Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

SKKN TIẾNG ANH LỚP 11 “MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP TỪ VỰNG CHO HỌC SINH LỚP 11”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.4 KB, 13 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

1. Lời giới thiệu

- Một trong những mục tiêu cơ bản của giáo dục là đào tạo và xây dựng những thế
hệ học sinh trở thành những con người mới phát triển tồn diện, có đầy đủ phẩm
chất đạo đức, năng lực, trí tuệ để đáp ứng được với yêu cầu thực tế xã hội hiện nay.
- Muốn giải quyết thành công nhiệm vụ quan trọng này, trước hết người giáo viên
phải có tâm huyết với nghề và có tầm nhìn về mơn học để từ đó tạo được tiền đề
vững chắc trong phương pháp Dạy –Học.
- Như chúng ta đã biết ngôn ngữ rất quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta.
Con người với con người muốn hiểu được nhau thì phải thơng qua giao tiếp, mà
muốn giao tiếp thì phải có ngơn ngữ, muốn giỏi được ngơn ngữ thì phải có vốn từ
thật lớn. Hiện nay trên tồn cầu Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ phổ biến để giao
tiếp và ở Việt Nam, Tiếng Anh là một ngoại ngữ chính được giảng dạy ở các
trường học.
- Để học được tiếng Anh, chúng ta phải rèn luyện và phát triển bốn kỹ năng Nghenói – đọc – viết cho học sinh nhưng muốn thành thạo bốn kỹ năng này trước hết
học sinh phải có được vốn từ vựng. Nếu khơng có từ vựng học sinh sẽ khơng nghe
được, mà khơng nghe được thì khơng viết được, đọc khơng xong và nói lại khơng
thể.
- Đa phần học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc học từ tiếng Anh khác
xa so với việc học tiếng mẹ đẻ: nghe một đường viết một nẻo lại thêm nghĩa của từ
nữa, nên học sinh gặp rất nhiều khó khăn, có em đọc được từ nhớ được nghĩa
nhưng lại viết khơng được…Chính vì lẽ đó nên trong khi được kiểm tra nhiều học
sinh khơng thuộc từ.
2. Tên sáng kiến:

Để giúp học sinh có thể nhớ được và sử dụng từ vựng một cách hứng thú và hiệu
quả, tôi quyết định chọn và thực hiện chuyên đề “MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ÔN
TẬP TỪ VỰNG CHO HỌC SINH LỚP 11”


3. Tác giả sáng kiến:

Họ và tên: Lê Thị Thùy Dung
Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Trần Phú
1


4.
5.
6.
7.

Số điện thoại: 0389595638
Email:
Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến:
Tác giả: Lê Thị Thùy Dung
Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Giảng dạy
Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: 3/9/2020
Mô tả bản chất của sáng kiến:

7.1. Đối tượng:
Học sinh trường THPT Trần Phú, Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Cụ
thể là học sinh khối 11 tôi đang giảng dạy
7.2. Phương pháp:
Nghiên cứu các tài liệu về phương pháp và thủ thuật dạy và ôn tập từ vựng;
tài liệu tập huấn cho giáo viên về dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng THPT, các
công văn chỉ đạo của Bộ, Sở, Phịng, hướng dẫn chương trình giáo dục phổ thơng
mơn Tiếng Anh thí điểm cấp Trung Học Phổ Thơng của Bộ và các tài liệu tham
khảo về dạy từ khác.

7.3. Phạm vi nghiên cứu:
Trải nghiệm qua quá trình dạy học trên lớp, dự giờ đồng nghiệp về cách dạy
từ và đối chiếu kết quả học sinh trước và sau khi thực hiện phương pháp và thủ
thuật dạy từ ở các lớp từ khối 11.
7.4. Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu này được tiến hành trong học kì 1 năm học 2020-2021, cụ thể là
từ tháng 9/2020 đến hết tháng 12/2020
7.5. Cơ sở lý luận:
- Theo nguyên lí của triết học Mác - Lê Nin "Thế giới của chúng ta không ngừng
vận động, chính vì lẽ đó bộ óc con người cũng không ngừng biến đổi và phát triển
để phù hợp với thực tế khách quan. Bên cạnh đó lí luận nhận thức của triết học
Mark- Lê Nin đã khẳng định, nhận thức là sự phản ánh giới tự nhiên bởi con người
theo con đường biện chứng nhận thức chân lí: " Đi từ cái đơn giản đến phức tạp, đi
từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và cuối cùng là đến thực tiễn" Trong
đó cảm giác là mức độ đầu tiên của hoạt động nhận thức đó là nền tảng là viên
2


