Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 143 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

HOÀNG THỊ NGỌC NGHIÊM

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2022


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

HOÀNG THỊ NGỌC NGHIÊM

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9 31 01 05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Quách Đức Pháp
2. TS. Nguyễn Quốc Huy


HÀ NỘI – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận án này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và kết quả
trình bày trong Luận án này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ ở các cấp học vị nào. Các
thông tin được trích dẫn trong luận án đều được ghi nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án

Hoàng Thị Ngọc Nghiêm


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, NCS xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến quý thầy cô của Học Viện Khoa học xã hội và
Khoa Kinh tế đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho NCS trong quá
trình nghiên cứu, học tập và hoàn thành Luận án.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy hướng dẫn trực tiếp là PGS.TS. Quách Đức
Pháp và TS. Nguyễn Quốc Huy đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ NCS trong q trình thực hiện và
hồn thiện Luận án.
Nhân đây, cho phép NCS được gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô tham gia Hội đồng
các cấp đã có những nhận xét, góp ý, định hướng một cách xác đáng giúp NCS hoàn thiện bản Luận án một
cách khoa học, phù hợp với hướng nghiên cứu và xu thế phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
NCS gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã ủng hộ
và tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt trong quá trình thực hiện Luận án.
Cuối cùng, NCS xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên,
chia sẻ và giúp đỡ NCS hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và trong quá trình nghiên cứu Luận án.
Xin ghi nhận nơi đây lòng tri ân và biết ơn sâu sắc nhất!
Nghiên cứu sinh

Hoàng Thị Ngọc Nghiêm



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN
.....................................................................................................................................................................................
7
1.1.............................................................................................................................................................................Cơ
ng trình nghiên cứu nước ngồi..........................................................................................................................7
1.2..........................................................................................................................................................................Cơng
trình nghiên cứu trong nước.............................................................................................................................12
1.3..........................................................................................................................................................................Khoả
ng trống nghiên cứu và lý thuyết nghiên cứu đề tài luận án........................................................................17
1.3.1................................................................................................................................................Khoả
ng trống nghiên cứu luận án..........................................................................................................17
1.3.2................................................................................................................................................Lý
thuyết nghiên cứu...........................................................................................................................18
Kết luận chương 1........................................................................................................................................................21
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ............................................................................................22
2.1..........................................................................................................................................................................Thuế
thu nhập cá nhân và quản lý thuế thu nhập cá nhân....................................................................................22
2.1.1................................................................................................................................................Thuế
thu nhập cá nhân............................................................................................................................22
2.1.2................................................................................................................................................Quản
lý thuế thu nhập cá nhân................................................................................................................37
2.2. Hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân và nâng cao hiệu quả quản
lý thuế thu nhập cá nhân.............................................................................................................................................46

2.2.1...............................................................................................................................................Các
tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân…......................................................47
2.2.2................................................................................................................................................Nhân
tố khách quan.................................................................................................................................51
2.2.3................................................................................................................................................Nhân
tố chủ quan.....................................................................................................................................53
2.3..........................................................................................................................................................................Kinh
nghiệm quốc tế và bài học kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam.................................................................57
2.3.1.

Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân của một số địa phương trên thế giới
57
2.3.2................................................................................................................................................Bài
học kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam..................................................................................66

Kết luận chương 2........................................................................................................................................................72
Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Ở THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
.....................................................................................................................................................................................
73


3.1..........................................................................................................................................................................Khái
qt về tình hình kinh tế - xã hội.....................................................................................................................73
3.1.1................................................................................................................................................Vị trí
địa lý...............................................................................................................................................73
3.1.2................................................................................................................................................Tình
hình kinh tế – xã hội......................................................................................................................74
3.2..........................................................................................................................................................................Cơ
sở nguồn thu thuế thu nhập cá nhân ở thành phố Hồ Chí Minh.................................................................75

3.3. Thực trạng về hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân ở thành phố
Hồ Chí Minh..................................................................................................................................................................78
3.3.1.................................................................................................................................................Tình
hình quản lý thuế của cơ quan thuế...............................................................................................78
3.3.2.................................................................................................................................................Đánh
giá sự tuân thủ của người nộp thuế................................................................................................83
3.4..........................................................................................................................................................................Đánh
giá hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân ở thành phố Hồ Chí Minh.........................................................96
3.4.1................................................................................................................................................Thiết
kế mẫu nghiên cứu định lượng......................................................................................................96
3.4.2................................................................................................................................................Kiểm
định mơ hình nghiên cứu...............................................................................................................97
3.5.

Đánh giá chung về thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Thành phố Hồ Chí Minh
96
3.5.1.............................................................................................................................................Những
kết quả đạt được..........................................................................................................................106
3.5.2.............................................................................................................................................Những
điểm cịn hạn chế........................................................................................................................114
3.5.3.

Ngun nhân những điểm còn hạn chế về hiệu quả quản lý thuế

thu nhập cá nhân ở Thành phố Hồ Chí Minh..........................................................................................120
Kết luận chương 3.....................................................................................................................................................125
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Ở
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
.....................................................................................................................................................................................
126

4.1. Bối cảnh tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2021 – 2025 và những vấn đề đặt ra đối với quản lý thuế TNCN.........................................................126
4.1.1.

Định hướng phát triển kinh tế – xã hội ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 –

2025

…………………………………………………………………………………………126

4.1.2.

Những vấn đề đặt ra đối với quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Thành phố Hồ Chí Minh

trong giai đoạn 2021 – 2025
128
4.2.

Quan điểm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Thành

phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 – 2030
133
4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 – 2025................................................................................................................135
4.3.1. Mở rộng diện quản lý thuế thu nhập cá nhân cả về đối tượng nộp thuế và thu nhập chịu thuế


nhằm kiểm soát thu nhập dân cư, tăng thu ngân sách và đảm bảo công bằng xã hội..........................135
4.3.2.
thuế


Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật kết hợp với nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
……………………………………………………………………………………………….147
4.3.3.............................................................................................................................................Thực
hiện số hóa trong quản lý thuế...................................................................................................149
4.3.4.............................................................................................................................................Quản
lý rủi ro trong quản lý thuế.........................................................................................................152

4.4.......................................................................................................................................................................Một số
khuyến nghị......................................................................................................................................................152
4.4.1.............................................................................................................................................Khuyế
n nghị với Quốc hội....................................................................................................................152
4.4.2.............................................................................................................................................Khuyế
n nghị với Chính phủ..................................................................................................................154
4.4.3.............................................................................................................................................Khuyế
n nghị với Bộ Tài chính..............................................................................................................156
4.4.4.............................................................................................................................................Khuyế
n nghị với Tổng cục Thuế...........................................................................................................157
KẾT LUẬN.................................................................................................................................................................158
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ........................................................................159
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................................160
PHỤ LỤC....................................................................................................................................................................187


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
AHXH

:

Ảnh hưởng xã hội


BĐS

:

Bất động sản

CMCN

:

Cách mạng công nghiệp

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CQT

:

Cơ quan Thuế

CSKT

:

Cơ sở hạ tầng, kỹ thuật


GDP

:

Tổng sản phẩm nội địa

ĐTNT

:

Đối tượng nộp thuế

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HCSN

:

Hành chính sự nghiệp

KBNN

:

Kho Bạc Nhà Nước


KT – XH

:

Kinh tế – xã hội

MST

:

Mã số thuế

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NLCB

:

Năng lực cán bộ quản lý thuế

NTCN

:

Nhận thức cá nhân về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân


NCS

:

Nghiên cứu sinh

NNT

:

Người nộp thuế

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

PLVT

:

Pháp luật về thuế

PHBN

:

Sự phối hợp với cơ quan ban ngành


QLT

:

Quản lý thuế

TL – TC

:

Tiền lương, tiền công

TMĐT

:

Thương mại điện tử

TNCN

:

Thu nhập cá nhân

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp


TP. HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

TTCS

:

Truyền thơng chính sách thuế

XNK

:

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

EFA

:

Exploratory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khám phá

ETax


:

Electronic Tax – Thuế điện tử

FDI

:

Foreign Direct Investment – Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

:

Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội

GRDP

:

Gross Regional Domestic Product – Tổng sản phẩm trên địa bàn


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tỷ lệ số thu thuế TNCN so với GDP tổng số thu về thuế và mức thuế suất lũy tiến cao nhất trong biểu
thuế TNCN lũy tiến từng phần ở một số nước …………………………...............................................24
Bảng 2.2. Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần............................................................................................................28
Bảng 2.3. Biểu thuế TNCN toàn phần..........................................................................................................................28
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế – xã hội của TP. HCM năm 2019...........................................................................73
Bảng 3.2. Cơ sở nguồn thu thuế TNCN của cả nước và TP. HCM năm 2019............................................................76

Bảng 3.3. Số lao động nước ngoài đến Việt Nam và TP. HCM giai đoạn (2009–2019)..................................................78
Bảng 3.4. Số thu Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công tại TP. HCM từ năm 2009 đến năm 2019
..................................................................................................................................................................
88
Bảng 3.5. Truy thu từ hồ sơ khai thuế TNCN của nghệ sĩ tại TP. HCM từ năm 2009 đến năm 2019
..................................................................................................................................................................
89
Bảng 3.6. Số truy thu thuế TNCN tại TP. HCM giai đoạn 2009 – 2019.....................................................................96
Bảng 3.7. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế TNCN của Cục thuế TP. HCM trong giai đoạn 2009–
2019
..................................................................................................................................................................
107
Bảng 3.8. Số thu thuế TNCN qua các năm từ 2009 đến 2019 và tỷ trọng thuế TNCN trong tổng số thu
NSNN của cả nước và của TP. HCM
..................................................................................................................................................................
108
Bảng 3.9. So sánh giữa TP. HCM với cả nước về tổng số thu thuế TNCN (giai đoạn 2009 – 2019)
..................................................................................................................................................................
109
Bảng 3.10. Một số chỉ tiêu về hiệu quả chi phí quản lý thuế TNCN ở một số địa phương năm 2019
..................................................................................................................................................................
110
Bảng 3.11. Hiệu quả quản lý thuế TNCN về đăng ký thuế TNCN đối với các doanh nghiệp ở một số địa
phương năm 2019
..................................................................................................................................................................
112
Bảng 3.12. Hiệu quả quản lý thuế TNCN về kê khai, tính thuế, khấu trừ và nộp thuế TNCN khối các DN và
hộ cá thể ở một số địa phương năm 2019
..................................................................................................................................................................
112

Bảng 3.13. Thực hiện dự toán thu thuế TNCN hằng năm ở TP. HCM.....................................................................113
Bảng 3.14. Số thu thuế TNCN ở TP. HCM năm 2019 và giai đoạn 2009 – 2019 114
Bảng 3.15. Tóm tắt phân tích EFA cho biến phụ thuộc.............................................................................................103
Bảng 3.16. Ma trận nhân tố phân tích EFA cho biến phụ thuộc...............................................................................103
Bảng 3.17. Model summary..........................................................................................................................................103


Bảng 3.18. ANOVA.......................................................................................................................................................104
Bảng 3.19. Hệ số hồi quy..............................................................................................................................................104


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy ngành thuế từ Trung ương đến cơ sở...............................................................................40
Sơ đồ 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả quản lý thuế TNCN............................................................................51
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại TP. HCM................................................................................................79
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ giới tính của các đối tượng tham gia khảo sát...............................................................................97
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ độ tuổi của các đối tượng tham gia khảo sát..................................................................................98
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ trình độ của các đối tượng tham gia khảo sát................................................................................98


MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết đề tài nghiên cứu
Thuế là nguồn thu cơ bản, lâu dài của ngân sách quốc gia và là nguồn tài chính quan trọng nhất để

thực hiện các chính sách đầu tư phát triển kinh tế – xã hội (KT – XH) của đất nước. Nguồn thu từ thuế được
ví như là dịng máu của nền kinh tế đối với một quốc gia.
Đối với các quốc gia trên thế giới, thuế là cơng cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô
của Nhà nước. Các chính sách về thuế được đặt ra khơng chỉ nhằm mang lại nguồn cung cho ngân sách nhà

nước (NSNN) mà cao hơn cịn góp phần thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm sốt, quản lý, hướng dẫn và
khuyến khích phát triển sản xuất, khởi nghiệp, góp phần tích cực thúc đẩy điều chỉnh các mặt mất cân đối
trong nền kinh tế thị trường. Đồng thời, thơng qua chính sách thuế Nhà nước sẽ điều tiết phần chênh lệch thu
nhập giữa người giàu và người nghèo, bằng việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hố cơng cộng bằng các nguồn
thu thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)... Ở các nước phát triển, thuế
TNCN là một sắc thuế trực thu ra đời tương đối sớm và chiếm tỷ trọng rất cao từ 30% đến 40% trong tổng
thu từ nguồn thuế.
Ở Việt Nam, Luật thuế TNCN có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 đã giúp Chính phủ bù đắp
được sự suy giảm trong số thu từ xuất nhập khẩu (XNK) do phải thực hiện những cam kết giảm thuế XNK
trong các hiệp định thương mại tự do quốc tế, mặt khác khiến hệ thống thuế của nước ta ngày càng tiệm cận
với những thông lệ của thế giới. Sau 10 năm triển khai thực hiện, số thu thuế TNCN đã tăng từ
14.318 tỷ đồng (năm 2009) lên gần 109.400 tỷ đồng (năm 2019) nhưng hiện mới chiếm khoảng 7% trong
tổng số thu NSNN (theo số liệu năm 2019). Các nguồn TNCN chịu thuế cũng rất đa dạng, phong phú và
phức tạp: thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ không kinh doanh; thu nhập bằng tiền và không bằng tiền; thu
nhập từ trong nước, thu nhập từ nước ngoài; thu nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên…
Tuy nhiên, dưới những tác động mạnh mẽ của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thúc đẩy q trình
tự do hóa thương mại dẫn đến sự thay đổi cơ cấu thuế vànguồn thu thuế của NSNN. Nhất là, sự phát triển
mạnh mẽ của công nghệ thông tin (CNTT), giao dịch thị trường thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt ngày
càng phổ biến đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng phạm vi áp dụng các loại thuế trự c thu, trong đó
có thuế TNCN. Do đó, cơng tác quản lý thuế (QLT) TNCN cũng rất phức tạp và có nhiều khó khăn nên
thường đạt hiệu quả không cao như các loại thuế khác, nhất là dựa trên nền tảng kinh tế kỹ thuật số, nhiều
hoạt động kinh doanh đã chuyển sang thực hiện theo mơ hình phi truyền thống như thương mại điện tử
(TMĐT), xuyên biên giới, bán hàng trực tuyến, đại lý, thuê bao… đang là những thách thức lớn đối với công
tác QLT nhằm ngăn chặn các hành vi gian lận thuế TNCN, trốn thuế TNCN ở nước ta.
Rõ ràng, tình trạng thất thu thuế nói chung và thuế TNCN nói riêng ảnh hưởng lớn đến yêu cầu tăng
thu NSNN vừa làm suy giảm sự công bằng trong phân phối thu nhập, giảm động lực thúc đẩy phát triển của
các doanh nghiệp và giảm khả năng tăng trưởng kinh tế của đất nước, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT –
XH của đất nước. Bên cạnh đó, do đặc thù phân cấp quản lý NSNN ở Việt Nam, Luật về tất cả các sắc thuế
đều do Quốc hội ban hành, vì thế cấp địa phương về cơ bản chỉ thực hiện công tác hành thu chứ không được
phép đưa ra những quy định riêng. Điều này dẫn đến những bất cập, hạn chế cần được nghiên cứu, điều chỉnh

cho phù hợp với từng địa phương. Vì vậy, cần phải có các giải pháp căn cơ nhất nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý thuế TNCN cho thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) và cho cả hệ thống quản lý thuế TNCN tầm
quốc gia. Đó chính là lý do, nghiên cứu sinh (NCS) chọn đề tài ―Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập
cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh‖ làm Luận án tiến sĩ chuyên ngành kinh tế phát triển.
2.

