Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Phương pháp quản lý điểm của trường THCS Toàn Thắng - Huyện Kim Động - Tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 47 trang )



1



Luận văn
Phương pháp quản lý điểm của
trường THCS Toàn Thắng - Huyện
Kim Động - Tỉnh Hưng Yên


2
LỜI NÓI ĐẦU

Xuất phát từ hoàn cảnh, điều kiện về kinh tế xã hội nói chung và ngành giáo
dục nước ta nói riêng, trong những năm gần đây các thành tựu về công nghệ, đặc
biệt là công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ, làm thay đổi hình thức, nội
dung các hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội của nước ta.
Sử dụng CNTT trong việc quản lý điểm học sinh trong trường trung học cần
được đẩy mạnh nhằm cập nhật, xử lý và lưu trữ thông tin về điểm của học sinh
một cách thuận tiện và nhanh nhất. Để làm được việc này chúng ta cần phải tiến
hành phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
Phân tích hệ thống thông tin là tìm hiểu các yêu cầu đối với hệ thống thông
tin đó, xem xét đánh giá thực trạng của hệ thống cũ, rồi rút ra những gì cần thiết
để có thể thiết kế hệ thống quản lý thông tin mới.
Thiết kế hệ thống dựa trên kết quả đã phân tích nhằm đưa ra các quyết định
về cài đặt hệ thống có thể chạy được trên máy, để có thể đưa hệ thống vào sử
dụng và chỉnh sửa khi phát hiện hệ thống còn có chỗ chưa thích hợp.
Tài liệu phân tích và thiết kế hệ thống thông tin này nhằm hỗ trợ công tác
quản lý điểm học sinh trong trường trung học, giúp giáo viên chủ động trong


việc quản lý điểm, giảm nhẹ hoạt động chân tay, tạo điều kiện hình thành phong
cách làm việc trong thời đại phát triển của khoa học công nghệ hiện nay.
Các khảo sát được tiến hành dựa trên việc điều tra công tác quản lý điểm của
trường Trung Học Cơ Sở Toàn Thắng, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.




3
Phần 1

KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG


1. Khảo sát hệ thống quản lý điểm trường trung học cơ sở
Trường THCS Toàn Thắng được thành lập từ năm 1968, thuộc địa bàn xã
Toàn Thắng, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
Trường có tổng số 20 lớp học, từ khối lớp 6 đến khối lớp 9, mỗi khối có 5
lớp, phân theo A, B, C, D, E.
Hiện nay, công tác quản lý điểm học sinh vẫn tiến hành bằng cách ghi chép sổ
sách, khi tính điểm, lưu điểm, xem điểm, tốn rất nhiều thời gian và công sức
nhưng hiệu quả lại không cao.
Thấy được những bất cập trong công tác quản lý điểm học sinh, dẫn đến cần
phải đổi mới nội dung và phương pháp quản lý điểm học sinh nhằm đáp ứng nhu
cầu của người dùng.
Hệ thống quản lý điểm học sinh cần:
* Hỗ trợ giáo viên trong việc quản lý điểm học sinh:
- Cập nhật lớp học
- Cập nhật môn học, kì học
- Cập nhật điểm, tính điểm

- Báo cáo điểm của học sinh
- Báo cáo điểm các môn học của các lớp
* Thông tin về điểm phải được quản lý chính xác, có hệ thống
* Giúp phòng giáo dục, sở giáo dục có thể quản lý chặt chẽ điểm học sinh
của các trường THCS
2. Yêu cầu của hệ thống
a, Cập nhật hồ sơ học sinh, cập nhật điểm cho từng học sinh