gạch đầu tiên xây nên tòa lâu đài nhận thức. Chính vì lẽ đó trong việc dạy ngơn
ngữ cụ thể là dạy môn Tiếng Anh điều cốt lõi và thực tiễn nhất đó là làm sao học
sinh có được vốn từ, hiểu được vốn từ và sau đó vận dụng vốn từ vào giao tiếp.
Người giáo viên làm thế nào để tạo được cảm giác hứng thú cho học sinh học từ,
học từ như thế nào để nhanh nhớ và lâu qn....
- Chương trình giáo dục phổ thơng ban hành kèm theo quyết định số 16/2006/QĐBGDĐT đã nêu; “ Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh phù hợp với đặc trưng môn học, đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp
học, bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác, rèn luyện kỹ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui,
hứng thú và trách nhiệm học tập của học sinh.
- Quan niệm dạy học là những định hướng tổng thể cho các hành động phương
pháp. Trong đó kết hợp giữa các nguyên tắc dạy học làm nền tảng, cơ sở lí thuyết

của lí luận dạy học, những điều kiện, hình thức tổ chức dạy học, những định hướng
về vai trò của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học.
- Mục đích của đổi mới phương pháp dạy học là thay đổi lối dạy học truyền thụ
một chiếu sang dạy học theo “ phương pháp dạy học tích cực” với các kỹ thuật dạy
học tích cực “Học” là quá trình kiến tạo, học sinh tìm tịi khám phá, phát hiện,
luyện tập khai thác và xử lí thơng tin, tự hình thành tri thức, có năng lực phẩm chất
của con người mới: tự tin năng động sáng tạo trong cuộc sống, Kỹ thuật dạy học
tích cực là “ hạt nhân” của phương pháp dạy học tích cực, hướng tới việc tích cực
hóa hoạt động nhận thức của học sinh, nghĩa là hướng vào phát huy tính tích cực
chủ động của người học chứ không chỉ hướng vào việc phát huy tính tích cực của
người dạy.
7.6. Cơ sở thực tiễn
7.6.1. Thuận lợi
- Ban giám hiệu nhà trường tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho giáo viên và học
sinh dạy và học mơn tiếng Anh. Nhà trường có phịng học Tiếng Anh riêng.
- Trong trường giáo viên đã nhận được sự giúp đỡ của đồng nghiệp và tổ chuyên
môn nhằm nâng cao tay nghề. Phần lớn phụ huynh trong trường quan tâm tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho con em mình học tập.
- Đa số học sinh đã có ý thức về việc học mơn tiếng Anh.
7.6.2. Khó khăn:
3


- Một số học sinh chưa thực sự tự giác trong việc học tập, kĩ năng ngôn ngữ, từ
vựng chưa tốt.
7.7. Nội dung vấn đề:
7.7.1. Vấn đề đặt ra:

Chương trình tiếng Anh của Bộ quy định mỗi tuần mỗi lớp có ít nhất từ 3 đến 4 tiết
và hầu như tiết nào cũng có từ mới để dạy. Để nâng cao chất lượng dạy và học từ

thì trong quá trình dạy học người giáo viên cần phải biết lồng ghép tất cả các thủ
thuật dạy từ theo chủ đề, chủ điểm, tạo hứng thú cho các em học từ. Làm thế nào
để các em không sợ học từ? Học thuộc từ và sử dụng từ vào quá trình học tập bằng
cách nào? Người giáo viên cần dùng thủ thuật dạy từ nào là hợp lí? Có cần dạy tất
cả các từ xuất hiện trong bài không? Đây là những câu hỏi mà chuyên đề của tôi
cần trả lời.
7.7.2. Giải pháp thực hiện
a. Sử dụng FLASH CARD từ vựng

Flash Card từ vựng cung cấp cho học sinh một hệ thống từ vựng theo từng
Unit, từng chủ đề; rất thuận tiện cho học sinh ghi nhớ.

