhân tố Yêu cầu các bên liên quan ............ 79
Bảng 3.9. Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc .......................................... 79
Bảng 3.10. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett biến độc lập ....................... 81

Bảng 3.11. Kết quả biến thiên dữ liệu được giải thích .................................. 81
Bảng 3.12. Ma trận xoay nhân tố .................................................................. 82
Bảng 3.13. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett biến phụ thuộc ................... 83
Bảng 3.14. Phương sai trích biến phụ thuộc ................................................. 83
Bảng 3.15. Kết quả phân tích tương quan Pearson ........................................ 84
Bảng 3.16. Hệ số R2 ..................................................................................... 85
Bảng 3.17. Kết quả hồi quy .......................................................................... 85
Bảng 3.18. Hệ số hồi quy ............................................................................. 86

download by :


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Khung nghiên cứu ....................................................................... 38
Sơ đồ 2.2. Quy trình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc chuyển
đổi BCTC theo IFRS tại Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết
bị y tế Bình Định ........................................................................ 39
Sơ đồ 2.3. Quy trình nghiên cứu định tính .................................................... 41
Sơ đồ 2.4. Phân tích quy nạp các nhân tố nghiên cứu ................................... 43
Sơ đồ 2.5. Quy trình nghiên cứu định lượng ................................................. 52
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế
Bình Định ................................................................................... 67

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mơ hình đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi
BCTC từ CMKT Việt Nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế ....... 50

download by :



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu hướng tồn cầu hóa về hợp tác và phát triển kinh tế, kế
tốn khơng cịn là vấn đề mang tính nội tại, riêng biệt của từng quốc gia. Vì
vậy, để phù hợp với yêu cầu đa dạng của doanh nghiệp cũng như các nhà đầu
tư, các quốc gia thường cho phép các doanh nghiệp lựa chọn Chuẩn mực
BCTC quốc gia hoặc Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) khi lập và
trình bày BCTC. Theo tài liệu của Ủy ban Chuẩn mực BCTC quốc tế (IASB),
tính đến nay đã có 131/143 quốc gia và vùng lãnh thổ (chiếm tỷ lệ 93% các
nước được IASB khảo sát) đã tuyên bố về việc cho phép áp dụng IFRS dưới
các hình thức khác nhau.
IFRS là bộ Chuẩn mực do IASB ban hành, quy định về việc lập và
trình bày các BCTC của doanh nghiệp, được thừa nhận và áp dụng rộng rãi ở
nhiều quốc gia. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng
và sự phát triển mạnh mẽ của thị trường vốn đa quốc gia, thì địi hỏi sớm hoặc
muộn các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần thực hiện việc lập BCTC của
mình theo IFRS để nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư.
Hiện nay, Bộ Tài chính đang thực hiện đề án áp dụng IFRS tại Việt
Nam. Theo lộ trình triển khai áp dụng IFRS (chuẩn mực BCTC quốc tế), Bộ
Tài chính đã chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện Đề án,
như: Ban hành Thông tư hướng dẫn việc áp dụng IFRS, công bố bản dịch
IFRS từ tiếng Anh sang tiếng Việt; xây dựng và ban hành các tài liệu hướng
dẫn chuyên môn nghiệp vụ thực hiện IFRS; bổ sung, sửa đổi và ban hành mới
cơ chế tài chính liên quan đến việc áp dụng IFRS; đào tạo nguồn nhân lực,
quy trình triển khai cho các doanh nghiệp.
Cơng ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định là cơng ty có

download by :