Mục đích, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu

13


Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN trên địa TP. HCM trong thời gian
tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn về các chính sách quản lý thuế TNCN ở cấp địa
phương.
Phân tích, đánh giá hiện trạng về công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn TP. HCM dưới góc độ
kinh tế phát triển.
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN cho TP. HCM trong thời gian tới.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được yêu cầu, nhiệm vụ nghiên cứu này, luận án phải giải quyết được các câu hỏi nghiên
cứu sau:
(1)

Tác động của cơng nghệ thơng tin và tự do hóa thương mại trong quá trình hội nhập kinh tế

quốc tế đến các chính sách thuế TNCN của TP. HCM như thế nào?
(2) Dựa vào tiêu chí nào để đánh giá cơng tác quản lý thuế TNCN của TP.
HCM?

(3) Hiệu quả về công tác quản lý thuế TNCN của TP. HCM trong thời gian
qua đã có những đóng góp gì đối với ngân sách TP. HCM trong thời gian qua?
(4)

Cần làm gì để nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thuế TNCN tránh tình trạng thất thu

thuế trên địa bàn TP. HCM trong thời gian tới?
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN trên địa

bàn TP. HCM
3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Về thời gian: thực trạng hiệu quả quản lý thuế TNCN trên địa bàn TP.HCM từ năm 2009 đến năm
2019 và đề xuất giải pháp, kiến nghị đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Về khơng gian: tập trung nghiên cứu về quản lý thuế TNCN trên địa bàn TP. HCM trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế. Luận án có sử dụng số liệu của các địa phương khác trong cả nước để làm cơ sở
phân tích.
Về chủ thể tiếp cận và nghiên cứu: Cục thuế TP. HCM.
4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận

14


Luận án hồn thiện cơ sở lý luận về cơng tác quản lý thuế TNCN ở cấp độ địa phương.

Về mặt thực tiễn
(1)

Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN, tăng thu

NSNN cho TP. HCM nói riêng và cả nước nói chung trong thời gian tới.
(2)

Kết quả nghiên cứu của luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu, giảng

dạy, học tập.
5.

Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: phương pháp tổng hợp và phân tích hệ

thống kết hợp với so sánh, phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp điều tra, phương pháp chuyên gia
và phương pháp nghiên cứu định lượng (sử dụng cách viết số thập phân theo chuẩn quốc tế).
Phương pháp tổng hợp và phân tích hệ thống kết hợp với phương pháp so sánh: được sử dụng để hệ
thống hóa các vấn đề lý thuyết liên quan đến công tác quản lý thuế TNCN tại TP. HCM, xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý thuế TNCN; đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN của ngành thuế TP.
HCM trong khoảng thời gian nghiên cứu nhằm xác định những vấn đề đặt ra và nguyên nhân đối với những hạn
chế hiện tại công tác hành thu và hiệu quả quản lý thuế TNCN.
Phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp phương pháp chuyên gia: sử dụng các số liệu thu thập
được thông qua các cuộc điều tra phỏng vấn sâu với các chuyên gia về nghiên cứu, QLT, các nhà quản lý
doanh nghiệp, giảng viên chuyên ngành kế toán thuế… xác định các yếu tố tác động hiệu quả quản lý thuế
TNCN đối với NSNN ở địa phương, đồng thời xác định mức độ hài hịa giữa chính sách thuế với quyền lợi
cá nhân của người nộp thuế (NNT). Thơng qua phương pháp chun gia, NCS có thể dự báo được xu hướng
phát triển để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLT trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm khẳng định các yếu tố, các giá trị, độ tin

cậy và mức độ phù hợp của thang đo các yếu tố tác động của công tác quản lý thuế TNCN đến hiệu quả quản
lý thuế TNCN. Dữ liệu nghiêncứu được thu thập qua bảng câu hỏi phỏng vấn gửi đến các đối tượng khảo sát.
Kích thước mẫu dự kiến là n = 350 quan sát (sau khi thu về trừ các bảng hỏ i không đạt yêu cầu đưa vào xử lý
chính thức là 308 quan sát), phương pháp lấy mẫu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện kết hợp
chọn mẫu hạn ngạch.
Phương pháp điều tra, phương pháp chuyên gia để thu thập các thông tin liên quan phục vụ cho việc
nhận xét, nhận định, đánh giá tình hình thực tiễn.
6.

Điểm mới luận án
Luận án có những đóng góp mới về khoa học như sau:
Một là, tổng quan một cách có hệ thống các cơng trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài luận

án ở trong và ngồi nước về cơng tác quản lý thuế TNCN nhằm chỉ ra khoảng trống nghiên cứu và khẳng
định đề tài được lựa chọn khơng có sự trùng lắp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào được cơng bố trước đó.
Hai là, hệ thống hố những vấn đề lý luận: xây dựng cơ sở khoa học về thuế TNCN và các nhân tố
tác động đến công tác quản lý thuế TNCN và đánh giá về công tác quản lý thuế TNCN. Đây là đóng góp
quan trọng cho chủ đề nghiên cứu và cơ sở lý luận cơ bản cho các nghiên cứu tiếp theo.
Ba là, xác lập cơ sở thực tiễn: từ giới thiệu kinh nghiệm về công tác quản lý thuế TNCN của một số
nước và một số địa phương của Việt Nam, theo đó đưa ra một số nhận xét nhằm rút ra bài học kinh nghiệm
để TP. HCM có thể tham khảo.
Bốn là, luận án tập trung phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế TNCN của TP. HCM giúp
người đọc hình dung bức tranh tồn cảnh về ngành thuế của thành phố trong giai đoạn 2009 – 2019.
Năm là, luận án tập trung nghiên cứu về hiệu quả của công tác quản lý thuế TNCN của TP. HCM
nhằm góp phần lựa chọn giải pháp phù hợp với yêu cầu thực tiễn và phân cấp ngân sách ở Việt Nam.


Sáu là, trên cơ sở hoạch định từ thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại TP. HCM đến mức độ
hài hịa lợi ích của NNT và chính sách thuế TNCN để xác định các nguyên nhân dẫn đến thực trạng về công
tác quản lý thuế TNCN tại TP. HCM cũng như dự báo xu hướng phát triển của các thành phần kinh tế trong

thờigian tới để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN trên địa bàn TP. HCM đến năm
2025.
7.

Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung đề tài luận án được bố cục gồm 4

chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý thuế thu nhập cá nhân Chương 2: Cơ sở lý luận về
quản lý thuế thu nhập cá nhân và nâng cao hiệu
quả quản lý thuế thu nhập cá nhân
Chương 3: Thực trạng về hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn đến năm 2025


Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Vấn đề về quản lý thuế TNCN đã được rất nhiều nhà khoa học trong và ngồi nước nghiên cứu.
Dưới đây là một số cơng trình nghiên cứu tiêu biểu mà NCS đã sưu tầm và tổng hợp.
1.1. Cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Dulleck, U., Fooken, J., Newton, C., Ristl, A., Schaffner, M. and Torgler,
B. (2016), với đề tài ―Tax compliance and psychic costs: Behavioral experimental evidence using a
physiological marker‖ (Tuân thủ thuế và giá trị tinh thần: nhận diện các biểu hiện về tâm lý) . Đề tài đã nêu
và phân tích sâu mối tương quan giữa tinh thần trách nhiệm của công dân và sự tuân thủ thuế, trong đó nhấn
mạnh tầm quan trọng của giá trị đạo đức đối với việc tuân thủ các quy định về thuế TNCN ở Mỹ. Tác giả chỉ
ra yếu tố quan trọng quyết định đến việc tuân thủ các quy định phụ thuộc rất lớn vào giá trị đạo đức của mỗi
cá nhân đối với xã hội.
Jimenez, P. and Iyer, G.S. (2016), với đề tài ―Tax compliance in a social setting: The influence of

social norms, trust in government, and perceived fairness on taxpayer compliance‖ (Tuân thủ thuế trong xã
hội: ảnh hưởng của các chuẩn mực xã hội, sự tin tưởng vào chính phủ và nhận thức cơng bằng đối với việc
tuân thủ của người nộp thuế). Đề tài nêu các yếu tố xã hội ảnh hưởng đến việc tuân thủ thuế ở Mỹ; các chuẩn
mực xã hội ảnh hưởng gián tiếp đến ý định tuân thủ thông qua các chuẩn mực cá nhân ở Mỹ; niềm tin vào
chính phủ của NNT có ảnh hưởng đáng kể đến cả tính cơng bằng được nhận thức của hệ thống thuế và các
quyết định tn thủ; ngồi ra, sự cơng bằng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tuân thủ thuế. Tác giả bài viết kết
luận rằng: các yếu tố xã hội, sự tin tưởng vào chính phủ và sự công bằng là những yếu tố quan trọ ng để có ý
định tuân thủ thuế và thuế TNCN ở Mỹ.
Castro, L. and Scartascini, C. (2015), với đề tài ―Tax compliance and enforcement in the
pampas evidence from a field experiment‖, (Tuân thủ thuế và một số kinh nghiệm thực địa). Tác giả phân tích
thực trạng tuân thủ thuế của cácdoanh nghiệp có quy mơ nhỏ ở Úc và chỉ ra các nguyên nhân các doanh
nghiệp này không tuân thủ thuế. Đặc biệt, hành vi không tuân thủ thuế ở các doanh nghiệp này nhiều hơn các
đối tượng nộp thuế (ĐTNT) khác như những người làm công ăn lương. Tác giả chỉ ra các nguyên nhân chủ
yếu là do các chủ doanh nghiệp nhỏ bị thiếu thông tin về các quy định về thuế hiện hành và các trường hợp
dẫn đến việc thất thu thuế nặng nề… Trên cơ sở phân tích, tác giả khẳng định việc không tuân thủ quy định
của các doanh nghiệp nhỏ này là do thiếu thông tin về các quy định của Luật thuế.
Kamleitner, B., Korunka, C. and Kirchler, E. (2012), với đề tài ―Tax compliance of small
business owners‖, (Tuân thủ thuế của chủ doanh nghiệp nhỏ). Đề tài phân tích sự tuân thủ thuế của những đối
tượng NNT là những người làm công ăn lương và các chủ doanh nghiệp nhỏ ở Úc. Cho thấy, khả năng khơng
tn thủ thuế của nhóm đối tượng này rất thấp. Nguyên nhân là do các chủ doanh nghiệp nhỏ thiếu thơng tin
về các chính sách thuế và khả năng thích ứng thấp với các quy định về thuế làm cho doanh nghiệp của họ bị
thất thu nặng nề trong kinh doanh. Trên cơ sở phân tích đó, tác giả đi đến kết luận các doanh nghiệp nhỏ ở
Úc có nhiều khả năng không tuân thủ quy định của các cá nhân do thiếu thơng tin về các chính sách thuế hiện
hành.
Wahl, I., Kastlunger, B. and Kirchler, E. (2010), với đề tài ―Trust in authorities and power to
enforce tax compliance: An empirical analysis of the
―slippery slope framework‖, (Niềm tin vào các cơ quan có thẩm quyền và sức mạnh để thực thi tuân
thủ thuế: Phân tích thực nghiệm về ―Khung đường dốc khơng bền vững‖). Đề tài phân tích sự tin tưởng
vào chính phủ và cơ quan thuế (CQT) của NNT ở Úc cho thấy: khi sự tin tưởng của NNT tăng lên dẫn
đến sự tuân thủ tự nguyện tăng lên; ngược lại, sự tin tưởng giảm sút dẫn đến việc giảm tuân thủ thuế của



NNT. Ngoài ra, khi sự gia tăng về quyền lực của NNT dẫn đến giảm sự tuân thủ tự nguyện. Tác giả đưa
ra một số chỉ tiêu để đo lường sự tuân thủ và không tuân thủ thuế của NNT ở Úc, đồng thời chỉ ra rằng
sự tin tưởng của NNT vào Chính phủ ngày càng tăng sẽ dẫn đến gia tăng sự tuân thủ thuế và khi quyền
lực của NNT ở Úc ngày càng tăng dẫn đến giảm sự tuân thủ thuế.
John Brondolo, Kyoshi Nakayama, Frank Bosch, Allan Foubister và Judy Tomaso (2008), với
đề tài “Viet Nam implements personal income tax‖ (Việt Nam thực hiện thuế thu nhập cá nhân). Trên cơ sở
cách tiếp cận của CQT Việt Nam trong việc quản lý thuế TNCN, nhóm tác giả tiến hành nghiên cứu các đặc
điểm cơ bản của thuế TNCN mới ở Việt Nam và những ảnh hưởng của nó đối với việc QLT. Bên cạnh đó, nhóm
tác giả đề cập đến các kinh nghiệm từ các quốc gia trong việc xây dựng quy trình chung về quản lý thuế TNCN.
Từ đó, nhóm tác giả nhận định hệ thống thuế hiện hành có thể ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ về tuân thủ của
NNT với chi phí thực thi có thể thấp thơng qua việc kiểm sốt hiệu quả việc khấu trừ thuế TNCN trên tiền lương
của cơ quan chi trả và hệ thống nộp tờ khai thuế TNCN phù hợp.
Kevin Holmes (2007), với cơng trình ―Personal income tax management‖. (Quản lý thuế thu
nhập cá nhân). Công bố nghiên cứu phân tích về các vấn đề về tình trạng đăng ký và cấp mã số thuế
(MST) cho NNT; khấu trừ thuế tại nguồn bởi chủ lao động; kê khai và tính thuế hàng năm của NNT; cơ
chế thu thuế, kiểm tra thuế, khiếu nại, vi phạm và xử phạt. Tác giả khuyến nghị CQT cần có một chiế n
lược QLT dài hạn và toàn diện chủ yếu ban đầu khuyến khích NNT tn thủ và sau đó tăng dần tỷ lệ
tuân thủ.
Bert Brys and Christopher Heady (2006), với bài viết ―Fundamental reform of Personal
Income Tax in OECD Countries: trends and recent experiences‖ (Cải cách cơ bản thuế TNCN ở các nước
OECD – những xu hướng và kinh nghiệm mới nhất). Hai chuyên gia kinh tế thuộc trung tâm nghiên cứu
chính sách và QLT của OECD đã nêu lên xu thế cải cách thuế TNCN ở các nước trên thế giới và soát xét nội
dung thuế TNCN của các nước thành viên thuộc OECD, từ đó đề xuất cải cách thuế TNCN theo hướng cân
bằng với thuế TNDN. Bài báo cũng cung cấp một số kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN
phù hợp với trình độ phát triển của từng nước. Trong đó, nội dung trọng tâm là chuyển đổi phương thức quản
lý từ “Thông báo thuế” sang phương thức “Người nộp thuế tự khai, tự tính, tự nộp thuế” với mục tiêu tăng
nguồn thu cho NSNN và tạo công bằng giữa NNT là rất phức tạp.
Luis Fernando Wasilewki (2005), với bài viết ―Economic Analysis of The Japanese Individual