UNIT 3: BECOMING INDEPENDENT
Rely (v) on
Reliable (a) >< unreliable (a)
Reliability (n)
Determine (v)
Determination (n)
Determined (a) = strongminded (a)
Determinedly (adv)
Self-reliant (a) = independent (a)
Self-reliance (n)
Self-esteem (n)
Solution to problem / answer to question
Decide (v) = make a decision

Dựa vào
Đáng tin cậy
Xác định, quyết tâm


Tự lực
Tự tôn, tự trọng
Giải pháp cho vấn đề
Quyêt định
4


Decisive (a) – decisiveness (n)
Time management skill (np)
Struggle (v) (to V) = strive (v) (for sth/
to V)
Meet (v) deadline
Wise (a) >< unwise (a)
Wisely (adv)
Approach (v)
Figure out (v)
Put time limits on sth
Prioritise (v)
priority (n)
Schedule /ˈskedʒuːl/ (n/v)
Tobe at a loss
Cope with (v) = deal with = solve
Hygiene /ˈhaɪ.dʒiːn/ (n)
Interpersonal skill (n)
Fulfill (v) responsibility
Tobe (over)protective of/towards sb
Voice/Express (v) one’s opinion on sth
Establish (v) rigid rules about sth
Self-discipline (n)
Get (v) the early bird rate

Enroll (v)
Tuition fee (n)
Duration (n)
Certificate (n)
Show respect for sb

Quyết đoán
Kĩ năng quản lý thời gian
Cố gắng
Đáp ứng thời hạn
Khôn ngoan
Tiếp cận
understand or solve something
Đặt giới hạn thời gian cho
Ưu tiên
Kế hoạch làm việc, sắp xếp theo kế hoạch
Bối rối
Giải quyết, xử lý
Vệ sinh
Kĩ năng giao tiếp
Thực hiện/làm tròn trách nhiệm
Bảo vệ, che chở
Bàu tỏ quan điểm về
Thiết lập qui định khắt khe về
Tinh thần tự giác
Nhận được giảm giá khi đăng kí sớm
Ghi danh
Học phí
Khoảng thời gian
Chứng nhận

Tơn trọng

UNIT 4: CARING FOR THOSE IN NEED
Able (a) >< unable (a) (to V)
Có thể
Ability (n) >< inability (n)
Khả năng
Enable (v)
Làm cho có thể
Disable (v)
Làm cho tàn tật
Disabled (a) >< non-disabled (a)
Disability (n)
Aware (a) >< unaware (a) + of
Ý thức, nhận thức
5


Awareness (n)
Raise one’s awareness of
Impair (v)
(Visual/hearing/physical/cognitive/mobility/speech)
impairment (n)
Respect (v/n)
Respectable (a)
Respectful (a) >< disrespectful (a)
Respective (a)- respectively (adv)

Integrate (v)
Integration (n)

Achieve (v) success
Campaign (n)
Launch (v) a campaign
Donate (v) = make a donation to/for
Donation (n)
Break down (v)
Hearing loss (n)
access /ˈækses/(v) + O
access (n) + to N
accessible /əkˈsesəbl/ (adj)
Enthusiasm (n) - Enthusiastic (a) – enthusiastically
(adv)
Set a record >< break a record (v)
Record-breaking (a)
Slogan (n)
Pay back to sb
Coach (n/v)
Vocational training (n)
Outstanding (a) = excellent = remarkable
Fractured bone (n)
Wheelchair (n)
Hide (v) –hid / hidden
Hard (a/adv)
Hardship (n)
Discriminate (v)

Làm suy giảm

Đứng đắn, đáng kính,
đáng kể

Tơn trọng, tơn kính, lễ
phép
Tương ứng
Hịa nhập, hội nhập
Đạt dc thành cơng
Phát động chiến dịch
Qun góp, ủng hộ
Chia nhỏ
Sự mất thính lực
tiếp cận, sử dụng
Nhiệt tình, say mê
Lập >< phá kỉ lục
Khẩu hiệu
Đền đáp
Huấn luyện (viên)
Dạy nghề
Xương gãy
Xe lăn
Khó khăn
Phân biệt đối xử
6