2

quy mơ lớn của tỉnh Bình Định với nhiều chi nhánh ở Việt Nam và chi nhánh
nước ngồi, cơng ty có 04 cơng ty con và 01 cơng ty liên kết. Đến năm 2022,
Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định là một trong những
doanh nghiệp của tỉnh Bình Định đủ điều kiện áp dụng BCTC quốc tế.
Tuy nhiên, trước khi triển khai IFRS tại doanh nghiệp, doanh nghiệp và
các đơn vị thành viên phải đối mặt với rất nhiều thách thức. Các thách thức
đối với việc chuyển đổi IFRS là từ vấn đề về vốn, nhân lực, chế độ kế toán
đang áp dụng tại doanh nghiệp. Do đó, việc chuyển đổi BCTC từ chuẩn mực
kế toán Việt Nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế hiện nay tại doanh nghiệp
còn nhiều hạn chế. Nhận thức được vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi báo cáo tài
chính từ chuẩn mực kế tốn Việt Nam sang chuẩn mực báo cáo tài chính
quốc tế tại Cơng ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định” để làm
đề tài cho luận văn tốt nghiệp với mong muốn tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng
đến việc chuyển đổi BCTC theo IFRS tại doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải
pháp để khắc chế các hạn chế từ sự ảnh hưởng đó đến doanh nghiệp trong
thời gian tới.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
 Nghiên cứu trong nước
Nhận thức được tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến việc
chuyển đổi BCTC quốc tế, các nhà nghiên cứu trong nước cũng có các cơng
trình nghiên cứu liên quan ở các doanh nghiệp, ở nhiều lĩnh vực, ngành hàng
khác nhau. Sau đây, tác giả tổng hợp một số các nghiên cứu có liên quan:
(1) Phan Thị Hồng Đức (2017) nghiên cứu nhu cầu xây dựng chương
trình đào tạo IFRS, để cung cấp nhân sự am hiểu IFRS cho các doanh nghiệp
trên toàn quốc là rất lớn và cấp thiết. Để có thể đảm bảo nhu cầu nhân sự về

IFRS cho tồn quốc địi hỏi cần có sự hợp tác và nỗ lực của tất cả các hội

download by :


3

nghề nghiệp, cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý, doanh nghiệp và cơ sở
đào tạo. Các Hội nghề nghiệp liên kết với các trường đại học để cùng giải
quyết nhu cầu đào tạo IFRS không những cho người đang hành nghề kế tốn
muốn cập nhật IFRS, mà cịn cho cả sinh viên là những kế toán viên trong
tương lai. Nếu Việt Nam tiếp nhận IFRS thì sẽ có sự thay đổi đáng kể trong
đào tạo và bồi dưỡng kế toán. Hầu hết, các trường dạy kinh doanh và các
chương trình đào tạo kế tốn đều thiếu giảng viên có bằng cấp và kinh nghiệm
IFRS để dạy tốt IFRS. Ngoại trừ những kiểm tốn viên làm việc cho các cơng
ty kiểm toán lớn như Big Four, phần lớn kiểm toán viên làm việc trong các
cơng ty kiểm tốn tư nhân và nội địa chưa từng được đào tạo để kiểm BCTC
làm theo IFRS [1].
(2) Nguyễn Đăng Huy (2017) nghiên cứu thực trạng về sự hịa hợp giữa
chuẩn mực kế tốn Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế. Khi xây dựng
các chuẩn mực kế toán, quan điểm xuyên suốt của Việt Nam là tuân thủ hệ
thống chuẩn mực kế toán quốc tế, tuy nhiên, chuẩn mực kế toán Việt Nam
còn những điểm cần hòa hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế. Để đáp ứng yêu
cầu hội nhập quốc tế về kế tốn, phù hợp với q trình hội nhập kinh tế của
đất nước, nước ta cần tiến hành một số giải pháp vừa mang tính cấp bách, vừa
mang tính lâu dài, bao gồm cả giải pháp trực tiếp đối với hệ thống chuẩn mực
kế toán và giải pháp thuộc về môi trường kinh tế pháp luật [2].
(3) Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hiệp (2018), về “Phương pháp
chuyển đổi BCTC từ chuẩn mực kế toán Việt Nam sang chuẩn mực BCTC
quốc tế. Nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp Việt Nam”. Kết quả

nghiên cứu của luận văn về xác lập và đo lường mức độ ảnh hưởng của năm
nhân tố (Hội nhập kinh tế, Hệ thống pháp luật, Mơi trường văn hóa, Hỗ trợ
của nhà quản trị và Trình độ chun mơn người làm kế tốn) đến chuyển đổi
BCTC từ chuẩn mực kế toánViệt Nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế, từ đó

download by :