Income Tax‖ (Các phân tích dưới góc độ kinh tế về thuế thu nhập cá nhân của Nhật Bản). Với những đóng
góp chủ yếu tiếp cận dưới góc độ kinh tế: (i) tác giả tập trung phân tích về thuế TNCN ở Nhật Bản, khẳng
định thêm vai trò biện pháp khấu trừ tại nguồn, biện pháp chiếm một phần quan trọng trong tổng số thu thuế
TNCN và chiếm tỷ lệ 82%; (ii) tác giả đề xuất: về thuế đối với thu nhập từ vốn với ưu đãi hiện tại nên dần
được bãi bỏ; việc điều chỉnh mức thuế suất được xem như một cách khôi phục lại vai trò của Luật thuế
TNCN Nhật Bản với vai trò là một công cụ nhằm điều tiết lại thu nhập dân cư, kiểm soát TNCN, giảm thất
thu thuế…; (iii) tác giả đưa ra lý luận thuyết phục hệ thống hợp tác trong thu thuế TNCN của Nhật Bản nhằm
có thể làm giảm bớt gánh nặng cho NNT, giảm công tác hành thu và tăng hiệu quả kiểm sốt thu thuế. Đóng
góp quan trọng nhất về mặt khoa học của nghiên cứu: tác giả đã chỉ ra biện pháp khấu trừ tại nguồn ln ln
là một trong những biện pháp kiểm sốt TNCN hiệu quả nhất hiện tại, với Nhật Bản, với các quốc gia khác.
Ủy ban các vấn đề về thuế thuộc OECD (2004), cuốn sách ―Managing compliance risk:
Managing and improving tax compliance‖ (Quản lý rủi ro tuân thủ: Quản lý và nâng cao tuân thủ thuế).
OECD nghiên cứu thực trạng của các CQT quốc gia tại một số nước trong thành viên về một quy trình hiệu quả
để quản lý rủi ro tuân thủ về thuế và nâng cao tuân thủ về thuế. Qua đó, khuyến khích các cơ quan QLT cần thực
hiện quy trình quản lý rủi ro tuân thủ, đưa ra các quyết định chính xác về cách thức và phương pháp tiếp cận cụ
thể và tác động của các phương pháp này.


Hugh J.Ault, Boston College Law School & Brian J.Arnold, Goodmans, LPP, Toroto (2004),
cuốn sách ―Comparative Imcome Taxation: A Structural Analysis‖ (Phân tích cơ cấu thuế thu nhập dưới
góc độ so sánh. Các tác giả đã đi sâu nghiên cứu thực trạng của ngành thuế của 09 quốc gia có nền kinh tế
phát triển. Trên cơ sở phân tích, so sánh cấu trúc và nội dung thuế TNCN của 09 quố c gia đó để đưa ra các
giải pháp khác nhau trong việc xây dựng và thực hiện thuế thu nhập với mục đích bảo đảm cơng bằng giữa
những NNT.
Thanh Bình (2003), với đề tài "Japan – 55 years of applying the self– declaration and payment
mechanism" (Nhật Bản – chặng đường 55 năm áp dụng cơ chế tự kê khai nộp thuế). Nội dung đề tài phản
ánh một thực tế về cải cách quản lý thuế TNCN đã diễn ra ở thế kỷ trước tại một nước phát triển, nhưng phải
kéo dài tới hơn nửa thế kỷ với những bước thăng trầm và có cả những đổ vỡ trước khi đi đến thành cơng. Do
đó, để trở thành một nước chuyển đổi cơ chế QLT từ “Thông báo thuế” sang cơ chế “Tự kê khai, nộp thuế”
Nhật bản phải mất khoảng thời gian là 55 năm. Bên cạnh đó, tác giả phân tích sâu q trình chuyển đổi

phương thức quản lý thuế TNCN ở Nhật Bản, từ thông báo thuế sang tự kê khai, nộp thuế, như: nhấn mạnh
việc chuyển đổi là một q trình và phải có sự chuẩn bị kỹ cả đối với NNT và CQT, không nên vội vàng rập
khuôn; phải luôn theo dõi, kiểm tra, giám sát và tiến hành sơ kết, tổng kết để kịp thời hoàn thiện cơ chế và
giải quyết các vướng mắc; phải ứng dụng rộng rãi CNTT trong hướng dẫn, tư vấn và kiểm tra để việc tự kê
khai, nộp thuế đi dần vào nề nếp…
Richard M.Bird và Milka Casanegra de Jantscher (1992), với đề tài nghiên cứu ―Improving
Tax‖ Administration in Developing Countries (Cải thiện quản lý thuế ở các nước đang phát triển). Hai
chuyên gia kinh tế của IMF đã nghiên cứu đề tài này ở Bolivia, Uruguay, Colombia và Trinidat với mục đích
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả QLT nói chung (trong đó, có quản lý thuế TNCN) ở các nước đang phát
triển. Kết quả nghiên cứu, các tác giả rút ra kết luận quan trọng là phải đặc biệt chú ý tới nguyện vọng của
NNT vì NNT là người biết rõ về nguồn gốc thu nhập của họ nhất và điều này quyết định việc kê khai đúng số
thuế phải nộp. Đó chính là luận cứ cho việc đề xuất chuyển đổi phương thức từ CQT tính thuế và thông báo
số thuế phải nộp cho NNT sang NNT tự khai, tự tính số thuế phải nộ p. Đồng thời, cũng khuyến nghị với
CQT phải tăng cường các dịch vụ hướng dẫn, hỗ trợ NNT trong kê khai tính thuế và thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế theo quy định. Có thể coi đây là một trong những hoạt động mở đầu cho q trình cải cách hành chính
thuế ở nhiều nước, chuyển dần từ phương thức thông báo thuế sang phương thức NNT tự khai, tự tính, tự nộp
thuế.
1.2. Cơng trình nghiên cứu trong nước
Việt Nam đang trải qua thời kỳ chuyển đổi nền kinh tế, chuyển đổi QLT nói chung, trong đó có thuế
TNCN. Đây là loại thuế trực thu và có vai trị, vị trí rất quan trọng trong hệ thống thuế nhưng do mức độ
phức tạp, rất khó kiểm sốt và quản lý nguồn thu thuế. Vì vậy, chủ đề về QLT nói chung và thuế TNCN nói
riêng đã thu hút rất nhiều sự quan tâm của nhà nghiên cứu trong nước, cụ thể như sau:
Vũ Thị Bích Quỳnh (2019), với tên đề tài ―Quản lý thuế Thu nhập cá nhân đối với người Việt
Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế‖. Luận án đề cập đến vấn đề tuân
thủ thuế TNCN tại TP. HCM trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Về mặt lý luận, luậ n án đã bổ sung và
làm sáng tỏ thêm các vấn đề lý luận về quản lý thuế TNCN, khẳng định các thang đo sử dụng trong luận án
này là có cơ sở khoa học (đã có kiểm định thống kê), các nhà nghiên cứu có thể sử dụng làm cơ sở kế thừa
cho những nghiên cứu về quản lý thuế TNCN ở Việt Nam. Về mặt thực tiễn, luận án đề xuất việc tiếp tục
nghiên cứu áp dụng mơ hình quản lý thuế TNCN theo mơ hình tuân thủ thực tiễn trong QLT tại Việt Nam,
đồng thời đề ra một số giải pháp và kiến nghị góp phần đổi mới quản lý thuế TNCN ở TP. HCM nói riêng và