Discrimination (n)
Unite (v)
Specialized material (n)
Audible (a) >< inaudible (a)
Call (v) for
Well-being (n)


Hợp nhất, đồn kết
Tài liệu chun dụng
Có thể nghe đc
Kêu gọi, yêu cầu
Phúc lợi, tình trạng khỏe
mạnh/hạnh phúc
Chủ đề chung
Xu the hoa nhap
Thien nien ky
Xa hoi hoa nhap
Xóa bỏ / phá vỡ rào cản
Cơng dân
Hiệp định
Có hiệu lực
Phương tiện

General theme (n)
Mainstreaming (n)
Millennium (n)
Inclusive society (n)
Remove/ break barrier
Citizen (n)
Convention (n)
Come into force/effect
Means (n)
b. Collocations

Collocations là sự kết hợp các từ theo tập quán, quy ước (conventional word
combinations), hay gọi cách khác là sự kết hợp từ tự nhiên. Sự kết hợp này
hình thành theo thói quen sử dụng ngơn ngữ của người bản xứ.

COLLOCATION MATCHING
1. Drop
2. Judge sb
3. Lend
4. Be on
5. Build up
6. Take
7. Get involved
8. Feel
9. Meet
10. Confide sth
11. Tobe reconciled
12. Get
13. Make
14. Ease
15. Make fund

a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
i.
j.
k.
l.
m.

n.
o.

in a romantic realtionship
a date with sb
an ear to N
by their appearance
friendships
tension
out of school
on well with sb
a match
at ease
the initiative
to sb
with sb
up with sb
of sb
7


16. Beak
17. Have

p. face to face
q. good terms with sb

UNIT 2
COMPOUND NOUNS
Matching

Fund

Machine

Door

Moon

Tooth

Raiser

Full

Up

Washing

Stroke

Fire

By

Passer

Cut

Grown


Fly

Hair

Paste

Heart

Way

c. Word Junbled

UNIT 1
WURCEF => CURFEW
YNUCFMIALREAL => NUCLEAR FAMILY
DCCIHLERA => CHILDCARE
BONOJITEC => OBJECTION
SPUERSER => PRESSURE
EWRKOUHSO => HOUSEWORK
MERMHOEAK => HOMEMAKER
PEANCPAERA => APPEARANCE
8


BISITYSREPONLI => RESPONSIBILITY
NAELBMARTNE => TABLE MANNER
d. Part of speech
UNIT 2: RELATIONSHIPS
PART OF SPEECH
Noun


Verb

Adj

Adv

sympathy

sympathize

sympathetic

sympathetically

betrayal

betray

drop-out

drop out (of N)

counselor

counsel

psychologist –
psychology
mood

tension

moody
tense

company

NOUN PHRASES
single-sex school >< opposite-sex school

trường nam sinh hoặc trường nữ sinh

physical appearance

ngoại hình

ripped jeans

quần jean/bò rách

one-to-one dating

hẹn hò riêng giữa hai người

speed dating

hẹn hị tốc độ, hẹn hị chớp nhống

potential match


đối tượng kết hôn tiềm năng

Complete the following sentences using the given words.
1. When you encounter someone who is being rude or
________________________, it's hard to know how to react. (RESPECTFUL)
2. Thanks to your ______________________ today we are able to help disabled
children in the neighbourhood. (DONATE)
3. Getting treatment for __________________________ loss can greatly improve
quality of life for individuals affected. (HEAR)

9


4. Visual ________________________ cause issues with eyesight that can
interfere with students' academic success. (IMPAIR)
5. This organization's main aim is to help disabled people to overcome their
_________________________. (DISABLE)
KEY

1. When you encounter someone who is being rude or _____ DISRESPECTFUL _,
it's hard to know how to react. (RESPECTFUL)
2. Thanks to your ____DONATION____ today we are able to help disabled
children in the neighbourhood. (DONATE)
3. Getting treatment for ______HEARING______ loss can greatly improve quality
of life for individuals affected. (HEAR)
4. Visual ____IMPAIRMENTS___ cause issues with eyesight that can interfere
with students' academic success. (IMPAIR)
5. This organization's main aim is to help disabled people to overcome their
____DISABILITIES____. (DISABLE)
e. Từ đồng nghĩa/Synonym