4

luận văn gợi ý kiến nghị các chính sách tác động và hỗ trợ của các cơ quan
quản lý nhà nước, các tổ chức đào tạo, cũng như hàm ý về mặt quản trị của
các doanh nghiệp Việt Nam tác động đến những nhâ tố này, nhằm giúp các
doanh nghiệp thuận lợi hơn trong công tác chuyển đổi BCTC từ chuẩn mực
kế toánViệt Nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế [3].
(4) Đỗ Đức Tài và Trần Thị Dự (2017) nghiên cứu sự khác biệt về
BCTC của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi theo kế tốn Việt Nam và
kế toán quốc tế, kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố văn hóa có ảnh hưởng
đến sự khác biệt này. Theo tác giả để giảm khác biệt nhằm thu hút vốn đầu tư
nước ngoài các cơ quan ban ngành cần nâng cao vai trị của tổ chức nghề
nghiệp kế tốn trong việc tham gia và công tác xây dựng văn bản pháp luật
trong lĩnh vực kế toán [4].
(5) Trần Quốc Thịnh, Dương Hoàng Ngọc Khuê, Nguyễn Thị Ngọc
Oanh (2016) kết luận rằng kinh tế, pháp lý, văn hóa và chính trị tác động đáng
kể đến vận dụng IFRS của các quốc gia. Các nghiên cứu khuyến nghị Việt
Nam cần tiến hành giải pháp trực tiếp đối với hệ thống kế toán hiện hành, chú
ý yếu tố như kinh tế, hệ thống pháp lý, trình độ giáo dục và văn hóa. Tuy
nhiên, bài viết chỉ dừng lại tổng hợp nghiên cứu trước và chưa thực hiện được
nghiên cứu thực nghiệm cụ thể nào [5].
Từ những nghiên cứu trong nước trên cho thấy các tác giả chủ yếu

nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nói chung dựa trên
những điều kiện về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa ở Việt Nam, chưa đi sâu
vào nghiên cứu doanh nghiệp cụ thể nào.
 Nghiên cứu nước ngoài
(1) “Ảnh hưởng của vận dụng IFRS vào BCTC: ở Ý và Đức” là nội
dung nghiên cứu của Michela Cordazzo (2013)[14], tác giả nghiên cứu những

download by :


5

ảnh hưởng của bắt buộc vận dụng IFRS vào BCTC ở Ý và Đức. Tác giả đã
nghiên cứu về ảnh hưởng toàn bộ và từng phần lên BCTC khi chuyển đổi,
phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến số liệu kế toán như là: thu nhập thuần,
vốn chủ sở hữu, lợi ích của nhân viên, tài sản vơ hình, hợp nhất kinh doanh,
dự phòng. Trong nghiên cứu này, tác giả nhấn mạnh đến những công ty ở Ý
và Đức khi chuyển đổi có những khác biệt và tương đồng, phân tích 35
CTNY (17 cơng ty ở Ý và 18 cơng ty ở Đức). Kết quả nghiên cứu cho thấy về
tổng thể khơng có khác biệt trọng yếu, nhưng thu nhập thuần sau khi vận
dụng IFRS có ảnh hưởng ở Ý hơn Đức. Với những điều chỉnh kế toán, sự ảnh
hưởng lớn nhất đến lợi ích nhân viên, dự phịng và tài sản cố định cả những
công ty ở Đức và Ý.
(2) Ở Cộng hòa Séc, khác biệt giữa CMKT quốc gia và IFRS được
nghiên cứu bởi Struharo Katerina (2010)[15]. Tác giả nghiên cứu ảnh hưởng
đến BCTC khi chuyển đổi BCTC từ CMKT quốc gia sang IFRS cho các công
ty ở Cộng hòa Séc, tác giả nghiên cứu lý do chuyển đổi và những khác biệt
trọng yếu giữa CMKT của Cộng hòa Séc và IFRS cũng như những vấn đề liên
quan đến chuyển đổi BCTC sang IFRS. Kết quả nghiên cứu cho thấy chuyển
đổi BCTC sang IFRS ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC là do khác biệt