4
Tiến hành nhập các điểm miệng, 15 phút, một tiết, theo môn học của từng lớp,
nhập theo từng kỳ.
b, Tính điểm, xếp loại
Tính điểm TBM, TBHK, TBCN do máy thực hiện nhằm hạn chế nhiều sai sót
trong tính toán.
Xếp loại học lực, hạnh kiểm từng học kỳ và cuối năm
c, Thống kê báo cáo các biểu mẫu cần thiết
- In bảng điểm cá nhân vào cuối mỗi học kỳ và cuối năm của đầy đủ từng
môn
- Giáo viên chủ nhiệm ghi nhận xét về quá trình học tập và rèn luyện hạnh
kiểm của từng học sinh trong lớp.
3. Mục tiêu của hệ thống
* Mọi công việc điều chỉnh, tìm kiếm, tra cứu đều được thực hiện nhanh
chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian
* Thực hiện sửa chữa dữ liệu thuận tiện
* Tận dụng tối đa khả năng tính toán sẵn có
4. Phương pháp quản lý điểm của trường THCS Toàn Thắng
Hiện nay nhà trường có các phòng ban sau:
 Phòng hiệu trưởng
 Phòng hiệu phó

 Phòng kế toán
 Phòng giáo vụ
 Phòng hội đồng sư phạm
 Phòng thư viện
 Phòng thiết bị dạy học
Trong 7 phòng ban thì phòng giáo vụ có nhiệm vụ quản lý toàn bộ học sinh
trong toàn trường, đồng thời thảo ra luân chuyển công văn giấy tờ của học sinh
để báo cáo lên ban giám hiệu nhà trường.
a, Quản lý hồ sơ học sinh


5
Hồ sơ học sinh là nơi lưu trữ tất cả các thông tin về một học sinh như: họ tên,
giới tính, năm sinh, địa chỉ, họ tên bố mẹ, nghề nghiệp, địa chỉ, sđt…
- Trong hồ sơ học sinh, giáo viên chủ nhiệm ghi lại chi tiết quá trình rèn
luyện học tập của học sinh(hạnh kiểm và học lực).
- Vào đầu năm học nhân viên văn thư sao chép lại các thông tin về học
sinh vào sổ điểm gốc.
- Các diễn biến về điểm, quá trình rèn luyện học tập của học sinh sẽ do
giáo viên bộ môn nhập vào sổ điểm gốc.
- Cuối các học kỳ giáo viên chủ nhiệm làm bảng điểm tổng hợp và tiến
hành phân loại học sinh sau đó báo cáo với ban giám hiệu.
b, Quản lý điểm
* Chế độ cho điểm
Chế độ cho điểm ở các cấp được quy định chung như sau:
Số lần kiểm tra cho từng môn học:
Trong mỗi học kỳ, mỗi học sinh được kiểm tra:
- Các môn học có tối đa 2 tiết trong một tuần: 4 lần
- Các môn học có 2,5 đến 3 tiết trong một tuần: 6 lần
- Các môn học có 4 tiết trong một tuần trở lên: 7 lần

* Hệ số các loại điểm kiểm tra
-Kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút: Hệ số 1
-Kiểm tra một tiết: Hệ số 2
-Kiểm tra học kỳ không tính hệ số
* Hệ số các môn học
Các môn Ngữ Văn và Toán của các lớp được tính hệ số 2 khi tính điểm trung
bình học kỳ hoặc cả năm. Các môn khác được tính hệ số 1.
c, Cách tính điểm và tiêu chuẩn xếp loại học lực
* Cách tính điểm
- Điểm trung bình học kỳ(DTBHK):


6
Điểm trung bình học kỳ(ĐTB tất cả các môn trong một học kỳ): là trung bình
cộng các ĐTB các môn trong một học kỳ sau khi đã tính hệ số.




- Điểm trung bình mỗi môn trong một học kỳ(ĐTBmhk):
ĐTBmhk là TBC của hai lần TBKT với điểm thi học kỳ.



- Điểm trung bình kiểm tra(TBKT):
TBKT là điểm TBC của các bài kiểm tra sau khi đã tính hệ số(chưa tính
điểm học kỳ):