Việt Nam nói chung trong thời gian tới. Tuy nhiên, luận án chưa làm rõ các nội dung như: các thu nhập của
cá nhân trong bối cảnh hội nhập đã, đang và sẽ thay đổi như thế nào (khả năng dịch chuyển thể nhân, cung


cấp lao động qua biên giới khi nước ta thực hiện các cam kết AFTA...); mức độ hội nhập TP. HCM như thế
nào khi nguồn thu thuế cao nhất nước; quản lý Nhà nước về thuế đối với thu thuế đã, đang và sẽ thay đổi như
thế nào (công cụ mới sẽ áp dụng trong quản lý thuế như thế nào, việc ứng dụng Blockchain, Big data tác
động sâu rộng như thế nào đến QLT); NNT ở TP. HCM khác với các tỉnh như thế nào; khung pháp lý và hệ
thống chính sách đã, đang và sẽ chuyển đổi như thế nào... Do đó, các nghiên cứu tiếp theo cần tiếp tục phát
triển, làm rõ các nội dung này. Đây là những nội dung tuy còn bỏ ngỏ nhưng đã tạo nguồn thơng tin tham
khảo có giá trị đối với đề tài luận án của NCS.
Huỳnh Văn Diện (2016), với tên đề tài “Pháp luật thuế thu nhập cá nhân từ thực tiễn Thành phố
Cần Thơ‖. Luận án đã nêu khái niệm thuế TNCN, các đặcđiểm thuế TNCN và vai trị của thuế và thuế
TNCN, đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thực thi pháp luật thuế TNCN thực tiễn và hiệu quả
quản lý thuế TNCN. Tác giả tập trung nghiên cứu toàn diện thực trạng pháp luật thuế TNCN của Việt Nam
và thực tiễn thi hành tại địa phương cụ thể là Thành phố Cần Thơ cùng với những đánh giá hàng loạt ưu điểm
và hạn chế của pháp luật thuế TNCN hiện hành. Trên cơ sở đó, tác giả kiến nghị hồn thiện pháp luật thuế
TNCN ở địa phương nhất định trong thời gian sau này. NCS vận dụng tập trung nghiên cứu thực tiễn thi hành
tại TP. HCM.
Nguyễn Hoàng (2013), với tên đề tài “Hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với thuế thu nhập cá nhân
ở Việt Nam”. Luận án đã phân tích, tổng hợp được một số vấn đề có tính lý luận cơ bản về thuế TNCN và
quản lý thuế TNCN. Trong đó, đã đi sâu phân tích nội dung quản lý thuế TNCN và những nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả quản lý thuế TNCN. Đánh giá thực trạng về quản lý Nhà nước đối với thuế TNCN ở Việt Nam.
Tác giả luận án đã chỉ ra được một số điểm hạn chế và làm rõ những nguyên nhân dẫn đến những điểm còn
hạn chế trong quản lý thuế TNCN. Trong đó, chủ yếu là những hạn chế trong Luật thuế TNCN và Luật Quản
lý thuế; những hạn chế về tổ chức bộ máy và năng lực đội ngũ cán bộ thuế; những hạn chế về quy trình quản
lý thuế TNCN; những hạn chế trong công tác thanh tra, kiểm tra việc thực thi Luật Thuế TNCN. Trên cơ sở
lập luận, phân tích về cải cách QLT nói chung, thuế TNCN nói riêng, tác giả luận án đã đề xuất 5 nhóm giải
pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN ở nước ta: (1) nhóm giải pháp hoàn thiện khung khổ
pháp lý về quản lý thuế TNCN; (2) nhóm giải pháp hồn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cho đội

ngũ cán bộ thuế; (3) nhóm giải pháp hồn thiện các quy trình quản lý thuế TNCN mà trọng tâm là cải cách
thủ tục hành chính thuế; (4) nhóm giải pháp hồn thiện mạng lưới và đẩy mạnh hoạt động thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện quản lý thuế TNCN, cả đối với người thu thuế và NNT; (5) nhóm giải pháp về hệ thống chính
sách về quản lý kinh tế xã hội phải được cải cách đồng bộ tạo cơ sở cho việc quản lý thu thuế TNCN, cơ chế
quản lý thu theo phương thức quản lý dòng tiền…
Luận án của tác giả Nguyễn Hoàng nghiên cứu chung về hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với thuế
TNCN ở Việt Nam nhưng chưa đề cập và phân tích cụ thể các vấn đề, như: quy trình quản lý thuế TNCN; các
khâu trong quy trình quản lý và các ĐTNT của các loại thu nhập chịu thuế khác. Đây cũng chính là những
khoảng trống nghiên cứu cần tiếp tục đi sâu phân tích trong đề tài luận án của NCS.
Vũ Văn Cương (2012), với đề tài―Pháp luật quản lý thuế trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam
– Những vấn đề lý luận và thực tiễn‖. Luận án đã nêu nội dung cụ thể của pháp luật quản lý thuế hiện hành
được kết luận bao gồm: pháp luật về thủ tục hành chính thuế và pháp luật về giám sát và bảo đảm sự tuân thủ
pháp luật thuế. Tác giả đã tập trung phân tích sâu và trên cơ sở đó tác giả cung cấp cơ sở lý luận cho những
nghiên cứu tiếp theo về nội dung pháp luật quản lý thuế TNCN và hiệu quả quản lý thuế TNCN.
Lý Phương Duyên (2010), với đề tài ―Quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế‖. Luận án đã hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế
TNCN và quản lý thuế TNCN. Trong đó, đã đi sâu phân tích nội dung quản lý thuế TNCN, từ đăng ký
kê khai cấp MST, kê khai tính thuế và nộp thuế, giải quyết nợ đọng thuế, công tác thanh tra, kiểm tra


việc chấp hành pháp luật về thuế (PLVT) TNCN, công tác tuyên truyền, dịch vụ hỗ trợ NNT. Luận án
cũng chỉ rõ những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNCN và những yêu cầu đặt ra đối với quản lý
thuế TNCN trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Sau khi nêu 6 bài học kinh nghiệm về quản lý thuế TNCN ở một số nước trên thế giới, tác giả phân
tích đánh giá thực trạng về quản lý thuế TNCN ở Việt Nam, làm rõ những vấn đề đặt ra đối với công tác quản
lý thuế TNCN Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất hệ thống các giải pháp cải
cách quản lý thuế TNCN ở Việt Nam. Trong đó, có một số giải pháp được đề xuất thể hiện rõ quan điểm và
những ý tưởng mới của tác giả, như: phân chia nhóm ĐTNT TNCN theo mức độ tuân thủ pháp luật để áp
dụng phương pháp quản lý tuân thủ; đẩy mạnh xã hội hóa cơng tác quản lý thuế TNCN bằng việc áp dụng cơ
chế “tự kê khai, nộp thuế” cùng với phát triển mạng lưới các doanh nghiệp đại lý thuế, dịch vụ tư vấn thuế;