UNIT 4
1. money or goods that are given to help a person or organization
2. able to be reached :or easily got
3. difficult or unpleasant conditions of life
4. to mix with and join society or a group of people,

often changing to suit their way of life, habits, and customs
5. the state of feeling healthy and happy
6. a person who was born in a particular country and has certain rights or has

been given certain rights because of having lived there

10


7. an illness, injury, or condition that makes it difficult for someone to do the

things that other people do
8. a feeling of energetic interest in a particular subject or activity and

an eagerness to be involved in it
9. a planned group of especially political, business, or military activities that

are intended to achieve a particular aim
10. a short easily remembered phrase, especially one used to advertise an idea or

a product

UNIT 3

SYNONYM MATCHING
Self-reliant
Reliable
Determined
Surprised
Pleased
Well-informed
Confident

Knowledgeable
self-assured
strong-minded
Contented
independent
Dependable
taken aback

UNIT 5
Match the word with its definition.
1. Association
2. Benefit
3. Charter
4. Dominate
5. Fundamental
6. Interference

A. an advantage that something gives you; a helpful and useful effect that
something has
B. an official group of people who have joined together for a particular
purpose

C. a written statement of the principles and aims of an organization
D. serious and very important; affecting the most central and important parts
of something
E. to control or have a lot of influence over somebody/ something
F. the act of getting involved in and trying to influence a situation that does
11


not concern you
KEY
1. Association B
2. Benefit A
3. Charter C
4. Dominate E
5. Fundamental D
6. Interference F

A. an advantage that something gives you; a helpful and useful effect that
something has
B. an official group of people who have joined together for a particular
purpose
C. a written statement of the principles and aims of an organization
D. serious and very important; affecting the most central and important
parts of something
E. to control or have a lot of influence over somebody/ something
F. the act of getting involved in and trying to influence a situation that does
not concern you

8. Kết quả thực hiện:
Với phương pháp trên tuy chưa đạt kết quả tuyệt đối, nhưng nó đã phần nào giúp

các em hứng thú và tích cực hơn trong việc học từ vựng trên lớp cũng như ở nhà.
Điều đó, cho thấy “MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP TỪ VỰNG CHO HỌC
SINH LỚP 11” mà tơi đang nghiên cứu, ít nhiều đã mang lại hiệu quả trong quá
trình giảng dạy.
Căn cứ vào kết quả đạt được, tôi nhận thấy rằng việc tạo được hứng thú cho học
sinh trong việc học từ vựng Tiếng Anh là một việc rất cần thiết, sau khi áp dụng
các em đã khắc ghi những gì tơi truyền đạt, uốn nắn đi vào nề nếp, mang lại sự
chuyển biến có hiệu quả rõ rệt.
9.

Kết luận:

Qua việc nghiên cứu hướng dẫn học sinh học từ vựng Tiếng Anh, tôi nhận thấy
việc áp dụng kinh nghiệm này giúp học sinh yếu kém tiếp thu bài dễ hơn, có nhiều
tiến bộ hơn, đồng thời học sinh khá giỏi cũng phát huy được khả năng sáng tạo của
mình. Do đó, việc đổi mới phương pháp và có phương pháp giảng dạy một cách
linh hoạt sao cho phù hợp với từng đối tượng là rất cần thiết. Ngoài ra, giáo viên
cũng cần phải biết vận dụng kinh nghiệm vào thực tiễn một tiết học nhằm phát huy
tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh, nâng cao chất lượng giảng dạy.
12


Chính vì vậy, giáo viên phải giảng dạy nhiệt tình, u nghề và u q cả những
học sinh của mình để có nhiều nhiệt huyết, nhiều kinh nghiệm để ln được đổi
mới, sáng tạo, đa dạng phong phú và đạt hiệu quả cao nhất.
Là một giáo viên, tôi mong muốn được đóng góp những kinh nghiệm của mình
với các thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để hồn thiện hơn con đường “trồng người
của mình” ngày một đi lên và có hiệu quả cao.

13




×