điểm môn* hệ số
hệ số


ĐTBmhk * hệ số
hệ số
(TBKT*2)+ thi HK
3


7
- Điểm TB cả năm(ĐTBcn):
ĐTBcn là TBC của ĐTBHK1 với 2 lần ĐTBHK2

ĐTBcn =
ĐTBHK1+(2*ĐTBHK2)
3

* Xếp loại về học lực
Căn cứ vào điểm trung bình các môn từng học kỳ và cả năm, xếp loại học
lực được quy thành 5 loại: giỏi, khá, trung bình, yếu, kém.
-Loại giỏi: Điểm trung bình các môn từ 8.0 trở lên và không có môn nào bị
điểm trung bình dưới 6.5
-Loại khá: Điểm trung bình các môn từ 6.5 đến 7.9 và không có môn nào bị
điểm trung bình dưới 5.0
-Loại trung bình: Điểm trung bình các môn từ 5.0 đến 6.4 và không có môn
nào bị điểm trung bình dưới 3.5
-Loại yếu: Điểm trung bình các môn từ 3.5 đến 4.9 không có môn nào bị
điểm trung bình dưới 2.0
-Loại kém: Những trường hợp còn lại
* Đối với học sinh chuyển trường
- Học sinh chuyển đến thì hiệu trưởng hoặc hiệu phó trực tiếp nhận hồ sơ và
phân lớp còn nhân viên văn thư phải có nhiệm vụ cập nhật các thông tin về học

sinh mới đó.
- Học sinh xin chuyển đi phải nộp đơn xin chuyển trường, hiệu phó sẽ cho
gia đình học sinh rút hồ sơ và các giấy tờ liên quan.
- Học sinh bỏ học thì phải lưu học bạ học sinh vào một cặp riêng và loại tên
ra khỏi danh sách.


8
d, Khen thưởng và kỷ luật học sinh
* Các mức độ và hình thức khen thưởng
- Khen trước lớp: Những học sinh có biểu hiện tốt về hành vi đạo đức, về học
tập, về lao động và các hoạt động tập thể, xã hội được giáo viên chủ nhiệm khen
thưởng trước lớp.
- Khen toàn trường: Do hiệu trưởng biểu dương và tặng giấy khen đối với
những học sinh được tặng danh hiệu học sinh khá, giỏi, xuất sắc, hoặc đối với
những tập thể đạt danh hiệu lớp tiên tiến.
- Khen thưởng đặc biệt: Mức độ khen thưởng những cá nhân và tập thể đạt
các giải thưởng của huyện, tỉnh, toàn quốc trong các kỳ thi tuyển chọn về văn
hoá, kỹ thuật, thể thao… hoặc có những thành tích đặc biệt khác.
* Các mức độ kỷ luật:
- Khiển trách trước lớp
- Khiển trách trước hội đồng nhà trường
- Cảnh cáo trước toàn trường
- Đuổi học một tuần lễ
Nhà trường lập hồ sơ kỷ luật và hội đồng tuyên bố hình thức kỷ luật.
e, Thống kê báo cáo
Lập bảng điểm cá nhân và xếp loại của lớp vào cuối mỗi học kỳ và cuối năm
với đầy đủ thông tin về điểm và xếp loại học lực của các học sinh. Giáo viên chủ
nhiệm ghi nhận xét về quá trình học tập và rèn luyện hạnh kiểm.









9
Phần 2


PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ






Hệ thống khi thực hiện các chức năng nghiệp vụ phải đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn và bí mật. Mang lại lợi ích kinh tế, lợi ích
sử dụng, khắc phục được các khiếm khuyết của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược
phát triển lâu dài, đáp ứng các ưu tiên, ràng buộc và hạn chế đã được áp đặt.
1. Phân tích chức năng hệ thống
1.1 Biểu đồ phân cấp chức năng



10



Hình 0: Biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lý điểm học sinh
Quản lý điểm
Tìm kiếm
Báo cáo tk
Quản lý hồ sơ
Cập
nhật
danh
mục
lớp
Cập
nhật
hồ sơ
giáo
viên
Cập
nhật
hồ sơ
học
sinh
Tìm
kiếm
giáo
viên
Tìm
kiếm
học
sinh