giữa hai hệ thống CMKT và liên quan đến tình hình tài chính của công ty.
(3) Costin (2015) [16] nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển đổi BCTC sang
IFRS của các công ty bảo hiểm ở Romania. Những khó khăn khi chuyển đổi
sang IFRS ở Romania, cụ thể là chuyển đổi BCTC ở lĩnh vực ngân hàng và
thị trường bảo hiểm ở Romania. Tác giả cho thấy được ảnh hưởng chung của
kế toán trong việc chuyển đổi và ảnh hưởng số liệu kế toán của các công ty
bảo hiểm khi chuyển đổi, ảnh hưởng đến cổ đơng và những đối tượng khác có
liên quan đến cơng ty. Tác giả phân tích số liệu BCTC của 10 công ty bảo
hiểm đã vận dụng IFRS, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng việc chuyển đổi

download by :


6

ảnh hưởng đến rủi ro quản lý của công ty bởi vì cần đến những người có đủ
kiến thức IFRS để xử lý những kỹ thuật phức tạp khi chuyển đổi, cần phân
tích nhiều thơng tin và dữ liệu, cần thời gian để kiểm tra, phân tích kết quả,
cần phải chuyển đổi hệ thống và dữ liệu để đáp ứng việc chuyển đổi theo yêu
cầu của IFRS.
(4) Chen Huifa và cộng sự (2010)[17] nghiên cứu vai trò của IFRS đến
chất lượng kế toán, dẫn chứng các nước khối liên minh Châu Âu. Nhóm tác
giả nghiên cứu so sánh chất lượng kế tốn của các CTNY cơng khai ở 15
quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu (EU) trước và sau khi áp dụng
IFRS năm 2005. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng BCTC được cải
thiện sau khi vận dụng IFRS tại EU, các doanh nghiệp thu được nhiều lợi
nhuận hơn, chất lượng kế toán được cải thiện là do vận dụng IFRS chứ không
phải là thay đổi về đặc điểm thể chế của thị trường vốn và môi trường kinh
doanh.
(5) Nghiên cứu của Fatma Zehri và Jamel Chouaibi (2013)[18]

“Adoption determinants of the International Accounting Standards IAS/IFRS
by the developing countries”. Hai tác giả nhận ra rằng còn hạn chế những
nghiên cứu đối với việc thông qua IFRS tại các nước đang phát triển. Đã từng
có một nghiên cứu của Zeghal và Mhedhbi (2006)[18] tập trung vào yếu tố
quyết định áp dụng IAS/IFRS ở các nước đang phát triển. Trong thực tế,
nghiên cứu của họ có kiểm tra một mẫu tạo thành từ 32 nước đang phát triển
có thơng qua IAS và 32 quốc gia khác không áp dụng. Trên thực tế, họ kết
luận rằng những nước đang phát triển có thị trường vốn, trình độ học vấn cao
và tăng trưởng kinh tế cao có nhiều xu hướng áp dụng IFRS.
Những nghiên cứu ở nước ngoài cũng cho thấy các tác giả tiến hành
khảo sát ở nhiều quốc gia, đa dạng các lĩnh vực, mà mỗi quốc gia áp dụng chế
độ kế toán khác nhau phù hợp với đặc điểm tình hình kinh tế, chính trị của

download by :