xây dựng quy trình quản lý thuế TNCN cho từng nhóm ĐTNTcó các nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền
công (TL – TC); thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ các hoạt động hành nghề độc lập; thu nhập của những
ĐTNT không cư trú. Tuy nhiên, tác giả chỉ nghiên cứu chung về quản lý thuế TNCN trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế ở tầm vĩ mô, chưa đi sâu vào nội dung quản lý thuế TNCN cho từng ĐTNT, nhất là ĐTNT có
những nguồn thu nhập khác nhau như TL – TC, kinh doanh, hành nghề độc lập và thu nhập của những người
không cư trú tại Việt Nam. Đây cũng là những khoảng trống mà NCS sẽ đi sâu nghiên cứu và làm rõ thêm.
Phan Thị Hằng Nga (2017), với đề tài―Giải pháp nâng cao hiệu quả trong quản lý thuế thu nhập cá
nhân ở Việt Nam”. Đề tài đã hệ thống hóa được một số vấn đề cơ bản về quản lý thuế TNCN, như: khái niệm
về quản lý thuế TNCN, các nội dung cơ bản quản lý thuế TNCN, bao gồm đăng ký cấp MST, kê khai tính
thuế, nộp thuế, thanh tra kiểm tra thuế, quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế, tuyên truyền hỗ trợ NNT, các
nguyên tắc và yêu cầu đối với quản lý thuế TNCN… Đề tài cũng đã làm rõ được nội hàm của “Hiệu quả
quản lý thuế thu nhập cá nhân” và nguyên tắc tương quan giữa nguồn lực bỏ ra và hiệu quả đạt được trong
quản lý thuế TNCN. Trong đó, đã chỉ ra được các tiêu chí và phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý thuế
TNCN. Điểm quan trọng luận án này là tác giả đã chỉ ra được những điểm còn hạn chế trong quản lý thuế
TNCN ở nước ta, làm rõ những nguyên nhân hạn chế, trên cơ sở đó tác giả đề xuất 3 nhóm giải pháp góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN ở nước ta, đó là: (1) bổ sung, sửa đổi Luật thuế TNCN với hai
nội dung quan trọng là mở rộng ĐTNT, mở rộng thu nhập chịu thuế; (2) nhóm giải pháp về cải tiến một số
nội dung quản lý thuế TNCN như đăng ký cấp MST, tự kê khai tính thuế và nộp thuế, quản lý và đôn đốc thu
thuế tồn đọng, thanh tra, kiểm tra thuế TNCN; (3) nhóm giải pháp về củng cố tổ chức bộ máy CQT, đào tạo
cán bộ, trang bị phương tiện làm việc, xây dựng kho dữ liệu về NNT, ứng dụng CNTT trong quản lý thuế
TNCN, áp dụng phương pháp quản lý rủi ro, quản lý tuân thủ trong quản lý thuế TNCN. Tuy nhiên, đề tài
này nghiên cứu chung về quản lý thuế TNCN của cả nước, trong đó có một số nội dung chưa được nghiên
cứu đề cập như quản lý thuế TNCN đối với từng đối tượng NNT có thu nhập từ TL – TC, thu nhập
từ kinhdoanh, thu nhập từ những người hành nghề tự do, thu nhập của đối tượng không cư trú…
Ngân hàng Thế giới (2011), ―Cải cách quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam – Hướng tới một
hệ thống hiệu quả và cơng bằng hơn‖. Nhóm chun gia kinh tế của WB (Gangadha Prasad Shukla, Michael
Engelschalk) đã phân tích mối quan hệ giữa nội dung Luật thuế TNCN và nội dung Luật Quản lý thuế của Việt
Nam, trên cơ sở đó đề xuất cải tiến các quy trình nghiệp vụ QLT theo hướng áp dụng hệ thống QLT tích hợp và
mạng tin học đi kèm. Đồng thời, đề xuất một lộ trình cải cách hệ thống quản lý thuế TNCN trong tương lai
hướng vào việc phát triển mạnh các dịch vụ thuế để tư vấn và giúp NNT thực hiện việc tự kê khai, nộp thuế.

Quỹ Tiền tệ Quốc tế (2008), “Việt Nam thực hiện thuế thu nhập cá nhân‖. Nhóm chuyên gia kinh tế
của Quỹ Tiền tệ Quốc tế đã trình bày nội dung và đặc điểm của Luật thuế TNCN mới của Việt Nam và những
ảnh hưởng của nó đối với QLT, đồng thời sốt xét cách tiếp cận hiện hành của CQT Việt Nam đối với quản lý
thuế TNCN. Sau khi đối chiếu với những kinh nghiệm quản lý thuế TNCN ở nhiều quốc gia trên thế giới,


nhóm chuyên gia này khuyến nghị với CQT Việt Nam cần quan tâm nhiều hơn tới việc củng cố và tăng
cường công tác kiểm tra việc khấu trừ tại nguồn và nộp số thuế đã khấu trừ vào kho bạc Nhà nước (KBNN),
đặc biệt là đối với các ĐTNT là người không cư trú.
Nguyễn Thị Thanh Thủy (2008), với tên đề tài ―Hoàn thiện pháp luật thuế thu nhập Việt Nam
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và kinh nghiệm của một số nước trên thế giới‖. Tác giả đề cập đến
các vấn đề về thuế thu nhập nói chung, mục tiêu đổi mới hệ thống thuế và các giải pháp thực hiện pháp luật
thuế TNCN ở Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất 3 nhóm giải pháp thực hiện thuế TNCN ở Việt Nam,
bao gồm: nhóm giải pháp về hồn thiện cơ cấu tổ chức và hoạt động của hệ thống cơ quan QLT; nhóm giải
pháp về nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ QLT; nhóm giải pháp về đảm bảo sự cơng bằng trong việc thực thi
thuế TNCN. Đề tài tập trung nghiên cứu sâu các giải pháp hoàn thiện pháp luật thuế TNCN để nâng cao hiệu
quả quản lý thuế TNCN ở tầm vĩ mô chứ chưa đề cập đến giải pháp hoàn thiện trong quản lý thuế TNCN
nhất là ở góc độ vi mơ, hay ở một địa phương nhất định.
Kevin Holmes (2007), với đề tài ―Quản lý thuế thu nhập cá nhân mới‖. Chuyên gia kinh tế của Liên
minh Châu Âu đã khuyến nghị bổ sung, hoàn thiện các quy trình, thủ tục quản lý thuế TNCN của Việt Nam
ngay khi nước ta ban hành Luật thuế TNCN, như: đăng ký cấp MST cho từng NNT; khấu trừ thuế tại nguồn
từ những người chi trả thu nhập; kiểm tra việc kê khai, khấu trừ nộp thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử
phạt các hành vi vi phạm pháp luật thuế; việc thực hiện các thủ tục thuế như tiếp nhận tờ khai, xử lý thông tin
từ NNT, kiểm tra tờ khai thuế, theo dõi đôn đốc thu nợ thuế. Bên cạnh đó, các chuyên gia kinh tế này cũng
khuyến nghị CQT Việt Nam cần xây dựng ngay một chiến lược toàn diện và dài hạn về nâng cao hiệu quả
quản lý thuế TNCN dựa trên cơ sở ban đầu là tập trung hướng dẫn, khuyến khích NNT tuân thủ từ dễ đến
khó, thường xuyên có sơ kết, tổng kết để nâng dần hiệu quả tuân thủ thuế ngày càng đi vào thực chất và nề
nếp. Tuy nhiên, nghiên cứu này mới chỉ đề cập đến vấn đề quy trình thủ tục trong cơng tác chun mơn của
ngành thuế ở góc độ chung nhất chứ chưa thật cụ thể từng đối tượng NNT và những giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý thuế TNCN ở góc độ địa phương.