Tìm
kiếm
điểm
Bảng
xếp
loại lớp
cả năm
Bảng
xếp
loại lớp
học kỳ
Xếp
loại
học
sinh
Bảng
điểm

nhân
cả năm
Bảng
điểm

nhân
học kỳ
Cập
nhật
dm
môn
học


Cập
nhật
điểm

Xử lý
điểm
Cập
nhật
hạnh
kiểm


11
1.2. Mô tả các chức năng
a, Chức năng mức bối cảnh
Quản lý điểm học sinh là chức năng tổng quát của hệ thống.
b, Các chức năng mức đỉnh
Các chức năng mức đỉnh được phân rã từ chức năng tổng quát nhằm cụ thể
những công việc trong quản lý điểm học sinh trong trường trung học:
- Chức năng quản lý hồ sơ
- Chức năng tìm kiếm
- Chức năng quản lý điểm
- Chức năng báo cáo thống kê
Những chức năng này tiếp tục được phân rã thành các chức năng cụ thể hơn để
phục vụ cho công tác thiết kế.
c, Phân rã các chức năng
* Chức năng quản lý hồ sơ
Chức năng quản lý hồ sơ nhằm quản lý các thông tin về học sinh, giáo viên và
các lớp học:

1_Cập nhật hồ sơ học sinh
2_Cập nhật hồ sơ giáo viên
3_Cập nhật danh mục lớp



12
- Cập nhật hồ sơ học sinh , giáo viên
Chức năng này nhằm cập nhật các hồ sơ học sinh dựa trên thông tin đầu vào
như: Họ tên, năm sinh, địa chỉ,…, cập nhật hồ sơ giáo viên dựa trên thông tin đầu
vào như: Họ tên, năm sinh, địa chỉ, học vị, chuyên môn,…
Đầu vào: Yêu cầu cập nhật hồ sơ, quyền truy cập
Thân:


Hình 1: Đặc tả chức năng Cập nhật hồ sơ








Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập dl hồ sơ
Cập nhật hồ sơ



13
- Cập nhật danh mục lớp
Chức năng này nhằm cập nhật thông tin các lớp học
Đầu vào: Yêu cầu cập nhật, quyền truy cập
Thân:


Hình 2: Đặc tả chức năng Cập nhật danh mục lớp



Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập dl hồ sơ
Cập nhật hồ sơ


14
* Chức năng quản lý điểm
Chức năng này nhằm quản lý điểm của các học sinh, bao gồm cập nhật, xử lý
điểm học sinh một cách chính xác
- Cập nhật danh mục môn học
Chức năng này nhằm lập kế hoạch các môn học của các khối, số tiết của các
môn học
Đầu vào: Quyền truy cập, yêu cầu cập nhật
Thân:




Hình 3: Đặc tả chức năng Cập nhật danh mục môn học




Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập dl môn học
Cập nhật môn học


15
- Cập nhật điểm
Đầu vào: Yêu cầu cập nhât, quyền truy cập
Thân:


Hình 4: Đặc tả chức năng Cập nhật điểm








Qtc hợp lệ
Bắt đầu

Lấy dl từ hệ thống
Nhập dl điểm
Cập nhật điểm
Điểm mới


16
- Xử lý điểm(tính ĐTB môn, ĐTB học kỳ, ĐTB cả năm)
Đầu vào: Quyền truy cập, yêu cầu tính điểm
Thân:

Hình 5: Đặc tả chức năng Xử lý điểm






Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập tt điểm
Kiểm tra tt điểm
Điểm cần tính
Cập nhật ĐTB
Nhập yêu cầu tính điểm


17
- Xếp loại học sinh

Đầu vào: Quyền truy cập, yêu cầu xếp loại
Thân:

Hình 6: Đặc tả chức năng Xếp loại học sinh
Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Nhập ĐTB cả năm
Cập nhật điểm
Xếp loại giỏi
Điểm giỏi
Điểm khá
Nhập ĐTB cả năm
Cập nhật điểm
Xếp loại khá
Nhập ĐTB cả năm
Điểm TB
Xếp loại yếu, kém
Cập nhật điểm
Xếp loại TB


18
- Cập nhật hạnh kiểm
Đầu vào: Yêu cầu cập nhật, quyền truy cập
Thân:


Hình 7: Đặc tả chức năng Cập nhật hạnh kiểm













Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập tt hạnh kiểm
Cập nhật hạnh kiểm