7

mỗi nước, từ đó kết luận nghiên cứu chưa thể hiện rõ việc ảnh hưởng nhiều
hay ít, mức độ ảnh hưởng như thế nào đến các doanh nghiệp Việt Nam.
 Kết luận nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu
Có thế thấy rằng, tại Việt Nam cũng như quốc tế, đã có nhiều nghiên
cứu về việc chuyển đổi BCTC quốc tế ở các doanh nghiệp bằng nhiều phương
pháp nghiên cứu khác nhau (định tính, định lượng, định tính kết hợp định
lượng); trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu khác nhau (ngành xây dựng, ngành
điện,…); quy mô doanh nghiệp khác nhau (doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh
nghiệp lớn,…); phạm vi nghiên cứu tại các địa phương khác nhau đã xây
dựng nên lượng thông tin đáng kể làm nền tảng ứng dụng cho đội ngũ quản lý
doanh nghiệp.
Qua việc tổng kết những nghiên cứu liên quan đã được công bố giúp đề

tài phát hiện được những điểm tương đồng và tìm ra những khe hổng, những
điểm chưa phù hợp của những nghiên cứu trước với điều kiện về tài chính,
nhân lực, cơ sở vật chất tại Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình
Định, từ đó giúp tác giả thay đổi, bổ sung các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển
đổi BCTC sang IFRS phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp được khảo sát.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Với mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến việc chuyển đổi BCTC từ chuẩn mực kế tốn Việt Nam sang chuẩn mực
BCTC quốc tế tại Cơng ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định để
qua đó đề xuất các hàm ý chính sách nhằm giúp Công ty Cổ phần Dược –
Trang thiết bị y tế Bình Định thuận lợi hơn trong việc lập BCTC theo chuẩn
mực BCTC quốc tế.
Từ mục tiêu tổng quát nêu trên, mục tiêu nghiên cứu cụ thể của luận
văn được xác định như sau:

download by :


8

Thứ nhất, bản chất của chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực
BCTC quốc tế như thế nào để làm cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu.
Thứ hai, mô hình nghiên cứu nào sẽ phù hợp để nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi BCTC từ chuẩn mực kế toán Việt
Nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế tại Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết
bị y tế Bình Định.
Thứ ba, thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi BCTC
từ chuẩn mực kế toán Việt Nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế tại Công ty
Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định như thế nào và hàm ý chính
sách nào là phù hợp để hoàn thiện việc chuyển đổi sang chuẩn mực BCTC

quốc tế tại Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu luận văn xác định cần phải trả lời
được hai câu hỏi nghiên cứu sau đây:
Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc chuyển đổi BCTC
từ chuẩn mực kế toán Việt Nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế tại Công ty
Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chuyển đổi BCTC
từ chuẩn mực kế toánViệt Nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế tại Công ty
Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định như thế nào?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những nhân tố ảnh hưởng đến chuyển đổi
BCTC từ chuẩn mực kế toán Việt Nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế tại
Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định.
Phạm vi nghiên cứu: xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc chuyển
đổi BCTC quốc tế, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó và đưa ra những giải
pháp làm giảm những ảnh hưởng của các yếu tố đó trong quá trình triển khai

download by :


9

thực hiện việc chuyển đổi.
- Không gian: Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định
và các công ty thành viên.
- Thời gian: Dữ liệu do tác giả tiến hành khảo sát năm 2020 từ Công ty
Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định và các công ty thành viên.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với

phương pháp nghiên cứu định lượng.
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đầu tiên tác giả tham khảo và kế
thừa các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đó về các nhân tố ảnh hưởng
đến việc chuyển đổi BCTC quốc tế. Tiếp theo, tác giả thực hiện phỏng vấn
với một số chuyên gia, nhà quản lý trong lĩnh vực kế tốn để xác định các
nhân tố chính thức trong mơ hình nghiên cứu có ảnh hưởng đến đối tượng
nghiên cứu (phương pháp định tính). Phương pháp định lượng được tác giả sử
dụng là các cơng cụ phân tích cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá
EFA và phân tích hồi quy đa biến để giúp tác giả xác định mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố trong mô hình nghiên cứu, qua đó xác định được nhân tố nào
có ảnh hưởng cao nhất và thấp nhất trong các nhân tố đề xuất.
7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã xác lập và đo lường mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển đổi BCTC theo IFRS tại Công
ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định gồm các nhân tố: Quy mô
doanh nghiệp; Các đơn vị thành viên; Năng lực người làm kế toán; Quan
điểm nhà quản trị; Chế độ kế toán; Yêu cầu các bên liên quan. Đồng thới, qua
kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số kiến nghị các chính sách tác động
và hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức đào tạo, cũng như
hàm ý về mặt quản trị của các doanh nghiệp Việt Nam tác động đến những