1.3. Khoảng trống nghiên cứu và lý thuyết nghiên cứu đề tài luận án
1.3.1.

Khoảng trống nghiên cứu luận án

Từ các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước đã nghiên cứu, luận án có nhận xét
Về mặt lý luận
Những nghiên cứu đã đề cập đến cơ sở lý luận về thuế TNCN và quản lý thuế TNCN, cũng như vai
trò quản lý thuế TNCN, các yếu tố tác động và tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNCN và một số cơng
trình khoa học đã nghiên cứu, luận án phân tích được cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý thuế TNCN, mơ hình
lý thuyết nghiên cứu và thiết kế khung phân tích của Luận án.
Về mặt thực tiễn
Hiện có một số cơng trình nghiên cứu về quản lý thuế TNCN ở Việt Nam, các cơng trình nghiên
cứu cũng đã sốt xét rất kỹ từ nhiều góc nhìn khác nhau đối với hầu hết các nội dung cơ bản và các khâu
trong quy trình quản lý thuế TNCN, như đăng ký thuế, cấp MST, kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn
giảm thuế, cưỡng chế nợ thuế, xử phạt những hành vi vi phạm pháp luật thuế, quản lý thông tinvề NNT, kiểm
tra thuế, thanh tra thuế, giải quyết khiếu nại về thuế và các giải pháp được đề xuất cũng rất đầy đủ, toàn diện,
từ điều chỉnh chính sách thuế, củng cố tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực cán bộ thuế, cải tiến quy trình và
thủ tục hành chính thuế, tăng cường cơng tác thanh tra kiểm tra, phối hợp công tác với các cấp, các ngành
trong quản lý thuế TNCN, ứng dụng CNTT trong các khâu QLT, sử dụng phương pháp quản lý rủi ro, quản
lý tuân thủ thuế TNCN, xã hội hóa các công tác đại lý thuế, dịch vụ hỗ trợ ĐTNT…
Những nội dung về quản lý thuế TNCN như thống kê nói trên là rất phong phú và tương đối đầy đủ
nhưng nó được đề cập rải rác trong nhiều cơng trình nghiên cứu khác nhau, ở những thời điểm khác nhau và
trong những bối cảnh tình hình khơng giống nhau. Một vấn đề quan tâm hiện nay là chưa có cơng trình


nghiên cứu nào về cơ sở lý luận về quản lý thuế TNCN để áp dụng cho việc nâng cao hiệu quản lý thuế
TNCN cho TP. HCM dưới góc độ kinh tế phát triển. Đây chính là lý do để NCS chọn đề tài ―Nâng cao
hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh‖ làm luận án Tiến sĩ.
Tóm lại, trên cơ sở kế thừa thành quả của các nghiên cứu trong và ngồi nước và sự vận dụng các

mơ hình lý thuyết của kinh tế phát triển và các lý thuyết phù hợp để tiến hành phân tích thực trạng quản lý
thuế TNCN trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp “Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu
nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh‖ trong thời gian tới.
1.3.2.

Lý thuyết nghiên cứu

Nghiên cứu đề tài luận án này, NCS đã sử dụng cơ sở lý thuyết chung về thuế làm tiền đề nghiên
cứu. Ngoài ra, NCS áp dụng 2 lý thuyết quan trọng là lý thuyết về khoa học quản lý và lý thuyết về kinh tế
phát triển làm nền tảng trong tư duy suy luận, phân tích, nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp.
Lý thuyết về kinh tế phát triển: hệ thống các lý thuyết về kinh tế học vi mô, kinh tế học vĩ mô dự a
trên cơ sở nghiên cứu các phạm trù cơ bản như tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế, các thước đo sự tăng
trưởng kinh tế, các mơ hình tăng trưởng kinh tế, đồng thời phân tích các nguồn lực: vốn, tài nguyên, lao động
và khoa học công nghệ, vấn đề nghèo đói, phân phối thu nhập và mất cơng bằng xã hội, các chính sách tài
chính – tiền tệ, ngoại thương, đầu tư và nợ nước ngoài đểtổng kết và nghiên cứu những cách thức về tăng
trưởng và phát triển kinh tế bền vững với mục đích chuyển nền kinh tế từ trình độ phát triển thấp lên trình độ
phát triển cao hơn gắn với sự công bằng xã hội ở các nước đang phát triển.
Lý thuyết về quản lý thuế truyền thống: Theo lý thuyết này, Nhà nước sử dụng biện pháp hành chính
– kinh tế để quản lý thuế TNCN thơng qua hệ thống chính sách quản lý thuế và thuế TNCN.
Lý thuyết về quản lý thuế hiện đại (hay lý thuyết về quản lý rủi ro tuân thủ): theo lý thuyết này, Nhà
nước thực hiện QLT nhằm vào mục tiêu tăng số thu thuế theo quy định của pháp luật nhưng vẫn đảm bảo sự
tin cậy và minh bạch của cộng đồng thể hiện qua đánh giá QLT và quản lý thuế TNCN.
Lý thuyết thuế – trao đổi: (hay lý thuyết thuế – bảo hiểm hay lý thuyết thuế – đối xứng). Theo lý
thuyết này, thuế là cái giá mà NNT phải trả để NNT đổi lấy sự an toàn và các dịch vụ mà Nhà nước đem lại
cho họ. Từ thế kỷ XIX đến nay, cùng với trào lưu tư tưởng tự do đã làm cho phát triển lý thuyết thuế – trao
đổi trở thành một trong những tư tưởng chủ đạo chủ yếu trong việc tổ chức hệ thống QLT.
Lý thuyết thuế – đoàn kết: phát triển vào cuối thế kỷ XIX, theo lý thuyết này Nhà nước cần phải tính
đến khả năng đóng góp của NNT và thiết lập tính lũy tiến của thuế.
Lý thuyết về hoàn thiện pháp luật: các nhà nghiên cứu pháp lý và các nhà khoa họ c pháp lý đã đưa ra
những tiêu chí nhằm đánh giá sự hồn thiện pháp luật. Trên cơ sở đặc điểm và vai trò của thuế TNCN Luận

án đã lựa chọn, phân tích, luận giải và xây dựng các tiêu chí đánh giá sự hoàn thiện pháp luật quản lý thuế
TNCN ở Việt Nam.
Lý thuyết về khoa học quản lý: hệ thống các tri thức lý luận bao gồm các khái niệm, phạm trù, các
quy luật về vận động và phát triển các hình thái, các nguyên tắc, phương pháp kỹ thuật (như các phương
pháp đo lường, định lượng, dự đoán, các phương pháp tâm lý xã hội học, các công cụ xử lý, lưu trữ, truyền
thông, CNTT...) và kỹ năng quản lý cần thiết nhằm tìm ra những quy luật và cơ chế vận dụng những quy luật
đó trong quản lý sao cho có hiệu quả nhất.


KHUNG PHÂN TÍCH CỦA LUẬN ÁN
Vấn đề nghiên cứu
Xây dựng cơ sở khoa học về công tác quản lý thuế TNCN tại TP. HCM



Cơ sở hoạch định giải pháp
Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại TP. HCM

– Mức độ hài hịa lợi ích của người nộp thuế và chính sách thuế
TNCN (T – test, ANOVA)

– Xác định các nguyên nhân dẫn đến thực trạng về công tác quản lý
thuế TNCN tại TP. HCM và dự báo xu hướng phát triển của các
thành phần kinh tế trong thời gian tới

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập
cá nhân trên địa bàn TP. HCM
– Định hướng phát triển ngành thuế TP. HCM.

– Xác định các yếu tố cần cải thiện hoặc bổ sung để nâng cao hiệu

quả quản lý thuế TNCN trong thời gian tới.

– Đề xuất một số giải pháp nâng cao nâng cao hiệu quả quản lý thuế
TNCN trên địa bàn TP. HCM.


Kết luận chương 1
Trong chương 1 “Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý thuế thu nhập cá nhân”, NCS đã sưu
tầm, tổng hợp, thống kê được 18 công trình nghiên cứu ở trong và ngồi nước nghiên cứu về quản lý thuế
TNCN và nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN. Qua đó, đã xác định được khoảng trống nghiên cứu cho đề
tài luận án “Nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”. Do vậy,
đề tài Luận án này khơng trùng lắp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu hoặc luận án nào đã được công bố.


×