19
* Chức năng tìm kiếm
Chức năng này nhằm cung cấp thông tin về điểm học sinh, thông tin về học
sinh, về giáo viên một cách nhanh chóng, thuận tiện
- Tìm kiếm học sinh
Đầu vào: Quyền truy cập, Yêu cầu xem hồ sơ học sinh
Đầu ra: Thông tin về học sinh


Hình 8: Đặc tả chức năng Tìm kiếm học sinh






Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Nhập họ tên học sinh
Tìm kiếm thông tin
Trình bày thông tin
Tìm thấy


20
- Tìm kiếm giáo viên
Đầu vào: Quyền truy cập, Yêu cầu xem hồ sơ giáo viên
Đầu ra: Thông tin về giáo viên


Hình 9: Đặc tả chức năng Tìm kiếm giáo viên








Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Nhập mã giáo viên
Tìm kiếm thông tin
Trình bày thông tin

Tìm thấy


21
- Tìm kiếm điểm
Đầu vào: Quyền truy cập, Yêu cầu tìm kiếm
Đầu ra: Thông tin điểm


Hình 10: Đặc tả chức năng Tìm kiếm điểm








Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Nhập mã học sinh
Tìm kiếm điểm
Trình bày điểm
Tìm thấy


22
* Chức năng báo cáo thống kê
Lấy các thông tin về hồ sơ, điểm học sinh trong từng năm học để tổng kết xếp
loại

Đầu vào: Yêu cầu lập báo cáo, Quyền truy cập
Đầu ra: Báo cáo thống kê


Hình 11: Đặc tả chức năng Báo cáo thống kê










Qtc hợp lệ
Bắt đầu
Lấy dl từ hệ thống
Nhập yêu cầu làm bctk
Báo cáo thống kê


23
2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Để xác định được yêu cầu của công việc thì người ta phải phân tích sơ đồ
luồng dữ liệu, sơ đồ luồng dữ liệu nêu ra một mô hình về hệ thống thông tin
chuyển vận qua các quá trình hoặc các chức năng khác nhau. Điều quan trọng là
phải có sẵn các thông tin ra trước khi cho thực hiện một quá trình.
Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu:
- Các chức năng xử lý: Là các chức năng dùng để chỉ ra một chức năng hay

một quá trình. Chức năng quan trọng trong mô hình luồng dữ liệu là biến
đổi thông tin từ đầu vào theo một cách nào đó.
- Tác nhân ngoài: Là một người hay một nhóm người ở bên ngoài lĩnh vực
nghiên cứu của hệ thống, nhưng có trao đổi thông tin về hệ thống.


- Tác nhân trong: Là một chức năng xử lý khi hệ thống được mô tả ở một
nơi khác trong mô hình biểu diễn.



- Luồng dữ liệu: Là luồng thông tin vào ra của một quá trình hoặc một chức
năng xử lý, mũi tên chỉ ra hướng của luồng thông tin.

Kho dữ liệu: Là luồng thông tin lưu trư trong một khoảng thời gian để một hay
nhiều chức năng truy nhập vào, chúng có thể là các kho dữ liệu được lưu trong
máy tính.




24
2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

Hình 12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh




Hình 13: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Tìm kiếm
Báo cáo
thống kê
Quản lý hồ

Quản lý
điểm
Ban giám hiệu
Giáo viên
Phòng giáo vụ
Học sinh
Lớp
Hồ sơ gv
Hồ sơ hs
Điểm
Hồ sơ hs
Điểm
Quản lý điểm
học sinh
Phòng giáo vụ
Học sinh Giáo viên


25


2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý hồ sơ




Hình 14: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý hồ sơ

2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý điểm

Hình 15: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý điểm
Cập nhật
điểm học tập
Xếp loại học
sinh
Cập nhật danh
mục môn học
Cập nhật
hạnh kiểm
Phòng giáo vụ
Xử lý điểm

Môn học
Đ
TBCN

Hồ sơ hs
Đ
i
ểm

ĐTBHK
Phòng giáo vụ
Cập nhật hồ
sơ học sinh

Cập nhật hồ
sơ giáo viên
Cập nhật danh
mục lớp
Lớp Hồ sơ gv
Hồ sơ HS

×