download by :


10

nhân tố này, nhằm giúp Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình
Định thuận lợi hơn trong công tác chuyển đổi BCTC từ chuẩn mực kế toán
Việt Nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế trong thời gian tới.
8. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cở sở lý thuyết của nghiên cứu
Chương 2: Mô hình và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Kết luận và kiến nghị

download by :


11

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN VIỆT NAM
1.1.1. Quá trình phát triển của chuẩn mực kế toán Việt Nam
Trước khi mở cửa hội nhập, Việt Nam khơng có chuẩn mực kế tốn mà
chỉ có chế độ kế toán. Chế độ kế toán là các quy định do doanh nghiệp Nhà
Nước ban hành chủ yếu để hướng dẫn các doanh nghiệp Nhà nước và Hợp tác
xã thực hiện cơng tác kế tốn.
- Từ năm 1954 đến 1970: Miền bắc Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều
của hệ thống kế toán Trung Quốc với các chế độ kế toán quy định cách thức
ghi chép các nghiệp vụ cho các đối tượng cụ thể (ví dụ Chế độ kế tốn xí
nghiệp cơng nghiệp và Chế độ kế tốn kiến thiết cơ bản được ban hành năm
1957). Tại miền Nam, trong giai đoạn 1954 – 1975, hệ thống kế toán Pháp
theo tổng hoạch đồ vẫn được các doanh nghiệp sử dụng. Lý do là mặc dù chi
phối nhiều đến chính trị, quân sự và kinh tế nhưng Hoa Kỳ không đưa hệ
thống quản lý của họ vào Việt Nam vì ảnh hưởng của các doanh nghiệp châu
Âu vào Việt Nam còn rất lớn thời bấy giờ.
- Sau ngày thống nhất đất nước năm 1975, hệ thống kế toán thống nhất
1970 được tiếp tục sử dụng trong cả nước cho đến khi Việt Nam tiến hành đổi

mới. Trong xu hướng chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung sang
nền kinh tế thị trường được thể hiện trong Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ VI (1986), Nhà nước đã có nhiều thay đổi trong chính sách kế tốn
nhằm nâng cao tính pháp lý trong quản lý kinh tế như ban hành Pháp lệnh kế
toán thống kê (1988). Trong thời gian này, đây là văn bản pháp lý cao nhất về
kế toán và thống kê của Việt Nam. Hệ thống kế toán đầu tiên thể hiện hướng
cải cách này được áp dụng năm 1990. Một số nội dung mới phù hợp với yêu

download by :


12

cầu của nền kinh tế mới phát sinh như chênh lệch tỷ giá đã được đưa vào kế
toán thời kỳ này dù chỉ dừng lại ở việc hướng dẫn ghi chép trên tài khoản.
- Q trình thực hiện chính sách đa phương hóa về ngoại giao và kinh
tế những năm sau đó thúc đẩy những đổi mới trong nhiều lĩnh vực. Luật Đầu
tư nước ngoài đầu tiên được ban hành năm 1987 đã thu hút dòng vốn đầu tư
trực tiếp mạnh mẽ vào Việt Nam cũng như sự du nhập của các hệ thống kế
tốn nước ngồi vào Việt Nam. Hoạt động kinh tế phong phú hơn với nhiều
thành phần kinh tế và các giao dịch mới đòi hỏi phải có những thay đổi mạnh
mẽ hơn nữa trong kế tốn.
- Trong quá trình hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới đòi
hỏi những bước cải cách mới trong kế toán. Năm 1995, Việt Nam nộp đơn xin
gia nhập Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) và những chuẩn bị cần thiết
cho hệ thống kế toán Việt Nam được đặt ra cho Bộ Tài chính. Được sự trợ
giúp của EU, Việt Nam bắt đầu triển khai nghiên cứu và soạn thảo các chuẩn
mực kế toán Việt Nam từ năm 1999. Trong gần 7 năm sau đó, cho đến năm
2006, Việt Nam đã ban hành được 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam trên nền
tảng các chuẩn mực kế toán quốc tế của IASB. Các chuẩn mực được ban hành

từng đợt dưới hình thức một quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, mỗi đợt
ban hành chuẩn mực kèm theo một thông tư hướng dẫn để áp dụng vào hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/11/1995 về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp. Năm 2006,
Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế tốn doanh nghiệp mới theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày tích hợp tồn bộ những u cầu của 26 chuẩn mực kế
tốn đã ban hành. Năm 2014, Bộ Tài chính đã chính thức ban hành Thông tư
202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 về hướng dẫn lập và trình bày BCTC
hợp nhất.

download by :


13

1.1.2. Chuẩn mực chung và chuẩn mực trình bày BCTC theo hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam
Chuẩn mực kế tốn là những quy định do tổ chức có trách nhiệm
nghiên cứu và ban hành để làm cơ sở cho việc lập và giải thích các thơng tin
trình bày trên BCTC. Sự ra đời của chuẩn mực kế toán giúp minh bạch thơng
tin trên BCTC của doanh nghiệp, có khả năng phản ánh đúng về thực trạng
của doanh nghiệp và cơ sở để so sánh tình hình tài chính giữa doanh nghiệp
với nhau.
Chuẩn mực kế toán gồm hai nguyên tắc, với nguyên tắc chung được
hình thành do quá trình thực hành kế tốn, ngun tắc cụ thể được hình thành
và xây dựng từ các các quy định của tổ chức quản lý.
1.1.2.1. Chuẩn mực chung (VAS 01)
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc
và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của BCTC của
doanh nghiệp.

Trong hệ thống CMKT Việt Nam, Chuẩn mực chung (VAS 1) quy định
và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi
nhận các yếu tố của BCTC doanh nghiệp. Chuẩn mực chung quy định các vấn
đề chung, làm cơ sở xây dựng và hồn thiện các CMKT và chế độ kế tốn cụ
thể theo khuôn mẫu thống nhất; được xem là bộ khung để xây dựng các chuẩn
mực mới và xem xét các chuẩn mực hiện hành. Chuẩn mực chung không thay
thế các CMKT cụ thể, khi thực hiện thì căn cứ vào CMKT cụ thể. Trường hợp
CMKT cụ thể chưa quy định thì thực hiện theo Chuẩn mực chung.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản trong nội dung Chuẩn mực chung
(VAS01) bao gồm: cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất
quán, thận trọng và trọng yếu. Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán trong nội
dung Chuẩn mực chung bao gồm: trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, dễ

download by :


14

hiểu và có thể so sánh.
Các yếu tố của BCTC trong nội dung Chuẩn mực chung (VAS 01)
hướng dẫn cụ thể về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp như sau:
- Tình hình tài chính
Các yếu tố có liên quan trực tiếp đến việc xác định và đánh giá tình
hình tài chính là Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Những yếu tố này
được định nghĩa như sau:
Tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và có thể thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai;
Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doann nghiệp phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn

lực của mình;
Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số
chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả.
- Tình hình kinh doanh
Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu
nhập khác và chi phí. Doanh thu, thu nhập khác, chi phí và lợi nhuận là các
tiêu chí phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố doanh
thu, thu nhập khác và chi phí được định nghĩa như sau:
Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ động hoặc chủ sở hữu.
Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc

download by :


×